Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

(SKKN mới NHẤT) SKKN một số giải pháp trong việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan sở và các đơn vị trực thuộc sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.26 KB, 28 trang )

Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là
một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao chất
lượng đội ngũ; thu hút những người có đức, có tài vào hoạt động công vụ trong
các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức Chính trị - Xã hội; góp phần nâng
cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của hệ thống chính trị, tiết kiệm, giảm chi phí
thường xuyên.
Trong những năm qua, Đảng ta có nhiều chủ trương, nghị quyết, kết luận
về xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị gắn với tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức như: Kết luận số 64-KL/TW
ngày 28/5/2013, của Hội nghị Trung ương 7 khóa XI “Một số vấn đề về tiếp tục
đổi mới, hồn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở”; Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị “Về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”; Quyết định số 253-QĐ/TW, ngày
21/7/2014 của Bộ Chính trị “Về việc ban hành Quy định của Bộ Chính trị về
quản lý biên chế thống nhất của hệ thống chính trị”; Thơng báo kết luận số 37TB/TW, ngày 26/5/2011 của Bộ Chính trị Về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp cơng lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ
sự nghiệp cơng”...
Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu
quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là mục tiêu xuyên suốt trong các nghị
quyết của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII.
Một trong những giải pháp để thực hiện tinh giản biên chế đó là giải quyết
chế độ chính sách cho cơng chức, viên chức được thực hiện theo các Nghị định
132/2011/NĐ-CP, Nghị định 108/2014/NĐ-CP…
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
tỉnh Nghệ An, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Nhận thức sâu sắc về vai trò, ý nghĩa của việc thực hiện chính sách tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, trong thời gian


qua, Phòng TCCB đã tham mưu Giám đốc Sở ban hành các văn bản và tổ chức
chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW, Nghị
định 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007, Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế và đã đạt được một số kết quả đáng
ghi nhận. Công tác quản lý, xây dựng đội ngũ, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ có
nhiều đổi mới. Việc tổ chức đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức
được quan tâm. Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức ngành giáo dục và đào

download by :


tạo ngày càng được nâng cao về trình độ đào tạo cũng như năng lực chuyên môn
nghiệp vụ. Cơ cấu tổ chức bộ máy hợp lý, đội ngũ công chức, viên chức cơ bản
đáp ứng tốt các nhiệm vụ được giao.
Trong những năm gần đây, do quy mô dân số giảm mạnh, số lượng học
sinh độ tuổi vào học lớp 10 THPT ở một số địa phương trong tỉnh có xu hướng
giảm nên một số đơn vị có quy mơ trường lớp giảm, dẫn đến dôi dư giáo viên
cục bộ. Các trường THPT dân tộc nội trú trước đây chuyển sang loại hình
trường THPT khơng có dân tộc nội trú nên dôi dư đội ngũ nhân viên phục vụ.
Một số ít cán bộ, viên chức hạn chế năng lực do chun ngành đào tạo khơng
phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận hoặc do sức khoẻ yếu phần nào ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động chung của toàn ngành.
Vì vậy, việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế, sắp xếp lại đội ngũ là
hết sức cần thiết. Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại hàng năm, tinh giản
những đối tượng dôi dư, không đáp ứng u cầu nhiệm vụ, khơng thể bố trí sắp
xếp cơng tác khác nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
Việc tinh giản biên chế cần phải có lộ trình cụ thể nhằm hạn chế tối đa
những tác động xấu ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị, tác động đến tư tưởng,
tâm lí làm việc của cơng chức, viên chức trong cơ quan đơn vị; đồng thời dự báo

được nhu cầu về nhân sự, biên chế, ngân sách trong giai đoạn tới để xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức mạnh về chất lượng, đủ số lượng người
làm việc, bộ máy tinh gọn, khoa học, hợp lý, đáp ứng cao yêu cầu.
Sau nhiều năm tham mưu, trực tiếp tổ chức thực hiện chính sách tinh giản
biên chế và cơ cấu đội ngũ tại cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc, phòng
TCCB đã rút ra được nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý điều hành để
xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu,
mạnh về chất lượng.
Căn cứ các kết quả đạt được trong q trình triển khai, chúng tơi (nhóm
thực hiện gồm 02 thành viên: ơng Chu Văn Long - Trưởng phịng TTCB, bà
Đậu Thị Hương Lan - Chun viên chính phịng TCCB) chọn đề tài:
“Một số giải pháp trong việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Sở và các đơn vị
trực thuộc Sở”

download by :


Phần 2. NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật cán bộ, công chức năm 2008; Luật viên chức năm 2010;
- Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp
hành Trung ương Đảng khoá XI một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hồn thiện
hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở;
- Nghị quyết số: 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 ”Về chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017
của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII...”;

- Nghị quyết số 10/NQ-CP, ngày 03/02/2018 của Chính phủ về ”Ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII...”;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính
sách tinh giản biên chế;
- Thơng tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
- Thơng tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ số
11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29/5/2015 hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Các Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định
về định mức biên chế trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
2. Cơ sở thực tiễn
Trong thời gian qua, việc thực hiện sắp xếp, hoàn thiện, tinh gọn về tổ
chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị được các cấp quản lý từ trung ương đến
địa phương hết sức quan tâm. Tại Nghệ An, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở

download by :


Nội vụ đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn, kế hoạch thực hiện chính sách
tinh giản biên chế, sắp lại lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Kế hoạch số 111-KH/TU, ngày

02/01/2018 về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả";
- Tỉnh ủy ban hành Đề án số 09 - ĐA/TU, ngày 18/4/2018 về “Sắp xếp tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Nghệ An giai

đoạn 2018 - 2021 và những năm tiếp theo” ;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND.VX ngày 16/01/2013 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An
giai đoạn 2012-2020;
- Công văn số 9111/UBND-TH ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An
về việc hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị
định 108/NĐ-CP;
- Căn cứ thực trạng cơ cấu tổ chức và biên chế của Cơ quan Sở, các đơn
vị trực thuộc Sở trong thời gian qua để xây dựng kế hoạch và thực hiện tinh giản
biên chế, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức:
Trong những năm gần đây do quy mô dân số giảm mạnh, số lượng học
sinh độ tuổi vào học lớp 10 THPT ở một số địa phương trong tỉnh có xu hướng
giảm nên một số đơn vị có quy mơ trường lớp giảm, dẫn đến dơi dư giáo viên
cục bộ. Các trường THPT dân tộc nội trú trước đây chuyển sang loại hình
trường THPT khơng có dân tộc nội trú nên dôi dư đội ngũ nhân viên phục vụ.
Một số ít cán bộ, viên chức hạn chế năng lực do chuyên ngành đào tạo không
phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận hoặc do sức khoẻ yếu phần nào ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động chung của tồn ngành.
Vì vậy việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế, sắp xếp lại đội ngũ là
hết sức cần thiết. Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại hàng năm, tinh giản
những đối tượng dôi dư, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không thể bố trí sắp
xếp cơng tác khác nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.

II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
Thực trạng cơ cáu tổ chưc bộ máy và biên chế trc thi im thc
28

74

28

74

28

74

7

Cửa Lò 2

18

49

49

18

49

18


49

18

49

18

49

18

49

18

49

8

Lê Hồng Phong

1

24

63

63


24

63

24

63

24

63

24

63

24

63

24

63

9

Thái LÃo

1


24

63

63

24

63

24

63

24

63

24

63

24

63

24

63


10

Nguyễn Tr-ờng
Tộ

1

20

52

52

21

56

21

56

21

56

21

56

21


56

21

56

11

Phạm Hồng Thái

1

21

56

56

21

56

21

56

21

56


21

56

21

56

21

56

12

Nam Đàn 1

1

36

92

92

36

92

36


92

36

92

36

92

36

92

36

92

13

Nam Đàn 2

1

33

85

85


32

83

31

81

30

79

30

79

30

79

30

79

14

Kim Liên

1


30

79

79

30

79

30

79

30

79

30

79

30

79

30

79


15

Nguyễn Duy

1

36

92

92

36

92

36

92

36

92

36

92

36


92

36

92

1
2

1

download by :


Trinh
16 Nghi Lộc 2

1

30

79

84

28

74


27

72

27

72

27

72

27

72

27

72

17 Nghi Lộc 3

1

33

85

88


33

85

33

85

33

85

33

85

33

85

33

85

Hạng
tr-ờng
TT

Dự kiến quy mô tr-ờng lớp và đội ngũ đến năm 2021
Thực trạng năm


Đơn vị

2015
2016
I

II III

Số

BC

lớp



Biên
chế

2017

2018

2019

2020

2021


Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

lớp

chế

lớp


chế

lớp

chế

lớp

chế

lớp

chế

lớp

chế

giao

18 Nghi Lộc 4
19 Nghi Lộc 5

1
1

35
27

90

72

92
75

34
25

88
67

33
24

85
65

33
24

85
65

33
24

85
65

33

24

85
65

33
24

85
65

20 Nguyễn Xuân ¤n

1

39

99

99

39

99

39

99

39


99

39

99

39

99

39

99

21 DiƠn Ch©u 2

1

41

103

106

40

101

39


99

39

99

39

99

39

99

39

99

22 DiƠn Ch©u 3

1

39

99

99

39


99

39

99

39

99

39

99

39

99

39

99

23 DiÕn Ch©u 4

1

38

97


99

37

94

36

92

36

92

36

92

36

92

36

92

24 DiƠn Ch©u 5

1


36

92

92

36

92

36

92

36

92

36

92

36

92

36

92


25 Qnh L-u 1
26 Qnh L-u 2

1
1

42
42

106
106

106
106

42
42

106
106

42
42

106
106

42
42


106
106

42
42

106
106

42
42

106
106

42
42

106
106

27 Qnh L-u 3

1

39

99


99

39

99

39

99

39

99

39

99

39

99

39

99

28 Quỳnh L-u 4

1


38

97

99

37

94

36

92

36

92

36

92

36

92

36

92


29 Hoàng Mai

1

45

112

112

44

110

43

108

42

106

42

106

42

106


42

106

30 Nguyễn Đức Mậu

1

38

97

99

37

94

36

92

36

92

36

92


36

92

36

92

31 Phan Đăng L-u

1

39

99

99

39

99

39

99

39

99


39

99

39

99

39

99

32 Yên Thành 2
33 Yên Thành 3

1
1

41
30

103
79

106
78

40
30


101
79

39
30

99
79

39
30

99
79

39
30

99
79

39
30

99
79

39
30


99
79

download by :


34 Phan Thúc Trực

1

39

99

99

39

99

39

99

39

99

39


99

39

99

39

99

35 Bắc Yên Thành

1

42

106

106

42

106

42

106

42


106

42

106

42

106

42

106

24

63

63

24

63

24

63

24


63

24

63

24

63

24

63

39

99

101

39

99

39

99

39


99

39

99

39

99

39

99

36 Nam Yên Thành
37 Đô L-ơng 1

1
1
Hạng
tr-ờng

TT

Thực trạng năm

Dự kiến quy mô tr-ờng lớp và đội ngũ đến năm 2021

2015
2016


Đơn vị
I

II III

Số

BC

lớp



Biên

chế

2017

2018

2019

2020

2021

Số


Biên

Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

lớp

chế

lớp

chế


lớp

chế

lớp

chế

lớp

chế

lớp

chế

giao

38 Đô L-ơng 2

1

36

92

92

36


92

36

92

36

92

36

92

36

92

36

92

39 Đô L-ơng 3
40 Đô L-ơng 4

1

36
21


92
56

92
56

36
21

92
56

36
21

92
56

36
21

92
56

36
21

92
56


36
21

92
56

36
21

92
56

41 Thanh Ch-ơng 1

1

38

97

98

37

94

36

92


35

90

34

88

33

85

33

85

42 Đặng Thúc Hứa

1

34

88

90

33

85


33

85

33

85

33

85

33

85

33

85

43 Thanh Ch-ơng 3

1

35

90

90


32

83

31

81

30

79

30

79

30

79

30

79

44 Nguyễn Sĩ

1

31


81

82

30

79

30

79

30

79

30

79

30

79

30

79

45 Đặng Thai Mai


1

35

90

92

31

81

30

79

30

79

30

79

30

79

30


79

Nguyễn Cảnh
46 Chân

1

26

70

68

22

61

21

58

21

58

21

58

21


58

21

58

47 Cát Ngạn

1

18

52

52

16

47

15

45

15

45

15


45

15

45

15

45

48 Anh Sơn 1

1

38

97

99

37

94

36

92

36


92

36

92

36

92

36

92

49 Anh Sơn 2

1

28

74

76

27

72

27


72

27

72

27

72

27

72

27

72

50 Anh Sơn 3

1

26

70

69

25


67

24

65

23

63

22

61

21

58

21

58

51 Tân Kỳ
52 Lê Lợi

1
1

40

40

101
101

103
103

40
40

101
101

39
39

99
99

39
39

99
99

39
39

99

99

39
39

99
99

39
39

99
99

1

Sách

download by :


53 Tân Kỳ 3

1

37

94

97


37

94

36

92

36

92

36

92

36

92

36

92

54 Thái Hòa

1

30


79

78

30

79

30

79

30

79

30

79

30

79

30

79

55 Tây Hiếu


1

33

85

85

32

83

31

81

30

79

30

79

30

79

30


79

56 Đông Hiếu

1

32

83

85

31

81

30

79

30

79

30

79

30


79

30

79

57 THPT 1/5

1

34

88

86

33

85

33

85

33

85

33


85

33

85

33

85

58 Cờ đỏ

1

28

74

73

27

72

27

72

27


72

27

72

27

72

27

72

Hạng
tr-ờng
TT

Thực trạng năm

Dự kiến quy mô tr-ờng lớp và đội ngũ đến năm 2021

2015
2016

Đơn vị
I

II III


Số

BC

lớp



Biên

chế

2017

2018

2019

2020

2021

Số

Biên

Số

Biên


Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

Số

Biên

lớp

chế

lớp

chế

lớp

chế

lớp


chế

lớp

chế

lớp

chế

giao

59 Quỳ Hợp 1

1

30

79

79

30

79

30

79


30

79

30

79

30

79

30

79

60 Quỳ Hợp 2

1

36

92

92

36

92


36

92

36

92

36

92

36

92

36

92

61 Quỳ Hợp III

1

27

72

71


27

72

27

72

27

72

27

72

27

72

27

72

62 Quỳ Châu

1

39


99

97

39

99

39

99

39

99

39

99

39

99

39

99

63 Quế Phong


1

40

101

101

41

103

42

106

42

106

42

106

42

106

42


106

64 Con Cuông

1

35

90

92

34

88

33

85

33

85

33

85

33


85

33

85

1

12
30

36
79

36
79

12
29

36
76

12
30

36
79


12
30

36
79

12
30

36
79

12
30

36
79

12
30

36
79

1

16

45


44

15

43

15

43

15

43

15

43

15

43

15

43

65 M-ờng Quạ
66 T-ơng D-ơng 1

1


67 T-ơng D-ơng 2
68 Kỳ Sơn

1

45

112

110

45

112

45

112

45

112

45

112

45


112

45

112

69 DTNT số 2 Nghệ
An
70 Hoàng Mai 2

1

15

52

52

15

52

15

52

16

54


17

57

18

59

18

59

1

0

0

7

27

15

45

24

65


27

72

30

79

33

85

download by :


Phụ lục 04
Số người thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.

108/2014/NĐ-CP
Đơn vị
Số lượng
THPT Quỳnh Lưu 2
02
THPT DTNT Nghệ An
01
THPT Mường Quạ
01

THPT Con Cuông
05
THPT Anh Sơn 1
02
THPT Anh Sơn 3
01
THPT Diễn Châu 2
02
THPT Lê Hồng Phong
01
THPT Đô Lương 1
01
THPT Quỳ Hợp 2
05
THPT Cửa Lò
02
THPT Quỳnh Lưu 3
01
THPT Nguyễn Sỹ Sách
03
THPT Tương Dương 1
03
THPT Nguyễn Duy Trinh
02
THPT Hà Huy Tập
01
TTGDTX Quế Phong
02
THPT Đặng Thúc Hứa
01

THPT Huỳnh Thúc Kháng
01
THPT Cát Ngạn
01
THPT Phan Thúc Trực
01
THPT Kỳ Sơn
02
THPT Cửa Lò
01
THPT Diễn Châu 3
01
THPT Lê Hồng Phong
02
THPT Diễn Châu 2
01
THPT Đô Lương 3
01
THPT Quỳnh Lưu 3
01
THPT Nghi Lộc 3
01
THPT Quỳnh Lưu 2
01
Trung tâm KTTH-HN
03
Dự kiến cuối năm 2019
10
Tổng số:
62


Ghi chú
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Thôi việc
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi

Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi
Nghỉ hưu trước tuổi

download by :



×