Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tiền lương và các khoản phải trích theo lương của Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.28 KB, 53 trang )

Chuyên t t nghi pđề ố ệ
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cơ chế quản lý kinh tế hiện nay, nhà nước ta đã xoá bỏ cơ chế quan
liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường. Hạch toán tiền lương là một bộ
phận cấu thành quan trọng hệ thống quản lý tài chính. Với tư cách là một công cụ
quản lý tài chính thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng lao động nhất
định tuỳ theo qui mô và yêu cầu sản xuất cụ thể của doanh nghiệp.
Lao động là là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định trong quá trình sản xuất. Người
lao động phải có vật dụng tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ
tham gia lao động sản xuất ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi doanh nghiệp phải trả
thù lao lao động cho họ. Trong nền kinh tế hàng hoá, thù lao lao động được biểu
hiện bằng thước đo giá trị và gọi là tiền lương.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà
doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà
người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh
nghiệp hoàn thành và vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.
Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt
cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Thuận đã giúp em thấy rõ
tầm quan trọng về nội dung và phương pháp hạch toán lao động tiền lương. Vì
vậy em đã mạnh dạn chọn đề tài “Tiền lương và các khoản phải trích theo
lương của Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt” để tìm hiểu và nghiên cứu.
Vì khả năng và kiến thức còn hạn chế nên bản chuyên đề này không tránh
khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo và đóng góp ý kiến
của thầy cô và các bạn để bản chuyên đề được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em chân thành cảm ơn!
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
PHẦN 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ –KỸ THUẬT CỦA


CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO VIỆT
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty:
• Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt (Viet Advertising Joint Stock Company),
viết tắt là VietAd, được thành lập theo quyết định của Sở kế hoạch đầu tư Hà
Nội.
Số đăng ký kinh doanh: 0103017730.
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ
Địa chỉ: Số 21, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04.2120970
Fax: 04.2732758
• Với đội ngũ giàu kinh nghiệm trong thị trường Thương mại điện tử, hiện
nay công ty đang sở hữu một công nghệ quảng cáo trực tuyến hàng đầu tại Việt
Nam.
•VietAd ra đời với mục tiêu mang đến cho thị trường quảng cáo trực tuyến
một phương thức quảng cáo mới hiệu quả chưa từng có ở Việt Nam.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh:
- Dịch vụ thương mại điện tử
- Quản cáo thương mại và các hoạt động liên quan đến quảng cáo.
- Mua bán hàng điện tử, điện máy, sắt thép và hoá chất
- Đại lý mua bán và ký gửi hàng hoá
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
- Đại lý kinh doanh các xuất bản phẩm được phép lưu hành
- Thiết kế hệ thống máy tính, thiết kế trang web, tư vấn về máy tính,
sản xuất phần mềm và các dịch vụ khác có liên quan đến máy tính.
- Tư vấn tin học hoá.
- Tư vấn về quản lý kinh doanh và quảng cáo thương hiệu.
- Mua bán thiết bị vui chơi giải trí, điện tử, điện lạnh, thiết bị tin học,
viễn thông, quang học, phát thanh, truyền hình, truyền dẫn tín hiệu.

- Mua bán thiết bị, linh kiện điện tử, thiết bị linh kiện điều khiển, linh
kiện điện thoại, điện thoại cố định, máy tính, phần mềm máy tính đã
đóng gói, thiết bị ngoại vi.
1.2.2 Sản phẩm và dịch vụ
• VietAd đang sở hữu và phát triển một công nghệ quảng cáo trực tuyến
hàng đầu tại Việt Nam mang tên “Phần mềm giải pháp quảng cáo trực tuyến
VietAd”, phần mềm đã được Cục bản quyền tác giả cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu.

• Thông qua hệ thống website trực tuyến www.VietAd.vn, VietAd là trung
gian cung cấp cho bên Bán quảng cáo & bên Mua quảng cáo một công nghệ
quảng cáo tiên tiến, linh động và trực tuyến thông qua “Từ khóa” (được đặt tên là
MagicWords), “Chuỗi các từ” (được đặt tên là MagicText), hay qua “Hình ảnh”
(được đặt tên là MagicBanner).
Công nghệ quảng cáo qua từ khóa MagicWords
=> MagicWords là công nghệ quảng cáo hoàn toàn mới được đăng ký độc
quyền bởi VietAd, nó cho phép người Quảng Cáo (QC) đưa Banner chứa thông
điệp QC của mình vào các TỪ KHÓA được ưa thích trong hầu hết các bài viết
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
cung cấp bởi các website nói trên. Khi độc giả di chuột vào các từ khóa đã được
đánh dấu, Banner của người QC sẽ tự động hiện ra và đưa người đọc đến website
được QC sau 1 cú Click chuột.
=> MagicWords ưu việt và hiệu quả hơn các hình thức QC trực tuyến truyền
thống khác:
+ Thông điệp QC tiếp cận gần với người xem hơn hình thức đặt Banner thông
thường, và chỉ bị tính tiền mỗi khi có độc giả di chuột hoặc Click vào Banner;
+ Chủ website bán QC hợp tác với VietAd tối đa hóa lợi nhuận bằng 1 nguồn
thu mới nhỏ nhưng nhiều, và không bị xung đột với các hình thức QC cũ;
+ Độc giả xem QC được cung cấp nhiều thông tin bổ ích và có giá trị vì QC

được chèn vào gần gũi với nội dung bài viết mình đang đọc.
1.2.3 Định hướng phát triển của công ty:
•VietAd nhìn nhận rằng: hiện tuy chỉ là giai đoạn phát triển đầu tiên nhưng
các dịch vụ trực tuyến nhưng Internet đã cho thấy rõ sức mạnh xã hội cũng như
nguồn lợi khổng lồ mà nó có thể mang lại cho các nhà đầu tư.

Với sự tiên phong trong công nghệ quảng cáo trực tuyến, chiến lược đầu tiên
của VietAd là trở thành nhà dẫn đầu trong công nghệ quảng cáo này ở Việt Nam.

Tiếp theo đó, trở thành một nhà cung cấp các dịch vụ GTGT khác trên nền
Internet hàng đầu ở Việt Nam là chiến lược phát triển của VietAd
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy:
Sơ đồ1.1:

1.3.2 Chức năng và nhiệm của từng bộ phận:
1. Ban lãnh đạo công ty gồm:
•Ông Nguyễn Hòa Bình: Chủ tịch HĐQT
•Ông Vương Quang Khải: Phó chủ tịch HĐQT
•Ông Nguyễn Bá Đức: Tổng giám đốc
•Ông Vũ Minh Hiếu: Giám đốc kỹ thuật
Ban điều hành công ty thay mặt công ty chịu trách nhiệm trước cơ quan
quản lý Nhà nước về mọi mặt kinh doanh của Công ty; Xây dựng bộ máy giúp
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Phòng
Tổ
chức

hành
chính
Phòng
Kinh
doanh
tiếp thị
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
Tài
chính
kế
toán
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
việc đồng thời chỉ đạo trực tiếp việc kinh doanh của công ty và chỉ đạo giám
sát đến các phòng ban.
2. Phòng Tài chính kế toán:
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của công ty, các công tác báo cáo chế độ kế
toán theo quy định của Nhà nước, theo định kỳ chế độ kế toán tài chính. Thực
hiện và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về sổ sách kế toán, thống kê, bảng
biểu theo quy định của Nhà nước, chứng từ thu chi rõ ràng hợp lệ. Hàng kỳ phải
cung cấp, báo cáo sổ sách cho Ban điều hành của công ty. Đề xuất với cấp trên về
các chính sách ưu đãi, chế độ kế toán vốn, nguồn vốn, tài sản của doanh nghiệp
nhằm hỗ trợ và đáp ứng cho công ty kinh doanh có hiệu quả hơn.
3. Phòng Tổ chức hành chính:
Quản lý các loại công văn, giấy tờ hồ sơ của công ty và của công nhân viên,
quản lý thủ tục hành chính văn phòng, công văn đi đến, con dấu của công ty,
quản lý tài sản, đồ dùng văn phòng của công ty. Tuyển dụng, sắp xếp, điều hành
nhân lực, tính toán quỹ lương, tham mưu cho Ban điều hành trong việc quy

hoạch cơ cấu công nhân viên trong công ty.
4. Phòng Kinh doanh tiếp thị:
Có nhiệm vụ quản lý khách hàng của công ty, tìm kiếm các đối tác, khách
hàng mới. Đưa các chính sách quảng cáo, phát triển số lượng khách hàng.
5. Phòng Kỹ thuật:
Có nhiệm chịu trách nhiệm về hệ thống kỹ thuật của công ty và thực hiện các
thiết kế kỹ thuật cho đối tác.
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động tập
trung trên một địa bàn nên bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung.
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Sơ đồ 1.2 : Mô hình tổ chức
Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán)
Là người điều hành chung mọi công tác, mọi hoạt động kế toán của Công
ty, thực hiện sự phân công lao động trong phòng kế toán. Là người giúp giám
đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động có liên quan đến tài chính, phân
tích số liệu, hướng dẫn, đôn đốc các bộ phận kế toán trong công ty.
Kế toán thanh toán kiêm kế toán vật tư, tài sản cố định:
Là người có trách nhiệm xử lý các chứng từ có liên quan đến các nghiệp
vụ giao dịch thanh toán. Và có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình hình sử
dụng tài sản, công cụ dụng cụ.
Kế toán tiền lương:
Có nhiệm vụ ghi chép ban đầu, xử lý và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ liên
quan đến tiền lương, BHXH.
Thủ quỹ:
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
kiêm giao

dịch ngân
hàng
Kế toán
lương,
BHXH,
BHYT,
CPCĐ
Kế toán
thanh
toán kiêm
kế toán
TSCĐ
Kế toán
tổng hợp
kiêm kế
toán tính
chi phí giá
thành
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý vốn bằng tiền, thực hiện hoạt động, giao
dịch ngân hàng để huy động vốn, mở các tài khoản tiền vay, tiền gửi, bảo lãnh
các hợp đồng… tiến hành các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng, quản lý và
theo dõi tình hình tăng giảm tiền mặt của Công ty. Căn cứ vào phiếu thu,
phiếu chi tiến hành các hoạt động nhập, xuất quỹ.
Kế toán tổng hợp:
Là người có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu đã được phản ánh trên sổ chi
tiết của các kế toán phần hành khác chuyển sang. Kế toán tổng hợp tập hợp và
phân bổ các khoản chi phí và các số liệu liên quan để ghi sổ tổng hợp và lập
báo cáo kế toán. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí giá thành nên có trách
nhiệm xử lý các chứng từ liên quan đến chi phí giá thành.

1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Chế độ kế toán áp dụng trong công ty là theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006.
Niên độ kế toán là một năm, bắt đầu từ ngày đầu năm dương lịch 1/1 và kết
thúc vào ngày cuối năm dương lịch 31/12.
Công ty sử dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ. Đơn vị tiền tệ sử dụng
chính thức trong công ty là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng, do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng (phương pháp
tuyến tính).
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp là 28%.
Công ty cổ phần Quảng cáo Việt có nhiều nghiệp vụ phát sinh thường xuyên,
dùng nhiều loại chứng từ nên công ty sử dụng hình thức kế toán là hình thức
chứng từ ghi sổ.
1.5.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ theo đúng qui định của Bộ Tài
Chính ban hành bao gồm:
-Kế toán tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán
tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ.
-Kế toán tiền gửi ngân hàng: Giấy báo nợ, giấy báo có, lệnh chi tiền, uỷ
nhiệm chi, séc rút tiền mặt.
-Kế toán lao động-tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng
thanh toán bảo hiểm xã hội, phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội.
-Kế toán tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,

biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Ngoài ra còn có các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý, nghiệm thu hợp
đồng, giấy đề nghị thanh toán, phiếu xác nhận công việc hoàn thành.
1.5.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính ban hành theo
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản cấp 1 trong hệ thống tài khoản kế toán
do Bộ tài chính ban hành và dựa vào đặc điểm kinh doanh của công ty còn sử
dụng chi tiết đến tài khoản cấp 3, cấp 4 tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng (do
công ty tự quy ước).
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Ngoài ra do đặc điểm kinh doanh công ty không sử dụng một số tài khoản
trong hệ thống kế toán sau: TK 152, 151, 129, 512, 611, 621…
1.5.4 Tổ chức vận dụng sổ kế toán
Sổ kế toán là phương tiện vật chất để thực hiện các công việc kế toán. Việc
lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, phù hợp
với trình độ kế toán, ảnh hưởng tới hiệu quả của công tác kế toán. Hình thức tổ
chức sổ kế toán là hình thức kết hợp các loại sổ sách có kết cấu khác nhau theo
một trình tự hạch toán nhất định nhằm hệ thống hoá và tính toán các chỉ tiêu theo
yêu cầu quản lý kinh doanh. Hình thức sổ mà công ty áp dụng là hình thức
Chứng từ ghi sổ. Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống máy vi tính để giảm
nhẹ sức lao động cho bộ máy kế toán.
Hình thức chứng từ - ghi sổ bao gồm các loại sổ sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ - ghi sổ của phòng kế toán
công ty như sau:

Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc đã
được kiểm tra đã được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn
cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chứng từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ quĩ
Sổ, thẻ
K.toán
chi tiết
Bảng TH chứng
từ cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ gốc
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng
tổng
hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Chuyên t t nghi pđề ố ệ

ghi vào Sổ cái. Các chứng từ gốc, sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ gốc, sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi vào các Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng phải khoá sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ tài chính kinh
tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh
nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính.
1.5.5 Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán
Các báo cáo tài chính của công ty được lập theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006.
Các báo cáo được lập theo quý và do kế toán trưởng chịu trách nhiệm lập bao
gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B02-DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh( Mẫu số B02-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÀN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP QUẢNG
CÁO VIỆT.
2.1 Đặc điểm lao động tại Công ty:
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh và
là yếu tố mang tính quyết định mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có dù
ít hay nhiều tuỳ thuộc theo quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng số lao động trong Công ty cổ phần Quảng cáo Việt bao gồm
- Ban giám đốc: 4 người
- Phòng tài chính kế toán: 5 người
- Phòng Tổ chức Hành chính: 1 người

- Phòng Kinh doanh và tiếp thị: 5 người
- Phòng Kỹ thuật: 25 người
Lao động được chia làm 3 nhóm:
- Nhân viên chính thức: được hưởng mọi chế độ của công ty
- Nhân viên thử việc, thời gian thử việc là 3 tháng, được hưởng 85%
lương
- Cộng tác viên, trả lương theo thoả thuận.
2.2 Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động tại Công ty
2.2.1 Kế toán số lượng lao động:
Kế toán số lượng lao động là việc cần theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến
động tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở đó làm căn cứ
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
cho việc tính lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời,
chính xác.
Số lượng lao động tăng thêm khi Công ty tuyển dụng thêm lao động, chứng
từ là các hợp đồng lao động.
Số lượng lao động giảm khi lao động trong thuyên chuyển công tác, thôi việc,
nghỉ mất sức,...
2.2.2 Kế toán thời gian lao động:
Kế toán thời gian lao động ở Công ty là tất cả khối lượng thời gian mà người
lao động đã làm việc thực tế ở từng phòng ban và chứng từ để hạch toán thời gian
lao động là dựa vào bảng chấm công của từng phòng ban.
Kế toán thời gian lao động phục vụ cho việc quản lý tình hình sử dụng thời
gian lao động và làm cơ sở để tính lương đối với bộ phận lao động hưởng lương
thời gian.
Để theo dõi thời gian lao động của người lao động làm căn cứ tính lương do
đó có bảng chấm công của các phòng trong công ty. Đối với số lao động nghỉ
việc do ốm đau, thai sản,... sẽ có các chứng từ nghỉ việc đính kèm như: phiếu
khám chữa bệnh,...

Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Bảng 2.1 BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2007
Phòng Kỹ thuật
Số
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 ... 28 29 30 31
Số công
thời gian
Số công nghỉ
k
0
lương
Số công
hưởng BHXH
1 Nguyễn Minh Hải + + + + ... + + + + 22
2 Trần Tiến Lợi + + + + ... + + + + 22
3 Trần Quang Minh + + + + ... + + + + 22
4 Ngô Tất Thành + + + + ... + + + + 22
5 Phạm Thái Sơn + + + + ... + + + + 22
6 Nguyễn Việt Hùng + + + + ... + + + + 22
7 Đào Quang Khánh + + + + ... + + + + 22
8 Trần Minh Thành + + + + ... + + + + 22
9 Nguyễn Thành Trung + + + + ... + + + + 22
10 Hoàng Minh Ngọc + + + + ... + + + + 22
11 Nguyễn Thị Minh Tuyến + + + + ... + + + + 22
…….

Cộng
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Bảng 2.2 BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2007
Phòng Tài chính Kế toán
Số
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 ... 28 29 30 31
Số công
thời gian
Số công nghỉ
k
0
lương
Số công hưởng
BHXH
1 Dương Thị Nguyệt + + + + ... + + + + 22
2 Nguyễn Thùy Dương + + + + ... + + + + 22
3 Giang Thanh Vân + + + + ... + + + + 22
4 Nguyễn Minh Phương + + + + ... + + + + 22
5 Nguyễn Thuý Hằng + + + + ... + + + + 22
Cộng
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
2.2.3 Kế toán kết quả lao động:
Do đặc điểm công việc là sản xuất các sản phẩm phần mềm tại công ty cổ
phần Quảng cáo Việt, nên việc đánh giá chất lượng sản phẩm công việc, và thời

gian hoàn thành công việc được Trưởng phòng kỹ thuật đánh giá. Việc đánh giá
dựa công việc được hoàn thành hay không dựa trên các mục công việc được ghi
trên hợp đồng. Trên cơ sở được đó mà Trưởng phòng Kỹ thuật sẽ đánh giá và báo
cáo với Giám đốc. Sau đó sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng, và chuyển cho phòng
kế toán làm cơ sở để tính lương. Với những bộ phận lao động gián tiếp thì hàng
tháng Trưởng phòng nộp bản chấm công về phòng kế toán để làm cơ sở tính
lương cho từng người.
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
H ỢP Đ ỒN G K I NH TẾ
<NÂNG CẤP CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ THƯ VIỆN BĂNG>
(Số: ……./ HĐKT/ VIETAD )
Căn cứ:
1. Căn cứ Luật Thương mại Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
2. Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
3. Các căn cứ khác tùy vào thực tế ký kết hợp đồng (nếu có);
4. Căn cứ nhu cầu và khả năng cung cấp của hai bên.
Hôm nay ngày 26 tháng 03 năm 2008, chúng tôi gồm:
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Bên A: Ban thư ký biên tập - Đài Truyền hình Việt Nam
Địa chỉ: 43 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
Điện thoại: ………………. Fax:................………….
Mã số thuế: 0101576589
Số tài khoản:....................................................……………………
Tại ngân hàng:.................................................……………………

Đại diện: Ông Đỗ Văn Hồng
Chức vụ: Trưởng ban
Bên B: Công ty cổ phần Quảng cáo Việt (VietAd.,JSC)
Địa chỉ: Số 22 lô khu đô thị mới Trung Yên, Hà Nội
Điện thoại: 04.7833606 Fax: 04.7833611
Mã số thuế: 0102288997
Tài khoản: 0451001375027 tại: Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội chi
nhánh Thành Công
Đại diện: Ông Nguyễn Bá Đức
Chức vụ: Tổng giám đốc
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận đã cùng nhau nhất trí ký kết Hợp đồng kinh tế
về việc nâng cấp chương trình quản lý thư viện băng với điều khoản dưới
đây:
Điều 1: Nội dung và kết cấu hợp đồng
1.1 Bên B tiến hành khảo sát, phân tích, thiết kế, cài đặt và triển khai
nâng cấp chương trình quản lý thư viện băng cho bên A. Yêu cầu kỹ
thuật, nội dung nghiệp vụ và chức năng hệ thống được mô tả trong
phụ lục 01.
1.2 Hợp đồng này bao gồm văn bản hợp đồng và phụ lục bao gồm các
khoản mục sau đây:
1: Các yêu cầu thay đổi
2: Các đề xuất sửa đổi bổ xung
3: Thời gian và chi phí thực hiện
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
1.3 Các phụ lục kèm theo là thành phần không thể tách rời của bản hợp
đồng này.
Điều 2: Trách nhiệm bên B
2.1 Tiến hành xây dựng hệ thống ứng dụng đáp ứng các yêu cầu và quy
trình được đề ra trong khoản mục 01 của phụ lục hợp đồng này.

2.2 Xây dựng đặc tả yêu cầu chi tiết đối với hệ thống ứng dụng trên cơ
sở của khoản mục 01 của phụ lục hợp đồng này, bản đặc tả yêu cầu
này sẽ là căn cứ để nghiệm thu hệ thống sau này.
2.3 Tổ chức thiết kế xây dựng hệ thống phần mềm đáp ứng các yêu cầu
được thống nhất trong bản đặc tả của hệ thống.
2.4 Cùng bên A thực hiện việc kiểm tra thông qua và triển khai thử
nghiệm hệ thống. Hiệu chỉnh các lỗi phần mềm hoặc các phần chưa
đáp ứng yêu cầu đề ra trong bản đặc tả được phát hiện trong thời
gian triển khai thử nghiệm.
2.5 Tổ chức buổi báo cáo, bàn giao kết quả và nghiệm thu hệ thống sau
khi các công việc đã được thực hiện, các kết quả đã được chuyển
giao và đáp ứng yêu cầu đề ra trong bản đặc tả.
2.6 Cùng bên A thống nhất các kế hoạch thực hiện chi tiết liên quan đến
hai bên, bảo vệ các bí mật thông tin, tài liệu được bên A chuyển
giao trong thời gian thực hiện hợp đồng này.
2.7 Bảo hành kỹ thuật hệ thống phần mềm được xây dựng theo các điều
kiện bảo hành được nêu trong điều 7 của bản hợp đồng này.
Điều 3: Trách nhiệm bên A
3.1 Bên A có trách nhiệm cung cấp miễn phí các thông tin, tài liệu về
chức năng, qui trình nghiệp vụ và tạo điều kiện thuận lợi cho bên B
thực hiện công việc của mình trong phạm vi hợp đồng. Tổ chức các
đơn vị trực thuộc và cán bộ liên quan phối hợp để bên B tiến hành
khảo sát bài toán nghiệp vụ tại các địa điểm và thời gian được thống
nhất trong phạm vi kế hoạch đề ra trong phụ lục 02.
3.2 Xem xét và thông qua bản đặc tả do bên B xây dựng trên cơ sở kết
quả khảo sát, phân tích và các yêu cầu được nêu trong khoản mục 01
của phụ lục hợp đồng này.
3.3 Tổ chức kiểm tra thông qua hệ thống phần mềm ứng dụng theo đúng
kế hoạch chung đề ra và kế hoạch kiểm tra chi tiết. Tổ chức người
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế

Chuyên t t nghi pđề ố ệ
sử dụng tham gia cùng bên B tiến hành triển khai thử nghiệm hệ
thống.
3.4 Cùng bên B phân tích các yêu cầu phát sinh trong quá trình kiểm tra
thông qua và triển khai thử nghiệm mà không thuộc phạm vi đặc tả
để có phương án xử lý phù hợp và thống nhất giữa hai bên.
3.5 Cùng bên B tiến hành báo cáo kết quả, tổng kết và nghiệm thu hợp
đồng.
3.6 Xác nhận các công việc do bên B thực hiện, xem xét - thông qua các
kết quả được bên B chuyển giao theo thời gian được quy định trong
kế hoạch thực hiện và các kế hoạch chi tiết được thống nhất giữa hai
bên.
3.7 Thanh toán cho bên B kinh phí thực hiện theo các quy định được ghi
trong điều 5 của bản hợp đồng này.
Điều 4: Thời gian và tiến độ thực hiện
4.1 Thời gian thực hiện hợp đồng là 02 tuần ( hai tuần không kể thứ 7,
chủ nhật) kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó:
4.2 Chi tiết về các giai đoạn, điều kiện để bắt đầu từng giai đoạn,
chuyển giao kết quả giai đoạn và trách nhiệm tham gia của mỗi bên
trong từng giai đoạn được thống nhất như trong phụ lục đính kèm.
4.3 Kế hoạch chi tiết của từng giai đoạn sẽ được lập và điều chỉnh cụ thể
bởi người quản trị dự án của bên B và thống nhất với người đại diện
có thẩm quyền của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.
4.4 Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, do điều kiện nào đó của
một bên mà các điểm mốc thời gian có thể phải thay đổi thì bên đó
phải có đề nghị chính thức với bên kia, bên nhận được đề nghị sẽ
tiến hành phân tích ảnh hướng của thay đổi đối với toàn bộ tiến trình
của hợp đồng. Sau đó hai bên thống nhất về các vấn đề bị thay đổi,
các chi phí phát sinh do thay đổi dẫn đến do nguyên nhân từ bên nào
thì bên đó chịu trách nhiệm thanh toán.

Điều 5: Kinh phí và thời hạn thanh toán
5.1 Tổng kinh phí thực hiện hợp đồng là: 10.000.000 VND
(Bằng chữ: Mười triệu Việt Nam đồng chẵn.)
5.2 Tổng kinh phí trên đây không bao gồm các kinh phí phát sinh do:
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
a) Yêu cầu thay đổi so với khoản mục 01 của phụ lục hợp đồng này,
hoặc so với đặc tả.
b) Những điều kiện môi trường, chính sách, quy trình của bên A khi
thực hiện.
c) Kinh phí mua bản quyền các phần mềm công cụ, phần mềm hệ
thống, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các phần mềm liên quan đến
hệ thống mà bên A sử dụng khi vận hành hệ thống theo yêu cầu.
d) Kinh phí trang thiết bị khi vận hành hệ thống và các thiết bị, công
cụ đặc biệt được sử dụng để phát triển theo yêu cầu của bên A.
5.3 Kinh phí hợp đồng được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản vào tài khoản của bên B, được ghi chi tiết ở phần trên của bản
hợp đồng này. Nếu có sự thay đổi về tài khoản thanh toán bên B sẽ
thông báo cho bên A bằng văn bản.
5.4 Bên A thanh toán toàn bộ kinh phí thực hiện cho bên B trong vòng
02 ngày kể từ ngày nghiệm thu chuyển giao các hạng mục và bên B
bàn giao hóa đơn tài chính cho bên A.
Điều 6: Kết quả và Nghiệm thu
6.1 Nghiệm thu hợp đồng:
Hai bên tiến hành buổi tổng kết, nghiệm thu hợp đồng trên cơ sở:
Các công việc trong kế hoạch đã được thực hiện (trừ buổi nghiệm
thu và các công việc bảo hành)
Khi các điều kiện đã được thỏa mãn, bên B sẽ làm văn bản đề nghị
chính thức nghiệm thu hợp đồng. Nếu trong vòng 10 kể từ ngày bên
B có văn bản đề nghị mà bên A không thể tổ chức nghiệm thu thì

hợp đồng mặc nhiên được nghiệm thu.
6.2 Xác nhận công việc:
a) Các công việc tiến hành tại bên A, do bên A xác nhận.
b) Các công việc tiến hành tại bên B, được xác nhận bởi kết quả
chuyển giao.
Bên A xem xét kết quả đã được chuyển giao, nếu trong thời hạn xác
định cụ thể của kế hoạch mà bên A không có ý kiến phản hồi thì kết
quả sẽ được mặc nhiên chấp nhận.
Điều 7: Bảo hành
7.1 Nội dung bảo hành
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
a) Bên B có bảo hành kỹ thuật hệ phần mềm trong thời gian 12
tháng.
b) Các dịch vụ bảo hành bao gồm việc sửa lỗi phần mềm do bên B
xây dựng và không bao gồm việc xử lý các tình huống xảy ra do
nguyên nhân là lỗi chương trình khác, phần mềm hệ thống, phần
mềm hệ điều hành, phần mềm mạng, hay những lỗi do môi
trường, vận hành, dữ liệu và lỗi phần cứng.
c) Giai đoạn bảo hành được tính từ ngày nghiệm thu hợp đồng hoặc
ngày được ghi trong phương thức bảo hành tùy theo trường hợp
nào xuất hiện trước.
7.2 Yêu cầu và phương thức bảo hành:
a) Sau khi nhận được yêu cầu bảo hành chính thức bằng văn bản
của bên A, bên B có trách nhiệm nghiên cứu và đề xuất giải pháp
khắc phục lỗi chậm nhất là 24 giờ (giờ làm việc) kể từ khi bên B
nhận được yêu cầu của bên A.
b) Khi giải pháp được bên A chấp nhận, bên B sẽ thực hiện ngay
việc khắc phục theo giải pháp đề ra.
Điều 8: Bản quyền phần mềm

8.1.Bên B chỉ chịu trách nhiệm về các tài liệu, phần mềm do bên B xây
dựng và chuyển giao như kết quả công việc. Bản quyền của bất kỳ tài
liệu, phần mềm công cụ, phần mềm hệ thống, môi trường và các phần
mềm khác liên quan do bên A sử dụng khi vận hành hệ thống do bên A
chịu trách nhiệm
8.2.Quyền tác giả của hệ thống thuộc về bên B, bên A không được chuyển
giao hệ thống cho bất kỳ một bên thứ ba nào khác.
Điều 9: Điều khoản chung
9.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
9.2 Các vấn đề và yêu cầu phát sinh sẽ được hai bên nghiên cứu, trao
đổi, thống nhất và khi cần thiết sẽ ký các phụ lục bổ sung cho hợp
đồng này để quy định cụ thể về nội dung công việc, kết quả, khối
lượng, thời gian, kinh phí và thanh toán liên quan nếu có. Nếu không
được chỉ rõ sự thay đổi thì mọi điều khoản chung của hợp đồng sẽ
được áp dụng cho các phụ lục ký thêm.
9.3 Trong mọi trường hợp nếu có tranh chấp, hai bên sẽ cùng nhau thảo
luận giải quyết. Nếu không tự giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
có thẩm quyền. Quyết định của Toà án sẽ có hiệu lực tối cao và hai
bên sẽ phải tuân thủ quyết định đó.
9.4 Các phụ lục là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
9.5 Hợp đồng này kèm theo các bản phụ lục được làm thành 06 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 03 bản.
Đại diện bên A
( Ký tên)
Đỗ Văn Hồng
Biểu 2.2 Phụ lục hợp đồng
Đại diện bên B
(Ký tên)

Nguyễn Bá Đức
I – Các khoản mục chi tiêt
Công ty Cổ phần Quảng cáo Việt (VietAD.JSC) cung cấp giải pháp nâng câp
chương trình quản lý thư viện băng như sau:
1. Các yêu cầu thay đổi
1.1 Quản lý băng
- Nhập phiếu tạo thêm yêu cầu confirm trong các trường hợp xóa nội
dung phiếu vừa nhập, ghi phiếu hủy phiếu.
- Cho phép nhập nhiều thời lượng cho mỗi băng.
- Kiểm tra tính duy nhất cho mã phiếu, mã băng khi nhập.
- Hỗ trợ liệt kê băng theo tháng hoặc theo một khoảng thời gian cụ
thế.
- Liệt kê băng theo trạng thái (trong kho, đã xuất kho…)
- Nâng cấp chức năng tìm kiếm băng (tìm kiếm theo mã băng, tên
chương trình…).
1.2 Quản lý phiếu
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
- Tạo thêm trạng thái “Đã xóa” cho phiếu, khi hủy phiếu thông
thường thì phiếu sẽ bị chuyển về trạng thái đã xóa.
2. Các đề xuất sửa đổi bổ xung
2.1Chức năng
- Thêm các tính năng phân trang, sắp xếp để tiện cho việc tra cứu
- Thêm chức năng copy tên băng, xuất ra phiếu, danh sách phiếu ra
file excel.
- Cho phép copy nội dung để tái sử dụng các phiếu đã thanh lý.
2.2 Hệ thống
Nhằm tăng cường tốc độ, tính ổn định và khả năng tương thích của hệ
thống VietAd đề xuất thêm một số thay đổi sau về mặt hạ tầng:
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng web lên chuẩn 2.0, .NET framework 2.0,

IIS 6.0
- Nâng cấp phần mềm hệ điều hành lên Windows Server 2003
- Cơ sở dữ liệu SQLServer 2005.
3. Thời gian và chi phí thực hiện
STT Thời gian Công việc
1 27/3/2008 - Cài đặt lại hệ điều hành Windows Server
2003
- Cài đặt các component đi kèm (ASP.NET
2.0, .NET framework 2.0, IIS 6.0)
- Cài đặt lại CSDL SQLServer 2005
- Triển khai hệ thống trên máy chủ mới
2 1/4/2008 đến
16/4/2008
- Nâng cấp các chức năng của hệ thống theo
mô tả trên
STT Công việc Chi phí
1 Phân tích hệ thống cũ về các mặt khả năng tương
thích, khả năng nâng cấp.
Xác định các tính năng mới cần nâng cấp.
3.000.000
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế
Chuyên t t nghi pđề ố ệ
Thiết kế lại các tính năng cũ, xem xét các khả
năng cần sửa đổi bổ xung.
2 Nâng cấp chức năng cho người dùng thông
thường (chức năng tìm kiếm băng, ghi phiếu, hỗ
trợ thêm cho chức năng tìm kiếm…)
900.000
3 Nâng cấp các chức năng cho phần quản lý băng
- Nhập phiếu tạo thêm yêu cầu confirm trong

các trường hợp xóa nội dung phiếu vừa nhập,
ghi phiếu hủy phiếu.
- Cho phép nhập nhiều thời lượng cho mỗi
băng.
- Kiểm tra tính duy nhất cho mã phiếu, mã băng
khi nhập.
- Hỗ trợ liệt kê băng theo tháng hoặc theo một
khoảng thời gian cụ thế.
- Liệt kê băng theo trạng thái (trong kho, đã
xuất kho…)
- Nâng cấp chức năng tìm kiếm băng (tìm kiếm
theo mã băng, tên chương trình…).
2.800.000
4 Nâng cấp, sửa đổi chức năng cho phần quản lý
phiếu
- Tạo thêm trạng thái “Đã xóa” cho phiếu, khi
hủy phiếu thông thường thì phiếu sẽ bị chuyển
về trạng thái đã xóa.
900.000
5 Các chức năng bổ xung
- Thêm các tính năng phân trang, sắp xếp để
tiện cho việc tra cứu
- Thêm chức năng copy tên băng, xuất ra phiếu,
danh sách phiếu ra file excel.
- Cho phép copy nội dung để tái sử dụng các
phiếu đã thanh lý.
1.700.000
6 Cài đặt hệ thống, nâng cấp hệ thống mới
Convert dữ liệu từ hệ thống cũ sang dữ liệu của
hệ thống mới

700.000
Tổng cộng 10.000.000
Mười triệu Việt Nam Đồng chẵn
Nguy n Thu Trang K toán 16A_BN –ễ ế

×