T
T
h
h
S
S
.
.
L
L
Ư
Ư
U
U
HUỲ
HUỲ
N
N
H
H
VẠ
VẠ
N
N
L
L
O
O
N
N
G
G
(
(
0
0
9
9
8
8
6
6
.
.
6
6
1
1
6
6
.
.
2
2
2
2
5
5
)
)
(
(
Giả
Giả
n
n
g
g
v
v
i
i
ê
ê
n
n
T
T
r
r
ườ
ườ
n
n
g
g
ð
ð
H
H
Thủ
Thủ
D
D
ầ
ầ
u
u
M
M
ộ
ộ
t
t
)
)
GIỚI THIỆU
MỘT SỐ BÀI VIẾT LTĐH CỦA
THẦY VẠN LONG ĐĂNG TRÊN
BÁO HÓA HỌC & ỨNG DỤNG
(HỘI HÓA HỌC VIỆT NAM)
“Phương pháp là Thầy của các Thầy”
Tally Rand
LƯU HÀNH NỘI BỘ
1
2
/12
/2012
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
23
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI VIẾT CÁC CHUYÊN
ðỀ TRẮC NGHIỆM LTðH CỦA THẦY
LƯU HUỲNH VẠN LONG ðà ðĂNG TRÊN
BÁO HÓA HỌC & ỨNG DỤNG
(HỘI HÓA HỌC VIỆT NAM)
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
24
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH NHANH HIỆU SUẤT CỦA
PHẢN ỨNG CRACKINH
Thạc sỹ LƯU HUỲNH VẠN LONG
Trường ðH Thủ Dầu Một -Bình Dương
I- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài toán tính hiệu suất của phản ứng crackinh ankan là một dạng bài tập khó ñối với học sinh.
Học sinh thường rất lúng túng khi gặp bài toán này và thường giải rất dài dòng không cần thiết. Vậy ñể
làm tốt vấn ñề này, chúng ta cần phải tìm hiểu rõ bản chất của phản ứng crackinh ankan và ñề ra
phương pháp giải nhanh phù hợp với hình thức thi trắc nghiệm hiện nay:
Dưới tác dụng của nhiệt ñộ cao và xúc tác thích hợp thì ankan có thể xảy ra nhiều loại phản
ứng crackinh sau:
Ankan
o
t C
→
Ankan + anken [1]
VD: C
n
H
2n+2
o
t C
→
C
m
H
2m+2
+ C
n-m
H
2(n-m)
Ankan
o
t C
→
Anken + H
2
[2]
VD: C
n
H
2n+2
o
t C
→
C
n
H
2n
+ H
2
Ankan
o
t C
→
Ankin + 2H
2
[3]
VD: C
n
H
2n+2
o
t C
→
C
n
H
2n-2
+ 2H
2
ðặc biệt: 2CH
4
o
1500 C
lln
→
C
2
H
2
+ 3H
2
[4]
Giả sử ta có sơ ñồ sau:
Hỗn hợp ankan X
o
t C
→
Hỗn hợp khí Y
Ta thấy trong các phản ứng crackinh trên thì số mol khí sau phản ứng luôn tăng nên: n
X
< n
Y
Mặt khác theo ðLBTKL : m
X
= m
Y
nên suy ra
M M
X Y
>
Từ ñó: d
X/Y
=
X
X X Y Y
Y
X Y X
Y
m
n m n n
M
.
m
n m n
M
n
X
Y
= = = =
(do ñó: d
X/Y
> 1)
Viết gọn lại: d
X/Y
=
Y
X
n
M
n
M
X
Y
= =
[5]
Dựa vào biểu thức ta tính ñược n
Y
, từ ñó tính Hiệu suất phản ứng.
Nhận xét :
* Dựa vào hệ số phản ứng của các phản ứng [1], [2], [4] ta rút ra kết quả quan trọng:
“Thể tích (hay số mol) khí tăng sau phản ứng bằng thể tích( hay số mol) ankan tham gia phản ứng
crackinh” [6]
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
25
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
** Trong tính toán ta thường dùng phương pháp tự chọn lượng chất xem như hỗn hợp ban ñầu là 1
mol.
*** Từ các kết quả trên ta có thể áp dụng làm một số dạng Bài tập liên quan ñến phản ứng
crackinh.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Nhiệt phân CH
4
thu ñược hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, CH
4
và H
2
. Tỷ khối hơi so với H
2
bằng 5.
Hiệu suất quá trình nhiệt phân là:
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Hướng dẫn giải
Giả sử ban ñầu có 1 mol CH
4
2CH
4
→
C
2
H
2
+ 3H
2
Trước pư: 1mol
Pư: x(mol) 0,5x 1,5x
Sau pư: 1 – x 0,5x 1,5x
mol
∑
= 1 + x
Dựa vào [5] ta có:
X
X
n
16
n = 1,6 (mol) = 1 + x x = 0,6
2*5 1
= ⇒ ⇒
Hiệu suất =
0,6
*100% 60%
1
=
. Chọn B
* Ta có thể giải nhanh bài toán này dựa vào nhận xét [6]:
m
X
= 16 g → n
X
=
16
1,6( )
5*2
mol
=
→ H =
1,6 1
*100% 60%
1
−
=
Bài 2: Nhiệt phân 8,8 gam C
3
H
8
, giả sử xảy ra hai phản ứng sau:
C
3
H
8
o
t C
→
CH
4
+ C
2
H
4
C
3
H
8
o
t C
→
C
3
H
6
+ H
2
Ta thu ñược hỗn hợp X, biết
M
X
= 23,16. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân trên là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Hướng dẫn giải
Dựa vào [5] →
Y
Y
n
44
n 0,38( )
23,16 0,2
mol
= ⇒ =
Dựa vào [6] → H =
0,38 0,2
*100% 90%
0,2
−
=
Chọn D
Bài 3: Crackinh C
4
H
10
ñược hỗn hợp chỉ gồm 5 hiñrocacbon có
M
=36,25vC.
Hiệu suất phản ứng crackinh là :
A.60% B.20% C.40% D.80%
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol C
4
H
10
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
26
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
Dựa vào [5] →
Y
Y
n
58
n 1,6( )
36,25 1
mol
= ⇒ =
Dựa vào [6] → H =
1,6 1
*100% 60%
1
−
=
Chọn A
Bài 4: Crackinh V lit C
4
H
10
thu ñược 35 lit hỗn hợp A gồm H
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8
và một
phần C
4
H
10
chưa bị crackinh. Cho hỗn hợp A ñi qua từ từ qua bình ñựng brom dư thấy thể tích còn lại
20 lit. Tính hiệu suất của phản ứng crackinh:
A. 25% B. 60% C. 75% D. 85%
Hướng dẫn giải
ðặt x, y, z, t lần lượt là thể tích C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
4
H
8
, C
4
H
10
dư:
C
4
H
10
o
t C
→
CH
4
+ C
3
H
6
x x x
C
4
H
10
o
t C
→
C
2
H
6
+ C
2
H
4
y y y
C
4
H
10
o
t C
→
C
4
H
8
+ H
2
z z z
Khi dẫn hỗn hợp ñi qua dung dịch brom thì anken bị giữ lại còn H
2
, CH
4
, C
2
H
6
và C
4
H
10
dư thoát
ra:
Ta có: x + y + z = 35 – 20 = 15 (1)
Mặt khác: V
(C4H10 ban ñầu)
= V
(C4H10 pư)
+ V
C4H10 còn lại
= x + y + z + t = 20 (2)
Từ (1) và (2) → t = 5
H =
15
*100% 75%
20
= Chọn C
Bài 5: Crackinh 560 lit C
4
H
10
thu ñược 1036 lit hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các thể tích khí ñều
ño ở ñktc. Hiệu suất phản ứng crackinh là:
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Hướng dẫn giải
Theo [6] → H =
1036 560
*100% 85%
560
−
=
Chọn C
Bài 6: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan có tỷ khối so với H
2
là 20,25 ñược nung trong bình với
chất xúc tác ñể thực hiện phản ứng ñề hiñro hóa. Sau một thời gian thu ñược hỗn hợp khí B có tỷ khối
so với H
2
là 16,2 gồm các ankan, anken và hiñro. Tính hiệu suất phản ứng ñề hiñro hóa biết rằng tốc
ñộ phản ứng của etan và propan là như nhau ?
A. 30% B. 250% C. 50% D. 40%
Hướng dẫn giải
M 20,25.2 40,5 ; M 16,2.2 32,4
A B
= = = =
Xét số mol hỗn hợp A là 1 mol:
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
27
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
Dựa vào [5] →
B
B
n
40,5
n 1,25( )
32,4 1
mol
= ⇒ =
Dựa vào [6] → H =
1,25 1
*100% 25%
1
−
=
Chọn B
Bài 7: Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lit hơi isopentan (ñktc) thu ñược hỗn hợp A chỉ gồm các
ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi ñốt cháy thì thu ñược 11,2 lit
CO
2
(ñktc) và 10,8 gam H
2
O. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Hướng dẫn giải
5 12
C H
n
ban ñầu
=
11,2
0,5( )
22,4
mol
=
ðốt cháy X → ñược
2 2
H O CO
10,8 11,2
n = 0,6( ) > n = 0,5( )
18 22,4
mol mol
= =
→ X là ankan
Do ñó: n
X
= 0,6 – 0,5 = 0,1 (mol) → M
X
=
7,2
72
0,1
=
= 14n + 2 → n = 5 (C
5
H
12
)
H =
5 12
5 12
C H pö
C H
ban ñaàu
n
0,5 0,1
*100% *100% 80%
n 0,5
−
= =
Chọn A
PHƯƠNG PHÁP TÌM NHANH CTPT Fe
X
O
Y
Thạc sỹ LƯU HUỲNH VẠN LONG
Trường ðH Thủ Dầu Một -Bình Dương
I- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
ðể xác ñịnh nhanh CTPT của oxit Fe
x
O
y
trong các bài tập trắc nghiệm Hóa học ta có thể dựa
vào nội dung ñịnh luật “thành phần không ñổi”:
Với một hợp chất cho trước, dù ñược ñiều chế theo phương pháp nào thì tỷ lệ về số mol, tỷ lệ
về khối lượng hay tỷ lệ về thể tích giữa các thành phần nguyên tố tạo nên hợp chất là những hằng số
tối giản
Xét hợp chất Fe
x
O
y
thì ta luôn có:
Fe
O
m
56
m 16
x
y
=
và
Fe
O
n
x
y n
=
Khi ñó:
- Nếu
y
x
=1
→ Fe
x
O
y
là: FeO
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
28
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
- Nếu
y
x
=
3
2
→
Fe
x
O
y
là: Fe
2
O
3
- N
ế
u
y
x
=
4
3
→
Fe
x
O
y
là: Fe
3
O
4
Một số lưu ý:
- N
ế
u oxit s
ắ
t (Fe
x
O
y
) tác d
ụ
ng v
ớ
i H
2
SO
4
ñặ
c, HNO
3
không gi
ả
i phóng khí
ñ
ó là Fe
2
O
3
.
-
ðố
i v
ớ
i FeO
và
Fe
3
O
4
có ñặ
c
ñ
i
ể
m
là
1 mol phân t
ử thì
nh
ườ
ng
ñú
ng 1 mol electron:
+2 +3
Fe(FeO) Fe + 1e
→
+8
+3
3
3 4
3Fe(Fe O ) 3Fe + 1e
→
- Khi
giả
i
bà
i t
ậ
p
dạ
ng
nà
y, ta th
ườ
ng k
ế
t h
ợ
p
cá
c ph
ươ
ng
phá
p:
bả
o
toà
n electron,
bả
o
toà
n
nguyên t
ố
,
bả
o
toà
n kh
ố
i l
ượ
ng
và
t
ă
ng
giả
m kh
ố
i l
ượ
ng,…
-
ð
ôi khi ta
có
th
ể
gi
ả
i b
ằ
ng cách xét 3 kh
ả
n
ă
ng c
ủ
a Fe
x
O
y
là: FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
r
ồ
i d
ự
a
và
o d
ữ
ki
ệ
n
củ
a
bà
i tìm
ñá
p
á
n phù h
ợ
p.
II- MỘT SỐ BÀI TẬP
Câu 1:
Kh
ử hoà
n
toà
n 16g b
ộ
t oxit s
ắ
t b
ằ
ng CO
ở
nhi
ệ
t
ñộ
cao, sau khi
phả
n
ứ
ng k
ế
t
thú
c, kh
ố
i
l
ượ
ng ch
ấ
t r
ắ
n
giả
m 4,8g. Công th
ứ
c oxit s
ắ
t
ñã dù
ng
là
:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. T
ấ
t
cả ñề
u sai
Hướng dẫn
Kh
ố
i l
ượ
ng
giả
m
ñ
i
chí
nh
là
kh
ố
i l
ượ
ng
củ
a oxi trong oxit Fe
x
O
y
.
Ta
có
: m
O(FexOy)
= 4,8 (gam)
→
n
O(FexOy)
=
4,8
0,3( )
16
mol
=
n
Fe(FexOy)
=
16 - 4,8
0,2( )
56
mol
=
→
2 3
0,2 2
0,3 3
x
Fe O
y
= = →
.
Chọn C
Câu 2: Hò
a tan
hoà
n
toà
n 6,4 gam m
ộ
t h
ỗ
n h
ợ
p Fe
và
Fe
x
O
y
và
o dung
dị
ch HCl d
ư
thì
thu
ñượ
c
2,24 lit H
2
(
ñ
ktc). N
ế
u
ñ
un h
ỗ
n h
ợ
p trên kh
ử
b
ằ
ng H
2
d
ư
thì
thu
ñượ
c 0,2 gam H
2
O. Công th
ứ
c oxit s
ắ
t
là
:
A. Fe
2
O
3
B. FeO C. Fe
3
O
4
D. Fe
x
O
y
Hướng dẫn
Chỉ có
Fe
tá
c
dụ
ng v
ớ
i dung
dị
ch HCl m
ớ
i
giả
i
phó
ng
khí
nên:
n
Fe
= n
(H2)
= 0,1 (mol)
→
m
FexOy
= 6,4 – 0,1.56 = 0,8 (g)
Khi kh
ử
h
ỗ
n h
ợ
p b
ằ
ng H
2
thì
: n
O(FexOy)
= n
(H2O)
=
0,2 1
( )
18 90
mol
=
→
n
Fe(FexOy)
=
16*1
0,8 -
1
90
( )
56 90
mol
=
→
1
x
FeO
y
= →
.
Chọn B
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
29
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
Câu 3: ðể hòa tan 4 gam Fe
x
O
y
cần 52,14 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác ñịnh công thức phân
tử Fe
x
O
y
.
A. Fe
2
O
3
B. FeO C. Fe
3
O
4
D. Fe
2
O
3
và FeO
Hướng dẫn
Ta có:
+
HCl
H
52,14*1,05*0,1
n = n = 0,15( )
36,5
mol
=
Phản ứng thực chất là: O
2-
+ 2H
+
→ H
2
O
0,075 ← 0,15(mol)
n
Fe(FexOy)
=
4 - 0,075*16
0,05( )
56
mol
=
→
2 3
0,05 2
0,075 3
x
Fe O
y
= = → Chọn A
Câu 4: Hòa tan 10gam hỗn hợp gồm Fe và Fe
x
O
y
bằng HCl ñược 1,12 lít H
2
(ñktc). Cũng lượng
hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng HNO
3
ñặc nóng ñược 5,6 lít NO
2
(ñktc). Tìm Fe
x
O
y
?
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Không xác ñịnh ñược
Hướng dẫn
Chỉ có Fe tác dụng với dung dịch HCl mới giải phóng khí nên:
n
Fe
= n
(H2)
=
1,12
0,05
22,4
= (mol) → m
FexOy
= 10 – 0,05.56 = 7,2 (g)
Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO
3
:
+8
+3
3
3Fe 3Fe + 1e
→
0 3+
Fe Fe + 3e
→
+5 +4
N + 1e N
→
0,05
0,25
a
Bảo toàn electron: 0,05.3 + a = 0,25 → a = 0,1
M
(FexOy)
=
7,2
72
0,1
FeO
= → . Chọn A
Câu 5:
(TSC
ð
Kh
ố
i A – 2007)
Cho 4,48 lít khí CO (ở ñktc) từ từ ñi qua ống sứ nung nóng ñựng 8 gam một oxit sắt ñến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu ñược sau phản ứng có tỉ khối so với hiñro bằng 20. Công thức của
oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO
2
trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:
A. FeO;75% B. Fe
2
O
3
;75% C. Fe
2
O
3
;65% D. Fe
3
O
4
;75%
H
ướ
ng d
ẫ
n
Khí sau phản ứng là hỗn hợp:
2
CO : x (mol)
CO : 0,2 - x (mol)
Quy tắc ñường chéo:
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
30
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
44
28
40
1
2
4
CO
2
CO
x
0,2-x
2
CO
CO
n
0,2 12
3 0,05
n 4
x
x
x
−
⇒ = = = → =
→ %V
(CO2)
=
0,15*100
75%
0,2
=
n
O(FexOy)
= n
(CO2)
= 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol) → nFe
(FexOy)
=
8 - 0,15*16
0,1( )
56
mol
=
→
2 3
0,1 2
0,15 3
x
Fe O
y
= = → Chọn B
Câu 6: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H
2
SO
4
ñặc nóng (dư) thoát ra 0,112
lit khí SO
2
(ñktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt ñó là:
A. FeS B.FeS
2
C. Fe
2
O
3
D. Fe
3
O
4
Hướng dẫn
Ta có:
+6 +4
S + 2e S
0,112
0,01 0,005( )
22,4
mol
→
← =
Số mol hợp chất = số mol electron trao ñổi → 1 mol hợp chất chỉ nhường 1mol electron.
Do ñó ta chọn Fe
3
O
4
→ Chọn D
Câu 7: Hòa tan hòan toàn một oxit Fe
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
ñặc nóng(vừa ñủ) thu ñựợc 2,24
lít khí SO
2
(ñktc) và 120 gam muối. Xác ñịnh công thức oxit kim loại?
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Không xác ñịnh ñược
Hướng dẫn
+6 +4
S + 2e S
2,24
0,2 0,1( )
22,4
mol
→
← =
Nhận xét: số mol oxit Fe
x
O
y
là 0,2 (mol) → n
Fe(FexOy)
= 0,2.x
Ta có:
2 4 3
Fe (SO )
120
n = 0,3( ) ( ) 0,3*2 0,6( )
400
mol n Fe mol
= → = =
Bảo toàn nguyên tố Fe: 0,2.x = 0,6 → x = 3 → Fe
3
O
4
→ Chọn B
Câu 8: Dùng CO dư ñể khử hoàn tòan m gam bột sắt oxit (Fe
x
O
y
) dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra ñi
thật chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,1M thì vừa ñủ và thu ñược 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan
tòan bộ m gam bột sắt oxit trên bằng dd HCl dư rồi cô cạn thì thu ñược 16,25gam muối khan. m có giá
trị là bao nhiêu gam? Và công thức oxit (Fe
x
O
y
).
A. 8 gam; Fe
2
O
3
B. 15,1gam, FeO
C. 8 gam; FeO D. 11,6gam; Fe
3
O
4
Hướng dẫn
n
Ba(OH)2
= 0,1 (mol)
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
31
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
n
(BaCO3)
=
9,85
0,05( )
197
mol
=
Ta thấy: n
(BaCO3)
< n
Ba(OH)2
→ Có 2 pư xảy ra:
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
0,1 ← 0,1(mol) 0,1
BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ba(HCO
3
)
2
0,05 → 0,05
Số mol CO
2
pư: 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
Hoặc ta nhẩm: n
CO2
= 2n
Ba(OH)2
– n
BaCO3
= 2.0,1 – 0,05 = 0,15 (mol)
→ nO
(FexOy)
= n
CO2
= 0,15 (mol)
Khi oxit Fe
x
O
y
tác dụng với HCl tạo muối clorua:
O
2-
→ 2Cl
-
0,15 → 0,3(mol)
→ m
Fe
= 16,25 – 0,3.35,5 = 5,6 (g) → m = m
Fe
+ m
O
= 5,6 + 0,15.16 = 8(g)
→
2 3
0,1 2
0,15 3
x
Fe O
y
= = → → Chọn A
Bài 9: ðể khử hoàn toàn 6,4g một oxit kim loại cần 0,12mol khí H
2
. Mặt khác lấy lượng kim loại
tạo thành cho tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thì thu ñược 0,08 mol H
2
. Công thức oxit
kim loại là:
A. CuO B. Al
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Fe
2
O
3
Hướng dẫn
2 2 4
H / CO HCl/H SO
2
(1) (2)
Oxit KL KL H
→ →
Nhận xét: ðây là dạng BT quen thuộc trong các kỳ thi nên chúng ta cần chú ý:
+ Oxit KL bị khử bởi H
2
/CO phải là oxit của KL ñứng sau Al
+ KL tác dụng với dung dịch HCl/H
2
SO
4
→ H
2
phải ñứng trước H trong dãy hoạt ñộng hóa học
+ Số mol H
2
(hoặc CO) (1)
≠
Số mol H
2
(2) → Oxit của KL ña hóa trị.
Do ñó: Ta loại A và B → oxit là Fe
x
O
y
→
2 3
6,4 16*0,12
2
56
0,12 3
x
Fe O
y
−
= = →
→ Chọn D
Bài 10: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt ñộ cao thành kim loại. Dẫn toàn
bộ khí sinh ra vào bình ñựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy tạo 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra
hoà tan hết trong dung dịch HCl dư thì thu ñược 1,176lit H
2
(ñktc). Công thức oxit kim loại là:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. ZnO
Hướng dẫn
Ta có: n
CO2
= n
CaCO3
=
7
0,07( )
100
mol
=
≠
n
H2
=
1,176
0,0525( )
22,4
mol
= → Oxit Fe
x
O
y
n
O(FexOy)
= n
CO2
= 0,07
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
32
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
n
Fe(FexOy)
=
4,06 16*0,07
0,0525( )
56
mol
−
=
→
3 4
0,0525 3
0,07 4
x
Fe O
y
= = → → Chọn B
Bài 11 : Hòa tan hoàn toàn a gam Fe
x
O
y
bằng dd H
2
SO
4
ñậm ñặc nóng vừa ñủ , có chứa 0,075
mol H
2
SO
4
thu ñược b gam một muối có 168 ml khí SO
2
(ñktc) duy nhất thoát ra .
a/ Trị số của b là :
A. 9g B. 8g C. 6g D. 12g
b)Trị số a gam Fe
x
O
y
là :
A. 1,08g B.2,4g C.4,64g D. 3,48g
c) Công thức của Fe
x
O
y
là :
A. FeO B. Fe
2
O
3
C.Fe
3
O
4
D. Không xác ñịnh ñược
Hướng dẫn
a/ Gốc SO
4
2-
trong axit sau phản ứng nằm dạng gốc SO
4
2-
trong muối và dạng SO
2
nên:
Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh: nS(H
2
SO
4
) = nS(muối) + nS(SO
2
)
→ nS(muối) = 0,075 -
168
1000.22,4
= 0,0675 (mol) →
2 4 3
Fe (SO )
0,0675
n = 0,0225( )
3
mol
=
Khối lượng muối = 0,0225*400 = 9 (g) → Chọn A
b/ Ta có: Số mol H
2
SO
4
= số mol H
2
O = 0,075 (mol)
Theo ðLBTKL: m
(FexOy)
+ m
(H2SO4)
= m
(muối)
+ m
(SO2)
+ m
(H2O)
→ m(FexOy) = 9 + 0,0075.64 + 0,075.18 – 98.0,075 = 3,48 (g) → Chọn D
c/ n
Fe(FexOy)
= 0,0225.2 = 0,045 (mol)
n
O(FexOy)
=
3,48 0,045*56
0,06( )
16
mol
−
=
→
3 4
0,045 3
0,06 4
x
Fe O
y
= = → → Chọn C
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
33
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH NHANH SẢN PHẨM TRONG CÁC
PHẢN ỨNG CỦA HỢP CHẤT PHOTPHO
Thạc sỹ LƯU HUỲNH VẠN LONG
Trường ðH Thủ Dầu Một -Bình Dương
Bài toán về axit H
3
PO
4
hay P
2
O
5
tác dụng với dung dịch bazơ cũng như các phản ứng của muối
photphat ñối với học sinh THPT còn khá phức tạp. ða số học sinh không nắm rõ bản chất phản ứng
nên vẫn chưa tự tin khi làm các bài tập dạng này. ðể làm tốt dạng bài tập này thì trước tiên ta phải xác
ñịnh ñúng ñược sản phẩm sinh ra trong các phản ứng, rồi dựa vào số liệu ñể tính toán. Có thể phân
thành một số dạng sau:
I- Axit H
3
PO
4
tác dụng với dung dịch bazơ
1/ Trường hợp dung dịch bazơ là NaOH hay KOH
Ta có các phản ứng sau:
H
3
PO
4
+ NaOH → NaH
2
PO
4
+ H
2
O
H
3
PO
4
+ 2NaOH → Na
2
HPO
4
+ 2H
2
O
H
3
PO
4
+ 3NaOH → Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
ðể xác ñịnh muối gì ñược tạo ra thì ña phần học sinh dựa vào phương pháp ñại số là lập tỷ lệ
mol
Soá mol bazô
T =
Soá mol axit
hay ngược lại rồi lập bảng ghi nhớ 7 trường hợp, sau ñó so sánh với tỷ lệ mol
mà ñề bài cho ñể kết luận. Cụ thể là:
3 4
NaOH
H PO
n
n
Saûn phaåm
1
2
3
2 4
3 4
NaH PO
Dö H PO
2 4
NaH PO
2 4
Na HPO
3 4
Na PO
3 4
Na PO
Dö NaOH
2 4
2 4
NaH PO
Na HPO
2 4
3 4
Na HPO
Na PO
2/ Trường hợp dung dịch bazơ là Ca(OH)
2
hay Ba(OH)
2
Ta có các phản ứng sau:
2H
3
PO
4
+ Ca(OH)
2
→ Ca(H
2
PO
4
)
2
+ 2H
2
O
H
3
PO
4
+ Ca(OH)
2
→ CaHPO
4
+ 2H
2
O
2H
3
PO
4
+ 3Ca(OH)
2
→ Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
O
Tương tự:
Saûn phaåm
0,5
1
1,5
2
3 4
Ca(OH)
H PO
n
n
2 4 2
Ca(H PO )
4
CaHPO
3 4 2
Ca (PO )
2 4 2
3 4
Ca(H PO )
Dö H PO
2 4 2
4
Ca(H PO )
CaHPO
4
3 4 2
CaHPO
Ca (PO )
3 4 2
2
Ca (PO )
Dö Ca(OH)
Học sinh thường làm bằng cách lập bảng trên, do các em ñã ñược làm quen cách làm này từ
THCS. Tuy nhiên học sinh cần nhớ một cách máy móc các hệ số tỷ lệ trên (14 trường hợp) mà không
hi
ểu rõ bản chất của phản ứng. Do ñó ñối với bài toán hỗn hợp bazơ thì các em sẽ rất lúng túng.
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
34
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
* ðể nắm rõ bản chất của phản ứng cũng như hạn chế lối mòn ta vận dụng kiến thức về
“Chương Sự ñiện ly” ở lớp 11 ta giải bài toán trên như sau:
Axit H
3
PO
4
là một triaxit thuộc loại trung bình nên trong dung dịch sẽ phân ly ra 3 nấc. Giả sử
ta có a mol H
3
PO
4
thì sơ ñồ phân ly của H
3
PO
4
như sau:
H
3
PO
4
→ H
+
+ H
2
PO
4
-
→ 2H
+
+ HPO
4
2-
→ 3H
+
+ PO
4
3-
a(mol) a 2a 3a (mol)
Dựa theo sơ ñồ ta thấy cứ a mol axit sẽ giải phóng 3 lần H
+
là a, 2a, 3a mol H
+
. Khi cho dung
dịch bazơ vào thì bản chất phản ứng là sự trung hòa:
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Do ñó nếu biết số mol NaOH hay KOH ta biết:
-
NaOH
OH
n = n
Biết số mol Ca(OH)
2
hay Ba(OH)
2
ta biết:
-
2
Ca(OH)
OH
n = 2n
Ta so sánh số mol của OH
-
với số mol H
+
sẽ biết phản ứng tạo ra muối gì:
- Nếu n
OH-
< a → tạo muối H
2
PO
4
-
và H
3
PO
4
dư
- Nếu n
OH-
= a → tạo muối H
2
PO
4
-
- Nếu a < n
OH
-
< 2a → tạo muối H
2
PO
4
-
và HPO
4
2-
- Nếu n
OH
-
= 2a → tạo muối HPO
4
2-
- Nếu 2a < n
OH
-
< 3a → tạo muối HPO
4
2-
và PO
4
3-
- Nếu n
OH
-
= 3a → tạo muối PO
4
3-
- Nếu n
OH
-
> 3a → tạo muối PO
4
3-
và OH
-
dư
Tóm tắt các trường hợp trên bằng bảng sau:
Saûn phaåm
1
2
3
-
3 4
OH
H PO
n
n
2 4
H PO
−
2
4
HPO
−
3
4
PO
−
2 4
3 4
H PO
Dö H PO
−
2 4
2
4
H PO
HPO
−
−
2
4
3
4
HPO
PO
−
−
3
4
-
PO
Dö OH
−
Chú ý: Ta có thể dùng sơ ñồ ñơn giản sau ñể ghi nhớ:
- - -
OH OH OH
- 2- 3-
3 4 2 4 4 4
H PO H PO HPO PO
→ → →
[1]
3/ Dạng P
2
O
5
tác dụng với dung dịch bazơ
Ta xem P
2
O
5
tác dụng với H
2
O tạo axit H
3
PO
4
rồi giải tương tự như trên. Chú ý hệ số mol:
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
x(mol) 2x (mol)
Bài tập 1: Cho biết sản phẩm tạo thành trong các trường hợp sau:
a/ 0,06 mol H
3
PO
4
tác dụng với 0,08 mol NaOH
b/ 1 mol H
3
PO
4
tác dụng với 1 mol Ca(OH)
2
c/ 0,08 mol H
3
PO
4
tác dụng với 0,06 mol Ca(OH)
2
d/ 2mol H
3
PO
4
tác dụng với 1 mol Ca(OH)
2
e/ 0,24 mol H
3
PO
4
tác dụng với hỗn hợp gồm 0,009 mol NaOH và 0,006 mol Ca(OH)
2
Giải
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
35
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
Ta có thể dựa vào
-
3 4
OH
H PO
n
n
ñể dự ñoán sản phẩm
a/
-
3 4
OH
H PO
n
0,08
1,33
n 0,06
= =
→ tạo NaH
2
PO
4
và Na
2
HPO
4
b/
-
3 4
OH
H PO
n
2
2
n 1
= =
→ tạo muối CaHPO
4
c/
-
3 4
OH
H PO
n
0,06*2
1,5
n 0,08
= =
→ tạo Ca(H
2
PO
4
)
2
và CaHPO
4
d/
-
3 4
OH
H PO
n
2
1
n 2
= =
→ tạo muối Ca(H
2
PO
4
)
2
e/
-
3 4
OH
H PO
n
0,009 0,006*2
0,0875
n 0,24
+
= =
→ tạo muối NaH
2
PO
4
và Ca(H
2
PO
4
)
2
Bài tập 2(TSðH B 2008):Cho 0,1 mol P
2
O
5
vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu
ñược có các chất:
A. K
3
PO
4
; K
2
HPO
4
B. K
2
HPO
4
; KH
2
PO
4
C. K
3
PO
4
; KOH D. H
3
PO
4
; KH
2
PO
4
Giải
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
0,1(mol) 0,2 (mol)
-
3 4
OH
H PO
n
0,35
1,75
n 0,2
= =
→ K
2
HPO
4
; KH
2
PO
4
→ Chọn B
Bài tập 3: Cho dung dịch a mol H
3
PO
4
tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH, thu ñược dung
dịch A
a/ Biện luận ñể xác ñịnh thành phần các chất trong dung dịch A theo mối quan hệ giữa a và b
b/ Áp dụng với trường hợp a = 0,12 mol và b = 0,2 mol
Bài tập 4: Cho a mol P
2
O
5
tác dụng với dung dịch chứa b mol KOH. Biện luận mối quan hệ giữa
a và b ñể xác ñịnh các chất trong dung dịch sau phản ứng (xem P
2
O
5
tác dụng với H
2
O chuyển hoàn
toàn thành H
3
PO
4
)
Hướng dẫn: Dựa vào sơ ñồ trên ñể biện luận
II- Muối photphat tác dụng với các hợp chất khác
Dựa vào sơ ñồ [1] ta thấy muối photphat có thể tồn tại 3 dạng: ñihiñrophotphat H
2
PO
4
-
;
hiñrophotphat HPO
4
2-
; photphat trung hòa PO
4
3-
. Trong môi trường OH
-
H
2
PO
4
-
có thể chuyển thành
HPO
4
2-
và PO
4
3-
. Do photphat là muối của axit trung bình có nhiều nấc nên chúng không bền trong môi
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
36
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
trường H
+
và chúng có thể chuyển về dạng axit ban ñầu H
3
PO
4
. Các quá trình chuyển ñổi trên phụ
thuộc vào ñộ mạnh yếu của axit và tỷ lệ mol các chất phản ứng:
- - -
+ + +
OH OH OH
- 2- 3-
3 4 2 4 4 4
H H H
H PO H PO HPO PO
→ → →
← ← ←
[2]
Từ sơ ñồ [2] rút ra một số nhận xét:
+ Muối PO
4
3-
có thể tác dụng với H
3
PO
4
tạo ra muối HPO
4
2-
và H
2
PO
4
-
tùy theo tỷ lệ PO
4
3-
/H
3
PO
4
( không thể tạo thành H
3
PO
4
):
Nếu tỷ lệ là 1:1 → CaHPO
4
do H
3
PO
4
nhường ñi 1 H
+
Nếu tỷ lệ là 1:2 → Ca(H
2
PO
4
)
2
do H
3
PO
4
nhường 2 H
+
+ Muối PO
4
3-
có thể tác dụng với axit mạnh (HCl, H
2
SO
4
…) tạo ra HPO
4
2-
; H
2
PO
4
-
hay H
3
PO
4
tùy
theo tỷ lệ PO
4
3-
/HCl:
PO
4
3-
+ H
+
→ HPO
4
2-
PO
4
3-
+ 2H
+
→ H
2
PO
4
-
PO
4
3-
+ 3H
+
→ H
3
PO
4
+ Hai chất không ñứng cạnh nhau trong 1 dãy trên thì không bao giờ cùng tồn tại trong 1 dung
dịch, chúng sẽ tác dụng hết với nhau ñể tạo ra sản phẩm là chất ñứng giữa hai chất ñó:
PO
4
3-
+ H
2
PO
4
-
→ 2HPO
4
2-
H
3
PO
4
+ HPO
4
2-
→ 2H
2
PO
4
-
H
3
PO
4
+ PO
4
3-
→ HPO
4
2-
và H
2
PO
4
-
( tùy tỷ lệ xét ở trên)
Bài tập 1(SGK 11CB): Hãy dự ñoán sản phẩm tạo thành (muối)trong các trường hợp sau:
a/ 1 mol H
3
PO
4
+ 1 mol K
2
HPO
4
→ ?
b/ 1 mol Ca(H
2
PO
4
)
2
+ 1 mol Ca(OH)
2
→ ?
Giải
Dựa sơ ñồ [2]:
a/ HPO
4
2-
+ H
3
PO
4
theo tỷ lệ 1:1 → NaH
2
PO
4
b/ H
2
PO
4
-
+ OH
-
theo tỷ lệ 2:2 (hay 1:1) → CaHPO
4
Bài tập 2(BT 3 trang 66 SGK 11NC):
ðiền chất thích hợp vào chỗ có dấu ? trong các sơ ñồ sau:
a/ H
2
PO
4
-
+ ? → HPO
4
2-
+ ?
b/ HPO
4
2-
+ ? → H
2
PO
4
-
+ ?
Giải
Dựa sơ ñồ [2]:
a/ H
2
PO
4
-
+ OH
-
→ HPO
4
2-
+ H
2
O
b/ HPO
4
2-
+ H
3
O
+
→ H
2
PO
4
-
+ H
2
O
Bài tập 3: Cho P
2
O
5
tác dụng với NaOH người ra thu ñược một dung dịch gồm hai chất. Hai chất
ñó là :
A NaOH và NaH
2
PO
4
B. NaH
2
PO
4
và Na
3
PO
4
C. Na
2
HPO
4
và Na
3
PO
4
D. Na
3
PO
4
và H
3
PO
4
Giải
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
37
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
Dựa vào sơ ñồ [2]:
-A. NaOH và NaH
2
PO
4
→ còn NaOH tức là dư NaOH thì không thể tồn tại NaH
2
PO
4
ñược mà phải là
Na
3
PO
4
- B. NaH
2
PO
4
và Na
3
PO
4
→ hai muối này không tồn tại ñồng thời vì chúng phản ứng với nhau →
Na
2
HPO
4
- C. Na
2
HPO
4
và Na
3
PO
4
-
→ Tồn tại
- D. Na
3
PO
4
và H
3
PO
4
→ còn dư H
3
PO
4
thì không thể sinh ra Na
3
PO
4
ñược.
ðáp án là C
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Bài 1: Cho 100 ml dung dịch H
3
PO
4
3M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,5M. Khối lượng
muối tạo thành và nồng ñộ mol/l của dung dịch tạo thành ?
A. 12g; 28,4g và 0,33M; 0,67M B. 12g; 28,4g và 0,36M; 0,76M
C. 21g; 24,8g và 0,33M; 0,67M D. 18g; 38,4g và 0,43M; 0,7M
Hướng dẫn giải
Ta có: n
NaOH
= 0,2.2,5 = 0,5 (mol)
3 4
H PO
n = 3.0,1 = 0,3(mol)
Lập tỷ lệ:
3 4
NaOH
H PO
n
0,2.2,5
1 1,67 2
n 0,1.3
< = = <
→Tạo ra hai muối NaH
2
PO
4
và Na
2
HPO
4
ðặt số mol NaH
2
PO
4
là a
ðặt số mol Na
2
HPO
4
là b
Cách 1: Em có thể viết 2 phương trình rời lập hệ giải
Cách 2: Dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố cho nhanh:
Bảo toàn nguyên tố Na có: a + 2b = 0,5
Bảo toàn nguyên tố P có: a + b = 0,3
Giải hệ phương trình trên có: a = 0,1 và b = 0,2
2 4
2 4
NaH PO
Na HPO
m = 0,1.120 = 12(g)
m = 142.0,2 = 28,4(g)
Nồng ñộ mol/ của các muối:
[ ]
[ ]
2 4
2 4
0,1
NaH PO 0,33M
0,3
0,2
Na HPO = 0,67M
0,3
= =
=
→ ðáp án A
Bài 2: Cho 3,55 g P
2
O
5
vào 500 ml dung dịch có chứa 7,28g KOH. Giả sử thể tích của dung dịch
thay ñổi không ñáng kể. Tính nồng ñộ mol/l của các muối trong dung dịch thu ñược?
A. 0,04M; 0,06M B. 0,05M; 0,06M
C. 0,04M; 0,08M D. 0,06M; 0,09M
Hướng dẫn giải
2 5
P O
3,55
n = = 0,025(mol)
142
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
38
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
KOH
7,28
n = = 0,13(mol)
56
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
0,025 → 0,05(mol)
Lập tỷ lệ:
3 4
KOH
H PO
n
0,13
2 2,6 3
n 0,05
< = = <
→Tạo ra hai muối Na
2
HPO
4
và Na
3
PO
4
ðặt số mol Na
2
HPO
4
là a
ðặt số mol Na
3
PO
4
là b
Cách 1: Em có thể viết 2 phương trình rời lập hệ giải
Cách 2: Dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố cho nhanh:
Bảo toàn nguyên tố K có: 2a + 3b = 0,13
Bảo toàn nguyên tố P có: a + b = 0,05
Giải hệ phương trình trên có: a = 0,02 và b = 0,03
Nồng ñộ mol/ của các muối:
[ ]
[ ]
2 4
3 4
0,02
K HPO 0,04 M
0,5
0,03
K PO = 0,06 M
0,5
= =
=
→ ðáp án A
Chú ý: Em nên chuyển P
2
O
5
thành H
3
PO
4
rồi tính như trên. Không nên viết phương trình P
2
O
5
tác
dụng trực tiếp với dung dịch KOH
Bài 3: Cho 1,42g P
2
O
5
vào dung dịch chứa 1,12g KOH. Khối lượng muối thu ñược là:
A. 2,72g B. 2,27g C. 2,3g D. 2,9g
Hướng dẫn giải
2 5
P O
1,42
n = = 0,01(mol)
142
→
3 4
H PO
n = 0,02 (mol)
KOH
1,12
n = = 0,02(mol)
56
→ tạo muối KH
2
PO
4
→
2 4
KH PO
n = 0,02 (mol)
→
2 4
KH PO
m = 0,02.136 = 2,72 (g)
→ ðáp án A
Bài 4: Số ml dung dịch NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dung dịch H3PO4 1M ñể thu ñược muối
trung hòa là:
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 112ml
Hướng dẫn giải
3 4
H PO
n = 0,05.1 = 0,05(mol)
→ Phương trình tạo muối trung hòa:
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
39
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
3NaOH + H
3
PO
4
→ Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
0,15 ← 0,05 (mol)
V
NaOH
=
0,15
= 0,15 (lit) = 150 ml
1
→ ðáp án B
Bài 5: Oxi hóa hoàn toàn 6,2g P rồi cho sản phẩm vào 25ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28
g/ml). Muối tạo thành có công thức như thế nào ?
A. NaH
2
PO
4
B. Na
2
HPO
4
C. Na
3
PO
4
D. cả A và B ñều ñúng
Hướng dẫn giải
4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
2 5 3 4
P P O H PO
6,2
n = =0,2(mol) n = 0,1 (mol) n = 0,2 (mol)
31
⇒ ⇒
NaOH
25.1,28.25
n = = 0,2(mol)
100.40
→ Tạo muối NaH
2
PO
4
→ ðáp án A
Bài 6: Cho 20g dung dịch H
3
PO
4
37,11% tác dụng vừa ñủ với NH
3
thì thu ñược 10g muối
photphat amoni A. Công thức của muối A là:
A. (NH
4
)
2
HPO
4
B. NH
4
H
2
PO
4
C. (NH
4
)
3
PO
4
D. Không xác ñịnh
Hướng dẫn giải
3 4
H PO
20*37,11
m = = 7,422 (g)
100
H
3
PO
4
+ xNH
3
→ (NH
4
)
x
H
3-x
PO
4
98g → 98 + 17x
7,422 → 10
→
98 98 17
2
7,422 10
x
x
+
= ⇒ =
→ Công thức muối: (NH
4
)
2
HPO
4
→ ðáp án A
Cỏc chuyờn ủ trc nghim LTH ủng trờn Bỏo Húa hc & ng dng (Hi Húa hc Vit Nam)
ThS. LU HUNH VN LONG (Ging viờn Trng H Th Du Mt)
40
Lp bi dng kin thc 10, 11, 12 v luyn thi tt nghip THPT, Cao ủng i hc mụn HểA HC
tỡm hiu v ủng kớ hc, hóy gi ủin ti s 0986.616.225 (gp Thy Vn Long)
Ghi danh hng tun v hc gn Trng THPT Tõn Phc Khỏnh vo lỳc 17
h
30-19
h
cỏc ngy trong tun (CN nguyờn ngy)
VN DNG NH LUT BO TON IN TCH GII NHANH MT
S BI TON HểA HC DNG TRC NGHIM
(ó ủng Bỏo Húa Hc & ng Dng S 12/2008)
Thc s LU HUNH VN LONG
Trng H Th Du Mt -Bỡnh Dng
I- C S Lí THUYT
nh lut bo ton ủin tớch ủc phỏt biu dng tng quỏt: in tớch ca mt h thng cụ lp
thỡ luụn luụn khụng ủi tc l ủc bo ton.
T ủnh lut trờn ta cú th suy ra mt s h qu ủ ỏp dng gii nhanh mt s bi toỏn húa hc:
H qu 1: Trong dung dch cỏc cht ủin ly hoc cht ủin ly núng chy thỡ tng s ủin tớch
dng ca cỏc cation bng tng s ủn v ủin tớch õm ca cỏc anion.
(H qu 1 cũn ủc gi l ủnh lut trung hũa ủin)
Vớ d 1: Dung dch A cú cha cỏc ion sau: Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
, 0,1mol Cl
-
v 0,2 mol NO
3
-
. Thờm
dn V lit dung dch K
2
CO
3
1M vo A ủn khi ủc lng kt ta ln nht. V cú giỏ tr l:
A. 300 ml B. 200 ml C. 250 ml D. 150 ml
Gii
thu ủc kt ta ln nht khi cỏc ion Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
tỏc dng ht vi ion CO
3
2-
:
2+ 2-
3 3
2+ 2-
3 3
2+ 2-
3 3
Mg + CO MgCO
Ba + CO BaCO
Ca + CO CaCO
Sau khi phn ng kt thỳc, trong dung dch cha cỏc ion K
+
, Cl
-
v NO
3
-
( kt ta tỏch khi dung
dch ). Theo h qu 1 thỡ:
+ - -
2 3
3
Cl NO
n = n + n 0,1 0,2 0,3( ) 0,15( )
K CO
K
mol n mol
= + = =
2 3
ddK CO
0,15
V = 0,15( ) 150
1
lit ml
= =
Chn D
Vớ d 2: (TSH A 2007)
: Ho tan hon ton hn hp gm 0,12 mol FeS
2
v a mol Cu
2
S vo
axit HNO
3
(va ủ), thu
ủc dung dch X (ch cha hai mui sunfat) v khớ duy nht NO. Giỏ tr ca
a l
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Gii:
FeS
2
Fe
3+
+ 2SO
4
2
0,12 0,12 0,24
Cu
2
S
2Cu
2+
+ SO
4
2
a 2a a
áp dụng định luật trung hoà điện (h qu 1):
Cỏc chuyờn ủ trc nghim LTH ủng trờn Bỏo Húa hc & ng dng (Hi Húa hc Vit Nam)
ThS. LU HUNH VN LONG (Ging viờn Trng H Th Du Mt)
41
Lp bi dng kin thc 10, 11, 12 v luyn thi tt nghip THPT, Cao ủng i hc mụn HểA HC
tỡm hiu v ủng kớ hc, hóy gi ủin ti s 0986.616.225 (gp Thy Vn Long)
Ghi danh hng tun v hc gn Trng THPT Tõn Phc Khỏnh vo lỳc 17
h
30-19
h
cỏc ngy trong tun (CN nguyờn ngy)
3.0,12 + 2.2a = 0,24.2 + 2a
a 0,06
=
Chn D
Vớ d 3: (TSC A 2007)
: Mt dung dch cha 0,02 mol Cu
2+
, 0,03 mol K
+
, x mol Cl
-
v y mol
SO
4
2-
. Tng khi lng cỏc mui tan cú trong dung dch l 5,435 gam. Giỏ tr ca x v y ln lt l:
A. 0,03 v 0,02 B. 0,05 v 0,01
C. 0,01 v 0,03 D. 0,02 v 0,05
Gii:
áp dụng định luật trung hoà điện: 2.0,02 + 0,03 = x + 2y hay x + 2y = 0,07 (1)
Khi lng mui: 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435 (2)
Gii h phng trỡnh (1) v (2) ủc: x = 0,03 v y = 0,02 Chn A
H qu 2: Trong cỏc phn ng oxi húa kh thỡ tng s mol electron do cỏc cht kh nhng bng
tng s mol electron do cỏc cht oxi húa nhn.
( Da vo h qu 2 ny ta cú phng phỏp bo ton electron)
Vớ d 1: (TSH B 2007)
: Nung m gam bt st trong oxi, thu ủc 3 gam hn hp cht rn X.
Hũa tan ht hn hp X trong dung dch HNO
3
( d), thoỏt ra 0,56 lit ( ủktc) NO( l sn phm kh duy
nht). Giỏ tr ca m l:
A. 2,52 B. 2,22 C. 2,62 D. 2,32
Gii
NO
Fe
0,56
n = 0,025( )
22,4
m
n = ( )
56
mol
mol
=
Da vo ủnh lut bo ton khi lng, ta cú:
m
O
= 3 m(g)
O
3-m
n = ( )
16
mol
3+
Fe Fe + 3e
m 3m
56 56
2-
5 2
O + 2e O
3-m 2(3-m)
16 16
N + 3e N
0,075 0,025
+ +
Da vo h qu 2 ta cú:
3m
56
= 0,075 +
2(3-m)
16
m = 2,52 Chn A
Vớ d 2: (TSH A 2008)
: Cho 11,36 gam hn hp gm Fe, FeO, Fe
2
O
3
v Fe
3
O
4
phn ng ht
vi dung dch HNO
3
loóng(d), thu ủc 1,344 lit ( ủktc) NO( l sn phm kh duy nht) v dung
dch X. Cụ cn dung dch X thu ủc m gam mui khan. Giỏ tr m l:
A. 49,09 B. 34,36 C. 35,50 D. 38,72
Gii
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
42
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
NO
Fe
1,344
n = 0,06( )
22,4
m
n = ( )
56
mol
mol
=
Dựa vào ñịnh luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m
O
= 11,36 – m(g) →
O
11,36-m
n = ( )
16
mol
3+
Fe Fe + 3e
m 3m
56 56
→
→
2-
5 2
O + 2e
O
11,36-m 2(11,36-m)
16 16
N + 3e N
0,18 0,06
+ +
→
→
→
←
Dựa vào hệ quả 2 ta có:
3m
56
= 0,18 +
2(11,36-m)
16
→ m = 8,96
m
muối
= m
Fe
+ m
NO3
-
= 8,96 + 62.3n
Fe
= 8,96 + 62.3.
8,96
56
= 38,72gam → Chọn D
Hệ quả 3: Một hỗn hợp gồm nhiều kim loại có hóa trị không ñổi và có khối lượng cho trước sẽ
phải nhường một số mol electron không ñổi cho bất kỳ tác nhân oxi hóa nào.
Ví dụ 1: Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không ñổi thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu ñược 0,78 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu ñược V lit H
2
( ñktc). Giá trị V là:
A. 2,24 lit B. 0,112 lit C. 5,6 lit D. 0,224 lit
Giải
Khối lượng mỗi phần: 1,24 : 2 = 0,62 gam
Số mol O kết hợp với 0,62 gam hỗn hợp kim loại:
0,78 0,62
0,01( )
16
mol
−
=
Quá trình tạo oxit: O + 2e → O
2-
0,01 → 0,02(mol)
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2 hỗn hợp kim loại khử H
+
của dung dịch axit cũng nhường 0,02
mol electron:
2H
+
+ 2e → H
2
0,02 → 0,01(mol)
Vậy thể tích H
2
thu ñược là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lit → Chọn D
Ví dụ 2: Chia hỗn hợp 2 kim loại A,B có hóa trị không ñổi thành 2 phần bằng nhau:
- Ph
ần 1: tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lit H
2
( ñktc)
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
43
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
- Phần 2: nung nóng trong không khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược 2,84 gam chất rắn.
Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp ñầu là:
A. 2,4g B. 3,12g C. 2,2g D. 1,8g
Giải
Xét phần 1:
2H
+
+ 2e → H
2
0,16 ←
1,792
22,4
= 0,08 (mol)
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2: O + 2e → O
2-
0,08 ← 0,16(mol)
→ m
KL
= m
oxit
– m
O
= 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam
Khối lượng hỗn hợp ban ñầu: 2.1,56 = 3,12 gam → Chọn B
Ví dụ 3: Lấy 7,88 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại hoạt ñộng X,Y có hóa trị không ñổi, chia thành hai
phần bằng nhau:
- Phần 1 nung trong oxi dư ñể oxi hóa hoàn toàn thu ñược 4,74 gam hỗn hợp 2 oxit
- Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa hỗn hợp hai axit HCl và H
2
SO
4
loãng thu
ñược V lít khí (ñktc). Giá trị V là:
A. 2,24 lit B. 0,112 lit C. 1,12 lit D. 0,224 lit
Giải
Khối lượng mỗi phần: 7,88 : 2 = 3,94 gam
Số mol O kết hợp với 3,94 gam hỗn hợp kim loại:
4,74 3,94
0,05( )
16
mol
−
=
Quá trình tạo oxit: O + 2e → O
2-
0,05 → 0,1(mol)
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2:
2H
+
+ 2e → H
2
0,1 → 0,05 (mol)
Vậy thể tích H
2
thu ñược là: 0,05 . 22,4 = 1,12 lit → Chọn C
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
44
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI
Al/Zn VÀ Na/Ba TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
(ðăng Báo Hóa Học & Ứng dụng số 12/2009)
Thạc sỹ LƯU HUỲNH VẠN LONG
Trường ðH Thủ Dầu Một -Bình Dương
I- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài toán hỗn hợp Al/Zn và Na/Ba tác dụng với nước dư sinh ra khí thì chúng ta cần lưu ý:
+ Kim loại Na/Ba + H
2
O → dung dịch bazơ NaOH/Ba(OH)
2
+ H
2
+ Kim loại Al/Zn + dung dịch bazơ sinh ra → muối + H
2
Ta thấy khí H
2
thoát ra do 2 quá trình tạo nên. Cụ thể:
a/ Hỗn hợp Na và Al tác dụng với H
2
O
Na + H
2
O → NaOH +
1
2
H
2
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+
3
2
H
2
Ta có: n
Na
= n
NaOH
= n
Al(pư)
b/ Hỗn hợp Ba và Al tác dụng với H
2
O
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O → Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2
Ta có: n
Ba
= n
Ba(OH)2
=
1
2
n
Al(pư)
Nhận xét: Dựa vào ñặc ñiểm và dữ kiện bài toán ta có thể viết hai phương trình phản ứng rồi tính
toán. Tuy nhiên với dạng bài tập này ta thấy là cả 2 ptpư trên ñều là phản ứng oxi hóa khử nên có thể
làm nhanh bằng phương pháp bảo toàn electron.Trường hợp Zn làm tương tự.
II- MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thoát ra V lit
khí (ñktc). Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu ñược 1,75V lit khí (ñktc). Phần
trăm khối lượng của Na trong X là:
A. 39,87% B. 77,31% C. 59,87% D. 29,87%
Hướng dẫn giải
Cách 1: Giải bình thường (ða số HS thường làm)
TN1: Na + H
2
O → NaOH +
1
2
H
2
x(mol) x 0,5x
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+
3
2
H
2
x ← x 1,5x
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
45
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
TN2: Na + H
2
O → NaOH +
1
2
H
2
x(mol) x 0,5x
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+
3
2
H
2
y(mol) → 1,5y
So sánh thể tích ở 2 TN → ở TN1 Al còn dư và ở TN2 Al tan hết.
Ta có: 0,5x + 1,5y = 1,75(0,5x + 1,5x)
→ y = 2x
Xét 3 mol hỗn hợp X thì m
Na
= 23g và m
Al
= 54g
%Na =
23
*100% 29,87%
23 54
=
+
→ Chọn D
Cách 2: Theo phương pháp bảo toàn electron
TN1: Chất khử là Na và Al nên:
Na → Na
+
+ 1e
x(mol) x
Do Al dư và tỷ lệ Na : Al là 1:1 nên:
Al → Al
3+
+ 3e
x 3x
H
2
O là chất oxi hóa nên: 2H
+
+ 2e → H
2
V*2
22,4
←
V
( )
22,4
mol
Bảo toàn electron: x + 3x =
V*2
22,4
(1)
TN2:
Na → Na
+
+ 1e
x(mol) x
Do Al pư hết nên:
Al → Al
3+
+ 3e
y(mol) 3y
Và: 2H
+
+ 2e → H
2
1,75V*2
22,4
←
1,75V
( )
22,4
mol
Bảo toàn electron: x + 3y =
1,75V*2
22,4
(2)
Từ (1) và (2) → y = 2x
Giải tương tự Cách 1
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,05 mol Al tác dụng với lượng nước dư thì thu ñược
thể tích khí ở ñktc là bao nhiêu ?
Các chuyên ñề trắc nghiệm LTðH ñăng trên Báo Hóa học & Ứng dụng (Hội Hóa học Việt Nam)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một)
46
Lớp bồi dưỡng kiến thức 10, 11, 12 và luyện thi tốt nghiệp THPT, Cao ñẳng – ðại học môn HÓA HỌC
ðể tìm hiểu và ñăng kí học, hãy gọi ñiện tới số 0986.616.225 (gặp Thầy Vạn Long)
Ghi danh hàng tuần và học gần Trường THPT Tân Phước Khánh vào lúc 17
h
30-19
h
các ngày trong tuần (CN nguyên ngày)
A. 2,8 lit B. 1,12lit C. 1,67 lit D. 2,24lit
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Tỷ lệ Na : Al là
0,1
2
0,05
=
nên Al pư hết nên:
0,1 Na → Na
+
+ 1e
0,05 Al → Al
3+
+ 3e
x 2H
+
+ 2e → H
2
Bảo toàn electron: 0,1 + 0,05.3 = 2x → x = 0,125 → V = 0,125.22,4 = 2,8 (lit)
→ Chọn A
Ví dụ 3(TSðH A 2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước
dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 8,96 lit H
2
(ñktc) và m gam chất rắn không tan.
Giá trị của m là:
A. 43,2g B. 5,4g C. 7,8g D. 10,8g
Hướng dẫn giải
Tỷ lệ Na : Al là
1
2
nên Al dư
Ta có:
x Na → Na
+
+ 1e
x Al
(pư)
→ Al
3+
+ 3e
0,4 2H
+
+ 2e → H
2
Bảo toàn electron: x + 3x = 0,4.2 → x = 0,2. Do ñó: n
Al
= 2n
Na
= 0,2.2 = 0,4 (mol)
→ m
Al
= 0,4 . 27 = 10,8 (g) → Chọn D
Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Na và Al vào nước dư, thu ñược 4,48 lit khí. Mặt khác m gam hỗn
hợp trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư thu ñược 7,84 lit khí (các khí ñều ño ở ñktc). Trị số của m
là:
A. 5g B. 7,7g C. 6,55g D. 12,5g
Hướng dẫn giải
Gọi số mol Na là x
Gọi số mol Al là y
TN1: Nhôm dư nên n
Na
= n
Al(pư)
= x
x Na → Na
+
+ 1e
x Al → Al
3+
+ 3e
0,2 2H
+
+ 2e → H
2
Bảo toàn electron: x + 3x = 2.0,2 → x = 0,1 → m
Na
= 0,1.23 = 2,3 (g)
TN 2: Nhôm pư hết nên:
0,1 Na → Na
+
+ 1e
y Al
→ Al
3+
+ 3e