Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.76 KB, 2 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN QUỐC OAI
-----------------------

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2020-2021
MƠN: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)

(Đề gồm 02 trang)

Câu I: (4 điểm)
1/ Xét và hồn thành phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
a/ Nung nóng thuốc tím
b/ Dẫn khí Hidro đi qua Sắt từ oxit nung nóng
c/ Thả đồng vào dung dịch HCl
d/ Dẫn khí Hidro đi qua Magie oxit nung nóng
e/ FexOy nóng + H2
f/ Thả Kali vào nước
g/ Sục Lưu huỳnh đioxit vào nước
h/ BaO + H2O
i/ Mn + HCl
2/ Có các chất rắn sau: Al, Na, Ag, MgO. Nêu phương pháp phân biệt được các chất
trên bằng phương pháp dùng sơ đồ. Giải thích bằng phương trình hóa học.
Câu II: (4 điểm)
1/ Viết phương trình hóa học khi lần lượt cho Nhơm, Magie vào dung dịch H2SO4
lỗng. Tính tỉ lệ về khối lượng giữa Nhơm và Magie cần tới để tạo ra lượng khí như
nhau.
2/ Đốt cháy hồn tồn 18,6 gam Photpho trong khơng khí được chất rắn A. Hịa tan


hồn tồn chất rắn A vào 200 gam nước được dung dịch B.
a/ Tính thể tích khơng khí ở đktc đã cung cấp cho sự cháy trên.
b/ Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B.
Câu III: (3 điểm)
Cho 33,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag vào 500ml dung dịch HCl 3,5M. Sau phản
ứng thu được dung dịch A, 20 gam chất rắn khơng tan và 12,32 lít khí ở đktc.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ mol mỗi chất tan trong dung dịch A. Biết thể tích dung dịch thay đổi
khơng đáng kể.
Câu IV: (4,5 điểm)
1/ Nung hoàn toàn 25,25 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 3 lít khí oxi (đk
thường). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:


37,65% Oxi; 16,47% Nitơ, còn lại là Kali. Xác định cơng thức hóa học của A, B. Biết
rằng cơng thức đơn giản nhất là cơng thức hóa học của A, B.
2/ Hòa tan hết 95,9 gam Bari vào 200 gam dung dịch HCl a% sau phản ứng thu được
dung dịch A có nồng độ của muối là 35,3141%. Tính giá trị a và số mol mỗi chất tan
có trong dung dịch A.
Câu V: (4,5 điểm)
1/ Trộn 150 gam dung dịch H2SO4 20% với 100 gam dung dịch H2SO4 34% được
dung dịch X. Để hòa tan hết m(g) hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Mg cần tới 210,546875
gam dung dịch X thấy sinh ra 2,8 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp A.
2/ Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại M và R cần tới 350ml dung dịch
HCl 2M. Tính thể tích khí O2 ở đktc đủ để phản ứng hết 30 gam hỗn hợp trên. Biết 2
kim loại trên có hóa trị không đổi.
Cho Fe = 56; Cu = 64; H = 1; O = 16; Cu = 64; Al = 27; Cl = 35,5; N = 14; Mg = 24;
Zn = 65; S = 32; K = 39; Pb = 207; P = 31; Ag = 108; Ba = 137.
.....................................HẾT......................................

( Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×