Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình kiểm toán tài sản cố định tại công ty TNHH kiểm toán dịch vụ tin học tp HCM (aisc)​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & DỊCH VỤ
TIN HỌC TP.HCM (AISC)

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: Th.S: TRỊNH XUÂN HƯNG
Sinh viên thực hiện:

PHẠM NGỌC NHÀN

Mã sinh viên:

1211180408

Lớp: 12DKKT03

TP.HỒ CHÍ MINH , ngày.…..tháng 4 năm 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN & DỊCH VỤ
TIN HỌC TP.HCM (AISC)

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: Th.S: TRỊNH XUÂN HƯNG
Sinh viên thực hiện:

PHẠM NGỌC NHÀN

Mã sinh viên:

1211180408

Lớp: 12DKKT03

TP.HỒ CHÍ MINH , ngày.…..tháng 4 năm 2016

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong bài báo cáo
được thực hiện tại cơng ty TNHH KIỂM TỐN & DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC)
và công ty CP ABC, khơng có sự sao chép bất cứ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP.HỒ CHÍ MINH , ngày.…..tháng…..năm……
Ký tên

PHẠM NGỌC NHÀN

i

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q thầy cơ khoa Kế tốn – Tài Chính –
Ngân Hàng trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến
thức cho tơi trong suốt những năm học qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Th.S Trịnh Xuân Hưng đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin
học TP. HCM (AISC) đã tạo điều kiện cho tôi thực tập và đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình
để tơi hồn thành tốt đề tài; mặt khác tơi cịn học được nhiều điều bổ ích mà ở trường tơi

chưa có cơ hội được tiếp cận.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, tuy đã có nhiều cố gắng nhưng cũng khơng tránh
khỏi những thiếu sót nên tơi rất mong nhận được sự thơng cảm và góp ý của q Thầy Cô
ở Trường và các Anh Chị ở công ty để đề tài của tơi được hồn thiện hơn. Sau cùng tôi xin
gửi đến Quý Thầy Cô Trường ĐH Công Nghệ TP. HCM, Th.S Trịnh Xuân Hưng cùng
toàn thể Ban Tổng Giám đốc, các Anh Chị trong công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin
học TP. HCM (AISC) lời chúc sức khỏe và thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày…...tháng…..năm…..
Ký tên

Phạm Ngọc Nhàn

ii

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

iii

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

ĐẦY ĐỦ

-AISC

Auditing & Informatic Services Company Limited

CP

Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC

Báo cáo tài chính

KTV

Kiểm tốn viên

Th.S

Chức vụ thạc sĩ




Quyết định

TT

Thơng tư

UBCK

Ủy ban chứng khốn

DN

Doanh nghiệp

BTC

Bộ tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCĐSPS


Bảng cân đối số phát sinh

CĐKT

Cân đối kế tốn

LN

Lợi nhuận

CP KH

Chi phí khấu hao

TSCĐ

Tài sản cố định

HH

Hữu hình

VH

Vơ hình

iv

download by :



SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1- Ma trận đánh giá rủi ro phát hiện
Bảng 2.2- Xác định mức trọng yếu
Bảng 2.3- Các thử nghiệm kiểm soát và mục tiêu kiểm toán tương ứng
Bảng 2.4- Thủ tục kiểm tra chi tiết đối với khoản mục TSCĐ
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của AISC 5 năm gần đây
Bảng 4.1- Xác định mức trọng yếu tại AISC.
Bảng 4.2- Chương trình kiểm tốn TSCĐ
Bảng 4.3- Thủ tục kiểm tra chi tiết TSCĐ áp dụng tại AISC
Bảng 4.4- Xác định mức trọng yếu của công ty ABC
Bảng 4.5- Đánh giá rủi ro kiểm sốt cơng ty CP ABC
Bảng 4.6 Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với TSCĐ tại công ty CP ABC
Bảng 4.-7 Bảng tổng hợp số liệu TSCĐ của công ty CP ABC
Bảng 4.8-Tính tốn sự khác biệt giữa số dư năm nay và năm trước
Bảng 4.9- So sánh tỷ lệ khấu hao trung bình cho các nhóm tài sản với niên độ trước và
giải trình chênh lệch
Bảng 4.10- Xác định thời gian sử dụng hữu ích của TS, so sánh với TT số 203/TT-BTC
Bảng 4.11- Đối chiếu bảng tổng hợp biến động với cân đối số phát sinh và sổ chi tiết
Bảng 4.12- Danh sách tài sản tăng trong kỳ
Bảng 4.13- Danh sách tài sản giảm trong kỳ
Bảng 4.14- Kết quả kiểm kê
Bảng 4.15- Bảng đối chiếu khấu hao TSCĐ hữu hình
Bảng 4.16- Bảng đối chiếu khấu hao TSCĐ vơ hình
Bảng 4.17- Ước tính khấu hao tăng trong kỳ
Bảng 4.18- Ước tính khấu hao giảm trong kỳ


v

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 3.1- Sơ đồ tổ chức của cơng ty
Hình 3.2-Sơ đồ phịng kiểm tốn
Hình 4.1- Sơ đồ tổ chức công ty CP ABC
Biểu đồ 3.1-10 công ty kiểm tốn có doanh thu lớn nhất năm 2012
Biểu đồ 3.2-10 cơng ty kiểm tốn có doanh thu lớn nhất năm 2013

vi

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................... 2
1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................... 2

1.2 Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.3 Phạm vi, phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.4 Kết cấu đề tài .............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................................................... 4
2.1 Tài sản cố định ............................................................................................................ 4
2.1.1 Tài sản cố định hữu hình .......................................................................................... 4
2.1.2 Tài sản cố định vơ hình ............................................................................................ 7
2.1.3 Tài sản cố định th tài chính .................................................................................. 11
2.1.4 Đặc điểm chung và yêu cầu quản lý ........................................................................ 12
2.2 Chi phí khấu hao ......................................................................................................... 13
2.3 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và chi phi khấu hao.......................................................... 14
2.3.1.Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ....................................................................................... 14
2.3.2.Mục tiêu kiểm toán Chi phí khấu hao ...................................................................... 15
2.4 Gian lận và sai sót liên quan đến TSCĐ ..................................................................... 15
2.5 Quy trình kiểm tốn TSCĐ trong báo cáo tài chính ................................................... 16
2.5.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .................................................................................. 16
2.5.2 Thực hiện kiểm tốn ................................................................................................ 17
2.5.2.1 Tìm hiểu hệ thống KSNB ..................................................................................... 17
2.5.2.2 Đánh giá rủi ro gian lận ........................................................................................ 18
2.5.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát .................................................. 20
2.5.2.3.1 Thử nghiệm kiểm soát ....................................................................................... 20
2.5.2.3.2 Thử nghiệm cơ bản ............................................................................................ 22
2.5.3 Kết thúc kiểm toán ................................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DICH VỤ TIN
HỌC TPHCM (AISC)....................................................................................................... 33
vii

download by :



SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

3.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Dịch Vụ Tin Học TPHCM
(AISC) ............................................................................................................................... 33
3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................................... 33
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động của cơng ty ............................................................................... 34
3.1.2.1 Kiểm tốn và đảm bảo .......................................................................................... 34
3.1.2.2 Thẩm định giá ....................................................................................................... 35
3.1.3.Nguyên tắc, mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty ................................. 36
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................................... 37
3.3 Tình hình hoạt động cơng ty những năm gần đây ...................................................... 38
3.4 Thuận lợi và khó khăn30 ............................................................................................ 39
3.4.1 Thuận lợi .................................................................................................................. 39
3.4.2 Khó khăn .................................................................................................................. 40
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY CP ABC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ
TIN HỌC TPHCM (AISC) THỰC HIỆN ........................................................................ 42
4.1 Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và dịch vụ tin
học TPHCM (AISC) ......................................................................................................... 42
4.1.1 Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................................. 42
4.1.2 Thực hiện kiểm tốn ................................................................................................ 44
4.1.3 Hồn thành kiểm tốn .............................................................................................. 44
4.2. Quy trình kiểm tốn TSCĐ tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học
TPHCM (AISC) ................................................................................................................ 45
4.2.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ....................................................................................... 45
4.2.2 Tài liệu kiểm toán TSCĐ ......................................................................................... 46
4.2.3 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro đối với khoản mục TSCĐ ................... 47

4.2.4 Những sai phạm thường gặp, bằng chứng cần thu thập và những thủ tục kiểm toán
áp dụng nhằm phát hiện chúng ......................................................................................... 49
4.2.5 Lập kế hoạch và chương trình kiểm tốn TSCĐ ..................................................... 50
4.2.5.1 Lập kế hoạch và chương trình kiểm tốn TSCĐ .................................................. 50
4.2.5.2 Thực hiện kiểm toán ............................................................................................. 53

viii

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

4.3. Ví dụ minh họa Quy trình kiểm tốn TSCĐ tại cơng ty CP ABC do cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Dịch vụ tin học TPHCM (AISC) thực hiện................................................ 57
4.3.1 Chuẩn bị hiểm toán .................................................................................................. 57
4.3.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................................ 62
4.3.2.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ TSCĐ ....................................... 62
4.3.2.2 Các thủ tục cơ bản................................................................................................. 64
4.3.2.3 Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ .................................... 73
4.3.3 Kết thúc kiểm toán ................................................................................................... 73
4.3.3.1 Thu thập thư giải trình của ban giám đốc ............................................................. 73
4.3.3.2 Soát xét giấy tờ làm việc ....................................................................................... 73
4.3.3.3 Lập và phát hành Báo cáo Kiểm toán ................................................................... 74
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 75
5.1 Nhận xét ...................................................................................................................... 75
5.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................... 75
5.1.2 Nhược điểm.............................................................................................................. 76

5.2 Kiến nghị ..................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 78

ix

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

LỜI MỞ ĐẦU

Vào những năm của thế kỷ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI, nền kinh tế thế
giới phát triển phồn vinh. Song, những năm trở lại đây thì nền kinh tế thế giới nói chung
cũng như Việt Nam nói riêng lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy giảm và cạnh tranh ngày
càng khốc liệt. Chính vì thế, vai trị của các tổ chức kiểm tốn ngày càng được nâng cao.
Với chức năng xác minh nhằm xác định và phản ảnh mức độ trung thực, tính pháp lý, tính
minh bạch của các tài liệu, các nghiệp vụ kinh tế cũng như báo cáo tài chính, kiểm tốn gia
tăng niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị, khách hàng,.. Khơng những vậy, kiểm
tốn cịn góp phần bày tỏ ý kiến, hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài
chính - kế tốn nói riêng và hoạt động quản lý nói chung từ đó nâng cao hiệu quả và năng
lực quản lý.

Trong quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học Tp. Hồ
Chí Minh (AISC), được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phịng kiểm tốn doanh nghiệp
3 và sự hướng dẫn của Th.S Trịnh Xuân Hưng tơi đã hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp
của mình.


Trang 1

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Sau hơn 3 tháng được tiếp xúc thực tế cơng tác kiểm tốn dưới sự hỗ trợ của các anh
chị KTV tại công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TP.HCM (AISC), tơi đã tham
gia vào kiểm tốn khoản mục TSCĐ và nhận thấy đây là một trong những khoản mục có
giá trị lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị tài sản của của doanh nghiệp được thể
hiện trên bảng CĐKT. Hơn nữa, đây còn là khoản mục trọng yếu thường xảy ra sai sót
hoặc gian lận khi trích chi phí khấu hao TCSĐ và hình thức sử dụng, lưu trữ hay giữ hộ
TSCĐ của doanh nghiệp có đúng với quy định và chế độ kế toán Việt Nam hay khơng.
Đó là lý do tơi chọn đề tài “Quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong báo cáo tài
chính tại cơng ty CP ABC do cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TP.HCM
(AISC) thực hiện” làm dề tài khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Khi thực hiện đề tài khóa luận này, tơi hướng đến các mục đích sau:
-

Tìm hiểu thực tế q trình hoạt động của một tổ chức kiểm tốn thơng qua cơ cấu tổ
chức các phịng ban và q trình KTV thực hiện dịch vụ kiểm toán, chọn mẫu các
nghiệp vụ, xác định mức rủi ro trọng yếu và đưa ra ý kiến kiểm tốn để từ đó đánh
giá ưu điểm cũng như hạn chế cuả quy trình kiểm tốn, so sánh khác biệt giữa lý
thuyết và thực tế.


-

Nghiên cứu cơ sở lý luận của khoản mục TSCĐ thông qua các Chuẩn mực kế toán
hiện hành để hiểu và nắm được cơ sở lý thuyết về kế toán, thuế… khi hoạch toán
cũng như xử lý kế toán liên quan đến khoản mục TSCĐ.

-

Trực tiếp tham gia vào cuộc kiểm toán để tự mình trải nghiệm và giải quyết các vấn
đề thực tế xảy ra từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân và áp dụng nó vào cơng việc
sau này.

1.3 Phạm vi, phương pháp nghiên cứu
-

Thu thập và nghiên cứu các tư liệu, các chuẩn mực kiểm toán liên quan.

-

Nghiên cứu các tài liệu kiểm toán các năm trước và số liệu thu thập trong năm nay
của công ty ABC.
Trang 2

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG


-

Tham gia trực tiếp cuộc kiểm tốn tại cơng ty ABC.

-

Học hỏi và trau dồi kiến thức cũng như kinh nghiệm của các kiểm toán viên.

-

Tiếp thu ý kiến của giáo viên hướng dẫn.

1.4 Kết cấu đề tài
Bài báo cáo này bao gồm 5 chương:
Chương I: GIỚI THIỆU – giới thiệu sơ lược về đề tài, phạm vi, mục đích nghiên
cứu.
Chương II: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH – lý thuyết về TSCĐ, ngun tắc ghi nhận, quy trình
kiểm tốn TSCĐ trong BCTC.
Chương III: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ
TIN HỌC TPHCM (AISC) – giới thiệu công ty kiểm tốn, sơ đồ tổ chức cơng ty, thuận
lợi và khó khăn.
Chương IV: QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CP
ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM THỰC
HIỆN - tổng quan quy trình kiểm tốn tại AISC, quy trình kiểm tốn TSCĐ và ví dụ
minh họa.
Chương V: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ - nêu ưu điểm và hạn chế của quy trình
kiểm tốn TSCĐ, đưa ra giải pháp khắc phục những hạn chế.


Trang 3

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Tài sản cố định:
2.1.1 Tài sản cố định hữu hình


Khái niệm

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 quy định: “Tài sản cố định hữu hình là
những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.”


Nguyên tắc ghi nhận

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu
hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
- “Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.”

Trong đó tiêu chuẩn giá trị của TSCĐ hữu hình được quy định theo Thông tư
45/2013/TT-BTC “Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.”


Phân loại

Kế tốn TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục
đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tư
45/2013/TT-BTC nêu rõ TSCĐ vơ hình: quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 4 Thông tư 45, quyền phát hành, bằng sáng chế phát minh, tác phẩm văn học, nghệ
thuật, khoa học, sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình,
chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hố, kiểu dáng cơng
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương
mại và chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng và vật liệu nhân giống.

Trang 4

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN



GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

Nội dung, đặc điểm

TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Chuẩn mực kế

toán Việt Nam số 03 “ngun giá là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của
tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng
tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.”
Xác định ngun giá TSCĐ hữu hình theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC
-

TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải

trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại), các chi phí
liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí
vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi
phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua trả
tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt,
chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vơ hình nếu đáp
ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Thông tư số 45/2013/TT-BTC, cịn
TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng
(+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng.
Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới thì giá trị quyền sử dụng
đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vơ hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy

định tại điểm đ khoản 2 Thông tư số 45/2013/TT-BTC; nguyên giá của TSCĐ xây dựng
Trang 5

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

mới được xác định là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Những tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch
toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định.
TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:

-

Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng tương
tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của
TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải
thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại), các chi
phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng,
như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước
bạ (nếu có).
Ngun giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự
là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.

-


Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết tốn cơng trình khi đưa vào

sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh
nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình
hồn thành.
Ngun giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng
(+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa
TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm
thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí khơng hợp lý như vật liệu
lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng
hoặc sản xuất).

-

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu

là giá quyết tốn cơng trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Trang 6

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ
do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết tốn thì doanh nghiệp

hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình hồn
thành.
Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu
năm thì ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây đó từ
lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng.
Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa:

-

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện
thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên
nghiệp.
Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến:

-

Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị cịn
lại của TSCĐ trên số kế tốn ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá
thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi
phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt,
chạy thử…
Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:

-

TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên
nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đơng sáng lập chấp
thuận.


2.1.2.


Tài sản cố định vơ hình

Khái niệm

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 quy định: “TSCĐ vơ hình là tài sản khơng
có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
Trang 7

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.”


Ngun tắc ghi nhận

Theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi
ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định, mà khơng hình thành TSCĐ hữu hình
được coi là TSCĐ vơ hình.
Những khoản chi phí khơng đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều
3 Thông tư 45 thì được hạch tốn trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh

của doanh nghiệp.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vơ
hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:
-

Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hồn thành và đưa tài sản vơ hình vào
sử dụng theo dự tính hoặc để bán;

-

Doanh nghiệp dự định hồn thành tài sản vơ hình để sử dụng hoặc để bán;

-

Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vơ hình đó;

-

Tài sản vơ hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;

-

Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hồn tất các
giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;

-

Có khả năng xác định một cách chắc chắn tồn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai
để tạo ra tài sản vơ hình đó;


-

Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố
định vơ hình.


Phân loại

Kế tốn TSCĐ vơ hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục
đích sử dụng trong các hoạt động của doanh nghiệp, gồm:
-

Quyền sử dụng đất có thời hạn;

-

Nhãn hiệu hàng hóa;

-

Quyền phát hành;

-

Phần mềm máy vi tính;
Trang 8

download by :



SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

-

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;

-

Bản quyền, bằng sáng chế;

-

Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu;

-

TSCĐ vơ hình đang triển khai.


Nội dung, đặc điểm

TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Theo thông tư
45/2013/TT-BTC Nguyên giá tài sản cố định vơ hình là tồn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử
dụng theo dự tính.
Xác định ngun giá TSCĐ hữu hình theo Thơng tư 45/2013/TT-BTC
-


Tài sản cố định vơ hình mua sắm:
Ngun giá TSCĐ vơ hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản

thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp phải
chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.
Trường hợp TSCĐ vơ hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp, nguyên giá
TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao gồm
lãi trả chậm).

-

Tài sản cố định vơ hình mua theo hình thức trao đổi:
Ngun giá TSCĐ vơ hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vơ hình

khơng tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vơ hình nhận về, hoặc giá trị
hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn
lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng
theo dự tính.
Nguyên giá TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vơ hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự
là giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình đem trao đổi.

-

Tài sản cố định vơ hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến:
Trang 9

download by :



SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

Nguyên giá TSCĐ vơ hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị hợp lý ban đầu
cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đưa tài sản vào sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế tốn của
doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có trách
nhiệm hạch tốn nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản theo quy định.

-

Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:
Nguyên giá TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan

trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ
đó vào sử dụng theo dự tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hố,
quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và
các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vơ hình được
hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

-

TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất:
TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn,
quyền sử dụng đất khơng thời hạn).

+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà
đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều
năm mà thời hạn th đất đã được trả tiền cịn lại ít nhất là năm năm và được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra

để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng,
san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (khơng bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các cơng
trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
Quyền sử dụng đất khơng ghi nhận là TSCĐ vơ hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.

Trang 10

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày
có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo
số năm thuê đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền th đất được hạch tốn vào chi phí kinh
doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.
Đối với các loại tài sản là nhà, đất đai để bán, để kinh doanh của công ty kinh doanh
bất động sản thì doanh nghiệp khơng được hạch tốn là TSCĐ và khơng được trích khấu
hao.


-

Ngun giá của TSCĐ vơ hình là quyền tác giả, quyền sở hữu cơng nghiệp, quyền
đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là tồn bộ các chi phí
thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

-

Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm:
Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được xác định là tồn bộ các chi

phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường hợp
chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan, thiết kế
bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2.1.3. Tài sản cố định thuê tài chính


Khái niệm

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 “Thuê tài chính: Là th tài sản mà bên
cho th có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho
bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.”


Nguyên tắc ghi nhận

TSCĐ được xem là TSCĐ thuê tài chính phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
-


Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.

Trang 11

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

-

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

Tại thời điểm khi bắt đầu thuê tài sản thì bên thuê có quyền lựa chọn việc mua tài sản
với mức giá thấp hơn so với giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.

-

Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài
sản dù khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu của tài sản.

-

Tại thời điểm bắt đầu thuê tài sản, số tiền thuê phải tương đương với giá trị hợp lý
của tài sản thuê.

-

Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng thì

khơng cần phải có sự thay đổi hoặc sửa chữa lớn nào.


Phân loại

TK 212- TSCĐ thuê tài chính


Nội dung, đặc điểm

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên
quan đến hoạt động thuê tài chính.
2.1.4. Đặc điểm chung và yêu cầu quản lý
Tài sản cố định nằm trong khoản mục Tài sản dài hạn và được trình bày trên bảng
CĐKT là cơ sở vật chất chiếm giá trị lớn của đơn vị. Nó phản ánh khả năng tài chính, sự
đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận trong tương
lai. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ sẽ bị hao mịn dần tuy nhiên nó vẫn giữ ngun hình
thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.
TSCĐ bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vơ hình và tài sản cố định
thuê tài chính.
TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn của doanh nghiệp nên doanh nghiệp cần phải có
chính sách bảo quản một cách hợp lý từ q trình mua TSCĐ (kế tốn ghi tăng TSCĐ) đến
q trình sử dụng (Kế tốn khấu hao TSCĐ), quá trình sửa chữa TSCĐ do hư hỏng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh đến khi tài sản hết khấu hao và khơng cịn sử dụng tại doanh
nghiệp (kế tốn ghi giảm TSCĐ).

Trang 12

download by :



SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

2.2. Chi phí khấu hao


Khái niệm

Theo Thơng tư số 45/2013/TT-BTC “Khấu hao tài sản cố định: là việc tính tốn và
phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.”


Nguyên tắc trích khấu hao

Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau
đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp (trừ TSCĐ th tài chính).
- TSCĐ khơng được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh
nghiệp.
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh
nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như:
nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch,

nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ
sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hồn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn
giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
- TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
 Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Doanh nghiệp được lựa chọn phương pháp trích khấu hao phù hợp với loại TSCĐ của
mình và phải được thực hiện một cách nhất quán trong suốt q trình sử dụng TSCĐ. Việc
trích khấu hao TSCĐ phải tuân theo quy định của pháp luật. Có ba phương pháp trích khấu
hao TSCĐ đó là:
Trang 13

download by :


SVTH: PHẠM NGỌC NHÀN

-

GVHD : TH.S TRỊNH XUÂN HƯNG

Phương pháp trích khấu hao đường thẳng: Dùng cho các máy móc, thiết bị; dụng cụ
làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc
vật, vườn cây lâu năm. Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp này
thì doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Đối với phương pháp này số khấu
hao hằng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

-


Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: Áp dụng cho các TSCĐ
đầu tư mới chưa qua sử dụng như máy móc, thiết bị; dụng cụ đo lường, thí nghiệm.
Đối với phương pháp này số khấu hao giảm dần hằng năm trong suốt thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản.

-

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: TSCĐ phải được xác
định rõ tổng số lượng, khối lượng sản phẩm theo công suất thiết kế và TSCĐ đó
phải trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm với cơng suất sử dụng bình qn
tháng trong năm tài chính khơng thấp hơn 50% cơng suất thiết kế. Phương pháp này
dựa trên tổng số đơn vị sản phấm ước tính tài sản có thể tạo ra.

2.3. Mục tiêu kiểm tốn TSCĐ và chi phí khấu hao
2.3.1. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
Việc kiểm toán TSCĐ cần phải được thực hiện một cách nghiêm túc và phải đạt được
6 mục tiêu kiểm toán sau:
-

Hiện hữu: Tất cả các TSCĐ đã được ghi chép và thể hiện trên BCTC là có thật và
đang tồn tại tại đơn vị.

-

Quyền và nghĩa vụ: Doanh nghiệp có quyền hợp pháp về việc sở hữu, sử dụng, kiểm
soát đối với TSCĐ được thể hiện trên BCTC. Quyền và nghĩa vụ và tính hiện hữu
được xem là 2 mục tiêu quan trọng nhất trong 6 mục tiêu kiểm toán TSCĐ.

-


Đầy đủ: Mọi TSCĐ của đơn vị đều được ghi chép đầy đủ thông tin về giá trị và tình
trạng tài sản.

-

Đánh giá và phân bổ: Các TSCĐ thể hiện trên BCTC được ghi nhận phù hợp với
chuẩn mực kế tốn hiện hành.

-

Ghi chép chính xác: Mọi số liệu về việc tính tốn liên quan đến TSCĐ đều chính
xác về mặc số học và đảm bảo khớp giữa số liệu trên sổ chi tiết TSCĐ với số dư
trên sổ cái.
Trang 14

download by :


×