Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU THÀNH NAM

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU THÀNH NAM

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Hoàng Thị Thu

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử
dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngồi những tài liệu và
thơng tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn./.
Thái Nguyên,tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Triệu Thành Nam

download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Vận dụng chính sách của Ngân hàng
Nhà Nước trong thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ”,tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa đào tạo sau đại học, Trường Đại học
kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; Ban Giám đốc, cán bộ
VietinBank Phú Thọ... Đặc biệt là sự tận tình hướng dẫn của cơ giáo
PGS.TS.Hồng Thị Thu; sự ủng hộ, động viên của gia đình và bè bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ quan,

gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức,
làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên khơng thể tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Tơi mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và
những độc giả quan tâm đến đề tài này.
Thái Nguyên,tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Triệu Thành Nam

download by :


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 3
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH

SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG CƠNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
NHTM ........................................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công
tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM ................. 5
1.1.1. Một số Khái niệm liên quan .............................................................................. 5
1.1.2. Nội dung thẩm định tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp
theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 7
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá cơng tác thẩm định tín dụng ngân hàng đối với
KHDN theo quy định của Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 15
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà
nước trong thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank Phú Thọ ................................................................................................. 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 22
1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam ........................ 22

download by :


iv
1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ............. 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho VietinBank Phú Thọ ................................ 24
Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 25
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu........................................................... 26
2.2.3 Phương pháp phân tích thơng tin ..................................................................... 26
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 27

2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng ................................ 27
2.3.2. Các chỉ tiêu để phản ánh tình hình tín dụng và chất lượng tín dụng của
KHDN ....................................................................................................................... 27
Chương 3:THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHDNTHEO CHÍNH SÁCH CỦA NHNN TẠI VIETINBANKPHÚ THỌ ..... 30
3.1. Tổng quan về VietinBank Phú Thọ .................................................................... 30
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 30
3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................................... 31
3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ..................................................................... 33
3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính ................................................... 35
3.2. Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp (KHDN) tại VietinBank Phú Thọ ................................................................. 40
3.3. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN trong thẩm định tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ ............................................ 43
3.3.1. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN trong thẩm định tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp.................................................................................... 43
3.3.2 Kết quả đánh giá cơng tác thẩm định tín dụng đối với KHDN theo Chính
sách của NHNN tại VietinBank Phú Thọ ................................................................. 45
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của NHNN trong thẩm định
tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ ........................ 54
3.4.1. Từ phía Ngân hàng .......................................................................................... 54
3.4.2. Từ phía khách hàng ......................................................................................... 57

download by :


v
3.4.3. Từ chính sách của Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 58
3.5. Đánh giá chung về việc vận dụng chính sách của NHNN trong thẩm định
tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Phú Thọ ........................ 58

3.5.1. Những thành tựu đạt được............................................................................... 58
3.5.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................ 59
3.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 60
Chương 4:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNGĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP THEO CHÍNH
SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TẠI VIETINBANK PHÚ THỌ ....... 64
4.1. Định hướng của VietinBank Phú Thọ trong phát triển thẩm định tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp theo chính sách của NHNN ................................ 64
4.1.1. Định hướng của NHNN trong phát triển tín dụng và thẩm định tín dụng
giai đoạn 2018 - 2022 ................................................................................................ 64
4.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh và hồn thiện cơng tác thẩm định tín
dụng của VietinBank Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2022 .............................................. 65
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp theo định hướng của Ngân hàng Nhà nước tại VietinBank Phú Thọ ........... 66
4.2.1. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thơng tin ............................................ 66
4.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của Cán bộ tín dụng .......................................... 69
4.2.3. Nâng cao khả năng phân tích tài chính khách hàng ........................................ 71
4.2.4. Chú trọng cơng tác chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng ...................... 72
4.2.5. Nâng cao khả năng thẩm định bảo đảm tiền vay ............................................ 74
4.2.6. Tăng cường chính sách khách hàng ................................................................ 75
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 75
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................... 75
4.3.2. Đối với VietinBank ......................................................................................... 77
4.3.3. Đối với các tổ chức chính quyền ..................................................................... 77
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82

download by :



vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

VietinBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

VietinBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi

Phú Thọ

nhánh Phú Thọ

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

download by :



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert ...................................................................... 26
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2015-2017 .............................. 36
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh 3 năm 2015-2017 .............................................. 39
Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và dư nợ tín dụng đối với
KHDN tại VietinBank Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ....................... 40
Bảng 3.4. Bảng kết quả dư nợ cho vayđối với KHDNtrong các năm 2015 2017 ................................................................................................. 41
Bảng 3.5. Bảng kết quả dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng doanh
nghiệp trong các năm 2015-2017 ...................................................... 41
Bảng 3.6: Tình hình nợ quá hạnđối với KHDN giai đoạn 2015-2017 ................ 42
Bảng 3.7: Thống kê thời gian cấp tín dụng đối với KHDN tại VietinBank
Phú Thọ............................................................................................ 46
Bảng 3.8: Thống kê chi phí thẩm định tín dụng đối với KHDNtại
VietinBank Phú Thọ ......................................................................... 47
Bảng 3.9. Đánh giá của về chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin ...... 52
Bảng 3.10. Đánh giá về nội dung thẩm định ..................................................... 52
Bảng 3.11. Đánh giá về cơng nghệ phục vụ cho quy trình thẩm định ............... 53
Bảng 3.12. Đánh giá về Hiệu quả công tác thẩm định ....................................... 54
Bảng 3.13. Đánh giá về trình độ của cán bộ tín dụng ........................................ 56

download by :


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bộ máy tổ chức của VietinBank Phú Thọ................................................. 32

Hình 3.2: Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn năm 2017 ....................... 37

download by :


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tính đến 30/06/2017, tại Việt Nam có 04 NHTM nhà nước, 31 NHTM Cổ
phần, 51 chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, 08 ngân hàng 100% vốn nước ngồi, 16
Cơng ty tài chính, 11 Cơng ty cho th tài chính, 1.178 tổ chức tín dụng nhân dân
và 49 văn phòng đại diện của các Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. 1 Hệ thống
NHTM nói chung và hệ thống NHTM đang hoạt động tại Việt Nam nói riêng có vai
trị vơ cùng quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì
ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mơ, mơi trường đầu
tư và sản xuất kinh doanh. Đồng thời đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng
kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Hoạt động của các NHTM ở Việt
Nam mặc dù đã và đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Tuy nhiên tỷ trọng
nguồn thu từ hoạt động cho vay vẫn chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn thu của Ngân
hàng (chiếm trên 70%). Rủi ro từ hoạt động cho vay rất lớn, có ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động cho vay Ngân hàng cần phải nhìn nhận và đánh giá rõ về tư cách, năng lực
pháp lý khách hàng, tình hình tài chính khách hàng ngay từ giai đoạn thẩm định
khách hàng vay vốn.
Trên thực tế kể từ năm 2005, NHNN đã ban hành nhiều quy định mới về
quản trị rủi ro, an toàn hoạt động ngân hàng và quản lý tín dụng, đặc biệt là quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro (DPRR) tiến dần tới các
chuẩn mực quốc tế. Bản chất của nợ xấu ngân hàng là do khách hàng vay vốn sử
dụng vốn vay không hiệu quả, và nó thường phát sinh sau một chu kỳ vay vốn,
thậm chí sau một thời gian dài. Nợ xấu hiện nay của các tổ chức tín dụng (TCTD)

được tích lũy từ trước đây do môi trường kinh doanh xấu đi kể từ năm 2008, khách
hàng vay gặp nhiều khó khăn về tài chính và hoạt động, vì vậy, nợ xấu của hệ thống
các TCTD có chiều hướng gia tăng nhanh trong thời gian gần đây. Trong bối cảnh
dư nợ tín dụng khơng tăng từ đầu năm 2012 trở lại đây cho thấy nợ xấu phát sinh
mới chủ yếu là các khoản tín dụng đã được cấp trước đây, đặc biệt là trong giai

1

Tổng hợp thông qua website sbv.gov.vn

download by :


2
đoạn tăng trưởng tín dụng nhanh. Nếu tính thận trọng bao gồm cả một số khoản nợ
tiềm ẩn, nợ VAMC đã mua cùng với nợ xấu nội bảng tại ngân hàng thì tổng mức nợ
xấu đến cuối tháng 9/2017, tổng mức nợ xấu toàn hệ thống là khoảng 566.000 tỷ
đồng, tương đương với 8,61% tổng dư nợ tín dụng.
VietinBank Phú Thọ là một trong những NHTM nằm trong xu thế phát triển
chung của hệ thống NHTM ở Việt Nam, có nguồn thu từ cho vay chiếm tỷ trọng
cao (khoảng 70%) trong cơ cấu doanh thu. Thực trạng chất lượng cho vay trong
hoạt động kinh doanh của VietinBank Phú Thọ trong những năm trở lại đây đã có
nhiều thay đổi tích cực, tuy nhiên vẫn còn một số khách hàng yếu kém, phát sinh dư
nợ xấu ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Có rất nhiều nguyên nhân
nhưng nguyên nhân chính xuất phát từ việc thẩm định khách hàng chưa tốt, chưa
vận dụng được tồn bộ các chính sách của Ngân hàng nhà nước trong quá trình
thẩm định khách hàng, chưa nắm bắt thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh, tình
hình tài chính khách hàng.
Với định hướng phát triển tín dụng an tồn và hiệu quả trong thời gian tới,
các chi nhánh VietinBank, trong đó có VietinBank Phú Thọ, cần phải hồn thiện,

nâng cao hơn nữa cơng tác thẩm định tín dụng tín dụng đối với khách hàng. Xuất
phát từ các vấn đề thực tế trên, tác giả đã tiến hành lựa chọn đề tài:"Vận dụng
chính sách của Ngân hàng Nhà Nước trong thẩm định tín dụng đối với Khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Phú Thọ" làm luận văn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm hồn thiện
việc vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong cơng tác thẩm định tín
dụng đối với Khách hàng doanh nghiệptại VietinBank Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác thẩm định tín dụng đối
với khách hàng DN tại các NHTM trên cơ sở các chính sách của Ngân hàng Nhà nước;

download by :


3
- Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
trong cơng tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tácvận dụng chính sách
của Ngân hàng Nhà nước trong thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh
nghiệp tại VietinBank Phú Thọ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong thẩm định tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phú Thọ.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập
trong giai đoạn 2015-2017. Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2018.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại VietinBank Phú Thọ
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung tìm hiểu về việc vận dụng chính
sách của NHNN trong cơng tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh
nghiệptại VietinBank Phú Thọ.
4. Những đóng góp của luận văn
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực tiễn của việc thẩm định tín dụng đối với
KHDN theo chính sách của NHNN tại VietinBank Phú Thọ. Phân tích thực trạng
kết hợp với các nghiên cứu, lý luận, tư duy của các nhà khoa học, các chuyên gia
ngành tài chính - ngân hàng, các kinh nghiệm đúc kết trong quá trình làm việc
của bản thân để đưa ra các ý kiến, nhận định, đánh giá, đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm hồn thiện, nâng cao hơn nữa cơng tác thẩm định tín dụng tín
dụng đối với khách hàng. Với nội dung nghiên cứu như vậy, đề tài hy vọng đóng
góp được nhất định vào việc nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng đối với
KHDN theo chính sách của NHNNtạiVietinBank Phú Thọ nói riêng và của tồn
hệ thống nói chung.

download by :


4
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia làm 4 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của Ngân
hàng Nhà nước trong cơng tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh
nghiệp tại các NHTM
 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
 Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước

trong cơng tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank
Phú Thọ
 Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng đối với
KHDN theo Chính sách của NHNN tại VietinBank Phú Thọ

download by :


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NHTM
1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong công
tác thẩm định tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM
1.1.1. Một số Khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một bộ phận không thể tách rời khỏi đời
sống xã hội, là một sản phẩm đặc biệt của nền kinh tế thị trường. Sự ra đời của NHTM
đánh dấu một bước nhảy vọt trong quá trình phát triển đi lên của nhân loại. Ngân hàng
thương mại hiện nay là kết quả tất yếu của quá trình phát triển nền kinh tế tiền tệ.
NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật
Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Luật Các tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16/06/2010)).
Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại chủ yếu là nhận tiền gửi và cho
vay vốn đầu tư. Tuy nhiên cũng có những thay đổi cho phù hợp với sự phát triển
của khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội. Nhờ có các ngân hàng thương
mại mà các chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước được thực hiện một cách
nhanh chóng và kịp thời hơn, từ đó việc kiểm sốt các hoạt động của các doanh

nghiệp được dễ dàng, theo đúng luật pháp hơn.
1.1.1.2. Khái niệm Thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại
“ Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí
nhất định” (Nguyễn Minh Kiều, 2011).
Tín dụng ngân hàng cịn được hiểu như sau “Cấp tín dụng là việc thoả
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác” (Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010).

download by :


6
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích để
đánh giá khách hàng theo các tiêu chí cấp tín dụng để đưa ra những đánh giá khách
quan và đầy đủ về khách hàng làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp tín dụng.
Như vậy, thẩm định tín dụng phải tuân theo một quy trình nhất định, địi hỏi
Cán bộ tín dụng phải có sự hội tụ các kiến thức sâu rộng như: Kiến thức về kế toán,
quản trị, kiến thức về kinh tế, xã hội, các kiến thức về ngành nghề có liên quan, các
thông tin thị trường, các thông tin về tài sản, cơng nghệ kỹ thuật và máy móc, có khả
năng nắm bắt được tâm lý của doanh nghiệp để phán đốn… Sau cùng để thẩm định
có kết quả tốt, Cán bộ tín dụng cần đặt ra các câu hỏi và tự trả lời như: khách hàng có
nhu cầu và mong muốn vay vốn, hoàn trả vốn thực sự hay khơng? Hoặc khách hàng
liệu có đủ khả năng trả nợ hay khơng? hay khách hàng có ý định thực hiện nghĩa vụ
vay và trả nợ trong suốt thời gian vay hay khơng, hay là có ý định đảo nợ… Những
câu hỏi và tự trả lời này của Cán bộ tín dụng có vai trị rất lớn trong việc đưa ra quyết
định có nên tài trợ tín dụng cho khách hàng hay khơng.
Thẩm định tín dụng là xác định khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của người

vay. Mục đích của cơng tác thẩm định tín dụng là đánh giá một cách khách quan và
trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ cho quyết định cho vay.
Một ngân hàng phải xác định được mức độ rủi ro có thể chấp nhận được trong mỗi
trường hợp cho vay. Hơn nữa, chỉ có thể tiến hành thẩm định tín dụng mới có thể
xác định được các điều kiện và thời hạn vay sao cho cả người vay và ngân hàng
cùng có thể chấp nhận.
Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng rút ra các kết luận chính xác về tính khả
thi, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra của phương án sản xuất kinh doanh,
dịch vụ hoặc dự án đầu tư để quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay một cách
đúng đắn.
Thơng qua thẩm định tín dụng ngân hàng xác định số tiền cho vay, thời gian
cho vay, mức thu nợ hợp lý tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả.
Đồng thời tư vấn cho các chủ đầu tư sao cho các phương án kinh doanh có hiệu quả,
hạn chế rủi ro cho ngân hàng.

download by :


7
1.1.1.3. Khái niệm Khách hàng doanh nghiệp và thẩm định tín dụng ngân hàng đối
với khách hàng doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh. Cụ thể hơn, tại Thơng tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt
động cho vay của các tổ chức tín dụng, khách hàng doanh nghiệp là những pháp nhân
vay vốn tại tổ chức tín dụng, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam hoặc các pháp
nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Vậy, thẩm định tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp có thể
hiểu là q trình xem xét, phân tích các tài liệu, các thơng tin cần thiết về doanh
nghiệp có nhu cầu tín dụng mà ngân hàng thu thập được, để từ đó làm căn cứ quyết

định trước khi ngân hàng cho doanh nghiệp vay một giới hạn cho phép.
1.1.2. Nội dung thẩm định tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp
theo chính sách của Ngân hàng Nhà nước
Thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong tồn bộ quy trình tín dụng nói
chung nhưng là khâu vơ cùng quan trọng vì nó giúp đánh giá chính xác và trung
thực được khả năng thu hồi nợ trước khi quyết định cho vay. Do vậy, các ngân hàng
thường tách riêng khâu này và chi tiết hóa thành một quy trình riêng gọi là quy trình
thẩm định tín dụng.
Quy trình thẩm định tín dụng là những chỉ dẫn (dưới dạng văn bản) các bước
tiến hành từ việc xem xét, thu thập thông tin cần thiết cho đến khi rút ra được kết
luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Toàn bộ quy trình thẩm định tín
dụng có thể thực hiện qua các bước sau đây:
 Bước 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng.
Bước đầu tiên khi nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng là rà sốt, kiểm tra
tính pháp lý và chân thực những thông tin khách hàng cung cấp. Từ đó có thể nhìn
nhận, đánh giá cơ bản về khách hàng để đưa ra những quyết định tín dụng cụ thể.
 Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung.
Những thơng tin cịn thiếu về khách hàng sẽ được bổ sung cụ thể tại bước 2,
thu thập đầy đủ các thông tin về pháp lý, tài sản bảo đảm, nguồn trả nợ và tính khả

download by :


8
thi của dự án đầu tư sẽ giúp giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng khi đưa ra quyết định
tín dụng.
 Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thơng qua thơng tin có được.
Từ những thơng tin đã thu thập đầy đủ, cán bộ tín dụng tiến hành đánh giá
khả năng trả nợ của khách hàng để đưa ra mức cấp tín dụng phù hợp.
 Bước 4: Ước lượng và kiểm sốt rủi ro tín dụng.

Việc đánh giá và kiểm sốt được rủi ro tín dụng là vơ cùng quan trọng, làm
tốt ở bước này sẽ giúp Ngân hàng quản lý tốt hơn khoản cấp tín dụng và tránh được
những rủi ro khơng đáng có trong q trình cấp tín dụng.
 Bước 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay.
Khi đã đánh giá được một cách tổng thể về khoản cấp tín dụng, cán bộ tín
dụng sẽ đưa ra quyết định có hoặc khơng chấp nhận khoản vay của khách hàng.
Mục tiêu của thẩm định tín dụng nói chung là cung cấp thơng tin để quyết định
cho vay và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương
án sản xuất kinh doanh và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả năng
thu hồi nợ khi cho vay. Có nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy khả năng thu hồi nợ
vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tư cách pháp nhân của khách hàng, năng lực
quản lý của người điều hành khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng, tính chất
khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, uy tín của khách hàng. Do đó, để đánh
giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng, công tác thẩm
định tín dụng cần tập trung vào thẩm định các nội dung chính như sau:
1.1.2.1. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng doanh nghiệp
Mục tiêu của thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng doanh nghiệp là
đánh giá tư cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ
tục vay mà khách hàng phải tuân thủ. Chẳng hạn như thẩm định xem khách hàng có
thỏa mãn các điều kiện vay vốn hoặc thẩm định xem hồ sơ vay vốn của khách hàng
có đầy đủ và hợp pháp hay khơng.
 Thẩm định điều kiện vay vốn:
Theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn ngân
hàng phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn bao gồm:

download by :


9
+ Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm

dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Có mục đích vay vốn hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
+ Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thẩm định điều kiện vay vốn đơn giản chỉ là xem xét kỹ lại nhằm phát hiện
xem khách hàng có thỏa mãn các điều kiện vay vốn như được chỉ định trong quy
chế tín dụng hay không. Trong các điều kiện vay vốn trên đây, thẩm định mục đích
sử dụng vốn vay, thẩm định khả năng tài chính đảm bảo nợ vay và thẩm định tính
chất khả thi của phương án sản xuất kinh doanh là quan trọng nhất.
 Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay:
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị
vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho
tổ chức tín dụng.Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi
cho tổ chứ tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho
vay và khoản vay. Thơng thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
+ Giấy đề nghị vay vốn.
+ Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như
giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
+ Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ.
+ Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
+ Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
+ Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Thẩm định hồ sơ vay là xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của những
tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn. Ở khía cạnh
này, Cán bộ tín dụng cần chú ý thẩm định xem các tài liệu quy định trong hồ sơ vay
có đầy đủ và hợp pháp hay khơng, cịn nội dung chi tiết của các tài liệu quan trọng
như báo cáo tài chính và phương án sản xuất kinh doanh sẽ thẩm định sau.


download by :


10
 Thẩm định năng lực quản lý của người điều hành khách hàng:
Người điều hành khách hàng là chủ khách hàng, thành viên hội đồng quản
trị, ban giám đốc, họ là những người hoạch định chính sách, thiết lập, lựa chọn và
chỉ huy việc thực hiện phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh; hay nói cách khác
họ chính là những người quyết định sự tồn vong, phát triển của khách hàng. Vì lẽ
đó, thẩm định năng lực quản trị của khách hàng đi vay là một khâu rất quan trọng
trong cơng tác thẩm định tín dụng.
Các ngân hàng thường đánh giá năng lực quản trị của người điều hành khách
hàng dựa trên các tiêu thức sau:
+ Thành tích trong quá khứ của khách hàng: việc tăng doanh số bán hàng, lợi
nhuận, kiểm sốt các khoản chi phí, chính sách bán hàng, gia tăng vốn tự có… đặc
biệt là trong các giai đoạn khó khăn.
+ Cơ cấu tổ chức, quản trị nhân sự và cần chú ý đánh giá chiều sâu quản lý
thể hiện ở việc phân cấp ủy quyền và đào tạo đội ngũ quản lý kế cận.
+ Quản trị chiến lược, tầm nhìn cho tương lai: việc lựa chọn chiến lược phát
triển có phù hợp với mơi trường kinh doanh, phù hợp với nguồn lực, văn hóa khách
hàng hay khơng.
+ Trình độ của ban điều hành khách hàng: trình độ chun mơn, kinh nghiệm
cơng tác trước đây và hiện tại, và quan trọng nhất là sự chính trực
1.1.2.2. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp
Mục tiêu của thẩm định năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp
nhằm nắm bắt được tình hình thực tế của khách hàng, đánh giá thực trạng đơn vị
đang làm ăn có lãi hay thua lỗ. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng doanh
nghiệp gồm những bước sau:
 Thẩm định tình hình tài chính:

Khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong
những điều kiện tiên quyết để cho khách hàng vay. Khả năng tài chính tốt, đảm bảo
việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn giúp cho khách hàng giữ được uy tín cũng như
những cam kết đã thỏa thuận với ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho những lần
vay vốn sau này.

download by :


11
Tuy nhiên, do nhiều lý do khách hàng cũng như chủ quan bản thân khách
hàng cũng không thể đánh giá chính xác được khả năng tài chính của mình. Do vậy,
thẩm định khả năng tài chính của khách hàng là cần thiết. Để làm điều này, khi làm
thủ tục vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp báo cáo tài chính của các kỳ
gần nhất. Dựa vào các báo cáo tài chính này, Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành phân tích
nhằm thẩm định lại khả năng tài chính của khách hàng. Thẩm định tình hình tài
chính khách hàng cần tập trung vào các nội dung sau đây:
 Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính:
Các báo cáo tài chính của khách hàng bao gồm bốn loại báo cáo: Báo cáo kết
quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng thuyết
minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng không phải tất cả các
khách hàng đều có đủ năng lực để lập đầy đủ các loại báo cáo này. Nhưng khi vay
vốn, ngân hàng yêu cầu khách hàng ít nhất phải cung cấp được hai loại báo cáo:
Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của hai thời kỳ gần nhất so với
thời điểm vay vốn và bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Đứng trên góc độ khách hàng, các báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp
cho ngân hàng được xem là các báo cáo cung cấp thông tin ra bên ngoài và thường
che giấu hoặc chỉnh sửa các thơng tin nhạy cảm. Vì vậy, mức độ tin cậy của số liệu
trong báo cáo tài chính khách hàng cung cấp thường khơng được đảm bảo. Do đó,
thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính là cần thiết. Vấn đề là thẩm định

như thế nào để có thể đánh giá chính xác được độ tin cậy của báo cáo tài chính.
Đối với những khoản vay có giá trị lớn của những khách hàng lớn, vì tính
chất quan trọng của khoản vay, ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng cung cấp các
báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Trong trường hợp này, cơ quan kiểm toán sẽ
giúp ngân hàng đánh giá và chịu trách nhiệm về mức độ tin cậy của số liệu trong
các báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng đại đa số các trường hợp vay
vốn, khách hàng đều không thể cung cấp các báo cáo tài chính đã qua kiểm tốn. Do
đó, thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính trở thành cơng việc thường
xun của Cán bộ tín dụng. Để thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính,
Cán bộ tín dụng thực hiện các bước sau:

download by :


12
+ Nghiên cứu kỹ số liệu của các báo cáo tài chính.
+ Sử dụng kiến thức kế tốn tài chính và kỹ năng phân tích để phát hiện
những điểm đáng nghi ngờ hay những bất hợp lý trong các báo cáo tài chính.
+ Xem xét bảng thuyết minh để hiểu rõ hơn về những điểm đáng nghi ngờ
trong báo cáo tài chính.
+ Mời khách hàng đến thảo luận, phỏng vấn và yêu cầu giải thích về những
điểm đáng nghi ngờ phát hiện được.
+ Thị sát khách hàng để quan sát và nếu cần tận mắt xem lại tài liệu kế toán
và chứng từ gốc làm căn cứ lập các báo cáo tài chính.
+ Kết luận sau cùng về mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính do khách
hàng cung cấp.
Khi thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính, Cán bộ tín dụng cần
phải được trang bị kiến thức kế tốn tài chính và kỹ năng phân tích báo cáo tài
chính, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn để hồn thành tốt cơng tác thẩm định.
- Phân tích báo cáo tài chính khách hàng:

Sau khi thẩm định và đánh giá được mức độ tin cậy của các báo cáo tài
chính, bước tiếp theo trong thẩm định tình hình tài chính khách hàng là phân tích
các báo cáo tài chính của khách hàng. Cần lưu ý nhấn mạnh mục tiêu của phân tích
báo cáo tài chính là để thẩm định tình hình tài chính của khách hàng. Do đó, khơng
nhất thiết phải tiến hành tất cả các kỹ thuật phân tích như thường thấy trong phân
tích báo cáo tài chính mà chỉ cần sử dụng kỹ thuật phân tích các chỉ số tài chính để
thẩm định tình hình tài chính của khách hàng.
Các chỉ số tài chính có liên quan đến khả năng trả nợ của khách hàng thường
được sử dụng bao gồm: chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản, chỉ số đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản, chỉ số đánh giá khả năng trả nợ và chỉ số đánh giá khả năng sinh lợi.
- Đánh giá tình hình tài chính khách hàng:
Việc tính tốn và phân tích các chỉ số tài chính chưa phải là mục tiêu sau
cùng của công tác thẩm định tình hình tài chính khách hàng. Bước tiếp theo sau khi
tính tốn và phân tích là đánh giá hay đưa ra kết luận chung như thế nào về tình
hình tài chính khách hàng. Muốn đánh giá tình hình tài chính khách hàng, các cán
bộ tín dụng thường so sánh các chỉ số tài chính với một số căn cứ để có thể rút ra

download by :


13
được kết luận chung về tình hình tài chính cơng ty. Các căn cứ so sánh có thể sử
dụng bao gồm:
+ So sánh với 1.
+ So sánh với các chỉ số của những thời kỳ trước đó.
+ So sánh với các chỉ số của các khách hàng khác cùng ngành, có quy mơ
tương tự.
+ So sánh với các chỉ số trung bình ngành.
1.1.2.3.Thẩm định phương án kinh doanh và dự án đầu tư
Thẩm định tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh được Cán bộ tín

dụng thực hiện khi xem xét quyết định cho khách hàng vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Khi vay vốn ngắn hạn, khách hàng phải
lập và nộp cho ngân hàng phương án sản xuất kinh doanh, trong đó trình bày các nội
dung: Tình hình thị trường, Dự báo doanh thu, Ước lượng chi phí, Ước lượng lợi
nhuận gộp, Ước lượng lợi nhuận ròng, Đánh giá khả năng hồn trả nợ gốc và lãi.
Có ba vấn đề cần lưu ý khi phân tích phương án sản xuất kinh doanh:
+ Thẩm định thị trường và dự báo doanh thu:
Yếu tố quyết định đầu tiên khi thẩm định một phương án sản xuất kinh
doanh là phân tích thị trường và qua đó, dự báo doanh thu. Để phân tích tốt nội
dung này địi hỏi Cán bộ tín dụng phải am hiểu về ngành, thị trường, sản phẩm. Am
hiểu ở đây thể hiện ở các mặt: am hiểu về nhu cầu thị trường, giá cả và am hiểu về
thị phần của khách hàng đó. Thơng thường, mỗi Cán bộ tín dụng sẽ được phân cơng
chun trách tập trung vào một hoặc một số ít ngành sản xuất kinh doanh để có điều
kiện tích lũy kinh nghiệm chun sâu về ngành đó.
Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu chỉ mới thể hiện một mặt
khi đánh giá tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh. Mặt khác, khơng kém
phần quan trọng là phân tích và đánh giá các khoản mục chi phí.
+ Thẩm định dự báo các khoản mục chi phí:
Để phân tích và đánh giá mức độ tin cậy của các khoản chi phí địi hỏi cán
bộ tín dụng phải am hiểu về kế tốn quản trị, kế tốn chi phí và cách tính giá thành
sản phẩm. Từ đó có thể đánh giá tính hợp lý, hợp lệ của các khoản mục chi phí.

download by :


14
Nhìn chung, khi vay vốn khách hàng có khuynh hướng dự báo thấp các khoản mục
chi phí để tăng tính khả thi cho phương án sản xuất kinh doanh.
Khi thẩm định các khoản mục chi phí, kinh nghiệm thực tiễn cho thấy rằng
mỗi khách hàng có chế độ kế tốn khác nhau nên có thể dẫn đến kết luận khác nhau

đối với một số khoản mục chi phí. Những khoản mục chi phí sau đây thường được
các khách hàng vận dụng chế độ thiếu nhất quán:
Chi phí khấu hao - Sự thiếu nhất quán ở đây là do phương pháp tính khấu
hao khác nhau. Để tăng tính khả thi cho phương án sản xuất kinh doanh, khách hàng
có thể tùy ý lựa chọn phương pháp khấu hao nào có lợi nhất cho phương án kinh
doanh. Chẳng hạn kéo dài thời hạn khấu hao hoặc hạ thấp tỷ lệ khấu hao.
Chi phí lưu kho - Sự khác biệt về chi phí hàng tồn kho thường xảy ra do sử
dụng phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho khác nhau. Chẳng hạn phương
pháp “Nhập trước xuất trước” và “Nhập sau xuất trước” rõ ràng đưa những kết luận
khác nhau về giá trị hàng tồn kho.
+ Thẩm định dự báo kết quả kinh doanh:
Thẩm định dự báo kết quả kinh doanh là sự tổng hợp kết quả từ thẩm định dự
báo doanh thu và chi phí có xét đến một số điều chỉnh linh hoạt theo kinh nghiệm
của Cán bộ tín dụng. Để cơng việc này được tiến hành chính xác và thuận lợi thì các
cơng việc trước đó (thẩm định dự báo doanh thu và chi phí) cần được thực hiện kỹ
càng và đúng kỹ thuật.
1.1.2.4. Thẩm định tài sản bảo đảm
Bảo đảm tín dụng hay cịn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín
dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
để thu hồi được khoản nợ đã cho khách hàng vay. Bảo đảm tín dụng có thể thực
hiện bằng nhiều cách, bao gồm bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản
cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, và bảo đảm bằng hình thức
bảo lãnh của bên thứ ba.
Nói chung, bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra
dịng tiền đều có thể dùng làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên, để bảo đảm tiền vay
được sử dụng thực sự có hiệu quả, ngân hàng địi hỏi:

download by :



15
+ Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
+ Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được dịng tiền (phải có giá
trị và có thị trường tiêu thụ).
+ Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm
bảo đảm tiền vay.
Do đó, mục tiêu của thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay là đánh giá một cách
chính xác và trung thực xem tài sản đảm bảo nợ vay có thỏa mãn các u cầu nêu
trên hay khơng. Nếu thỏa mãn thì khả năng thu hồi nợ được nâng cao, do có tài sản
đảm bảo nợ vay phù hợp. Nếu khơng thì tài sản đảm bảo nợ vay khơng thể giúp ích
gì thêm cho khả năng thu hồi nợ.
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá cơng tác thẩm định tín dụng ngân hàng đối với KHDN
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Công tác thẩm định tín dụng là thước đo mức độ tin cậy của các kết quả thẩm
định trong quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại. Dựa trên cơ sở các nguồn
thông tin cung cấp tin cậy, các giả định có căn cứ thuyết phục cùng với việc áp
dụng các phương pháp thẩm định, quy trình thẩm định, nội dung thẩm định phù hợp
trong điều kiện thời gian ngắn nhất và với chi phí thấp nhất. Chất lượng thẩm định
cịn là sự phù hợp giữa các kết quả tính tốn khi thẩm định với các kết quả thực tế
đạt được sau khi triển khai phương án sản xuất kinh doanh. Chính các yếu tố này sẽ
tạo nên một kết quả thẩm định có tính khoa học và thực tiễn khiến cho dù đứng
dưới góc độ khác nhau nhưng người thẩm định đều có được những kết luận tương
tự nhau về mặt hiệu quả phương án sản xuất kinh doanh.
Nhìn chung, cơng tác thẩm định tín dụng ngân hàng được đánh giá qua hai
nhóm tiêu chí sau:
1.1.3.1 Nhóm các tiêu chí định tính
Các chỉ tiêu định tính để phản ánh chất lượng hoạt động thẩm định tín
dụng bao gồm: tính khoa học, hợp lý của quy trình thẩm định và Sự tuân thủ của
Cán bộ tín dụng. Cụ thể như sau:
- Tính khoa học và hợp lý của quy trình thẩm định:

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các khách hàng đều quan tâm đến việc
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. Để thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu

download by :


×