Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

(SKKN mới NHẤT) SKKN nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện trực quan dạy học chương cấu trúc tế bào sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 25 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu:
Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục hiện nay là
chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, xa rời thực tiễn sang nền giáo dục chú
trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của
người học. Vì vậy, cần đổi mới phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ
chức dạy học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có
những hình thức tổ chức thích hợp như: học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học
ở ngồi lớp... Cần chuẩn bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm
bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng
cao hứng thú cho người học. Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn
học tối thiểu đã qui định. Tích cực vận dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học.
Đối với môn Sinh học, để đổi mới phương pháp dạy học thì việc đề ra các
biện pháp sử dụng phương tiện trực quan có ý nghĩa vơ cùng quan trọng vì với mơn
Sinh học có số lượng PTTQ rất lớn, PTTQ là nguồn kiến thức, là công cụ dạy học
đắc lực tạo hứng thú cho học sinh, giúp HS dễ ghi nhớ, vận dụng kiến thức. Sách
giáo khoa các mơn học hiện hành nói chung và mơn Sinh học nói riêng được biên
soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Trong đó, các PTTQ qua kênh
hình khơng chỉ minh hoạ nội dung kiến thức cho kênh chữ mà cịn là cơng cụ đắc
lực để giáo viên tổ chức, giải quyết các yêu cầu dạy học theo định hướng phát huy
tính tích cực của học sinh. Ngồi ra, GV cịn có thể sáng tạo hoặc khai thác các
PTTQ ngoài SGK để nâng cao hiệu quả dạy học.
Trong chương trình Sinh học 10, phần Sinh học tế bào, ở chương cấu trúc tế
bào, các PTTQ đặc biệt là các kênh hình có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc
cung cấp kiến thức về cấu trúc tế bào, giúp HS dễ quan sát, dễ nhớ và từ đó hình
thành các năng lực tự học, tư duy, vận dụng kiến thức.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi đã tiến hành áp dụng sáng kiến “Nâng cao
hiệu quả sử dụng phương tiện trực quan dạy học chương cấu trúc tế bào- Sinh
học 10” ở các lớp tôi đang giảng dạy trong năm học 2019- 2020 nhằm nâng cao
hiệu quả dạy học.


2. Tên sáng kiến:
“Nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện trực quan dạy học chương cấu trúc tế
bào- Sinh học 10”.
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Nghiêm Thị Hường.
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thái Học
- Số điện thoại: 0986426163.
Email:
1

download by :


4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nghiêm Thị Hường
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Chương trình sinh học 10.
6. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ tháng 9 năm 2019 đến tháng 2 năm 2020.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
A. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
Chương 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1. Cơ sở lý luận của việc sử dụng phương tiện trực quan
1.1. Khái niệm về phương tiện trực quan.
- Phương tiện trực quan (PTTQ) là toàn bộ những công cụ (phương tiện) mà
giáo viên (GV) và học sinh (HS) sử dụng trong quá trình dạy học nhằm cung cấp
kiến thức, kĩ năng, hoàn thành nhân cách cho HS thông qua sự tri giác trực tiếp
bằng các giác quan của họ.
1.2. Vai trò của phương tiện trực quan.
- PTTQ là phương tiện truyền tải thơng tin có thể thay thế cho các sự vật,
hiện tượng và các quá trình xảy ra trong thực tiễn mà GV và HS không thể tiếp cận
trực tiếp.
- PTTQ cung cấp cho học sinh kiến thức một cách chắc chắn và chính xác.

- PTTQ tác động đến nhiều giác quan của HS giúp học tiếp thu kiến thức dễ
dàng hơn, nhớ lâu hơn.
- PTTQ giúp phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho HS, giúp HS tiếp
thu kiến thức, hình thành nên kĩ năng, phát triển nhân cách.
1.3. Các phương tiện trực quan.
* Trong dạy học sinh học có 3 loại PTTQ chính:
1.3.1. Các vật tự nhiên : Mẫu sống, mẫu ngâm, mẫu nhồi, tiêu bản ép khô, tiêu
bản hiển vi..
Khi HS quan sát mẫu ngâm, mẫu nhồi, tiêu bản ép khô, tiêu bản hiển vi,
mẫu tươi sống, sẽ giúp các em có những biểu tượng cụ thể, sinh động về các động
thực vật hoặc các cơ quan bộ phận của chúng.
1.3.2. Các vật tượng hình : Mơ hình, tranh vẽ, ảnh, phim, sơ đồ, biểu đồ.......
Loại PTTQ này được dùng phổ biến trong dạy học, GV có thể dùng các kênh
hình trong sách giáo khoa hoặc ngồi sách giáo khoa.
1.3.3. Các thí nghiệm : Để truyền đạt và lĩnh hội nội dung tri thức (Là những sự
vật, hiện tượng, các q trình sinh học)
Thí nghiệm là cầu nối giữa lí thuyết và thực tiễn. Vì vậy nó là phương tiện
duy nhất giúp hình thành ở HS kĩ năng, kĩ xảo thực hành và tư duy kĩ thuật. Thí
nghiệm giúp HS đi sâu tìm hiểu bản chất của các hiện tượng, các quá trình sinh
học.
2

download by :


Trong giai đoạn hiện nay ngành Giáo dục đang đẩy mạnh ứng dụng Cơng
nghệ thơng tin vào dạy học thì GV có thể sử dụng các thí nghiệm ảo trong dạy học.
1.4. Các phương pháp sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học.
- Sử dụng câu hỏi vấn đáp: Dựa trên cơ sở HS quan sát PTTQ, GV thiết kế hệ
thống câu hỏi hướng dẫn cho học sinh cách quan sát hình ảnh, định hướng học tập.

Thơng qua các câu hỏi có tính dẫn dắt để học sinh khai thác hiệu quả hình ảnh để
thu nhận kiến thức, những kiến thức rút ra từ hình ảnh rất đa dạng ngồi mơ tả chỉ
là phần phụ, phần chính giúp các em phân biệt, so sánh, suy diễn và vận dụng.
- Sử dụng phiếu học tập: HS hoàn thành phiếu học tập một cách độc lập hoặc theo
nhóm. Phiếu học tập được thiết kế là các yêu cầu, câu hỏi, bài tập dưới dạng sơ đồ,
bảng biểu do GV định hướng. HS phải tham gia hoạt động học tập tích cực để lĩnh
hội tri thức chứ không nghe truyền đạt một cách thụ động.
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan: GV xây dựng những câu hỏi trắc
nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn gây nhiễu, HS cần nắm chắc kiến thức thơng
qua quan sát PTTQ thì mới hồn thành được.
- Sử dụng bài tập nhận thức (tình huống có vấn đề): Dựa vào sự quan sát, tổng
hợp kiến thức từ các PTTQ của HS mà GV xây dựng các tình huống có vấn đề ở
các mức độ khác nhau, đặc biệt các tình huống thực tiễn để phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo trong nhận thức của từng đối tượng HS.
1.5. Quy trình chung sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học.
GV có thể sử dụng PTTQ trong tất cả các bước của tiến trình dạy học (kiểm
tra bài cũ, hình thành kiến thức mới, củng cố, kiểm tra đánh giá ). GV cũng có thể
sư dụng PTTQ với nhiều mục đích khác nhau như: minh họa kiến thức mới, củng
cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng, thái độ cho HS. Để sử dụng PTTQ trong dạy học
một cách hiệu quả cần tuân theo các bước sau:
- GV nghiên cứu kĩ nội dung bài học, hình thành ý tưởng về sử dụng PTTQ.
- Xác định mục tiêu cụ thể của từng hoạt động dựa trên ý tưởng khai thác, sử dụng
PTTQ.
- Xây dựng nguồn PTTQ cần sử dụng (trong SGK, ngồi SGK).
- Xác định hình thức khai thác PTTQ phù hợp.
- Tổ chức các hoạt động dạy học sử dụng PTTQ.
2. Tổng quan kiến thức chương cấu trúc tế bào (Sinh học 10)
- Chương cấu trúc tế bào (Sinh học 10) gồm có 6 bài, dạy trong 5 tiết, bao gồm:
+ Bài 7: Tế bào nhân sơ (dạy trong 1 tiết).
+ Bài 8, 9, 10: Tế bào nhân thực (dạy trong 2 tiết).

+ Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng (dạy trong 1 tiết).
+ Bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh (dạy trong 1 tiết).
- Trong chương này, nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của các bào quan ở tế
bào nhân sơ, tế bào nhân thực, sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Đồng
thời rèn luyện kĩ năng thực hành và phát triển các năng lực khác cho HS qua bài
thực hành quan sát hiện tượng co và phản co ngun sinh. Tế bào có kích thước
3

download by :


nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. Vì vậy, để nghiên cứu về cấu trúc tế
bào, cấu trúc của các bào quan thì cần thiết phải dùng đến các PTTQ đặc biệt là các
kênh hình trong SGK cũng như ngoài SGK giúp HS hứng thú, dễ lĩnh hội, khắc sâu
kiến thức, bài học trở nên dễ dàng, nhẹ nhàng cho HS, HS khơng phải hình dung,
tưởng tượng.
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC THỰC HIỆN
1. Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan trong bài “tế bào nhân sơ”.
1.1. Dạy mục I.
- Sử dụng các kênh hình H 7.1. Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới giống (SGK).

- Sử dụng hệ thống câu hỏi vấn đáp:
+ Nhận xét kích thước tế bào vi khuẩn?
+ Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
1.2. Dạy mục II.
- Sử dụng các kênh hình H 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
(SGK).

4


download by :


- Khi dạy kiến thức mới: Sử dụng phiếu học tập. Điền các thành phần cấu trúc tế
bào nhân sơ vào ô cho phù hợp:
Thành phần bắt buộc
Thành phần không bắt buộc

- Phần củng cố: Yêu cầu HS lên chỉ và nêu tên từng thành phần cấu trúc tế bào
nhân sơ.

- Khi kiểm tra, đánh giá: Dùng hình ảnh đã xố chú thích, dùng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan để đưa các lựa chọn có chú thích khác nhau.
* Dạy mục 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
- Sử dụng hình cấu tạo thành tế bào vi khuẩn gram (+) và gram (-):

- Sử dụng PHT khi hình thành kiến thức mới: Phân biệt thành vi
khuẩn gram (+) và vi khuẩn gram (-):
Vi khuẩn gram (+)
Vi khuẩn gram (-)

5

download by :


- Sử dụng bài tập nhận thức: Cấu trúc thành tế bào vi khuẩn có ý nghĩa gì trong
việc sử dụng thuốc kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh?
2. Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan trong bài “tế bào nhân thực”.
2.1. Dạy phần đặc điểm chung tế bào nhân thực.

- Sử dụng các hình: H 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn (SGK).
H 8.1. Cấu trúc tổng thể của tế bào nhân thực.

- Khi dạy kiến thức mới: Sử dụng hệ thống câu hỏi vấn đáp khi cho HS quan sát 3
loại tế bào:
+ Đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sống ?
+ Các thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào?
+ Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, có những khác biệt về:
 Kích thước
 Màng nhân
 Hệ thống các bào quan có màng bọc.
+ Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật, có những khác biệt chính:
 Thành tế bào
 Lạp thể
 Không bào
 Trung thể
- GV bổ sung thêm những khác biệt khác mà sách giáo khoa chưa đề cập đến, như:
Tế bào động vật có thêm lizoxom, lơng roi. Tế bào thực vật có cầu sinh chất.
2.2. Dạy mục I, II, III, IV.
- Sử dụng hình ảnh H 8.1a. Tế bào thực vật (SGK):

6

download by :


- Sử dụng câu hỏi dạng ghép, nối (HS hoạt động nhóm theo bàn trong thời gian 5
phút, HS khơng sử dụng SGK, chỉ quan sát hình ảnh): Cấu trúc và chức năng của
nhân tế bào, lưới nội chất, riboxom, bộ máy Gôngi
Bào quan

Cấu trúc
Chức năng
I. Nhân tế bào 1- Khơng có màng bao bọc, a- Tổng hợp prơtein tiết ra khỏi tế
cấu tạo từ 1 số loại rARN và bào cũng như các prôtein cấu tạo
prôtein. Số lượng nhiều.
nên màng tế bào, prôtein dự trữ,
prôtein kháng thể.
Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường,
phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
II. Lưới nội
chất.

2- Là một chồng túi màng b- Tổng hợp prôtein của tế bào.
dẹp xếp cạnh nhau nhưng
tách biệt nhau.

III. Riboxom

3- Phía ngồi là 2 lớp màng c- Thu nhận, lắp ráp thành sản
màng bao bọc, trên màng phẩm hoàn chỉnh, đóng gói và phân
có các lỗ nhân. Bên trong là phối sản phẩm.
dịch nhân chứa chất nhiễm
sắc (ADN liên kết với
prôtein) và nhân con.

IV. Bộ máy
Gôngi

4- Là hệ thống ống và d- Là nơi chứa đựng thông tin di
xoang dẹp. Trên mặt ngoài truyền. Điều khiển mọi hoạt động

của xoang có đính nhiều hạt của tế bào
ribơxơm hoặc đính nhiều
enzim
7

download by :


- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
- Khi củng cố, GV yêu cầu HS lên chỉ hình ảnh để trình bày cấu trúc, chức năng
từng bào quan.
- Sử dụng hình 8.2. Cấu trúc và chức năng của bộ máy Gongi (SGK):

- Sử dụng câu hỏi vấn đáp:
+ Cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vận chuyển một protein ra khỏi
tế bào?
+ Trình bày con đường đi của protein từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng?
- Khi kiểm tra, đánh giá: Cho hình các bào quan khơng có chú thích, u cầu HS
xác định các thành phần cấu trúc dưới dạng câu hỏi tự luận hay trắc nghiệm khách
quan.

+ Câu hỏi tự luận: Cho hình vẽ tế bào động vật, hãy chú thích các bào quan
theo thứ tự cho đúng?
(1- Nhân, 2- dịch nhân, 3- màng nhân, 4- Gongi, 5- Màng sinh chất, 6- Lưới nội
chất, 7- nhân con, 8- Lyzoxom, 9- ti thể, 10- tế bào chất.)
8

download by :



+ Câu hỏi trắc nghiệm: Phương án nào dưới đây đúng khi chú thích cho hình
vẽ tế bào động vật dưới đây?
A. 1- Nhân, 2- dịch nhân, 3- màng nhân, 4- Gongi, 5- Màng sinh chất, 6- Lưới nội
chất, 7- nhân con, 8- Lyzoxom, 9- ti thể, 10- tế bào chất.
B. 1- Dịch nhân, 2- Nhân, 3- màng nhân, 4- Gongi, 5- Màng sinh chất, 6- Lưới nội
chất, 7- nhân con, 8- Lyzoxom, 9- ti thể, 10- tế bào chất.
C. 1- Nhân, 2- dịch nhân, 3- màng nhân, 4- Lưới nội chất trơn, 5- Màng sinh chất,
6- Lưới nội chất hạt, 7- nhân con, 8- lục lạp, 9- ti thể, 10- tế bào chất.
D. 1- Nhân, 2- dịch nhân, 3- màng nhân, 4- Lưới nội chất hạt, 5- Màng sinh chất, 6Gongi, 7- nhân con, 8- Lyzoxom, 9- ti thể, 10- tế bào chất.
2.3. Dạy mục V. Ti thể.
- Sử dụng hình 9.1. Cấu trúc ti thể (SGK) và hình cấu trúc ti thể (sưu tầm trên
google.com)

- Sử dụng hệ thống câu hỏi vấn đáp:
+ Nêu cấu trúc ti thể?
+ Màng trong ti thể gấp nếp có ý nghĩa gì?
+ Từ cấu trúc của ti thể, hãy cho biết chức năng của ti thể?
+ Loại tế bào nào trong cơ thể người có nhiều ti thể chất
9

download by :


- Khi củng cố, kiểm tra, đánh giá: Cho hình vẽ cấu trúc ti thể khơng có chú thích,
u cầu HS chú thích, trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể.
2.4. Dạy mục VI. Lục lạp.
- Sử dụng hình 9.2. Cấu trúc lục lạp (SGK):

- Sử dụng câu hỏi vấn đáp:
+ Trình bày cấu trúc, chức năng của lục lạp?

+ Phân biệt các cấu trúc: Chất nền, granna, tilacoit.
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
+ Sự giống nhau giữa ti thể và lục lạp chứng minh điều gì?
(Chỉ ra những bằng chứng chứng minh ty thể, lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn
chuyển sang cộng sinh nội bào trong tế bào nhân thực ( trong đó, ty thể có nguồn
gốc từ vi khuẩn hiếu khí, lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn quang hợp)).
- Khi củng cố: Yêu cầu HS lên trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.
2.5. Dạy mục VII. Một số bào quan khác.
* Khơng bào:
- Sử dụng hình ảnh tế bào thực vật:

10

download by :


- Sử dụng câu hỏi vấn đáp:
+ Không bào lớn chỉ có ở loại tế bào nào?
+ Cấu trúc, chức năng không bào?
2.6. Dạy mục VIII. Màng sinh chất.
- Sử dụng hình 10.2. Cấu trúc màng sinh chất theo mơ hình khảm động.

- Sử dụng hệ thống câu hỏi vấn đáp:
+ Các thành phần cấu trúc nên màng sinh chất? Thành phần nào là chủ yếu?
+ Sự sắp xếp các thành phần cấu trúc như thế nào để tạo cấu trúc màng sinh chất?
(Các phân tử protein xen kẽ vào 2 lớp photpholipit=> cấu trúc khảm)
+ Giải thích tính động (lỏng) của màng do đặc điểm cấu trúc của phốtpholipit,
prôtêin.
- Trên cơ sở kiến thức đó có thể khai thác, bổ sung, nâng cao bằng các bài tập nhận
thức và các kiến thức liên mơn như:

+ Vì sao màng sinh chất lại cấu trúc gồm hai lớp phốtpholipit?
11

download by :


+ Protein trong cấu trúc của màng như thế nào? Tại sao đầu COO- và NH+ lại quay
ra ngoài?
+ Cho thí nghiệm lai tế bào người với tế bào chuột tạo ra tế bào lai có các phân tử
protein của người xen kẽ các protein của chuột ? Thí nghiệm chứng minh đặc điểm
gì của màng tế bào ?
+ Màng tế bào động vật và tế bào thực vật loại nào có tính động cao hơn? Vì sao?
+ Tính động liên quan đến sự dịch chuyển của phốtpholipit chủ yếu diễn ra trong
nội bộ của lớp hay giữa hai lớp phốtpholipit?
- Phần củng cố, kiểm tra, đánh giá: Cho hình vẽ cấu trúc màng sinh chất khơng có
chú thích, u cầu HS trình bày lại cấu trúc hoặc trả lời câu hỏi về cấu trúc màng
sinh chất.

(1- Cacbohydrat, 2- glicoprotein, 3- colesteron, 4,6- protein bám màng, 5- protein
xuyên màng, 7- photpholipit )
3. Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan trong bài vận chuyển các chất
qua màng sinh chất.
3.1. Dạy mục I. Vận chuyển thụ động.
- Sử dụng hình 11.1. Sơ đồ các kiểu vận chuyển các chất qua màng (SGK).

- Sử dụng các câu hỏi vấn đáp:
12

download by :



+ Thế nào là vận chuyển thụ động? Nguyên lí vận chuyển thụ động?
+ Các con đường vận chuyển thụ động ?
* Dạy mục: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán các chất tan qua
màng tế bào.
- Sử dụng hình 1: Các loại mơi trường (ngồi SGK).

- Sử dụng câu hỏi vấn đáp:
+ Tốc độ khuếch tán các chất tan phụ thuộc những yếu tố nào?
+ Phân biệt 3 loại môi trường: ưu trương, đẳng trương, nhược trương?
- Sử dụng hình 2. Hiện tượng co và phản co nguyên sinh.

- Phần dạy kiến thức mới: Sử dụng câu hỏi vấn đáp:
13

download by :


+ Hiện tượng gì xảy ra khi cho tế bào thực vật sống vào 3 loại mơi trường? Giải
thích.
+ Hiện tượng gì xảy ra khi cho tế bào hồng cầu vào 3 loại mơi trường? Giải thích.
+ Tại sao 2 loại tế bào này có khác biệt về hiện tượng xảy ra?
- Phần củng cố: Sử dụng PHT: Phân biệt 3 loại môi trường
Đặc điểm
Môi trường ưu
Môi trường đẳng
Môi trường
trương
trương
nhược

trương
Nồng độ chất tan so
với trong tế bào
Sự di chuyển của
nước
Hiện tượng
- Phần vận dụng: Sử dụng hình 3. Hiện tượng xảy ra ngâm quả trong đường
(muối)
(hoặc dùng lọ sấu ngâm siro).

- Sử dụng bài tập nhận thức: Quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức vừa học
và dùng kiến thức thực tế.
+ Tại sao khi muối dưa, mới đầu rau bị quắt lại, sau đó lại trương lên ?
+ Khi ngâm siro quả xấu, ban đầu quả bị quắt lại, sau đó trương lên, nước và quả
đều có vị chua ngọt?
- Phần kiểm tra đánh giá: Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm dạng ghép đơi.
+ Quan sát hình 1, 2 ghép cột 1 với cột 2 trong bảng 1 dưới đây
cho đúng:
Môi trường
Đặc điểm
Đáp án
1. Ưu trương
a. Nồng độ chất tan bằng
1-…….
trong tế bào.
2. Đẳng trương
b. Nồng độ chất tan cao
2-…….
14


download by :


hơn trong tế bào.
3. Nhược trương
c. Nồng độ chất tan thấp
3-…….
hơn trong tế bào.
3.2. Dạy mục II. Vận chuyển chủ động.
- Sử dụng hình 11.1. Sơ đồ các kiểu vận chuyển các chất qua màng (SGK).
- Sử dụng PHT: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ
động.
Nội dung
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Khái niệm
Sử dụng ATP
Các con đường
- Khi củng cố: Dùng hình ảnh khơng có chú thích, u cầu HS trình bày về vận
chuyển thụ động.

- Khi kiểm tra, đánh giá:
+ Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Cho hình vẽ trên, cho biết các con
đường vận chuyển các chất qua màng tương ứng với số 1, số 2, số 3?
A. Vận chuyển chủ động, khuếch tán qua kênh protein, khuếch tán trực tiếp qua lớp
photpholipit.
B. Vận chuyển thụ động, khuếch tán qua kênh protein, khuếch tán trực tiếp qua lớp
photpholipit.
C. Vận chuyển chủ động, khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit, khuếch tán qua
kênh protein.

D. Vận chuyển thụ động, khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit, khuếch tán qua
kênh protein.
+ Sử dụng câu hỏi tự luận: Quan sát hình vẽ trên, hãy cho biết tên các con đường
vận chuyển các chất qua màng:
Số 1:………………………………
…………………………………………………
Số 2:………………………………
…………………………………………………
Số 3:………………………………
…………………………………………………
15

download by :


3.3. Dạy mục III. Xuất nhập bào.
- Sử dụng hình ảnh 11.2. Sơ đồ quá trình ẩm bào và thực bào (SGK).

- Phần dạy kiến thức mới: Sử dụng câu hỏi vấn đáp:
+ Trình bày quá trình ẩm bào? Loại thức ăn được thực hiện ẩm bào?
+ Trình bày quá trình thực bào? Loại thức ăn được thực hiện thực bào?
4. Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan trong bài thực hành: Thí
nghiệm co và phản co nguyên sinh.
- Phần dạy kiến thức mới: Sử dụng phương pháp thí nghiệm:
+ GV hướng dẫn HS làm tiêu bản biểu bì lá thài lài tía.
+ Hướng dẫn HS quan sát tiêu bản về hiện tượng co nguyên sinh, phản co nguyên
sinh dưới kính hiển vi.
- Phần củng cố: Yêu cầu HS viết thu hoạch bài thực hành
+ Khi nào xảy ra hiện tượng co nguyên sinh? Giải thích.
+ Khi nào xảy ra hiện tượng phản co nguyên sinh? Giải thích.

Chương 3: KẾT QUẢ
1. Hiệu quả của đề tài.
- Qua việc sử dụng PTTQ giúp quá trình dạy học diễn ra thuận lợi hơn, hiệu quả
hơn.
- Dựa trên kênh hình học sinh sẽ có được những hình ảnh trực quan sinh động,
cùng với sự dẫn dắt, định hướng của thầy giúp các em hiểu biết một cách nhanh
chóng, đi vào bản chất của vấn đề, giảm được các chi tiết vụn vặt, chi tiết gây khó
khăn cho người học.
- Qua kênh hình học sinh phát triển khả năng quan sát, suy luận. Thấy được sự phù
hợp giữa cấu trúc và chức năng, sự hợp lý trong cấu trúc, sự thống nhất trong đa
dạng của thế giới sống.
- Sử dụng hiệu quả kênh hình trong dạy học giúp cho giáo viên thuận lợi trong việc
khai thác kiến thức giúp học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản, đồng thời qua
đó khai thác đi sâu, mở rộng kiến thức phù hợp với nội dung bài học.
16

download by :


- Sử dụng kênh hình trong dạy học khơng chỉ áp dụng cho bài học mới mà còn
được sử dụng trong cả q trình ơn tập, giúp các em ơn tập nhanh hệ thống kiến
thức lưu giữ lâu những hiểu biết, qua đó vận dụng vào q trình làm bài có hiệu
quả cao. Tuy nhiên, để có hiệu quả cao khi sử dụng kênh hình thì người dạy phải có
những ý tưởng và phải có sự chuẩn bị cơng phu trong việc dẫn dắt và biết cách khai
thác ý tưởng sao cho có hiệu quả phù hợp với nội dung bài học.
2. Đánh giá kết quả dạy học.
2.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả dạy học:
Sau khi tổ chức dạy học với các hoạt động như trên, chúng tôi đã tiến hành đánh
giá kết quả dạy học thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với các sản
phẩm của HS.

2.2. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá học sinh:
Chúng tôi đã xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm có sử dụng hình
ảnh với các cấp độ gồm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp,
vận dụng cao và cho HS làm bài kiểm tra trong 15 phút.
Mức độ

Câu hỏi

Số lượng

Nhận biết

1, 2, 4.

3

Thông hiểu

2, 5, 7.

3

Vận dụng

6,8

2

Vận dụng cao


9,10

2

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT PHẦN CẤU TRÚC TẾ BÀO
Câu 1. Cho hình vẽ sau:

Chú thích nào sau đây đúng?
A. 4- lông, 5- vùng nhân, 6- vỏ nhầy, 7- thành tế bào.
B. 1- lông, 5- nhân, 6- thành tế bào, 7- màng sinh chất.
17

download by :


C. 6- thành tế bào, 8- màng sinh chất, 9- tế bào chất, 2- Riboxom.
D. 1- Roi, 5- nhân, 6- thành tế bào, 7- màng sinh chất.
Câu 2. Dùng hình vẽ dưới đây trả lời câu hỏi 2, 3:

Điền vào chú thích tương ứng cho đúng?

18

download by :


2……………………………..
4……………………………..
5……………………………..
6……………………………..

9……………………………..
10…………………………….

19

download by :


( 2- dịch nhân, 4- bộ máy gongi, 5- màng tế bào, 6- lưới nội chất, 9- ti thể, 10- tế
bào chất)
Câu 3. Cho bảng sau:
Bào quan
Cấu trúc
Chức năng
I. Nhân tế bào 1- Khơng có màng bao bọc, a- Tổng hợp prôtein tiết ra khỏi tế
cấu tạo từ 1 số loại rARN bào cũng như các prôtein cấu tạo
và prôtein. Số lượng nhiều. nên màng tế bào, prôtein dự trữ,
prôtein kháng thể.
Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường,
phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
II. Lưới nội
2- Là một chồng túi màng b- Tổng hợp prôtein của tế bào.
chất.
dẹp xếp cạnh nhau nhưng
tách biệt nhau.
III. Riboxom

3- Phía ngồi là 2 lớp màng c- Thu nhận, lắp ráp thành sản
màng bao bọc, trên màng phẩm hồn chỉnh, đóng gói và
có các lỗ nhân. Bên trong phân phối sản phẩm.

là dịch nhân chứa chất
nhiễm sắc (ADN liên kết
với prôtein) và nhân con.

4- Là hệ thống ống và d- Là nơi chứa đựng thông tin di
xoang dẹp. Trên mặt ngoài truyền. Điều khiển mọi hoạt động
IV. Bộ máy
của xoang có đính nhiều của tế bào
Gơngi
hạt ribơxơm hoặc đính
nhiều enzim.
Cách ghép cột 1, 2, 3 nào sau đây đúng ?
A. I- 3- a; II- 4- d; III- 1- b; IV- 2- c.
B. I- 3- d; II- 4- a; III- 1- b; IV- 2- c.
C. I- 3- d; II- 2- a; III- 1- b; IV- 4- c.
D. I- 2- d; II- 4- a; III- 1- b; IV- 3- c.
Câu 4. Cho hình dưới đây, cho biết các con đường vận chuyển các chất qua
màng tương ứng với số 1, số 2, số 3?

download by :


Câu 5. Màng sinh chất có cấu trúc động vì:
A. Màng sinh chất có thể rời ra và lắp ráp trở lại như khung xương tế bào.
B. Màng sinh chất được cấu tạo bởi nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau.
C. Màng sinh chất gắn kết chặt chẽ với khung xương tế bào.
D. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi lớp
photpholipit kép.
Câu 6. Có 2 lồi ếch A và B nếu lấy nhân tế bào của loài ếch B chuyển qua tế
bào trứng của loài ếch A đã bị hủy nhân, về sau thu được ếch con mang đặc

điểm giống loài ếch nào?
A. Loài ếch A
B. Loài ếch B
C. Cả 2 loài ếch A và B
D.
Khơng giốngAvà B
Câu 7. Cho hình dưới đây, cho biết các con đường vận chuyển các chất qua
màng tương ứng với số 1, 2, 3, 4, 5 ?

A. Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit, khuếch tán qua kênh protein, xuất
bào, nhập bào, vận chuyển chủ động,
B. Vận chuyển thụ động, khuếch tán qua kênh protein, nhập bào, xuất bào,
khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit.

download by :


C. Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit, khuếch tán qua kênh protein, nhập
bào, xuất bào, vận chuyển thụ động,
D. Vận chuyển thụ động, khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit, xuất bào,
nhập bào, khuếch tán qua kênh protein.
Câu 8. Cho hình vẽ các loại mơi trường:

+ Quan sát hình rồi ghép cột 1 với cột 2 trong bảng dưới đây cho đúng:
Môi trường
Đặc điểm
Đáp án
1. Ưu trương
a. Nồng độ chất tan bằng
1-…….

trong tế bào.
2. Đẳng trương
b. Nồng độ chất tan cao
2-…….
hơn trong tế bào.
3. Nhược trương
c. Nồng độ chất tan thấp
3-…….
hơn trong tế bào.
( 1-b, 2-a, 3-c)
Câu 9. Cho các phân tử sau: O2, CO2, K+, glucozo, protein, H2O. Hãy cho biết
con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào?
A. Khuếch tán trực tiếp: O2, CO2; Khuếch tán qua kênh: H2O, glucozo; vận
chuyển chủ động: K+; xuất nhập bào: protein.
B. Khuếch tán trực tiếp: O2, CO2; Khuếch tán qua kênh: H2O, glucozo, protein;
vận chuyển chủ động: K+.
C. Khuếch tán trực tiếp: O2, CO2, H2O; Khuếch tán qua kênh: glucozo; vận
chuyển chủ động: K+; xuất nhập bào: protein.
D. Khuếch tán trực tiếp: O2, CO2; Khuếch tán qua kênh: H2O, glucozo, K+; xuất
nhập bào: protein.
Câu 10. Khi nhỏ nước muối vào tiêu bản có chứa biểu bì lá cây thài lài tía và
quan sát dưới kính hiển vi sẽ quan sát thấy hiện tượng gì và tại sao có hiện tượng
đó?
A. Hiện tượng co nguyên sinh do tế bào bị mất nước.
B. Tế bào bị vỡ ra do hút nhiều nước.
C. Hiện tượng phản co nguyên sinh do tế bào bị mất nước.

download by :



D. Hiện tượng co nguyên sinh do tế bào bị mất nước.
3. Kết quả dạy học:
Kết quả kiểm tra, đánh giá HS được thống kê theo bảng dưới đây:
0  dưới 5

5  dưới 6,5

6,5  dưới 8

8  10

Lớp

Số bài

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


10A2

42

0

0

15

35,71

17

40,48

10

23,81

10A3

42

2

4,76

15


35,71

19

45,24

6

14,29

10A5

40

0

0

15

37,5

18

45,0

7

17,5


124
55
44,35 23
18,55
Tổng
2
1,61
45
36,29
Qua bảng số liệu cho thấy, tỉ lệ HS đạt điểm trung bình trở lên chiếm 98,39
%, chỉ có 1,61% dưới điểm trung bình, trong đó tỉ lệ HS đạt điểm khá, giỏi
chiếm tới 62,9%. Kết quả này cho thấy hiệu quả của việc sử dụng PTTQ trong
dạy học phần cấu trúc tế bào. Nếu ở các chương, các phần kiến thức khác trong
chương trình Sinh học 10, 11, 12 mà GV có thể nâng cao hiệu quả sử dụng
PTTQ thì chất lượng dạy học sẽ được cải thiện, mang lại hiệu quả cao.
B. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
Khai thác sử dụng PTTQ trong dạy học Sinh học ln là một hình thức dạy
học thuận lợi dễ sử dụng và mang lại hiệu quả cao trong dạy học môn Sinh học.
Trong dạy học Sinh học, sử dụng kênh hình ln được chú trọng, vì vậy việc
trang bị các PTTQ cho dạy học luôn được Bộ giáo dục quan tâm, đầu tư cho các
trường học. Tuy nhiên, do thời lượng về thời gian hạn chế nên việc sử dụng cũng
dừng lại ở mức độ nhất định.
Từ thực tế giảng dạy, tơi thấy cần tăng cường kênh hình trong SGK cho giảng
dạy ở nhiều phần kiến thức như:
- Tế bào học.
- Vi sinh học.
- Thực vật học.
- Động vật học.
Đó là những phần kiến thức có khả năng và thuận lợi nhất cho việc áp dụng

hiệu quả PTTQ nhằm đem lại hiệu quả cao cho dạy học.
8. Những thông tin cần được bảo mật: Không

download by :


9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: có thể áp dụng giảng dạy đại
trà thường xuyên.
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến:
Học sinh dễ tiếp thu, khắc sâu kiến thức, GV dễ dàng sử dụng PTTQ để tổ
chức các hoạt động học để hình thành kiến thức mới, củng cố hay là kiểm tra,
đánh giá trình độ nhận thức của HS.
Vĩnh Yên, ngày..... tháng 3 năm 2020
Thủ trưởng đơn vị/
Chính quyền địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

Vĩnh Yên, ngày 15 tháng 2 năm 2020
Tác giả sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

Nghiêm Thị Hường

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (1996), Lý luận dạy học sinh học, NXB
Giáo dục.
2. Ngô Văn Hưng (2006), Giới thiệu giáo án Sinh học 10. NXB Hà nội.
3. Phạm Văn Lập (chủ biên, 2011), Sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam.
4. Lê Đình Trung (chủ biên, 2012), Đổi mới phương pháp dạy học và những bài

dạy minh hoạ 10, NXB Đại học Sư phạm.
5. Tạp chí giáo dục kì 1, 11/ 2016.
6. Trang web:
- http://www. google.com.vn.
- .

download by :


download by :


×