CEO: Thầy ĐINH HỒNG MINH TÂN
NẮM TRỌN VẬT LÍ 11
CTY TNHH ĐẦU TƯ GD&ĐT TÂN TIẾN THÀNH
TRUNG TÂM TÂN TIẾN THÀNH
16/1 Mậu Thân, An Hòa – D6 Mậu Thân, Xuân Khánh
CƠNG THỨC TÍNH NHANH ƠN THI HKI
MƠN: VẬT LÍ – KHỐI 11
M.Sc. ĐINH HỒNG MINH TÂN
CHƯƠNG 2: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
1. Cường độ dòng điện:
I=
q
=
t
Ne
t
=
U
( A) ;
R
q (C): điện lượng
2. Ghép điện trở:
a. Mắc nối tiếp:
Rnt = R1 + R2 + ... + Rn ( Rnt R1 , R2 ,..., Rn ) ; I nt = I1 = I 2 = ... = I n ; U nt = U1 + U 2 + ... + U n
b. Mắc song song:
1
1
1
1
=
+
+ ... +
Rss R1 R2
Rn
( Rss R1 , R2 ,..., Rn ) hay
Rss =
R1.R2
R1 + R2
(nếu chỉ có hai điện trở)
I ss = I1 + I 2 + ... + I n ; U ss = U1 = U 2 = ... = U n
3. Bài toán liên quan đến độ sáng của đèn: Trên đèn thường ghi (Uđm – Pđm), ta có:
+ Điện trở đèn:
Rd =
2
U dm
const
Pdm
+ Đèn sáng bình thường khi:
; Cường độ dịng điện định mức của đèn:
I quaden = I dm
+ Đèn sáng yếu hơn bình thường khi:
U quaden = U dm
hoặc
I quaden I dm
hoặc
hoặc
I
+ Nếu dùng R1 ss R2 thì thời gian đun sôi: tss =
t1t2
t1 + t2
Pdm
U dm
Pquaden = Pdm
U quaden U dm
I
I dm =
hoặc
U
Pquaden Pdm
U
+ Đèn sáng mạnh hơn bình thường (dễ cháy) khi: quaden dm hoặc quaden dm hoặc
4. Bài toán đun nước bằng điện trở mắc nối tiếp hoặc mắc song song:
Dùng điện trở R1 để đun nước thì thời gian đun sơi là t1.
Dùng điện trở R2 để đun nước thì thời gian đun sơi là t2.
+ Nếu dùng R1 nt R2 thì thời gian đun sôi: tnt = t1 + t2 (𝑡 ∼ 𝑅 )
Pquaden Pdm
(𝑡 ∼ 𝑅 )
5. Bài tốn cơng suất mạch điện nối tiếp và song song:
+ Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau vào mạch điện có hđt U thì cơng suất tiêu thụ là Pnt.
+ Nếu hai điện trở R1 và R2 mắc song song nhau vào mạch điện có hđt U thì công suất tiêu thụ là Pss.
2
1
Pss Rnt ( R1 + R2 )
R =R
=
=
4 Pss 4 Pnt ⎯⎯⎯
→ Pss = 4 Pnt
Ta có:
(𝑃 ∼ )
1
Pnt
Rss
2
R1 R2
𝑅
6. Nếu mắc R1 vào hđt U thì cơng suất P1, cịn nếu mắc R2 vào hđt U thì cơng suất là P2
+ Công suất khi mắc cả R1 và R2 nối tiếp vào U là:
P .P
1
1 1
= +
Pnt = 1 2
Pnt P1 P2
P1 + P2
+ Công suất khi mắc cả R1 và R2 song song vào U là: Pss = P1 + P2
7. Bài tốn nhiệt lượng và cơng suất tỏa nhiệt:
+ Nhiệt lượng: Q = I 2 Rt =
1
(𝑃 ∼ )
𝑅
U2
t = UIt ( J )
R
U2
+ Công suất tỏa nhiệt: P = I R = = UI ( W )
R
2
www.tantienthanh.edu.vn - facebook/trungtamtantienthanh – Hotline: 0973.518.581
1/8
CEO: Thầy ĐINH HỒNG MINH TÂN
NẮM TRỌN VẬT LÍ 11
8. Cơng và cơng suất của dịng điện qua đoạn mạch
a. Cơng của dịng điện: A = qU = UIt = P.t ( J )
b. Công suất điện: P = A = UI ( W )
t
9. Nguồn điện:
Anguôn
a. Suất điện động của nguồn điện: E =
q
(V )
Trong đó: A = Anguồn(J): Cơng của lực lạ làm di chuyển điện tích q từ cực này sang cực kia của nguồn
điện; q là độ lớn của điện tích dịch chuyển.
Angn
P
=
= E .I ( W )
b. Công suất của nguồn điện: nguôn
t
c. Công của nguồn điện: Anguôn = E .I .t = E .q = Pngn .t ( J )
10. Bài tốn hiệu suất đun sôi nước: H ( % ) =
mc ( t2 − t1 )
mc ( t2 − t1 )
Qdun sôi
.100% =
.100% =
.100%
Adiên
Adiên
UIt
11. Định luật Ơm cho tồn mạch:
+ Cường độ dịng điện: I =
E
r + Rngoài
( A)
+ Suất điện động: E = I (R ngoài + r ) = IRngoài + Ir = U ngoài + Ir
+ Hiệu điện thế hai đầu A(+)B(-): U AB = E − I .r = I .Rngoài = U N
+ Khi xảy ra đoản mạch (RN = 0): I =
12. Hiệu suất của nguồn điện: H ( % ) =
E
r
( A)
Acó ích
U
R
r.I
.100% = N .100% = 1 − .100% = N .100%
Anguôn
E
RN + r
E
13. Bài tốn cực trị:
- Cơng suất tiêu thụ trên mạch ngoài cực đại:
Nếu RN là một biến trở, khi đó cơng suất cực đại trên RN được tính theo cơng thức:
PN max =
E2
E2
=
khi RN = r
4r 4 RN
- Công suất tiêu thụ trên R cực đại:
+ Nếu mạch ngoài gồm R1 mắc nối tiếp với R thì: PR
max
R = ( R1 nt r ) = R1 + r và PRmax =
+ Nếu mạch ngoài gồm R1 mắc song song với R thì: PR
max
E2
4R
R1.r
U2
R = ( R1 ss r ) =
và PRmax =
R1 + r
R
+ Nếu mạch ngoài gồm nhiều điện trở (R, R1, R2,…) thì cơng suất trên R cực đại khi R = điện trở tương
tương của tất cả các điện trở còn lại (kể cả r).
+ Nếu tồn tại hai giá trị điện trở R1 và R2 sao cho P1 = P2, thì: r = R1.R2 và P1 = P2 =
www.tantienthanh.edu.vn - facebook/trungtamtantienthanh – Hotline: 0973.518.581
E2
.
R1 + R2 + 2r
2/8
CEO: Thầy ĐINH HỒNG MINH TÂN
NẮM TRỌN VẬT LÍ 11
14. Ghép nguồn điện thành bộ:
a. Mắc nối tiếp:
Eb = E1 + E2 + E3 +. + En
rb = r1 + r2 + r3 +. + rn
b. Mắc song song (các nguồn giống nhau, có n dãy (nhánh)):
E b = E ; rb =
r
r
=
sơ dãy n
CHƯƠNG 3: DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
1. Điện trở của dây dẫn kim loại: R =
S
()
Trong đó: (m) : chiều dài dây; S(m2): tiết diện dây dẫn; ( m ) : điện trở suất.
2. Điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ: = 0 (1 + .t ) ( m ) R = R0 (1 + .t ) ( )
Trong đó: ( K −1 ) : hệ số nhiệt điện trở;
t = t − t0 : độ thay đổi nhiệt độ.
0 ( m ) : điện trở suất ở t0 0C (thường lấy 200C).
( m ) : điện trở suất ở t 0C
R0 ( ) : điện trở suất ở t0 0C (thường lấy 200C).
R ( ) : điện trở suất ở t 0C
3. Suất nhiệt điện động (suất điện động của cặp nhiệt điện):
E = T (T1 − T2 ) = T (Tlon − Tnho ) (V )
Trong đó: T (V .K −1 ) : hệ số nhiệt điện động.
T1 − T2 : hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh.
q
t
4. Cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại: I = =
N qe
t
= n. qe .S .v ;
+ qe= -1,6.10-19(C): điện tích của electron.
+ N: số electron trong kim loại;
5. Định luật 1 Faraday: m = k.q = k.It ( g ) ;
Trong đó: k là đương lượng hóa học của chất được giải phóng ra ở điện cực;
q = I.t (C): là điện lượng qua bình điện phân.
Định luật 2 Faraday: m =
AIt
= kq ( g )
F .n
công thức này thường được sử dụng với công thức: m = DV
. = D.S.h
Trong đó: + A(g/mol): số khối;
+ n là hóa trị;
+ I(A): cường độ dịng điện;
+ t(s): thời gian điện phân;
+ F = 96500 (C/mol): hằng số Faraday; +D(kg/m3): khối lượng riêng kim loại;
+ h(m): độ dày của KL bám vào Katot; + V(m3): thể tích kim loại bám vào Katot.
Nếu xảy ra cực dương tan, coi cường độ dịng điện là khơng đổi, khi đó khối lượng m và bề dày h được
xác định:
m1 h1 t1
= =
m2 h2 t2
www.tantienthanh.edu.vn - facebook/trungtamtantienthanh – Hotline: 0973.518.581
3/8
CEO: Thầy ĐINH HỒNG MINH TÂN
NẮM TRỌN VẬT LÍ 11
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
I. Những bài tốn cơ bản về lực điện, điện trường:
1. Điện tích của một vật: q = N.e Số e:
N=
q
e
Trong đó: e = 1, 6.10−19 ( C ) là điện tích nguyên tố.
N là số electrôn nhận vào hay mất đi: N > 0: mất bớt electron; N < 0: nhận thêm electron.
2. Khi cho hai điện tích q1, q2 tiếp xúc nhau, sau đó tách ra thì điện tích sau tiếp xúc là: q1 = q2 =
q1 + q2
2
S = q1 + q2
thì q1, q2 là nghiệm của phương trình: q 2 − Sq + P = 0 .
P = q1.q2
* Định lý Viét đảo: Nếu ta có
3. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm:
+ k = 9.109 Nm2 / C 2 : hệ số tỉ lệ
q1.q2 Fck
F =k
=
+ q1, q2(C): điện tích của chất điểm 1, 2
r2
+ r(m): khoảng cách giữa 2 điện tích.
+ : hằng số điện môi ( 1)
q1.q2 0 : đẩy nhau; q1.q2 0 : hút nhau.
* Chú ý: q > 0: F E
* Khi đặt điện tích q trong điện trường E : F = qE
q < 0: F E
Độ lớn: F = q E = q
U
d
* Lực hấp dẫn: Fhd = G
+ U (V): hđt giữa 2 bản có điện trường E (V/m).
+ d (m): khoảng cách giữa 2 bản
+ q (C): điện tích chịu tác dụng lực điện F (N)
m1m2
; với G = 6,67.10−11 Nm2 / kg 2 : hằng số hấp dẫn; m1 , m2 (kg ); r ( m )
r2
4. Cường độ điện trường: E (V/m)
Q
F
E=k 2 =
r
q
+ Q(C): điện tích của chất điểm.
+ r(m): khoảng cách từ tâm Q đến điểm đang xét
+ q(C): độ lớn điện tích thử.
+ F(N): lực điện do Q tác dụng lên điện tích thử q.
* Chú ý: Q > 0: E : hướng ra; Q < 0: E : hướng vào.
5. Bài toán thay đổi khoảng cách hai điện tích:
F1 r22
E r2
+ r1: khoảng cách lúc đầu.
= 2 hay 1 = 22
F2 r1
E2 r1
+ r2: khoảng cách lúc sau.
6. Bài toán xác định cường độ điện trường (hay lực tương tác) tại trung điểm M của AB:
* Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB (cho điện tích q đặt tại O; A, B nằm trên cùng 1 đường
sức điện):
1
1
2
√𝐸𝑀
Vì M là trung điểm của AB nên: 𝑟𝑀 = (𝑟𝐴 + 𝑟𝐵 ) ⇒
1
1
= (
2 √𝐸𝐴
+
1
√𝐸𝐵
) (𝑣ì E ∼
1
𝑟2
)
* Lực điện tại trung điểm M của AB (cho điện tích q1 đặt tại O. Nếu đặt q2 tại A thì lực tương tác là FA;
nếu đặt điện tích q2 tại B thì lực tương tác là FB; nếu đặt điện tích q2 tại M (M là trung điểm AB, và O, A, B
thẳng hàng) thì lực tương tác là FM:
1
1
2
√𝐹𝑀
Vì M là trung điểm của AB nên: 𝑟𝑀 = (𝑟𝐴 + 𝑟𝐵 ) ⇒
1
= (
1
2 √𝐹𝐴
www.tantienthanh.edu.vn - facebook/trungtamtantienthanh – Hotline: 0973.518.581
+
1
√𝐹𝐵
) (𝑣ì F ∼
1
𝑟2
)
4/8
CEO: Thầy ĐINH HỒNG MINH TÂN
NẮM TRỌN VẬT LÍ 11
7. Cơng thức tính cường độ điện trường tổng hợp và hợp lực tác dụng:
* Cường độ điện trường tổng hợp: E = E1 + E2
- CT tổng quát để tính độ lớn
E:
⃗
𝐸 = √𝐸12 + 𝐸22 + 2𝐸1 𝐸2 𝑐os𝛼 voi 𝛼 = (𝐸⃗̂
1 , 𝐸2 )
E1
hay E = E12 + E22 − 2E1E2cos ( = − )
- Các TH đặc biệt:
+ TH1: E1 E2 E = E1 + E2
+ TH2:
C
+
A(q1)
E1 E2 E = E1 − E2
E
E2
(q2)B
+ TH3: E1 ⊥ E2 E = E12 + E22
2
0 2
+ TH4: E1 = E2 E = 2 E1cos
+ TH5: E1 = E2 và =120 rad E = E1 = E2
3
* Tổng hợp lực điện: F = F1 + F2
Lưu ý: Các cơng thức tính độ lớn của tổng hợp lực F hồn tồn tương tự như cơng thức tính độ lớn của
cđđt tổng hợp E (thay chữ E bằng chữ F).
8. Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 (hay hợp lực cân bằng):
- TH1: Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ lớn nhỏ hơn. Vị
trí cân bằng nằm trong khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
rnho
=
AB − rnho
qnho
qlon
(vì 𝑟 ∼ √𝑞)
r
A
C
B
- TH2: Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ lớn nhỏ hơn. Vị
trí cân bằng nằm ngồi khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
rnho
=
AB + rnho
qnho
qlon
(vì 𝑟 ∼ √𝑞)
r
C
A
B
* Đối với bài tốn tìm dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng ta chỉ cần tìm thêm điều kiện cho q1
cân bằng: Dựa vào TH1 (hoặc TH2) ta tìm được vị trí của q3 → vẽ hình (phân tích lực tác dụng lên q1) ta tìm
được dấu của q3, rồi áp dụng công thức:
2
( k/c tu q 3dên q1 ) = r31
q3
=
q3 = ? q3 = ?
q2
( k/c tu q 2 dên q1 ) = r12
9. Bài toán dây treo vật m tích điện nằm cân bằng:
Ta có q1 cân bằng khi: P + Fd + T = 0 P + Fd = −T = T
Dựa vào hình vẽ ta có:
+ tan = Fd
Fd = P.tan = k
+ cos = P
T=
P
T
+
sin =
q1.q2
r2
F
P
= d
cos sin
Fd
r
=
r = 2 .sin
T
2
www.tantienthanh.edu.vn - facebook/trungtamtantienthanh – Hotline: 0973.518.581
5/8
CEO: Thầy ĐINH HỒNG MINH TÂN
NẮM TRỌN VẬT LÍ 11
Nếu đề bài cho 𝑟 ∼ 𝑙 rất nhỏ tan sin
Fkk
r r 2
r
q1.q2
Fd
r
r
= = 2 r = 3
Fd = P.
=k
2
F
r
r
P
2
2
r
* Trường hợp điện tích cân bằng trong điện trường:
Nếu đề bài cho 𝑟 ∼ 𝑙 rất nhỏ tan sin
tan =
Fd q E r
=
= sin
P mg
10. Bài toán hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường giữa hai bản tụ điện:
Fd = P q E = mg
hay
q
U
= mg
d
E
----Fd
+ q>0
P
Trong đó: E(V/m): Cường độ điện trường.
m(kg): khối lượng hạt bụi.
+++++
U(V): hiệu điện thế giữa 2 bản tụ điện.
d(m): khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
g(m/s2): gia tốc trọng trường (thường lấy g = 10m/s2).
II. Các bài tốn về cơng của lực điện trường và năng lượng điện trường bên trong tụ điện:
1. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E =
U1 d1
U V
=
d m
U 2 d2
Trong đó: U(V): hiệu điện thế; d(m): khoảng cách giữa hai điểm trong điện trường đều
2. Công của lực điện trường: AMN = qEd MN = qU MN = q (VM − VN ) = WM − WN = qE.MN .cos (J)
̂
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
Với: d là hình chiếu của đường đi MN lên 1 đường sức điện; 𝛼 = (𝑀𝑁
, 𝐸⃗ )
E.
MN
+ dMN = M’N’ > 0 nếu M’N’ cùng chiều E (M’N’ là hình chiếu của MN lên
+ dMN = - M’N’ < 0 nếu M’N’ ngược chiều E .
3. Định lý biến thiên động năng:
Wd = Wdsau − Wdtruoc = Angoai luc hay Wd − Wd = AMN = qU MN = qEd MN hay
N
* Lưu ý các CT:
M
q E q U v − v0
F
a= d =
=
=
m
m
m.d
t
E)
1 2 1 2
mvN − mvM = qU MN = qEd MN
2
2
1 2 v 2 − v02
; v − v = 2as ; v = v0 + at ; s = v0t + at =
2
2a
2
2
0
4. Định lý thế năng điện trường:
Độ giảm thế năng bằng công của lực điện: WM − WN = AMN = qU MN = qEdMN
5. Điện thế tại điểm M: VM =
WM AM
q
=
=k
(V )
q
q
r
6. Hiệu điện thế: U MN = E.d MN = VM − VN =
7. Tụ điện:
a. Điện tích của tụ điện:
b. Điện dung của tụ điện:
Q = CU = CEd ( C )
C=
Q
(F )
U
AMN
(V )
q
+ C(F): điện dung của tụ điện.
+ U(V): hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
+ E(V/m): cường độ điện trường giữa hai bản tụ.
+ d(m): khoảng cách giữa hai bản tụ.
(C không phụ thuộc Q, U)
www.tantienthanh.edu.vn - facebook/trungtamtantienthanh – Hotline: 0973.518.581
6/8
CEO: Thầy ĐINH HỒNG MINH TÂN
NẮM TRỌN VẬT LÍ 11
MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN CÓ KHI GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ
1. Bất đẳng thức cơsi: a + b 2 ab (a, b 0, dấu “=” xảy ra khi a = b)
2. Định lí Vi–ét
b
x+ y = S =−
a
x, y
c
x. y = P =
a
là nghiệm của phương trình X2 – SX + P = 0
Chú ý: y = ax2 +bx + c (a > 0) để ymin thì
x=−
b
2a
3. Giá trị gần đúng
- Đổi x0 ra rad:
- Nếu
x 0
180
(rad)
100 : tan sin rad ;cos 1 −
2
2
(rad)
4. Công thức hình học
* Trong một tam giác ABC có ba cạnh a, b, c đối diện 3 góc A, B, C ta có:
+ a 2 = b2 + c 2 − 2bc cos A (tương tự cho các cạnh còn lại)
A
c
a
b
c
=
=
+
(Định lý hàm Sin)
sin A sin B sin C
* Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
+ AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC
+ AB.AC = AH.BC
+ AH2 = BH.CH
+ 1 2 = 12 + 12
AH
AB
B
* Hình trịn:
+ Chu vi hình trịn: 𝐶 = 2𝜋𝑟 = 𝜋𝑑
4
a
C
A
AC
+ Diện tích hình trịn: 𝑆 = 𝜋𝑟 2 = 𝜋
B
b
H
C
𝑑2
4
+ Thể tích hình cầu: 𝑉 = 𝜋𝑅 3
3
5. Các tiếp đầu ngữ khi đổi đơn vị
Tiếp đầu ngữ
Tên gọi
Ký hiệu
pico
p
nano
n
micro
mili
m
centi
c
kilo
k
Mega
M
Giga
G
www.tantienthanh.edu.vn - facebook/trungtamtantienthanh – Hotline: 0973.518.581
Ghi chú
10-12
10-9
10-6
10-3
10-2
103
106
109
7/8
CEO: Thầy ĐINH HOÀNG MINH TÂN
www.tantienthanh.edu.vn - facebook/trungtamtantienthanh – Hotline: 0973.518.581
NẮM TRỌN VẬT LÍ 11
8/8