Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh hàng hải đại quốc việt​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.88 MB, 130 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HĨA NHẬP KHẨU NGUN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT

Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154010711

: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
: Trương Thị Thu Thanh
Lớp: 11DQN04

TP. Hồ Chí Minh, 2015

download by :


ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong bài khóa luận được thực hiện tại cơng ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt là
khơng sao chép từ bất kì nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng
Năm 2015
Tác giả

Trương Thị Thu Thanh

download by :


iii

LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hơm nay, con chân thành biết ơn cha mẹ người
đã sinh thành, dưỡng dục, tạo điều kiện cho con có cơ hội được học tập.
Cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã tận tâm truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian qua. Em chân thành
cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập với
tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong công ty
TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện
cho em có cơ hội tiếp xúc với Doanh nghiệp để kiểm tra và nâng cao kiến thức đã
học của mình với hoạt động thực tế, học hỏi kinh nghiệm và hồn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Qua bốn năm học ở trường kết hợp với quá trình thực tập trong hai tháng qua
tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã giúp em rất nhiều trong việc tìm
hiểu, đi sâu vào thực tế, củng cố những kiến thức đã học ở nhà trường. Việc được

nhận thực tập ở công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã là một điều đáng quý và
cũng là cơ hội học hỏi rất tốt cho bản thân em trong công việc sau này. Tuy nhiên,
với kiến thức và thời gian có hạn do đó bài khóa luận này chắc chắn sẽ khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những góp ý, nhận xét, đánh
giá chân thành từ quý Thầy Cô cũng như từ quý Công Ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng
Năm 2015
Sinh viên

Trương Thị Thu Thanh

download by :


iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .....................................................................................................
MSSV :
....................................................................................................
Khoá :
.........................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………..
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………..
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật

………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………..
4. Kết quả thực tập theo đề tài
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày Tháng Năm 2015
Đơn vị thực tập

download by :


v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tp.HCM, Ngày

Tháng

download by :

Năm 2015


vi

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...................................................................................1

4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................................1
5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: .............................................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .......................................................... 3
1.1.

Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận: .....................................................................3

1.1.1.

Khái niệm về dịch vụ giao nhận .............................................................3

1.1.2.

Đặc điểm của dịch vụ giao nhận: ............................................................3

1.1.3.

Vai trò của dịch vụ giao nhận .................................................................3

1.1.3.1.

Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu: ...........................................3

1.1.3.2.

Đối với nền kinh tế thế giới: ............................................................3

1.1.3.2.1. Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển: ..........................................3
1.1.3.2.2. Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của các

quốc gia trong nền kinh tế thế giới: ...............................................................4
1.1.4.

Phân loại dịch vụ giao nhận ....................................................................4

1.1.4.1.

Căn cứ vào phạm vi hoạt động.........................................................4

1.1.4.1.1. Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống) ..................................4
1.1.4.1.2. Giao nhận quốc tế : ........................................................................4
1.1.4.2.

Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh....................................................4

1.1.4.3.

Căn cứ vào phương tiện vận tải .......................................................5

1.1.5.

Khái niệm về người giao nhận ................................................................5

1.1.6.

Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ................................................5

1.1.7.

Trách nhiệm của người giao nhận ..........................................................5


1.1.7.1.

Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng ....................................5

1.1.7.2.

Khi người giao nhận là người chuyên chở .......................................6

1.2.

Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển .............................................6

1.2.1.

Phương thức giao nhận ...........................................................................6

1.2.2.

Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển: ...............6

download by :


vii

1.2.3.

Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển .............................6
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ..........................7


1.3.
1.3.1.

Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu .....................................................7

1.3.2.

Phân tích sơ bộ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển ...........7

1.3.3.

Trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng ....................................9

1.3.3.1.

Đối với hàng hóa dạng rời phải lưu kho, lưu bãi .............................9

1.3.3.2.

Đối với hàng không lưu kho, lưu bãi tại cảng................................10

1.3.3.3.

Đối với hàng nhập bằng container .................................................10

1.4.

Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container..................................11


1.4.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................11

1.4.1.1.

Giai đoạn 1920 – 1955 ...................................................................11

1.4.1.2.

Giai đoạn 1956 - 1966....................................................................11

1.4.1.3.

Giai đoạn 1967-1980......................................................................11

1.4.1.4.

Giai đoạn 1981- nay .......................................................................11

1.4.2.

Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container ........................11

1.4.2.1.

Container ........................................................................................11

1.4.2.1.1. Đặc điểm của container ...............................................................12
1.4.2.1.2. Phân loại container ......................................................................12

1.4.2.2.

Công cụ vận chuyển container .......................................................13

1.4.2.3.

Cảng, bến bãi và công cụ xếp dỡ container ...................................13

1.4.3.

Lợi ích trong việc vận tải hàng hóa bằng container..............................13

1.4.3.1.

Đối với chủ hàng ............................................................................13

1.4.3.2.

Đối với người chuyên chở..............................................................13

1.4.3.3.

Đối với người gom hàng ................................................................13

1.4.3.4.

Đối với xã hội.................................................................................13

1.4.4.


Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container ........14

1.4.4.1.

Kỹ thuật đóng hàng vào container .................................................14

1.4.4.2.

Phương pháp nhận hàng bằng container ........................................14

1.4.4.2.1. Phương pháp nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) ..................14
1.4.4.2.1.1. Khái niệm ..............................................................................14
1.4.4.2.1.2. Phương pháp, quy trình FCL/FCL ........................................14
1.4.4.2.1.3. Trách nhiệm của người gởi hàng ...........................................15

download by :


viii

1.4.4.2.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở ......................................15
1.4.4.2.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng (Consignee) ....................15
1.4.4.2.2. Phương pháp nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL) ..................................15
1.4.4.2.2.1. Khái niệm: .............................................................................15
1.4.4.2.2.2. Phương pháp, quy trình LCL/LCL ........................................15
1.4.4.2.2.3. Trách nhiệm của người gởi hàng: ..........................................16
1.4.4.2.2.4. Trách nhiệm của người vận chuyển hàng lẻ ..........................16
1.4.4.2.2.5. Trách nhiệm của người nhận hàng ........................................16
1.4.4.3.


Giá cước và chi phí chun chở hàng hóa bằng container: ...........16

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP
KHẨU NGUN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY
TNHH HÀNG HẢI ĐẠI QUỐC VIỆT ................................................................ 18
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt .............18

2.1.
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ........................................18

2.1.1.1.

Loại hình doanh nghiệp và quy mơ................................................18

2.1.1.2.

Tư cách pháp nhân .........................................................................18

2.1.1.3.
công ty

Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động của
........................................................................................................18

2.1.1.3.1. Mục tiêu: ......................................................................................19
2.1.1.3.2. Chức năng:...................................................................................19
2.1.1.3.3. Nhiệm vụ: ....................................................................................19

2.1.1.3.4. Quyền hạn:...................................................................................19
2.1.1.3.5. Phạm vi hoạt động: ......................................................................19
2.1.1.3.6. Ngành sản xuất kinh doanh chính: ..............................................19
2.1.2.

Cơ cấu tổ chức cơng ty .........................................................................20

2.1.2.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty........................................................20

2.1.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban .............................................20

2.1.2.2.1. Giám đốc .....................................................................................20
2.1.2.2.2. Phó giám đốc ...............................................................................20
2.1.2.2.3. Các phòng ban .............................................................................20
2.1.2.2.3.1. Phòng kinh doanh ..................................................................20

download by :


ix

2.1.2.2.3.2. Phịng kế tốn ........................................................................21
2.1.2.2.3.3. Phịng xuất nhập khẩu ...........................................................21
2.1.2.2.3.4. Phịng Marketing: ..................................................................21
2.1.3.


Chun mơn kinh nghiệm, tay nghề .....................................................21

2.1.4.

Cơ sở vật chất - kỹ thuật của cơng ty....................................................22

2.1.5.

Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2012-2014 ............................22

2.1.5.1.

Cơ cấu dịch vụ vận chuyển ............................................................22

2.1.5.2.

Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường: ................................23

2.1.5.3.

Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014 ...................24

2.2.
Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngun container
(FCL) bằng đường biển tại cơng ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt .................26
2.2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
cơng ty: ...............................................................................................................26
2.2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cơng ty
TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt ........................................................................26
2.2.2.1.


Kí kết hợp đồng dịch vụ:................................................................26

2.2.2.2.

Nhận, kiểm tra bộ chứng từ ...........................................................27

2.2.2.3.

Lấy lệnh giao hàng D/O .................................................................28

2.2.2.4.

Làm thủ tục Hải quan cho hàng nhập khẩu: ..................................30

2.2.2.4.1. Lập hồ sơ Hải quan:.....................................................................30
2.2.2.4.2. Các bước lập tờ khai Hải quan điện tử : ......................................30
2.2.2.4.3. So sánh sự khác nhau giữa phần mềm khai Hải Quan điện tử
ECUS-K4 và ECUS-K5 (ECUS VNACCS) ...............................................32
2.2.2.4.4. Quy trình thủ tục Hải quan đối với lô hàng nhập khẩu tại chi cục
Hải Quan nơi khai báo: ................................................................................34
2.2.2.5.

Tính thuế XNK, thuế GTGT: .........................................................37

2.2.2.6.

Nhận hàng tại cảng.........................................................................37

2.2.2.7.


Kiểm tra hàng .................................................................................39

2.2.2.8.

Thanh lý Hải Quan .........................................................................39

2.2.2.9.

Giao hàng cho cơng ty khách hàng ................................................40

2.2.2.10. Thực hiện thanh tốn, quyết toán và lưu hồ sơ ..............................40
2.2.3. Nhận xét thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt: ..................................40

download by :


x

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 44
3.1.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa ngun
container bằng đường biển tại công ty:.........................................................................44
3.1.1.

Giải pháp thị trường ..............................................................................44

3.1.1.1.


Cơ sở của giải pháp ........................................................................44

3.1.1.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................44

3.1.1.3.

Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................45

3.1.2.

Nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................................45

3.1.2.1.

Cở sở của giải pháp ........................................................................45

3.1.2.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................46

3.1.2.3.

Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................46

3.1.3.

Giải pháp về xúc tiến thương mại .........................................................47


3.1.3.1.

Cơ sở của giải pháp ........................................................................47

3.1.3.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................47

3.1.3.3.

Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................48

3.1.4.

Hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ ................................................48

3.1.4.1.

Cơ sở của giải pháp ........................................................................48

3.1.4.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................48

3.1.4.2.1. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách hàng .....................................48
3.1.4.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ với giá không đổi..........................48
3.1.4.3.
3.1.5.


Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................49

Đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp với tình hình mới ......................49

3.1.5.1.

Cơ sở của giải pháp ........................................................................49

3.1.5.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................49

3.1.5.3.

Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................50

3.1.6.

Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho công ty ..................................50

3.1.6.1.

Cơ sở của giải pháp ........................................................................50

3.1.6.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................50

3.1.6.3.


Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................51

3.1.7.

Giải pháp nghiệp vụ và quản lý ............................................................52

3.1.7.1.

Cơ sở của giải pháp ........................................................................52

download by :


xi

3.1.7.2.

Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................52

3.1.7.3.

Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................52

3.2.

Một số kiến nghị......................................................................................................53

3.2.1.

Thực trạng .............................................................................................53


3.2.2.

Kiến nghị...............................................................................................53

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56
PHỤ LỤC ....................................................................................................................

download by :


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

Ký hiệu, từ viết tắt
XNK
D/O
B/L
ICD

5
6
7
8


ROROC
FCL
LCL
EIR

9
10
11
12
13

CFS
N/A
CONT
P/O
COC

14
15
16

P/L
C/O
COA

17
18

GTGT
TTĐB


Viết đầy đủ
Xuất nhập khẩu
Delivery order: Lệnh giao hàng
Bill of Lading: Vận đơn đường biển
Inland clearance deport: Trạm thông quan nội
địa
Bảng kết toán hàng với tàu
Full container Load: Hàng nguyên container
Less than a container Load: Hàng lẻ
Equipment Interchange Receipt: Phiếu giao
nhận container
Kho chứa hàng
Notice of Arrival: Giấy thông báo hàng đến
Container
Purchase Order: hợp đồng mua bán
Certificate of Conformity: chứng nhận hợp
chuẩn hàng hóa
Packing list: phiếu đóng gói hàng hóa
Certificate of origin : giấy chứng nhận xuất xứ
Certificate of Analysis: chứng nhận phân tích kỹ
thuật
Thuế giá trị gia tăng
Thuế tiêu thụ đặc biệt

download by :


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT

1
2

Bảng
Bảng 1.1 Một số ký hiệu container của các hãng tàu lớn trên thế
giới
Bảng 1.2 Phân loại dung tích container

3

Bảng 2.1 Lao động của cơng ty tại thời điểm 01/03/2015

23

4

Bảng 2.2 Cơ cấu dịch vụ vận chuyển năm 2014

22

5

Bảng 2.3 Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu theo thị trường năm 2014

23

6

Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014


24

7

Bảng 2.5 So sánh sự khác nhau trong quy trình khai báo Hải
Quan điện tử đối với 2 phần mềm ECUS và ECUS VNACCS

32

8

Bảng 2.6 Phân tích thực trạng quy trình theo mơ hình SWOT

40

download by :

Trang
11
12


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT

Biểu đồ, Sơ đồ, hình vẽ

Trang

1


Sơ đồ 1.1 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu

7

2

Sơ đồ 1.2 Các bước trong kỹ thuật đóng hàng vào container

14

3

Sơ đồ 1.3 Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL)

15

4

Sơ đồ 1.4 Quy trình nhận lẻ giao lẻ (LCL/LCL)

16

5

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt

20

6


26

7

Sơ đồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
thực tế tại cơng ty.
Sơ đồ 2.3 Quy trình thơng quan hàng hóa nhập khẩu

8

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu hàng xuất khẩu theo thị trường năm 2014

20

9

Biểu đồ 2.2 Cơ cấu hàng nhập khẩu theo thị trường năm 2014

25

10

Biểu đồ 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014

25

download by :

34



1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển mình vươn lên mạnh mẽ trên
nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế, mà một trong những mốc
quan trọng đánh dấu cho sự vươn lên đó chính là sự kiện Việt Nam đã chính thức
trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Với việc tham
gia WTO, Việt Nam sẽ có cơ hội tham gia sâu rộng, mạnh mẽ hơn nữa vào thương
mại và hội nhập quốc tế.
Do sự phát triển và giao lưu kinh tế mạnh mẽ giữa việt Nam và các nước trên
thế giới thì một ngành kinh tế được cho là sẽ có cơ hội rất lớn để phát triển đó là
ngành giao nhận vận tải. Việc nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao, ổn
định trong những năm qua và kim ngạch xuất khẩu cũng tăng mạnh theo, đây là một
tín hiệu rất tốt cho nghành vận tải vốn đã phát triển, sẽ phát triển mạnh hơn nữa
trong tương lai.
Kể từ khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới và chuyển đổi từ kinh tế bao
cấp sang nền kinh tế thị trường đến nay, ngành giao nhận vận tải nói chung và
ngành vận tải biển nói riêng ngày càng đóng vai trị quan trọng trong q trình phát
triển của đất nước. Hiện nay, ở Việt Nam đã xuất hiện rất nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực giao nhận vận tải với nhiều quy mô khác nhau, mặc dù còn non
trẻ so với bề dày lịch sử của ngành giao nhận vận tải trên thế giới, song các doanh
nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực này đã dần chứng tỏ được sự phát triển
nhanh và ổn định của mình.
Trước tình hình đó, Cơng ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt đã từng bước
hoàn thiện và củng cố hoạt động kinh doanh của mình. Tuy vậy, để tồn tại và phát
triển lâu dài, cơng ty khơng cịn cách nào khác là phải nhìn nhận lại tình hình, trên
cơ sở đó đề ra những giải pháp thực tế để nâng cao các lợi thế hiện có và giảm thiểu
tối đa những bất cập đang diễn ra. Chính vì thế em quyết định chọn đề tài “Thực

trạng và giải pháp hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Tổng kết lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.
 Phân tích thực trạng về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển.
 Đề xuất giải pháp hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng: quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 Phạm vi nghiên cứu: Thực tế quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt.
4. Phương pháp nghiên cứu:
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


2
 Phương pháp thống kê so sánh: nhận số liệu từ công ty, thống kê các chỉ
tiêu lại, so sánh và phân tích số liệu.
 Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, và
các anh chị trực tiếp thực hiện nghiệp vụ.
5. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp:
Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
 Chương 1: Lý luận chung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
nguyên container bằng đường biển
 Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên

container bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt
 Chương 3: Giải pháp và kiến nghị

SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận:
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, “dịch vụ giao nhận được
định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu
kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.” [3, 139]
Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hố là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ
chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có
liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người
vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2]
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận:
 Phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố bên ngoài như các đơn vị nguồn hàng, các
đơn vị vận chuyển, các đơn vị nhận hàng
 Mang tính thời vụ do chịu ảnh hưởng của tính thời vụ trong hoạt động XNK.
 Mang đặc điểm của dịch vụ vận tải.

1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
 Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hố trong q trình vận chuyển.
Người giao nhận thường có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê
phương tiện.
 Tiết kiệm được thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Giúp giảm nhân
sự cho doanh nghiệp.
 Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận
đảm trách việc này, đảm bảo nhận được hàng mà khơng cần có người của
cơng ty tại nước chuyển tải. Thay mặt doanh nghiệp (nếu được ủy quyền) để
làm các thủ tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi
xảy ra tổn thất hàng hóa.
 Giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng như áp mã thuế (nếu hàng hóa
thuộc loại chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là hợp lý và
ở mức tối thiểu.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế thế giới:
1.1.3.2.1.
Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển:
 Quá trình phân cơng lao động diễn ra ngày càng sâu sắc thì sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa các quốc gia trong nền kinh tế thế giới ngày càng tăng. Thúc đẩy
quan hệ mậu dịch quốc tế tăng trưởng và phát triển.
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


4
 Trong đó vai trị của giao nhận vận tải không những làm cầu nối cho mậu

dịch quốc tế diễn ra, mà cịn kích thích thương mại thế giới tăng trưởng và
phát triển. Khoảng cách vận chuyển cũng như chi phí sẽ khơng cịn làm trở
ngại cho q trình lưu thơng hàng hố.
 Đặc biệt với sự ra đời của vận tải đa phương thức, trong đó các tổ chức giao
nhận là người điều hành hoạt động này đã mang lại hiệu quả to lớn cho hoạt
động thương mại trên thế giới. Đơn giản hoá thủ tục hải quan cũng như thủ
tục hành chính khác, khơng những làm giảm chi phí, tăng sức cạnh tranh cho
hàng hố ngoại thương mà cịn rút ngắn thời gian, đảm bảo an tồn trong vận
chuyển hàng hố xuất nhập khẩu.
1.1.3.2.2.
Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát
triển của các quốc gia trong nền kinh tế thế giới:
Giao nhận vận tải đã tạo lập môi trường thuận lợi và động lực phát triển mậu
dịch tồn cầu. Giúp các nước có điều kiện khai thác, tận dụng được lợi thế so sánh
của mình, cũng như tiếp nhận được nhiều nguồn lực từ bên ngoài. Từ đó, làm cơ sở
phát triển lực lượng sản xuất trong nước. Do đó, giao nhận vận tải đã tác động gián
tiếp đến trình độ phát triển của quốc gia. Khi lĩnh vực dịch vụ này phát triển đến
trình độ cao thì lượng thời gian cần thiết trong lưu thơng hàng hố diễn ra nhanh
chóng hơn, tận dụng được thời cơ kinh doanh quốc tế.
1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận
1.1.4.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
1.1.4.1.1.
Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống)
 Chủ yếu là các khâu nghiệp vụ do chủ hàng trực tiếp thực hiện theo
nhiệm vụ của mình được chỉ định trong hợp đồng. Tổ chức chuyên
chở hàng hoá từ nơi này đến nơi khác, từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
thụ, các điểm đầu mối và ngược lại. Tổ chức xếp dỡ hàng hoá lên
xuống các phương tiện vận tải tại các đầu mối vận tải.
 Lập các chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hoá vận chuyển
nhằm bảo vệ hàng hoá của chủ hàng. Theo dõi và giải quyết những

khiếu nại về hàng hố trong q trình giao nhận vận tải đồng thời
thanh tốn các chi phí có liên quan đến giao nhận hàng hoá.
1.1.4.1.2.
Giao nhận quốc tế :
Trừ khi bản thân người giao hàng (Shipper) hoặc người nhận hàng (Consigner)
muốn tự mình thực hiện bất cứ thủ tục và chứng từ nào đó. Cịn thơng thường thì
người giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận tải qua các cơng đoạn.
Người giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ hay thông qua đại lý của họ
hoặc thông qua những người ký hợp đồng phụ.
1.1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh

SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


5
Giao nhận thuần tuý là hoạt động thuần tuý chỉ bao gồm việc gởi hàng đi
hoặc nhận hàng đến. Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các
hoạt động như : xếp dỡ, bảo quản, chuyển chở…
1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện vận tải
Bao gồm các phương tiện vận tải sau: Đường biển, Đường hàng không,
Đường thuỷ, Đường sắt, Đường ôtô, Đường bưu điện, Đường ống, Đường liên hợp
vận tải.
1.1.5. Khái niệm về người giao nhận
Người giao nhận là người kinh doanh dịch vụ giao nhận. Trước đây, người
giao nhận (A Frieght Forwarder) chỉ là đại lý hoa hồng (Commission Agent) thay
mặt cho người nhập khẩu thực hiện các công việc thông thường như : bốc dỡ hàng,

lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục giấy, sắp xếp vận chuyển trong nước, nhận thanh toán
tiền hàng cho khách hàng của họ.
Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty bốc dỡ hay kho hàng
người giao nhận chuyên nghiệp hoặc bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hoá.
1.1.6. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận
Điều 167 luật Thương mại Việt Nam quy định người giao nhận có những quyền và
nghĩa vụ sau đây :
 Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý.
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Trong quá trình
thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng
thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải
thông báo ngay cho khách hàng. Sau khi ký hợp đồng, nếu thấy không
thể thực hiện được những chỉ định của khách hàng thì phải thơng báo
cho khách hàng để nhận chỉ dẫn thêm. Phải thực hiện nghĩa vụ của
mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thoả thuận về
thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
1.1.7. Trách nhiệm của người giao nhận
1.1.7.1. Khi người giao nhận là đại lý của chủ hàng
Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
 Giao hàng khơng đúng chỉ dẫn, thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng
hố mặc dù đã có hướng dẫn, thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan
 Chở hàng đến sai nơi quy định, giao hàng cho người không phải là người
nhận, giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng
 Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại thuế
 Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên.Tuy
nhiên, chứng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách nhiệm về
SVTH: Trương Thị Thu Thanh


GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


6
hành vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao
nhận khác... nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết
1.1.7.2. Khi người giao nhận là người chuyên chở
Khi vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung
cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu, người giao nhận phải chịu trách nhiệm về
những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà mình
thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của chính mình.
Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận như thế nào là do
luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng
khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa
hồng.
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng
gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như
người chuyên chở. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những
mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:
 Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác
 Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá, do chiến tranh, đình cơng
 Do các trường hợp bất khả kháng, người giao nhận không chịu trách
nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm chễ
hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình.
1.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.2.1. Phương thức giao nhận
 Giao nhận nguyên bao, ngun kiện, ngun bó, ngun hầm, giao nhận cịn kẹp
chì, theo số lượng, trọng lượng hoặc thể tích, giao nhận theo mớn nước, giao

nhận nguyên container.
1.2.2. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển:
Người nhận hàng có thể là chủ hàng hay đại diện, đại lý giao nhận. Ở phương
thức này có 4 nguyên tắc xảy ra :
 Có chứng từ hợp lệ để nhận hàng, thanh tốn mọi chi phí cho cảng.
 Phải nhận hàng liên tục trong một thời gian ấn định (do thoả thuận giữa cảng và
người nhận hàng).
 Hàng phải có ký mã hiệu, trừ trường hợp hàng trần, hàng rời, giao nhận theo tập
quán thương mại quốc tế.
 Nếu bao kiện cịn ngun vẹn, cịn seal, chì thì cảng khơng chịu trách nhiệm về
hàng hố chứa bên trong có hư hỏng hay khơng hư hỏng, có thiếu hay khơng
thiếu.
1.2.3. Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Vận tải đường biển là một phương thức vận chuyển ra đời sớm nhất. Chỉ từ
khi phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán giữa các quốc
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


7
gia trên thế giới và khối lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng lên. Về đặc
điểm kinh tế kỹ thuật, phương thức vận tải đường biển có những ưu thế nổi bật sau:
 Cước phí vận chuyển đường biển thấp.
 Có thể vận chuyển một lượng hàng lớn, khổng lồ. Thích hợp vận
chuyển hầu hết các loại hàng hố trong thương mại quốc tế. Đặc biệt
thích hợp và có hiệu quả là các loại hàng rời có giá trị thấp.
 Trong phương thức vận tải bằng đường biển các tuyến đường hàng hải

được hình thành một cách tự nhiên.
 Với phương thức vận tải bằng container ngày càng trở nên thuận lợi, an
toàn, nhanh gọn.
Phương thức vận tải bằng đường biển cũng có những bất lợi sau :
 Tốc độ tàu rất chậm so với các phương tiện vận tải khác
 Nó phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết, các loại tàu biển
thường gặp rất nhiều rủi ro như : mắc cạn, đắm, cháy, mất tích…
1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
1.3.1. Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
B1: Nhận bộ chứng
từ từ khách hàng

Kiểm tra bộ chứng từ
• Lấy D/O ở hàng tàu

Làm thủ tục Hải
Quan

Kiểm tra hàng

Nhận hàng tại cảng

Tính thuế

Thanh lý Hải Quan

Giao hàng cho
khách hàng

Quyết tốn và trả

hồ sơ cho khách
hàng

B9

Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu (Nguồn: Vận tải và Bảo
hiểm – TH.S Hà Minh Hiếu)
1.3.2. Phân tích sơ bộ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển
 Bước 1: Nhận chứng từ từ nhà xuất khẩu.
Công ty nhận bộ chứng từ từ nhà xuất khẩu bao gồm: Hóa đơn (Sales Invoice),
Phiếu đóng gói (packing list), Vận đơn (Bill of Lading), Tài liệu kỹ thuật
(Certificate of Analysis).
 Bước 2: kiểm tra bộ chứng từ.
a) Vận đơn đường biển (B/L)
Kiểm tra những thông tin sau:
 Số vận đơn, Tên người gởi, tên người nhận, Xem vận đơn thuộc loại nào,
Cảng xếp hàng, Cảng dỡ hàng, Tên hàng hóa, Số lượng, khối lượng
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


8
o Đối chiếu với thơng tin trên hợp đồng
b) Hóa đơn (Invoice):
 Tên, địa chỉ người gởi, Tên, địa chỉ người nhận, Số và ngày hóa đơn,
Điều khoản thanh tốn, Tên hàng, Số lượng, Khối lượng, Giá đơn vị, Giá
trị bảo hiểm, Tổng giá lô hàng

o Đối chiếu với hợp đồng.
c) Phiếu đóng gói (packing list):
 Tên người gởi, Tên người nhận, Điều khoản thanh toán, Tên hàng, Số
lượng, Khối lượng, Bao bì
o Đối chiếu với hợp đồng
 Số và ngày hóa đơn
o Đối chiếu trên Hóa đơn (Invoice).
 Cảng xếp hàng, Cảng dở hàng
o Đối chiếu với Vận đơn (B/L)
 Người ký tên phải là người gởi không.
d) Tài liệu kỹ thuật (Certificate of Analysis):
 Tên người nhận, Tên hàng, Số lượng, Khối lượng, Thành phần hóa học
của hàng hóa
o Đối chiếu với điều khoản Specification/ quanlity (Quy
cách/ chất lượng) trong hợp đồng.
 lấy D/O từ hãng tàu.
Muốn xin được D/O cần có giấy giới thiệu của cơng ty nhập khẩu (nếu hãng
tàu yêu cầu) và vận đơn đường biển bản gốc. Đóng phí nhận D/O.
Sau khi nhận D/O phải kiểm tra và đối chiếu với Vận đơn những thông tin sau:
 Số vận đơn, Nơi xuất phát, Nơi đến, Số kiện hàng, Trọng lượng, Tên và địa
chỉ người gởi hàng, Tên và địa chỉ người nhận hàng, Số hiệu chuyến tàu,
Xem thời gian tàu đến, Số kiện, Trọng lượng, Tình trạng, Tên người liên hệ
(hãng tàu).
 Bước 3: làm thủ tục Hải Quan.
Truyền tờ khai Hải quan Vnaccs/Vcis
 Bước 4: Tính thuế.
Cách tính thuế nhập khẩu:
 Trị giá tính thuế nhập khẩu = (Trị giá nguyên tệ + phí vận chuyển) * Tỷ giá
hiện hành.
 Tiền thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế nhập khẩu * mức thuế.

 Giá trị tính thuế GTGT = Trị giá tính thuế nhập khẩu + tiền thuế nhập khẩu.
 Tiền thuế GTGT = Giá trị tính thuế GTGT * Mức thuế GTGT.
 Tổng tiền tính thuế = Tiền thuế nhập khẩu + Thuế GTGT (Hoặc thuế TTĐB)
+ Thu khác (nếu có).
 Bước 5: nhận hàng tại cảng
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


9
 Đem D/O tới hãng tàu.
 Vào kho xuất trình D/O và tờ khai Hải Quan đã đóng dấu được phép
thơng quan để nhận phiếu xuất kho
 Nộp phí lưu kho, lưu bãi
 Cầm phiếu xuất kho vô kho nhận hàng
 Kiểm tra hồ sơ nếu là hàng hóa phân luồng vàng
Hồ sơ bao gồm:
 Tờ khai hải quan: 2 bản chính, Purchase order: 1 bản sao, Sales invoice: 1
bản chính, 1 bản sao, Airway bill: 1 bản sao, Packing list
 Bước 6: Kiểm tra hàng hóa
Nội dung kiểm tra gồm: kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng lượng, chủng
loại, chất lượng, xuất xứ của hàng hoá... Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa
thực tế hàng hoá với hợp đồng ký kết.
 Bước 7: Thanh lý Hải Quan
Sau khi kiểm tra hàng hóa nếu thấy khơng có vần đề gì xảy ra. Dựa vào tờ khai
Hải Quan tiến hành thanh lý Hải quan. Nộp các khoản phí đầy đủ.
 Bước 8: Đem hàng về công ty

Rút hàng tại kho cảng biển: thuê xe, công nhân bốc xếp rút hàng tại kho rồi đưa về
bãi hàng công ty.
 Bước 9: Quyết tốn
1.3.3. Trình tự giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng
1.3.3.1. Đối với hàng hóa dạng rời phải lưu kho, lưu bãi
Cảng nhận hàng từ tàu bao gồm các công việc :
 Trước khi dỡ hàng tàu hoặc đại lý phải cung cấp cho cảng Manifest (bảng
lược khai hàng hóa), sơ đồ hầm tàu để cảng tiến hành các thủ tục cần thiết
và bố trí phương tiện dỡ hàng.
 Cảng và đại diện tàu tiến hành kiểm tra tình trạng hầm tàu. Nếu phát hiện
thấy hầm tàu ẩm ướt, hàng hóa bên trong hầm tàu bị hư hỏng, mất mát thì
phải lập biên bản hai bên cùng ký. Nếu tàu khơng chịu ký vào biên bản
thì mời cơ quan giám định lập biên bản mới tiến hành dỡ hàng.
 Dỡ hàng bằng cần cẩu của tàu hoặc của cảng và xếp lên phương tiện vận
tải để đưa về kho, bãi. Trong quá trình chở hàng, đại diện của tàu cùng
cán bộ giao nhận cảng kiểm đếm và phân loại hàng hóa cũng như kiểm
tra về tình trạng hàng hóa và ghi vào Tally sheet.
 Hàng sẽ được xếp lên xe để vận chuyển về kho theo phiếu vận chuyển có
ghi rõ số lượng, loại hàng, số B/L.
 Cuối mỗi ca và xếp xong hàng, cảng và đại diện tàu phải đối chiếu số
lượng hàng hóa giao nhận và cùng ký vào Tally sheet.

SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


10

 Cảng và tàu ký vào bảng kết toán nhận hàng với tàu (ROROC – Report
on receipt of cargo) xác nhận số lượng hàng hoá thực giao so với
Manifest và B/L.
 Lập các giấy tờ cần thiết hoặc biên bản trong quá trình giao nhận như:
Biên bản đỗ vỡ hàng (COR – Cargo outturn report) nếu hàng bị hư hỏng,
Xác nhận hàng thiếu (CSC – Certificate of shortlanded cargo) nếu tàu
giao thiếu.
Cảng giao hàng cho người nhập khẩu:
 Khi nhận được thông báo tàu đến, người nhập khẩu phải mang vận đơn
gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng
(D/O – Delivery order). Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại vận đơn gốc và trao
3 bản D/O cho người nhập khẩu.
 Người nhập khẩu đóng phí lưu kho phí xếp dỡ và lấy biên lai.
 Người nhập khẩu mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và
Packing list đến văn phòng quản lý tàu để ký xác nhận D/O và tìm vị trí
hàng, tại đây lưu 1 bản D/O.
 Người nhập khẩu mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm
phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và lưu 2 phiếu xuất kho cho chủ
hàng.
 Người nhập khẩu tiến hành làm thủ tục hải quan (nộp 1 D/O).
 Sau khi hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan” người nhập
khẩu có thể mang hàng ra khỏi cảng và chở hàng về kho riêng
1.3.3.2.
Đối với hàng không lưu kho, lưu bãi tại cảng
Khi người nhập khẩu có khối lượng hàng lớn chiếm tồn bộ hầm tàu hoặc
hàng rời, thì người nhập khẩu có thể đứng ra giao nhận trực tiếp với tàu.
Trước khi nhận hàng, người nhập khẩu phải hoàn tất các thủ tục Hải quan và
trao cho cảng B/L, D/O.
Sau khi đối chiếu Manifest cảng sẽ lên hóa đơn cước phí dỡ hàng và cấp lệnh
giao thẳng để chủ hàng trình cán bộ giao nhận tại tàu để nhận hàng.

Sau khi nhận hàng, người nhập khẩu và người giao nhận ở cảng cùng ký bản
tổng kết giao nhận và xác nhận số lượng hàng hóa đã giao nhận bằng phiếu giao
hàng trên phiếu xuất kho. Đối với tàu người nhập khẩu vẫn phải lập Tally sheet và
ROROC (Bản kết toán nhận hàng với tàu) như trên.
1.3.3.3.
Đối với hàng nhập bằng container
Nếu là hàng nguyên container (FCL/FCL)

Khi nhận được thông báo tàu đến (Notice of arrival) người nhập
khẩu mang B/L gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để
lấy D/O.

Người nhập khẩu mang D/O làm thủ tục đăng ký kiểm hóa, người
nhập khẩu có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc trạm
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


11
thông quan nội địa ICD (Inland clearance deport) kiểm tra hải quan
nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị xử phạt.

Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang toàn bộ
chứng từ nhận hàng cùng D/O đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để
xác nhận D/O

Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.

Nếu là hàng lẻ (LCL/ LCL) không đủ container (Less than a container
load). Người nhập khẩu mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng để lấy D/O, sau
đó nhận hàng tại CFS và làm các thủ tục như trên.
1.4. Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container
1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.4.1.1. Giai đoạn 1920 – 1955
Giai đoạn bắt đầu áp dụng vận chuyển hàng hóa bằng container. Mới đầu tại
một xí nghiệp đường sắt của Mỹ (1921).
1.4.1.2. Giai đoạn 1956 - 1966
Giai đoạn tiếp tục thử nghiệm và hồn thiện phương thức vận chuyển hàng
hóa container.
1.4.1.3. Giai đoạn 1967-1980
Tại giai đoạn này áp dụng rộng rãi chuyên chở container theo tiêu chuẩn ISO.
1.4.1.4. Giai đoạn 1981- nay
Giai đoạn hoàn thiện và phát triển theo chiều sâu của hệ thống vận tải
container và sử dụng container loại lớn ở hầu hết các cảng biển trên thế giới.
1.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải container
1.4.2.1. Container
Bảng 1.1. Một số ký hiệu container của các hãng tàu trên thế giới
STT Ký hiệu container
Hãng tàu vận tải
Quốc gia
1
MAEU
Maersk Shipping Line
Đan Mạch
2
CGMU; CGTU
CMA-CGM Shipping Line
Pháp

3
CCLU; COSU
China Shipping Line
Trung Quốc
4
APZU; APLU; NOSU APL Shipping Line
Mỹ
5
HLCU
Hapag – Loy Shipping Line
Đức
6
MOLU
MOL Shipping Line
Nhật
7
NYKU
NYK Shipping Line
Hàn Quốc
8
HJCU
Hanjin Shipping Line
Đài Loan
9
WHLU
Wanhai Shipping Line
Đài Loan
10
EMCU; EISU
Evergreen Shipping Line

Đài Loan
11
REGU
RCL Shipping Line
Đài Loan
12
YMLU
Yanming Shipping Line
Đài Loan
13
SITU
SITC Shipping Line
Thái Lan
(Nguồn: Vận tải và Bảo hiểm - Th.s Hà Minh Hiếu)
SVTH: Trương Thị Thu Thanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

download by :


×