Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình công ty cổ phần than hà lầm - tkv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.11 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
LỜI MỞ ĐẦU
Là một trong ba yếu tố sản xuất kinh doanh cơ bản (TSCĐ; nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ; lao động sống), TSCĐ đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Các loại
TSCĐ đều có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh, nó có ảnh hưởng trực tiếp tới việc tính giá thành sản phẩm và
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, đòi hỏi công tác tổ
chức hạch toán kế toán TSCĐ tại doanh nghiệp phải hết sức khoa học: TSCĐ
phải được phân loại và đánh giá một cách đúng đắn; việc theo dõi tình hình
biến động và sửa chữa TSCĐ phải được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời;
việc tính khấu hao phải phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp. Hơn
thế nữa, một thực tế đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là muốn tồn
tại, phát triển và đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi mỗi đơn vị phải biết tổ
chức tốt các nguồn lực sản xuất của mình và sử dụng chúng một cách có hiệu
quả nhất.
Là một doanh nghiệp lớn dẫn đầu cả nước về lĩnh vực như ngành than,
công nghiệp điện dân dụng, khai thác khoáng sản, mà Công ty Cổ phần Than
Hà Lầm -TKV có một khối lượng TSCĐ rất lớn. Đồng thời do có nhiều
phòng ban trực thuộc công ty nằm phân tán trên khu vực Tỉnh Quảng Ninh và
các vùng lân cận nên đòi hỏi công tác tổ chức hạch toán TSCĐ tại công ty
càng đặt ra yêu cầu cao hơn cho kế toán và đây là một trong những phần hành
quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Than Hà Lầm - TKV, với
sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Ths. Bùi Thị Minh Hải, cùng các cán bộ
phòng Kế toán - Tài chính và ban lãnh đạo công ty, em được tìm hiểu thực tế
công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty nói chung và công tác tổ chức
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
1
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
hạch toán từng phần hành nói riêng trong đó có phần hành kế toán TSCĐ.


Xuất phát từ vị trí quan trọng của công tác kế toán TSCĐ cũng như từ thực tế
tổ chức phần hành này tại công ty bao gồm: việc tổ chức vận dụng chế độ kế
toán, những đặc điểm riêng nổi bật, ưu nhược điểm trong hạch toán TSCĐ tại
doanh nghiệp là những lý do mà em chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tài sản
cố định hữu hình Công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV” trong chuyên đề
tốt nghiệp này.
Kết cấu chuyên đề bao gồm ba chương:
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý Tài sản cố định hữu hình tại
Công ty Cổ phần Than Hà Lầm –TKV
Chương 2 : Thực trạng kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần Than Hà Lầm – TKV
Chương 3: Hoàn thiện kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần Than Hà Lầm -TKV.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
2
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 8
Chương 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM –
TKV 9
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà
Lầm – TKV 9
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần
Than Hà Lầm – TKV 11
1.2.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty 12
1.2.2. Tình hình giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty 13
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty cổ phần

Than Hà Lầm – TKV 13
1.3.1. Tình hình chung về quản lý tài sản cố định ở Công ty Cổ phần
Than Hà Lầm –TKV 13
1.3.2. Thủ tục lập chứng từ kế toán TSCĐ ở Công ty Cổ phần Than Hà
Lầm – TKV 15
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – TKV 18
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà
Lầm – TKV 18
2.1.1. Thủ tục, chứng từ 18
2.1.2. Quy trình ghi sổ…………………………………………………
21.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
3
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
2.1.3. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại bộ phận sử dụng 23
2.1.4. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại bộ phận kế toán 27
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than
Hà Lầm – TKV 34
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định của Công ty cổ phần Than
Hà Lầm – TKV 34
2.2.2. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định của Công ty cổ phần Than
Hà Lầm – TKV 39
2.2.3. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ
phần Than Hà Lầm – TKV 44
2.2.4. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ
phần Than Hà Lầm – TKV 46
Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – TKV 49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại

Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV và phương hướng hoàn thiện 49
3.1.1. Ưu điểm 49
3.1.2. Nhược điểm 50
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 51
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
cổ phần Than Hà Lầm – TKV 51
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình 51
3.2.2. Về phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 54
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 54
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 54
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 58
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tài sản cố định hữu hình 59
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
4
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 60
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
5
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT Hình thức Nội dung Trang
1 Sơ đồ 2-1
Trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ trong công ty
cổ phần Than Hà Lầm - TKV
20
2
Bảng 1-1
Phân loại TSCĐ hữu hình theo hình thái biểu

hiện tại Công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV
7
3
Biểu 1-2
Phân loại TSCĐ hữu hình theo nguồn hình
thành tại Công ty cổ phần Than
Hà Lầm - TKV
7
4
Biểu 1-3
TÌNH HÌNH TSCĐ TĂNG TRONG NĂM
2009
9
5 Biểu 1-4
TÌNH HÌNH TSCĐ GIẢM TRONG NĂM
2009
10
6 Biểu 2-1
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁN ĐỐC CÔNG
TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - TKV
V/v thanh lý TSCĐ
21
7 Biểu 2-2
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
22
8 Biểu 2-3
TỜ TRÌNH XIN THANH LÝ PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI
24

9 Biểu 2-4
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
26
10
Biểu 2-5 BBẢN QUYẾT TOÁN XE ÔTÔ HUYNDAI
27
11
Biểu 2-6
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
28
12
Biểu 2-7
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
29
13
Biểu 2-8
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 30
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
6
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
14
Biểu 2-9
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 31
15
Biểu 2-10
TÌNH HÌNH TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 33
16
Biểu 2-11
BTH tăng TSCĐ hữu hình tháng 11 năm 2009 34
17

Biểu 2-12
Chứng từ ghi sổ 35
18
Biểu 2-13
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 36
19
Biểu 2-14
Bảng tổng hợp giảm TSCĐ HH 37
20
Biểu 2-15
Chứng từ ghi sổ 38
21
Biểu 2-16
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 39
22
Biểu 2-17
Sổ cái Tài khoản 211 40
23
Biểu 2-18
Chi tiết TSCĐ HH trích khấu hao năm 2009 42
24
Biểu 3-1
QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 52
25
Biểu 3-2
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
54
26
Biểu 3-3

SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 55
27
Biểu 3-4
SỔ CÁI 56
DANH M ỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CC, DC
Công cụ, dụng cụ
CNV
Công nhân viên
CTGS
Chứng từ ghi sổ
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
7
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
CPSC
Chi phí sửa chữa
GTGT
Giá trị gia tăng
KH
Khấu hao
NSNN
Ngân sách Nhà nước

Quyết định
TCKT
Tài chính kế toán
TSCĐ
Tài sản cố định
TSCĐ HH
Tài sản cố định hữu hình

SC
Sửa chữa
SCL
Sửa chữa lớn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
XDCB
Xây dựng cơ bản
Chương 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – TKV
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà Lầm
- TKV
Trong lịch sử phát triển nhân loại, các cuộc cách mạng công nghiệp đều
tập trung vào giải quyết các vấn đề về cơ khí hoá, điện khí hoá, tự động hoá
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
8
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
của quá trình sản xuất, đổi mới, hoàn thiện TSCĐ. Nhìn từ góc độ vĩ mô ta
thấy: yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường là uy tín chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình đưa ra thị
trường nhưng đó chỉ là biểu hiện bên ngoài còn thực chất bên trong là các máy
móc, thiết bị công nghệ có đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh hay
không? TSCĐ là điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động xã hội và
phát triển nền kinh tế quốc dân. Nó thể hiện một cách chính xác nhất năng lực
và trình độ trang bị cơ sở vật chất của mỗi doanh nghiệp. TSCĐ được đổi mới
và sử dụng có hiệu quả sẽ là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Căn cứ vào hình thái biểu hiện, TSCĐ của Công ty Cổ phần Than Hà
Lầm - TKV được chia thành hai loại là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, ở

đây nêu rõ TSCĐ hữu hình của Công ty.
* Tài sản cố định hữu hình:
TSCĐ hữu hình tại Công ty chiếm hơn 80% tổng tài sản. Hoạt động chủ
yếu của công ty là vận chuyển, chuyên chở than, khoáng sản…từ nơi khai thác
đến nơi sản xuất và tiêu thụ vì vậy, để chuyên chở tốt và nâng cao chất lượng
công việc vận chuyển đòi hỏi công ty phải luôn đổi mới, trang bị thêm các
phương tiện vận tải mới, thay đổi cơ cấu TSCĐ hữu hình sao cho hợp lý.
Biểu 1-1:
Phân loại TSCĐ hữu hình theo hình thái biểu hiện tại Công ty cổ phần
Than Hà Lầm - TKV
Đơn vị tính: triệu đồng
Loại TSCĐ
Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
I. TSCĐ HH
39.274 52.997 55.875 8.303 11.714 21.355 30.971 41.297 34.520
1. Nhà cửa, vật
kiến trúc
723,25
794,070 794,070 178,42 210 342 544,83 584,07 452,07
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
9
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
2. Máy móc

thiết bị
70,056 72,600 73,400 39,67 42,2 60,8 30,386 30,4 12,6
3. Phương tiện
vận tải
37.875 51,250 54,376 7.692,61 10.974,45 20.550 30.182,39 40.275,55 33.826
4. Dụng cụ
quản lý
605,694 880,33 631,530 392,3 487,35 402,2 213,394 478,13 229,33
Biểu 1-2:
Phân loại TSCĐ hữu hình theo nguồn hình thành tại Công ty cổ phần
Than Hà Lầm - TKV
Đơn vị tính: triệu đồng
Nguồn hình
thành
Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1. Tự bổ sung 8640 12.717 14.595 1913 2798 2125 6727 9919 8915
2. Vốn vay 30.634 40.280 41.840 6390 8916 16.230 24.244 31.378 25.610
3. Tổng cộng 39.274 52.997 55.8785 8.303 11.714 21.355 30.971 41.297 34.525
Nhìn chung cơ cấu TSCĐ hữu hình của Công ty là hợp lý. Lĩnh vực hoạt
động chủ yếu của công ty là vận chuyển, chuyên chở than, khoáng sản…từ
nơi khai thác đến nơi sản xuất và tiêu thụ nên phương tiện vận tải chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng TSCĐ của công ty. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao việc vận chuyển và mở rộng hoạt động kinh doanh, năm 2009 công

ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV đã đầu tư mua sắm mới xe ôtô tải nâng tổng
số ôtô tải hiện có lên 90 xe. Hiện tại các xe tải của công ty đều là xe chất
lượng, tải trọng cao phù hợp với hạ tầng giao thông ở Quảng Ninh.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình của công ty tăng liên tục qua các năm. Trong
đó phương tiện vận tải chiếm khoảng 45 % tổng TSCĐ.
Máy móc thiết bị chủ yếu của công ty là máy móc phục vụ cho việc bảo
hành, sửa chữa phương tiện vận tải của công ty, của thị trường. Giá trị máy
móc thiết bị tăng lên không đáng kể, chủ yếu là mua sắm thêm cầu năng và
máy nén khí.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
10
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
Tình hình nhà xưởng văn phòng công ty phù hợp với hoạt động kinh
doanh của công ty, chiếm khoảng 12% trong tổng TSCĐ.
Có được kết quả như trên là do công ty đã bỏ một phần lợi nhuận thu được
để đầu tư và mua sắm thêm phương tiện vận tải, các trang thiết bị máy móc,
và một số TSCĐ cần thiết khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên kết quả
mà công ty thu về được cao hơn dẫn đến doanh thu của công ty ngày càng
được cải thiện.
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần
Than Hà Lầm – TKV
TSCĐ của Công ty kế toán khai báo trong Danh mục Tài sản cố định. Mỗi
tài sản được lập thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết quá trình sử dụng và trích khấu
hao. Các nghiệp vụ tăng hoặc giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty Cổ phần Than
Hà Lầm – TKV là do việc mua sắm trang thiết bị, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
lớn TSCĐ hay thanh lý, hoặc nhượng bán TSCĐ cho đối tượng khác làm ảnh
hưởng đến tình hình biến động TSCĐ trong Công ty.
1.2.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty
Do đặc điểm vận động về mặt giá trị của TSCĐ nên việc xem xét, đánh
giá TSCĐ xác định ở các thời điểm tương ứng với quá trình hình thành và sử

dụng từng TSCĐ đó. Do đó, kế toán phải xác định giá trị ban đầu khi tăng
TSCĐ và xác định giá trị trong quá trình sử dụng TSCĐ. Tình hình tăng
TSCĐ hữu hình do việc mua sắm trang thiết bị, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
lớn TSCĐ.
Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ HH mua sắm bao
gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các
khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
11
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng hoạt động như: chi
phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt
chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí
chuyên gia và các chi phí khác liên quan trực tiếp.
Biểu 1-3:
TÌNH HÌNH TSCĐ TĂNG TRONG NĂM 2009
Tên, nhãn
hiệu TSCĐ
Số
lượng
Năm
sử
dụng
Nguyên giá
Giá trị hao
mòn
Giá trị còn
lại
Lý do
Quả búa Q

4.5 Tấn
01 2009 391.250.000 3.260.417 387.989.583
Mua
sắm
Máy in
Canon LBP
1120
01 2009 19.500.000 2.437.500 17.062.500
Mua
sắm
Xe Tải
Huyndai 35
Tấn
01 2009 693.000.000 69.300.000 623.700.000
Mua
sắm
Tổng 1.103.750.000 74.997.917 1.028.751.083
1.2.2. Tình hình giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty
Tình hình thanh lý, hoặc nhượng bán TSCĐ cho đối tượng khác làm ảnh
hưởng đến tình hình biến động TSCĐ trong Công ty phải thông qua Biên bản
giao nhận, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, Đó là những
Tài sản mà trong quá trình hoạt động đã hoạt động không tốt hay là do hư
hỏng nặng không hoạt động hay việc đổi mới trang thiết bị,…
Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do Công ty tiến hành nhượng bán, thanh
lý khi thấy những TS này không đem lại lợi nhuận cho công ty.
Biểu 1-4:
TÌNH HÌNH TSCĐ GIẢM TRONG NĂM 2009
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
12
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN

Tên, nhãn
hiệu TSCĐ
Số
lượng
Năm
sử
dụng
Nguyên giá
Giá trị hao
mòn
Giá trị còn
lại
Lý do
Máy nén khí
M3 - LX
01 2009 28.600.000 23.237.500
5.958.333
Thanh

Máy ủi
T150LX
01 2009 145.100.000 123.335.000 27.723.333
Thanh

Tổng 173.700.000 146.672.500 33.681.666
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty cổ phần
Than Hà Lầm – TKV
1.3.1. Tình hình chung về quản lý tài sản cố định ở Công ty Cổ phần
Than Hà Lầm -TKV
Công ty Cổ phần Than Hà Lầm – TKV với chức năng là khai thác, chế biến

và tiêu thụ than và các khoáng sản khác; chế tạo, sửa chữa, phục hồi thiết bị
mỏ, phương tiện vận tải và các sản phẩm cơ khí khác; xây dựng các công trình
mỏ, công nghiệp, giao thông, dân dụng , đường dây và trạm, vận tải đường bộ,
đường sắt, đường thủy, sán xuất vật liệu xây dựng Bởi vậy, Tài sản cố định ở
đây chủ yếu là các máy móc, xe cơ giới,
Ngay từ khi mới thành lập, với nguồn vốn ngân sách cấp công ty đã chú
trọng tới việc đầu tư trang bị các máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. TSCĐ của công ty được trang bị tương
đối đầy đủ cả về số lượng lẫn chất lượng.
Tính đến ngày 01/01/2009 tổng số vốn cố định của công ty là
234.904.134.645 đồng. Thời gian gần đây, do khối lượng công việc các công
trình thi công nhiều, công ty phải trang bị thêm các máy móc thiết bị bằng
nguồn vốn tự có của mình hoặc vốn tín dụng và nguồn vốn khác. TSCĐ của
công ty chủ yếu được nhập từ các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Đức
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
13
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
Với đặc điểm trên đòi hỏi TSCĐ của công ty phải được quản lý chặt chẽ về
mặt giá trị và hiện vật.
- Về mặt giá trị: được thực hiện ở phòng tài chính - kế toán của công ty.
Phòng tài chính - kế toán trực tiếp lập sổ sách, theo dõi tình hình tăng giảm
của TSCĐ theo chỉ tiêu giá trị.Tính toán, ghi chép việc trích khấu hao TSCĐ,
thu hồi vốn đầu tư để tái đầu tư TSCĐ.
- Về mặt hiện vật: Do phòng quản lý vật tư cơ giới trực tiếp lập sổ sách
theo dõi ghi chép về công tác cơ giới, vật tư và các tài sản thuộc công ty quản
lý.
Việc quản lý chặt chẽ TSCĐ đảm bảo cho yêu cầu sản xuất và thi công của
toàn công ty được liên tục đạt hiệu quả cao.
Mỗi TSCĐ phải được tổ chức theo dõi đến từng xí nghiệp, được lập
một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phòng vật tư thiết bị quản

lý và hồ sơ do phòng kế toán quản lý. Đó là toàn bộ các chứng từ có
liên quan đến TSCĐ bắt đầu từ khi mua sắm đưa vào sử dụng cho đến
khi thanh lý, nhượng bán khi mua sắm, thanh lý, nhượng bán phải lập
tờ trình lên Tổng giám đốc công ty phê duyệt.
Định kỳ công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ. Tuỳ vào từng loại tài sản
mà công ty có quy định việc kiểm kê (TSCĐ định cho khối văn phòng
thì kiểm kê một lần vào cuối năm, TSCĐ dùng cho sản xuất kinh
doanh được kiểm kê định kỳ 6 tháng). Khi tiến hành kiểm kê công ty
thành lập ban kiểm kê có đại diện các phòng ban có liên quan. Kiểm kê
trực tiếp các đối tượng để xác định số lượng, giá trị thừa hay thiếu,
tình trạng kỹ thuật từ đó đưa ra kiến nghị và xử lý.
Công ty chỉ thực hiện việc đang giá lại tài sản trong trường hợp:
Theo quy dịnh cả nhà nước hoặc tổng giám đốc công ty, góp vốn liên
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
14
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
doanh bán hoặc cho thuê (nếu có). Cũng giống như kiểm kê thì việc
đánh giá lại TSCĐ công ty cũng thành lập hội đồng đánh giá lại tài
sản. sau khi đánh giá lại phải lập biên bản và ghi sổ đầy đủ.
1.3.2. Thủ tục lập chứng từ kế toán TSCĐ ở Công ty Cổ phần Than Hà
Lầm - TKV
Việc mã hoá các chứng từ liên quan đến TSCĐ ở phần mềm kế toán SAS
(Công ty Cổ phần Than Hà Lầm – TKV vẫn sử dụng phần mềm của những
năm trước năm 2009) như sau:
Thủ tục lập chứng từ kế toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được quy
định trong Quy trình quản lý tài chính của công ty. Cụ thể với một số trường
hợp sau:
* Khi mua sắm TSCĐ của công ty, bộ phận có nhu cầu cần:
- Căn cứ vào kế hoạch mua sắm của công ty.
- Viết giấy để xuất mua tài sản cố định.

- Trình giám đốc duyệt và tiến hành mua sắm theo quy định (đấu thầu, chào
giá, cạnh tranh )
- Lập biên bản giao nhận tài sản cố định thành 3 liên:
+ Một liên giao cho bên giao.
+ Một liên giao cho bộ phận nhận.
+ Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi.
* Khi điều chuyển từ đơn vị khác kế toán căn cứ trên:
- Quyết định điều chuyển.
- Hoá đơn chứng từ liên quan.
- Lập biên bản giao nhận tài sản cố định thành 3 liên:
+ Một liên giao cho bên giao.
+ Một liên giao cho bộ phận nhận.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
15
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
+ Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi.
* Khi thanh lý tài sản cố định kế toán cần có:
- Quyết định thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý, đánh giá kỹ thuật.
- Đấu thầu.
- Phê duyệt kết quả đấu thầu.
- Hợp đồng kinh tế.
- Hoá đơn GTGT.
- Lập biên bản giao nhận thành 3 liên:
+ Một liên giao cho bên giao.
+ Một liên giao cho bộ phận nhận.
+ Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi.
- Trong các biên bản phải ghi rõ đầy đủ nội dung và chuyển cho các bộ
phận giao nhận quản lý sử dụng ký.
- Kế toán thảo quyết định tăng, giảm tài sản cố định và vốn cố định. Chuyển

kế toán trưởng ký.
- Trình giám đốc ký duyệt.
- Biên bản giao nhận này phải chuyển cho phòng tài chính - kế toán trong
vòng 3 ngày sau khi các bên giao nhận đã ký đầy đủ.
- Sau khi nhận biên bản giao nhận tài sản, kế toán phải lập thẻ tài sản cố
định (theo mẫu 02- TSCĐ) cho từng tài sản và ghi sổ tài sản cố định các tài
sản mua mới, điều chuyển. Yêu cầu:
+ Ghi rõ nội dung trên thẻ một cách đầy đủ, rõ ràng.
+ Chuyển kế toán trưởng kiểm tra ký duyệt.
+ Tài sản cố định mua mới được điều chuyển hạch toán tính khấu hao theo
QĐ 15/2006/QĐ-BTC.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
16
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
- Sau khi đã hoàn tất các thủ tục bộ phận nào sử dụng tài sản cố định thì
phải ký nhận quản lý sử dụng trên thẻ tài sản cố định do phòng TCKT lập và
theo dõi.
* Sửa chữa tài sản cố định
- Nếu là sửa chữa lớn thì phải căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn hàng năm
được tổng công ty phê duyệt.
- Các bộ phận có TSCĐ bị hỏng cần sửa chửa phải:
+ Viết đề xuất trình giám đốc duyệt.
+ Phòng quản lý cơ giới vật tư kiểm tra, phòng kinh tế kế hoạch xác định
giá soạn thảo và trình ký hợp đồng sửa chữa TSCĐ theo quy định: bộ phận
quản lý TSCĐ tiến hành mang đi sửa chữa.
+ Khi sửa chữa xong lập đầy đủ thủ tục hồ sơ sửa chữa TSCĐ hoàn thành
gồm:
Biên bản nghiệm thu kỹ thuật và có chữ ký xác nhận của bên nhận sửa
chữa.
Hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý HĐKT.

+ Chuyển kế toán trưởng ký.
+ Trình giám đốc duyệt.
Chương 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – TKV
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà
Lầm – TKV
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
17
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
Việc hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ ở công ty đều phải dựa
vào các chứng từ tăng (giảm), khấu hao TSCĐ và các chứng từ khác có liên
quan như:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 - TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02 - TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (Mẫu số 04-TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05 - TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Lênh điều động máy móc thiết bị (mẫu của TCT)
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan.
* Trình tự lập thủ tục:
Quá trình mua bán được tiến hành như sau: Trước tiên công ty lập dự án, kế
hoạch sản xuất kinh doanh kế toán chi tiết TSCĐ ở Công ty Cổ phần Than Hà
Lầm - TKV được thực hiện trên các sổ, thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, sổ chi tiết theo
dõi tăng giảm TSCĐ và bảng theo dõi nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ
theo nguồn hình thành.
TSCĐ của Công ty tăng lên chủ yếu là do mua sắm mới vật tư tăng do
công trình mua sắm phương tiện, thiết bị hình thành đưa vào sử dụng.
Lên danh mục trang thiết bị thuộc TSCĐ cần cho dự án đầu tư sản xuất,

khai thác. Sau đó lập tờ trình lên chủ tịch hội đồng quản trị phê duyệt. Sau
khi xem xét đánh giá về tất cả các chỉ tiêu của công ty, mục đích hoạt động
sản xuất kinh doanh, kế hoạch và phương án mua sắm tổ chức quản lý và kế
hoạch hoàn trả vốn đầu tư. Bộ phận mua hàng sẽ lên bảng báo giá gửi lên
giám đốc công ty. Nếu được chấp nhận thì việc ký kết hợp đồng mua bán mới
được tiến hành. Công ty phải lập hội đồng để xác định đúng nguyên giá của
TSCĐ.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
18
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
Khi có TSCĐ tăng thì công ty phải lập “biên bản giao nhận TSCĐ” cùng
với người giao TSCĐ (Mẫu 01- TSCĐ - hệ thống kế toán doanh nghiệp xây
lắp). Bên giao nhận gồm có: giám đốc công ty, phòng kế toán, phòng vật tư
thiết bị, nhân viên kỹ thuật (do phòng kỹ thuật phân công), tổ bảo vệ. Sau đó
bên giao nhận TSCĐ lập một hồ sơ riêng về TSCĐ hồ sơ gồm có:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ khá có liên quan.
Bộ hồ sơ gồm 2 bản:
1 bản do phòng kế toán gửi để ghi sổ theo dõi.
1 bản được phòng vật tư, thiết bị giữ để quản lý.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có một số
TSCĐ đã bị cũ đi, hư hỏng hoặc bị lỗi thời do tiến bộ khoa học kỹ thuật,
không phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh những TSCĐ mà công ty
không cần dùng cho nên công ty phải tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán các
tài sản đó.
Việc tiến hành nhượng bán, thanh lý TSCĐ chỉ được tiến hành sau khi
được quyết định thanh lý nhượng bán cuả Giám đốc Công ty. Người nào đặt
giá cao nhất trong số những người tham gia đấu giá thì TSCĐ sẽ thuộc về
người đó.
Ban thanh lý gồm có:

+ Giám đốc công ty.
+ Phòng kế toán
+ Phòng vật tư thiết bị.
+ Nhân viên kỹ thuật.
+ Tổ bảo vệ.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
19
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
Trường hợp nhượng bán thì phải có biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng
mua bán, phải lập hội đồng xác định giá, thông báo công khai
Sau đó cùng nhau tiến hành đánh giá TSCĐ theo hiện trạng.
- Giá trị còn lại của TSCĐ
- Giá trị thu hồi.
- Chi phí thanh lý (nhượng bán),
Trình tự ghi sổ chi tiết tại Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Than Hà Lầm -
TKV
*Thẻ TSCĐ: căn cứ để lập thẻ TSCĐ là các chứng từ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
* Chứng từ của kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình.
- Hóa đơn GTGT
- Thẻ TSCĐ
- Sổ TSCĐ
- Bảng tổng hợp tăng (giảm) TSCĐ hữu hình.
* Chứng từ tăng, giảm TSCĐ:
- Quyết định liên quan đến sự tăng, giảm TSCĐ phụ thuộc vào chủ sở hữu
TSCĐ.
- Chứng từ TSCĐ, bao gồm các chứng từ:

+ Biên bản giao, nhận TSCĐ (Mẫu số 01- TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03 -TSCĐ).
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 04 - TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
20
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
+ Thẻ TSCĐ
* Chứng từ về khấu hao TSCĐ:
- Thẻ TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.1.2. Quy trình ghi sổ
Hiện tại công ty thực hiện theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ
trưởng Bộ tài chính ngày 20/03/2006.
Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên để
thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên
công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh
ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và
ghi theo hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
21
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ TSCĐ
HH
Sổ và thẻ chi tiết
TSCĐ HH
Chứng từ ghi sổ
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN

Ghi chú:
Sơ đồ 2 - 1
Trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ trong công ty cổ phần Than Hà Lầm -
TKV
2.1.3. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại bộ phận sử dụng
TSCĐ hữu hình của công ty có nhiều biến động, qua đó bộ phận sử dụng
thường xuyên hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình. Tuỳ theo nhu cầu của từng
bộ phận sử dụng mà có những TSCĐ hữu hình cụ thể để hạch toán.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
22
Bảng cân đối
phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài
chính
Sổ cái TK 211 Bảng tổng hợp
tăng, giảm TSCĐ
HH
Ghi trong kỳ
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
Sổ sách sử dụng bao gồm: Thẻ TSCĐ (Mẫu số 23-DN), Sổ TSCĐ (Mẫu
21-DN ), sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng (Mẫu 22-DN).
Biểu 2-1:
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ
LẦM - TKV
Số 875/CT - QLTB - VT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Hạ Long, ngày 20 tháng 10 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁN ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - TKV
V/v thanh lý TSCĐ
- Căn cứ vào quyết định số số 288 QĐTC ngày 01-07-2005 của Công
ty Cổ phần Than Hà Lầm – TKV thuộc Tổng Công ty Than Khoáng sản
Việt Nam.
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty
- Theo đề nghị của ông trưởng phòng QLTB - VT
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nhượng bán TSCĐ (có biên bản kèm theo)
Thanh lý phương tiện vận tải trên cho ông Nguyễn Hồng Đạt.
Địa chỉ: Hoàng Mai – Hà Nội
Tài khoản số: 710A - 40879 tại Ngân hàng No & PTNT Hà Nội
Điều 2: Các phòng kế toán tài chính, quản lý thiết bị có trách nhiệm
thực hiện quyết định này
Nơi gửi:
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng quản lý thiết bị
- Lưu tại văn phòng
Giám đốc công ty
Mai Văn Hoạt
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
23
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
Ví dụ:
Tháng 8/2009 bộ phận vận chuyển than có mua thêm xe ôtô để phục vụ
việc vận tải. Biên bản giao nhận TSCĐ được lập chi tiết như sau:

Biểu 2-2:
*) Biên bản giao nhận TSCĐ
TẬP ĐOÀN CN – THAN KS VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN HÀ LẦM - TKV
o0o
Mẫu số: 01 –TSCĐ
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Căn cứ vào quyết định số 17HV/020508 ngày 05 tháng 08 năm 2009 của Giám
đốc công ty về việc bàn giao TSCĐ:
I. Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà: Phạm Bình Minh. chức vụ: Giám đốc Đại diện bên giao
- Ông/Bà:.Nguyễn Tuấn Minh chức vụ: Trưởng phòng Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên, ký
hiệu,
Số
hiệu
Nước
sản
Năm
sản xuất
Năm
đưa
Công

suất
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá
mua
(ZSX)
Chi phí
vận
chuyển
Chi
phí
chạy
thử
… Nguyên giá TSCĐ
Tài liệu
kỹ
thuật
kèm
theo
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1
Xe ôtô
Huynda
i
Việt
Nam

2009

693.000.000



CỘNG

693.000.000


Giám đốc bên nhận
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng bên nhận
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, họ tên)
Trong quá trình sử dụng tài sản sẽ dẫn đến một số TSCĐ HH bị cũ, hao
mòn không phù hợp với hình thức kinh doanh của công ty. Nếu sử dụng chỉ
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
24
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN KHOA KẾ TOÁN
gây lãng phí vốn nên bộ phận sử dụng cần phải thanh lý hoặc nhượng bán để
thu hồi vốn cho công ty.
Sau đây là tờ trình thanh lý phương tiện vận tải của tổ trưởng đội xe lập:
Biểu 2-3:
Công ty cổ phần Than
Hà Lầm – TKV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Long, ngày 31 tháng 06 năm 2009
TỜ TRÌNH XIN THANH LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Giám đốc Công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV

Tên tôi là: Nguyễn Trọng Dũng
Chức vụ: Tổ trưởng đội xe bộ phận vận chuyển.
Hiện nay, bộ phận vận chuyển hành khách đang có 1 phương tiện vận
tải cũ nát và hoạt động không có hiệu quả (có kèm theo biên bản xác nhận
hiện trạng xe). Tôi viết tờ trình này xin giám đốc xem xét và cho thanh lý
phương tiện vận tải sau:
STT Loại xe Biển xe Năm sử dụng Bộ phận sử dụng
1 Huyndai 35 tấn 14L-1438 10
Vận chuyển vật tư,
hàng hóa
Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết, cho phép thanh lý phương
tiện vận tải trên.
Tổ trưởng đội xe
( Ký tên )
Để sử dụng tốt các TSCĐ hữu hình của công ty cũng như của từng bộ
phận sử dụng thì việc quản lý và hạch toán chi tiết tại bộ phận sử dụng là hết
sức quan trọng. Hầu hết các TSCĐ hữu hình tại bộ phận sử dụng đều được
hạch toán chi tiết và ghi rõ rang từng tài sản dựa trên các chứng từ gốc hay các
chứng từ có liên quan.
TRẦN THỊ MÝ KÊ TOÁN K39
25

×