Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty bảo hiểm ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.11 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIC Công ty bảo hiểm ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt Nam
BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam
VNĐ Việt Nam đồng
BH Bảo hiểm
DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm
KDBH Kinh doanh bảo hiểm
DPGGCK Dự phòng giảm giá chứng khoán
ĐTTC Đầu tư tài chính
KHKD Kế hoạch kinh doanh
MỞ ĐẦU
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
Thị trường bảo hiểm Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh
mẽ từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, Đặc biệt là thị trường bảo hiểm phi
nhân thọ với các nghiệp vụ như bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xây dựng và lắp
đặt… đang phát triển mạnh mẽ cùng với sự tăng trưởng lớn của nền kinh tế
nước ta.
Cùng với xu thế chuyên nghiệp hoá trong kinh doanh của các công ty lớn về
ngân hàng, tài chính…thì các ngân hàng lớn của nước ta đang đẩy mạnh
hoạt động của mình sang nhiều lĩnh vực khác để tạo thành những tập đoàn
kinh tế lớn mạnh, có sức chống chọi với điều kiện cạnh tranh khốc liệt như
hiện nay.
Trong cùng xu thế đó, một loạt các ngân hàng lớn đã thành lập các công ty
bảo hiểm của ngân hàng mình nhằm tạo ra một sức mạnh vững chắc cho
hoạt động của mình. Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam là một trong
tứ đại ngân hàng ở Việt Nam hiện nay, cũng đã thành lập nên công ty bảo


hiểm của mình với tên gọi là Công ty bảo hiểm ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam - tên thường gọi là BIC. IC là công ty bảo hiểm phi nhân thọ
mới, đã hoạt động được 4 năm trên thị trường bảo hiểm.
Qua thời gian thực tập tại công ty Bảo hiểm ngân hàng đầu tư và phát
triển(BIC), cùng với thực tế tại công ty, tôi đã hoàn thành báo cáo giới thiệu
về BIC một cách tổng quát nhất.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
Chương 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY BẢO HIỂM NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành Công ty bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam
Công ty bảo hiểm ngân hàng đầu tư và phát triển (BIC), tiền thân là
công ty liên doanh bảo hiểm Việt –Úc, là kết quả của sự tìm hiểu và hợp tác
liên doanh giữa tập đoàn bảo hiểm và tái bảo hiểm phi nhân thọ QBE (tập
đoàn bảo hiểm lớn nhất nước Úc lúc bấy giờ) với Ngân hàng đầu tư và phát
triển (một trong 4 ngân hàng nhà nước lớn nhất nước ta).Với tên viết tắt là
BIDV-QBE.
Theo giấy phép điều chỉnh số 11/GPDC4/KDBH ngày 27/12/2005của
bộ trưởng bộ tài chính,công ty liên doanh bảo hiểm Việt –Úc được đổi tên
thành Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. BIC
chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2006. Hình thức pháp lý là công
ty nhà nước.
1.2 Những nét chính về Công ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Việt Nam
1.2.1 Gới thiệu chung về Công ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Việt Nam
- Tên viết tắt: BIC

GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
- Trụ sở chính: tầng 10, tháp A, tòa nhà Vincom, số 191 Bà Triệu, quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Vốn pháp định: 500 tỷ VNĐ
*Các chi nhánh và văn phòng đại lý: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Nghệ An, Hải Phòng, Tây Nguyên, Bình Định,, Vũng Tàu, Đồng Nai, Cần
Thơ, Hải Dương, Quảng Ninh, văn phòng đại diện và đại lí của BIC (là tất
cả các chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển trên cả nước).
1.2.2 Cơ cấu tổ chức của BIC và nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIC
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
4
Giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng phát triển kinh
doanh
Phòng khai thác
Phòng quản lý nghiệp
vụ
Phòng giám định-bồi
thường
Phòng kế toán
Phòng tổ chức cán bộ
Ph òng kiểm tra nội bộ
Phòng đầu tư
Phòng tái bảo hiểm
Phòng công nghệ
thông tin

Các chi nhánh văn phòng
và đại lý
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
b. Nhiệm vụ của từng bộ phận
Mô hình tổ chức của BIC gồm những cấp độ sau:
*Giám đốc: là người đứng đầu trong công ty, chịu trách nhiệm điều hành
toàn bộ hoạt động của công ty .
*Phó giám đốc 1, 2: giúp cho giám đốc việc quản lý các phòng ban và cùng
với giám đốc đưa ra quyết định hợp lý mọi hoạt động của công ty và xử lý
những công tác cụ thể khi được giám đốc phân công.
* Các phòng ban:
- Phòng kiểm tra nội bộ: Hoạt động chủ yếu của phòng này là thực hiện các
chức năng kiểm tra, kiểm soát, theo dõi tình hình hoạt động của các cá nhân,
các tổ chức, các phòng ban trong công ty.
- Phòng hành chính nhân sự: Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức
kinh doanh, lao động tiền lương, chịu trách nhiệm khâu tuyển dụng cán bộ,
ngoài ra còn giúp giám đốc thủ tục liên quan đến pháp luật.
- Phòng khiếu nại: Chức năng chủ yếu là kết hợp với các phòng ban kinh
doanh khác để giải quyết việc khiếu nại, bồi thường của khách hàng.
- Phòng đầu tư: Tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc về chủ trương, định
hướng hoạt động đầu tư tài chính của công ty. Triển khai, nghiên cứu, xúc
tiến đầu tư, thực hiện đầu tư và quản lý danh mục đầu tư. Quản lý nguồn vốn
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
đầu tư, đồng thời hỗ trợ khối kinh doanh bảo hiểm triển khai phân phối sản
phẩm bảo hiểm tới các đối tác.
- Phòng khai thác: Nơi đây là đầu mối tiếp nhận, giải quyết các dịch vụ khai
thác vượt thẩm quyền hoặc ngoài địa bàn kinh doanh của các chi nhánh và
các phòng kinh doanh khu vực trực thuộc công ty. Nơi tiếp nhận và giải

quyết các dịch vụ khai thác theo phân cấp uỷ quyền được giao phó
- Phòng quản lý nghiệp vụ: Xây dựng và phát triển sản phẩm bằng cách
tham mưu cho ban giám đốc trong công tác xây dựng, ban hành điều chỉnh
các quy trình, quy định, hướng dẫn, biểu phí, quy tắc bảo hiểm… cho từng
nghiệp vụ bảo hiểm của công ty. Nghiên cứu, phát triển và hướng dẫn triển
khai các sản phẩm mới.
- Phòng giám định bồi thường: Đây là một phòng đặc thù của công ty, nó có
nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong toàn bộ những vấn đề
liên quan đến công tác xử lý bồi thường trong hoạt động toàn công ty. Kiểm
tra giám sát hoạt động bồi thường tại các đơn vị trực thuộc của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Tham mưu, đề xuất ban giám đốc công ty trong
việc xây dựng, sửa đổi các chính sách kế toán tài chính của công ty. Trực
tiếp thực hiện công tác kế toán tài chính tại trụ sở chính của công ty
- Phòng công nghệ thông tin: Tham mưu cho ban giám đốc trong lĩnh vực
chuyên môn về công nghệ thông tin, thực hiện công tác phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin cho công ty, đồng thời quản trị hệ thống mạng cho công
ty.
1.2.3. Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm mà công ty cung cấp.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
* Kinh doanh các sản phẩm phi nhân thọ:
Đây là hoạt động chính của BIC, công ty đã nhanh chóng triển khai
được hơn 70 loại hình bảo hiểm trong nhiều lĩnh vực cụ thể như sau:
STT Nghiệp vụ bảo hiểm Sản phẩm bảo hiểm
1. Bảo hiểm tài sản 1.1 BH cháy và các rủi ro đặc biệt
1.2 Bảo hiểm mọi rủi ro tài chính
1.3 Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh
2 Bảo hiểm kỹ thuật 2.1 Bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng
2.2 Bảo hiểm mọi rủi ro trong lắp đặt

2.3 Bảo hiểm máy móc và thiết bị xây
dựng
2.4 Bảo hiểm đổ vỡ máy móc
2.5 Bảo hiểm nồi hơi
2.6 Bảo hiểm thiết bị điện tử
2.7 Bảo hiểm kho lạnh
2.8 Bảo hiểm tổn thất lợi nhuận do đổ vỡ
máy móc
3 Bảo hiểm tai nạn con
người
3.1 Bảo hiểm tai nạn con người 24/24
3.2 Bảo hiểm bồi thường cho người lao
động
4. Bảo hiểm xe cơ giới 4.1 Bảo hiểm vật chất xe
4.2 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
xe đối với người thứ 3
4.3 Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe và người
ngồi trên xe
5 Bảo hiểm trách nhiệm 5.1 Bảo hiểm trách nhiệm công cộng
5.2 Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm
5.3 Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
6 Bảo hiểm hàng hoá 6.1 Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu
(đường biển, đường hàng không)
6.2 Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển nội
địa (đường bộ, đường sắt, nội thuỷ)
7 Bảo hiểm tàu 7.1 Bảo hiểm thân tàu
7.2 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu

đối với tàu hoạt động trong vùng nội thủy
và lãnh hải Việt Nam
8 Bảo hiểm khác 8.1 Bảo hiểm tiền
8.2 Bảo hiểm trộm cắp
8.3 Bảo hiểm tính trung thực
8.4 Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
(Nguồn: Tài liệu nghiệp vụ của BIC năm 2009)
Ngoài những nghiệp vụ bảo hiểm truyền thống trên, BIC đã triển khai
một số nghiệp vụ bảo hiểm mới như: Bancainsurancare, bảo hiểm tài chính.
*kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ: tái bảo hiểm là một trong những
công cụ quản lý rủi ro đảm bảo khả năng tài chính cho các hợp đồng có giá
trị bảo hiểm lớn và tăng doanh thu từ phí nhận tái và hoa hồng nhượng tái
bảo hiểm.
*Đầu tư tài chính: Công ty Bảo hiểm ngân hàng đầu tư và phát triển sẽ thực
hiện đầu tư theo hướng chuyên nghiệp hoá nhằm nâng cao năng lực tài chính
của công ty, hỗ trợ các hoạt động khai thác.Ngoài ra, hoạt động đầu tư tài
chính là một kênh chính tạo ra lợi nhuận, thu nhập chính cho công ty.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
*Dịch vụ giám định: Bên cạnh các lĩnh vực chính như trên, BIC còn cung
cấp các dịch vụ đại lý khác liên quan như: đại lý giám định tổn thất, đại lý
xét giải quyết bồi thường….
Chương 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1. Công tác quản trị và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bảo
hiểm Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2007 - 2009
− Xây dựng bộ máy: Hoàn thành việc cơ cấu lại mô hình tổ chức tại
Trụ sở chính: tách chức năng trực tiếp khai thác của khối các phòng nghiệp
vụ tại HO để tập trung cho việc quản lý kinh doanh theo từng sản

phẩm/nhóm nghiệp vụ, kiểm soát rủi ro để nâng cao hiệu quả kinh doanh và
từng bước chuyên nghiệp hóa.
− Cải tiến cơ chế, chính sách kinh doanh: Đã ban hành đồng bộ cơ
chế, chính sách kinh doanh năm 2009 theo mục tiêu, định hướng chuyển đổi;
Ban hành cơ chế phân phối thu nhập, thưởng mới theo hướng gắn liền với
kết quả kinh doanh( doanh thu, lợi nhuận) của từng đơn vị thành viên và
từng cá nhân.
− Tăng nhanh doanh thu khai thác bảo hiểm: nỗ lực đẩy mạnh hoạt
động KDBH, mở rộng thị phần, tổng doanh thu phí BH đến hết ngày
31/12/2009 đạt 402,052 tỷ đồng (đạt 115% KHKD được giao), tăng 36% so
với năm 2007. Theo số liệu thống kê (nguồn: Hiệp hội bảo hiểm), cuối năm
2009 BIC vẫn giữ vị trí 6/28 công ty BH phi nhân thọ tại thị trường Việt
Nam về thị phần bảo hiểm gốc (tăng từ 2,5% năm 2008 đến 2,8%).
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
− Đạt tỷ suất lợi nhuận cao nhất sau 04 năm hoạt động: Tổng lợi
nhuận trước thuế năm 2009 đạt 81,257 tỷ đồng, lỗ kinh doanh bảo hiểm
giảm 86 tỷ đồng so với mức lỗ năm 2008.
− Phát triển sản phẩm mới: Xây dựng và đưa vào triển khai sản phẩm
bảo hiểm bảo lãnh, bảo hiểm hàng không và tiếp theo là sản phẩm bảo hiểm
trọn gói dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), bảo hiểm cho cây cao
su…
− Phát triển nguồn lực: Năm vừa qua công ty tập trung tuyển dụng và
chọn lọc khối cán bộ khai thác đồng thời triển khai các khóa đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn của khối nghiệp vụ, giám định bồi thường. Tính
đến 31/12/2009 tổng số cán bộ là 493 người, tăng 103 người so với năm
2008.
− Bancassurance:(Bancassurance là một thuật ngữ tiếng Pháp dùng để chỉ việc
bán các sản phẩm bảo hiểm qua hệ thống các ngân hàng; tiếng Anh là Bank Assurance

hay Assure Banking.) Doanh thu bán hàng qua phần mềm bancassurance năm
2009 đạt 4,026 tỷ, tăng trưởng 272 % so với năm 2008, chiếm 0,87% tổng
doanh thu thực thu toàn công ty.
− Phát triển mạng lưới và kênh phân phối: Đã thành lập mới 10
phòng kinh doanh khu vực mới. Như vậy đến hết năm 2009, BIC đã có 19
chi nhánh và 40 phòng kinh doanh khu vực.
− Cải tiến và hoàn chỉnh cơ chế hợp tác kinh doanh bảo hiểm với
các đơn vị thành viên BIDV.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIC giai đoạn 2007 - 2009
TT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 ∆ 2009/2008
1 Tổng tài sản 1.217.300 1.771.408 1.808.969 2 %
2 Vốn chủ sở hữu 393.278 443.440 523.648 18 %
3 Tổng quỹ dự phòng
nghiệp vụ
127.359 158.812 171.197 8 %
- Dự phòng phí 67.625 85.370 99.618 17 %
- Dự phòng bồi thường 51.149 63.489 52.658 - 17 %
- Dự phòng dao động lớn 8.585 9.953 18.921 90 %
4 Tổng doanh thu phí bảo
hiểm
218.683 296.370 402.052 36 %
- Phí bảo hiểm gốc 196.539 269.262 366.533 36 %
- Phí nhận tái bảo hiểm 22.144 27.107 35.519 31 %
5 Doanh thu thuần KDBH 142.493 169.440 239.153 41 %
6 Tỷ lệ bồi thường thuộc
TNGL
67% 64 % 45 % 86 %

7 Lợi nhuận gộp KDBH 28.275 34.095 61.702 81 %
8 Lợi nhuận từ KDBH (39.573) (37.782) (5.794) 85 %
9 Lợi nhuận từ hoạt động
ĐTTC
(40.153) (39.300) 89.866 329 %
10 Tổng lợi nhuận trước thuế (84.277) (76.879) 81.257 206 %
11 Tổng lợi nhuận sau thuế - - 77.336
12 ROA -5% - 4 % 4,3 % 207 %
13 ROE (tính trên vốn điều lệ
500 tỷ)
-18% - 17 % 15,4 % 191 %
2.2. Đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2007 - 2009
2.2.1. Mức độ hoàn thành KHKD BIDV giao
TT Chỉ tiêu Đơn
vị
Tực
hiện
2008
Kế hoạch
2009
Thực hiện 2009
Tuyệt đối Tỷ lệ hoàn
thành
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
11
Đơn vị: Triệu đồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
I Chỉ tiêu chính
1 Tổng doanh thu

phí bảo hiểm
Trđ 296.370 350.000 402.052 115%
2 Tỷ lệ phí bảo
hiểm tự khai
% 40 36 43 119%
3 Tỷ lệ bồi thường % 64 53 45 115%
4 Chênh lẹch thu
chi từ KDBH
Trđ (37.782) (30.000) (5.794) 81%
5 Chênh lệch thu
chi (trước trích
DPGGCK)
Trđ (3.060) 20.000 37.155 186%
II Chỉ tiêu tham chiếu
6 Thị phần bảo
hiểm gốc
% 2,49 2,5 2,8 112%
7 Lợi nhuận gộp
từ KDBH
Trđ 34.090 57.000 61.702 108%
8 Chênh lệch thu
chi từ ĐTTC
(trước trích
DPGGCK)
Trđ 34.520 50.000 45.764 92%
2.2.2. Mặt tích cực
− Sau 4 năm hoạt động, BIC đã vượt mốc doanh thu 400 tỷ đồng, tăng
trưởng bình quân giai đoạn 2007 – 2009 là 59%/năm. Doanh thu thực thu
đạt trên 460 tỷ đồng với tỷ lệ nợ phí ở mức thấp (8%) cho thấy hoạt động
khai thác và quản lý công nợ ngày càng hiệu quả.

− Lỗ từ kinh doanh bảo hiểm giảm xuống mức thấp nhất trong 4 năm
qua và giảm 86% so với mức lỗ kỷ lục của 2008.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
− Mặc dù doanh thu năm 2009 tăng 36% so với năm 2008 nhưng chi phí
chung và quản lý hành chính lại giảm 5,6% so với năm trước cho thấy công
ty đã quản lý chi phí tốt hơn, năng suất lao động đã cao hơn năm trước.
− Hoạt động đầu tư tài chính đã khởi sắc và đạt lợi nhuận tốt nhờ sự
phục hồi của thị trường chứng khoán trong năm qua.
− Doanh thu qua kênh Bancassurance đã có mức tăng trưởng mạnh mẽ
so với năm trước cả về quy mô doanh thu lẫn số sản phẩm triển khai. Tỷ suất
sinh lời của kênh bancasurance đang đạt rất tốt (42% tổng doanh thu phát
sinh ).
− Việc chuyển đổi mô hình hoạt động theo hướng chuyên môn hóa từng
mặt hoạt động (marketing, quản lý rủi ro, bồi thường) đã giúp công ty kiểm
soát tốt hơn rủi ro hệ thống cũng như chất lượng dịch vụ bảo hiểm.
− Nhờ các biện pháp quản lý theo danh mục thực thu và chế độ hạch
toán doanh thu chặt chẽ, tỷ lệ nợ phí bảo hiểm ngày càng giảm xuống trong
khi quy mô doanh thu tiếp tục tăng mạnh.
2.2.3. Tồn tại, yếu kém
− Mặc dù đã triển khai rất nhiều biện pháp thúc đẩy kinh doanh hiệu quả
cũng như nỗ lực của toàn hệ thống nhưng sau năm 2009 BIC vẫn chưa có lãi
từ kinh doanh bảo hiểm. Ngoài nguyên nhân bồi thường vẫn ở mức cao còn
do tỷ lệ chi phí chung và chi phí quản lý hành chính quá lớn.
− Công tác bồi thường mặc dù được chú trọng hàng đầu nhưng vẫn chưa
được cải thiện đáng kể. Tốc độ giải quyết năm 2009 chỉ tương đương với tốc
độ phát sinh trong khi số vụ còn tồn từ các năm trước rất là lớn.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
− Công tác chăm sóc khách hàng chưa tốt, chưa đồng bộ do bộ phận
dịch vụ khách hàng mới được thành lập, đang tập trung nghiên cứu, xây
dựng quy trình, phân loại khách hàng, chính sách khách hàng…
Chương 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
3.1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 –
2015
3.1.1 Phương hướng
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
a. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng doanh thu cao hơn 50% so với bình quân thị
trường, duy trì vị trí top 6 về thị phần, top 5 về tỷ suất lợi nhuận/ vốn trong
thị trường BH phi nhân thọ Việt Nam.
b. Phát triển các sản phẩm mới để mở rộng thị trường, khách hàng và kênh
phân phối. Thị phần các sản phẩm chủ lực nằm trong top 5, dẫn đầu thị
trường về kênh Bancas xét về đa dạng sản phẩm, thị phần và các ngân hàng
hợp tác.
c. Cổ phần hóa và IPO trong quý II/2010, niêm yết cổ phiếu quý IV/2010,
thay đổi cơ cấu tổ chức, mô hình hoạt động phù hợp với mô hình công ty đại
chúng. Nâng cao năng lực cạnh tranh.
3.1.2. Các chỉ tiêu chính giai đoạn 2010 – 2015
− Các chỉ tiêu:
+ Tổng doanh thu toàn công ty: 700 tỷ đồng, tăng trưởng 30% so với
năm 2009.
+ Tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ đồng lên 650 tỷ đồng sau khi cổ phần
hóa
+ Tổng lợi nguận trước thuế 100 tỷ đồng

- Tổng tìa sản Tăng trưởng bình quân 15%/năm
- Doanh thu phí bảo hiểm Tăng trưởng bình quân 30%/năm
- Tỷ lệ bồi thường Dưới 45%
- Lợi nhuận trước thuế Tăng trưởng bình quân 20%/năm
- ROE > 15%
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
- Tỷ suất lợi nhuận đầu tư tài chính Trung bình 10%/năm
- Phấn đấu đạt vị trí thứ 5 về thị phần bảo hiểm gốc trong thị trường bảo
hiểm phi nhân thọ tại Viêtj Nam vào 2011 và lọt vào top 500 doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam vào 2012
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
a. Với đặc thù là thành viên của BIDV, tiềm năng khai thác doanh thu
phí bảo hiểm thông qua hệ thống BIDV còn rất lớn. Điều này đời hỏi lực
lượng cán bộ khai thác phải gia tăng cả về số lượng và chất lượng; loại hình
sản phẩm phải đa dạng và phù hợp với các đối tượng khách hàng có quan hệ
với BIDV; mạng lưới kênh phân phối phải phát triển về chất và lượng; chất
lượng dịch vụ khách hàng và giải quyết bồi thường phải không ngừng nâng
cao.
b. Tuy doanh thu luôn tăng trưởng tốt nhưng BIC vẫn chưa có lãi từ kinh
doanh bảo hiểm (4 năm liên tục lỗ). BIC cần tập trung trong những năm tới
về việc cắt giảm chi phí nếu muốn có lợi nhuận vì thực tế thị trường cho
thấy việc kiểm soát tỷ lệ bồi thường theo mức trách nhiệm giữ lại ở mức
dưới 45% như BIC hiện nay là rất khó đạt được.
c. Để thu hút được nguồn nhân lực đẳng cấp từ thị trường, sau khi cổ
phần hóa BIC cần phải xây dựng cơ chế trả lương cạnh tranh, gắn trực tiếp
vào kết quả kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận) để thúc đẩy hoạt động khai
thác và tăng hiệu quả, đồng thời đặc biệt quan tâm đến chất lượng dịch vụ,

đặc biệt là công tác xử lý bồi thường.
d. Khâu giải quyết khiếu nại còn nhiều bất cập, mạng lưới mỏng,cán bộ
chưa có kinh nghiệm, dẫn đến việc chậm trễ xử lý, thanh toán bồi thường
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
nên đã xảy ra tình trạng khách hàng chưa hài lòng với chất lượng dịch vụ, tỷ
lệ tái tục còn thấp.
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
17
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Khoa Ti chớnh Ngõn hng
K T LU N
Sau 4 n m ho t ng, BIC ó v ang l th ng hi u c ỏnh giỏ
cao trờn th tr ng b o hi m v v n húa kinh doanh, t c phỏt tri n, v
tớnh minh b ch v phỏt tri n b n v ng. n h t n m 2009, BIC ó cú m ng
l i ho t ng trờn a b n c n c v l cụng ty b o hi m duy nh t cú ho t
ng kinh doanh trờn c 3 n c ụng D ng.
V i tinh th n ph c v khỏch h ng l trờn h t. BIC ó luụn t ho n
thi n v phỏt tri n ỏp ng t t h n nhu c u c a khỏch h ng tham gia b o
hi m v i ph ng chõm T n tõm cho s an tõm.
Quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế ho t ng kinh doanh t i
BIC, đợc sự giúp đỡ tận tình của các nhân viên trong công ty đặc cùng với
th y giáo h ớng dẫn PGS.TS Lờ V n H ng đã giúp em nâng cao đ ợc nhận
thức, trách nhiệm của một sinh viên t i chớnh ngõn h ng sắp rời ghế nhà tr -
ờng có thêm những kinh nghiệm thực tế.
Với thời gian thực tập và kinh nghiệm thực tế cha nhiều nên bản báo
cáo không tránh hỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của cô giáo, các anh, chị trong công ty để em hiểu thêm vấn đề
một cách sâu sắc và bản báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chõn th nh c m n!

H N i, ng y 01 thỏng 03 n m 2010
Sinh viờn
Ph m Th Thu H
Ph lc 1: Tng trng phớ bo him gc v th phn ca cỏc DNBH phi
nhõn th giai on 2006 2009
TT Doanh nghip
Nm 2009 Nm 2008
Nm 2007 Nm 2006
Kt qu Th phn Kt qu Th phn
1 Bo Vit 3,659,120 27.6% 3,305,425 30.45% 2,580,297 2,217,177
GVHD: PGS.TS Lờ Vn Hng SVTH: Phm Th Thu H
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
2 PVI 2,757,000 20.8% 2,015,511 18.57% 1,735,331 1,163,877
3 Bảo Minh 1,877,777 14.2% 1,886,429 17.38% 1,705,960 1,386,058
4 PJICO 1,271,278 9.6% 1,060,788 9.77% 840,162 670,136
5 PTI 449,264 3.4% 432,694 3.99% 280,905 281,292
6 BIC 366.532 2.8% 269,262 2.48% 147,164 40,217
7 MIC 340,000 2.6% 142,854 1.32% 0 0
8 Bảo Long 320,000 2.4% 253,938 2.34% 164,566 111,842
9 VASS 262,795 2.0% 220,647 2.03% 173,511 109,983
10 ABIC 249,849 1.9% 130,547 1.20% 16,338 0
11 GIC 247,313 1.9% 193,308 1.78% 166,262 0
12 AAA 194,723 1.5% 203,059 1.87% 155,940 54,893
13 VIA 192,085 1.4% 160,007 1.47% 122,235 94,913
14 Liberty 173,234 1.3% 45,200 0.42% 4,143 0
15 Samsung Vina 145,798 1.1% 87,119 0.80% 77,514 47,576
16 Chartis
744,000
103,650 0.95% 67,128 0

17 Fubon 439
18 UIC 175,792 1.62% 163,993 130,666
19 Bảo Ngân 23,824 0.22% 24,858 23,750
20 QBE 37,075 0.34% 19,447 23,811
21 VNI 72,270 0.67%
22 ACE INA 21,710 0.20% 0 0
23 Bảo Tín 8,653 0.08% 0 0
24 Bảo hiểm Hùng Vương 6,809 0.06%
25 Groupama 3,866 0.04% 2,277 1,739
26 Bảo hiểm Than & KS
27 MSIG
Tổng 13,250,768 100% 10,855,708 100% 8,445,754 6,356,191
(Nguồn: Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, Cục Quản lý Giám sát bảo hiểm – Bộ Tài Chính)
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tài chính Ngân hàng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
GVHD: PGS.TS Lê Văn Hưng SVTH: Phạm Thị Thu Hà
20

×