Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Hệ thống Trắc nghiệm lớp 12 môn Lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.5 KB, 42 trang )

PHẦN I
CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH THPT
A. CÂU HỎI
I. MÔN LỊCH SỬ
Chủ đề 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
1. Cấp độ nhận biết
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức quốc tế nào đóng vai trị giữ gìn hịa bình và an ninh
thế giới?
A. Liên hợp quốc.
B. Liên minh Châu Âu.
C. Hội Quốc liên.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 2: Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, 1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương
được giao cho quân đội nước nào?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Áo.
D. Phần Lan.
Câu 3: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô.
B. Nhật Bản.
C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
Câu 4: Từ năm 1991 đến năm 2000, về mặt đối nội, nước Nga phải đối mặt với hai thách thức lớn là
A. xung đột tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.
B. tranh chấp giữa các đảng phái và tranh chấp lãnh thổ.
C. tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.
D. các vụ khủng bố và phong trào li khai.
Câu 5: Thành tựu tiêu biểu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách-mở cửa vào năm 2003 là


A. thử thành cơng bom ngun tử.
B. phóng tàu “Thần Châu 5” vào vũ trụ.
C. thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công.
D. thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao.
Câu 6: Từ khi giành được độc lập đến nay, Ấn Độ theo đuổi chính sách đối ngoại
A. hịa bình, trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía.
B. biệt lập, khơng can thiệp vào cơng việc bên ngoài đất nước.
C. “Định hướng Đại Tây Dương”, ngả về các nước phương Tây.
D. hịa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 7: Tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp ở Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976, các nước ASEAN đã kí
A. Hiệp định hồ bình về Campuchia.
B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á.
C. Hiến chương ASEAN.
D. Tuyên bố ASEAN.
Câu 8: Trong năm 1945, tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào ở Đông
Nam Á đã tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin.
D. Inđônêxia, Việt Nam, Thái Lan.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh đấu tranh chống
A. chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chủ nghĩa phát xít.
D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
1


Câu 10: Sự kiện mở đầu phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai


A. kháng chiến chống Pháp của nhân dân Angiêri.
B. cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính Ai Cập.
C. thắng lợi của nhân dân Mơdămbích và Ănggơla.
D. 17 nước cùng giành được độc lập.
Câu 11: Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, chính quyền Mĩ thực hiện
A. chính sách “Ngoại giao đồng đơla”.
B. "Chính sách láng giềng thân thiện".
C. chính sách “Cái gậy lớn”.
D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là biểu hiện sự phát triển khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ (1991-2000)?
A. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. Phóng 4 con tàu “Thần Châu” bay vào không gian vũ trụ.
C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
D. Trở thành cường quốc sản xuất phần mềm duy nhất thế giới.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hồn
thành cơng cuộc khơi phục kinh tế (1945 - 1950)?
A. Thu lợi từ buôn bán vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Hợp tác có hiệu quả trong khn khổ Cộng đồng châu Âu.
C. Sự viện trợ của Mĩ thông qua Kế hoạch Mácsan.
D. Áp dụng hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 14: Học thuyết nào đánh dấu sự quay trở về châu Á của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Học thuyết Kaiphu.
B. Học thuyết Miyadaoa.
C. Học thuyết Phưcưđa.
D. Học thuyết Hasimôtô.
Câu 15: Con người là nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia nào sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.
Câu 16: Sự kiện nào làm tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xơ và Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Liên Xô thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Sự ra đời của “Học thuyết Truman”.
D. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 17: Tháng 12 - 1989, nước Mĩ và Liên Xơ chính thức cùng tun bố
A. bình thường hóa quan hệ.
B. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 18: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX khởi đầu từ nước nào?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 19: Xu thế tồn cầu hóa diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời của các cơng ty xun quốc gia.
D. q trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 20: Sự kiện đánh dấu xã hội chủ nghĩa đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống
thế giới?
A. cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thắng lợi.
2


B. cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công.
C. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Cuba thành cơng.

D. nước Cộng hịa dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
2. Cấp độ thông hiểu
Câu 21: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
D. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 22:Vì sao trong cùng hồn cảnh thuận lợi nhưng ở Đơng Nam Á chỉ có 3 nước giành được độc lập vào
năm 1945, còn các quốc gia khác chỉ giải phóng phần lớn lãnh thổ?
A. Khơng biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh.
B. Không nhận được sự ủng hộ của Liên Xô.
C. Không đi theo con đường cách mạng vơ sản.
D. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
Câu 23: Từ năm 1945 đến năm 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại
diện của chính quyền
A.Hồng Cơng.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 24: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. quân sự.
D. đối ngoại.
Câu 25: Nhận xét nào về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng?
A. Mở ra thời kì mới của tổ chức ASEAN.
B. Tăng cường vị thế của tổ chức ASEAN.
C. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các nước trong khu vực.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước.

Câu 26: Nhờ cuộc cách mạng nào Ấn Độ đã trở thành một trong những nước xuất khẩu phần mềm lớn
nhất thế giới từ những năm 90 của thế kỉ XX?
A. “Cách mạng xanh”.
B. “Cách mạng trắng”.
C. “Cách mạng chất xám”.
D. “Cách mạng nhung”.
Câu 27: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mơdămbích và Ănggơla trong cuộc đấu tranh chống thực
dân Bồ Đào Nha đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
Câu 28: Năm 1960 đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì
A. đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
B. chế độ phân biệt chủng tộc được xóa bỏ ở Châu Phi.
C. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
D. tất cả các nước ở châu Phi đều được trao trả độc lập.
Câu 29: Trong những năm 60 của thế kỷ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện
tượng “thần kì” vì
A. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mỹ và Tây Âu.
B. đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng.
3


C. là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
D. từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Câu 30: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. hướng về các nước châu Á.
B. mở rộng quan hệ với các nước phát triển.
C. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 31: Từ nửa sau những năm 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “trở về” châu
Á vì Nhật Bản muốn
A. gây ảnh hưởng ở châu Á.
B. trở thành siêu cường kinh tế.
C. trở thành cường quốc quân sự.
D. phá vỡ Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
Câu 32: Từ năm 1991 - 2000, các nước lớn đều điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa
hiệp tránh xung đột trực tiếp vì
A. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. hợp tác chính trị, quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
D. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 33: Quan hệ quốc tế sau năm 1945 được mở rộng và đa dạng do nguyên nhân nào?
A. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh tham gia vào hoạt động chính trị quốc tế.
B. Mĩ - Nhật Bản - Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. Sự hình thành, xói mịn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
D. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
Câu 34: Trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là
do
A. nhà khoa học là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
B. phát minh khoa học đều phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
C. khoa học trở thành nguồn gốc chính của tiến bộ kĩ thuật và cơng nghệ.
D. tất cả các phát minh khoa học đều được ứng dụng vào sản xuất.
Câu 35: Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba
(1959) có ý nghĩa
A. làm thất bại hồn tồn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
C. làm sụp đổ về cơ bản trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. Mở rộng khơng gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

3. Cấp độ vận dụng
Câu 36: Nội dung không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh
châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?
A. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của Hội nghị Ianta.
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
C. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 37: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển của kinh tế Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. chi phí cho quốc phịng thấp.
B. hợp tác có hiệu quả với các nước trong khu vực.
C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. có sự viện trợ của Mĩ.
4


Câu 38: Yếu tố nào tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực
trong nửa sau thế kỷ XX?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Trật tự thế giới hai cực Ianta hình thành.
C. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
D. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
Câu 39: Vị thế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai khác với Liên bang Nga hiện nay ở điểm
nào?
A. Một cực của thế giới.
B. Đối trọng của Mĩ.
C. Cường quốc kinh tế.
D. Thành trì của chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Điểm tương đồng về nội dung của Định ước Henxinki (1975) giữa 33 nước Châu Âu cùng Mĩ,
Canađa và Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là

A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
C. phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
Câu 41: Nội dung nào sau đây là điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật
tự thế giới hai cực Ianta?
A. Được quyết định bởi những nước thắng trận trong chiến tranh.
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.
Câu 42: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava
(1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 43: Trật tự hai cực Ianta (1945-1991) được duy trì lâu hơn trật tự Vécxai - Oasinhtơn (1919-1939)

A. khơng tồn tại mâu thuẫn.
B. có sự cân bằng lực lượng.
C. phục vụ lợi ích của nước thắng trận.
D. có sự tham gia của nhiều nước.
Câu 44: Một trong những hậu quả của Chiến tranh lạnh còn kéo dài đến ngày nay là
A. một số quốc gia vẫn trong tình trạng bị chia cắt.
B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. chủ nghĩa khủng bố có điều kiện ra đời.
D. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 45: Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc
lập năm 1945 là
A. thời cơ thuận lợi - Nhật Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

B. truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đơng Dương.
D. tình đồn kết của nhân dân hai nước Việt Nam - Lào.
4. Cấp độ vận dụng cao
Câu 46: Thỏa thuận nào của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945) gây khó khăn, bất lợi đối với
phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
5


A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình an ninh thế giới.
D. Liên Xơ sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á sau khi đánh bại phát xít Đức.
Câu 47: Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu biểu cho
việc giải quyết hịa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?
A. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1991).
B. Hiệp định hịa bình về Campuchia được kí kết (1991).
C. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
D. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995-1999).
Câu 48: Hiện nay hoạt động của Liên hợp quốc chủ yếu bị chi phối bởi nguyên tắc nào?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 49: Quyết định nào của các nước tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động tích cực đến cách
mạng Việt Nam?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
B. Chấp thuận các điều kiện tham chiến chống Nhật của Liên Xơ.
C. Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
D. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 50: Chính sách đối ngoại của Mĩ thực hiện ở Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là
A. can thiệp, dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật.
C. ủng hộ Anh vào giải giáp quân Nhật ở Nam Bộ.
D. khơng can thiệp, dính líu vào Việt Nam.

Chủ đề 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919-1930
1. Cấp độ nhận biết
Câu 1: Những giai cấp mới nào đã ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thưc
dân Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân.
B. Công nhân, tiểu tư sản.
C. Tư sản, tiểu tư sản.
D. Công nhân, tư sản.
Câu 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua
A. Sách lược vắn tắt của Đảng.
B. Luận cương chính trị của Đảng.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D.Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
Câu 3: Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã
A. lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
B. xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
C. tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
D. tổ chức vụ ám sát tên trùm mộ phu Badanh.
Câu 4: Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A.Đỏ.
B. Thanh niên.
C. Búa liềm.
D. Chuông rè.
Câu 5: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930, cuộc khởi nghĩa Yên

Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
6


A. Đảng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam nghĩa đồn.
Câu 6: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930), xác định
A. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
B. lấy binh lính người Việt trong quân đội Pháp làm lực lượng chủ lực.
C. lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 7: Lực lượng chủ lực của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là
A. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. liên minh công nhân, nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. lực lượng ngồi dân tộc.
Câu 8: Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
C. Cộng sản đoàn.
D. Đảng Thanh niên.
Câu 9: Tổ chức nào đã thực hiện chủ trương “vô sản hoá” ở Việt Nam vào cuối năm 1928?
A. Hội những người Việt Nam yêu nước.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 10: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930, sự kiện nào là một bước ngoặt vĩ
đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
D. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 11: Ngày 25-12-1920, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn
Ái Quốc đã
A. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 12: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ.
B.độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 13: Ở Việt Nam, giai cấp nào ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 14: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam địi
Chính phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do.
B. độc lập.
C. chủ quyền.
D. thống nhất.
Câu 15: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 1929) khi
A. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
B. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
C. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.

D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
7


2. Cấp độ thông hiểu
Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam phát triển mạnh vì
A. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
B. giai cấp công nhân Việt Nam tăng về số lượng.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
D. trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản tiếp tục truyền vào Việt Nam.
Câu 17: Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường
nào khác là con đường cách mạng vô sản”, sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
B. đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
D. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).
Câu 18: Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vơ sản hố” đã
làm phong trào cơng nhân Việt Nam
A. trở thành nịng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
B. chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
C. chuyển hoàn toàn sang giai đoạn đấu tranh tự giác.
D. nhanh chóngtiếp thu được tư tưởng dân chủ tư sản.
Câu 19: Sự ra đời, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân
đảng (1927) đều
A. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.
B. thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
C. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
D. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 20: Sự kiện nào là mốc chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng trong phong trào dân

tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929).
B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930).
C. Ám sát trùm mộ phu Badanh (1929).
D. Xô viết Nghệ Tĩnh ra đời (1930 - 1931).
Câu 21: Tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 22: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 23: Sự kiện nào là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại
mới?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975).
8


Câu 24: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt
Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản (1924).
B. tham dự đại hội của Đảng xã hội Pháp (1920).
C. tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921).
D. gửi đến Hội nghị Vecxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919).

Câu 25: So với giai đoạn 1919 - 1925, phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926 - 1929 có bước
phát triển mới là
A. có sự lãnh đạo của Cơng hội.
B. hồn tồn mang tính tự giác.
C. là một bộ phận của phong trào yêu nước.
D. trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
Câu 26: Sự kiện mở đầu giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế
kỉ XX là
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
D. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 27: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào cơng
nhân Việt Nam vì đã
A. đoàn kết đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. bắt đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng.
C. bắt đầu sử dụng hình thức bãi cơng kết hợp với khởi nghĩa vũ trang.
D. có sự đồn kết, hỗ trợ đấu tranh của công nhân trong cả nước.
Câu 28: Tổ chức nào được thành lập tại Quảng Châu (Trung Quốc) vào tháng 7-1925 nhằm liên lạc với
các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc?
A. Hội những người Việt Nam yêu nước.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 29: Phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928 phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt
của phong trào dân tộc trong cả nước do
A. tư tưởng tư sản khơng cịn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
C. chủ trương “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. sự ra đời và lãnh đạo của tổ chức Công hội (bí mật) ở Sài Gịn - Chợ Lớn.

Câu 30: Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 đã
A. chuẩn bị cho những bước phát triển nhảy vọt mới của dân tộc Việt Nam.
B. mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
C. giúp phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. kết thúc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
3. Cấp độ vận dụng
Câu 31: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân
đảng (1927) là
A. lôi cuốn đông đảo cơng nơng tham gia cách mạng.
B. nhằm mục đích đánh đuổi thực dân Pháp.
C. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
9


D. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 32: Điểm nào thể hiện Việt Nam Quốc dân Đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách
quan của lịch sử dân tộc?
A. chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 33: Sự ra đời của Đơng Dương Cộng sản liên đồn (9 - 1929) cho thấy phong trào yêu nước của
một bộ phận tiểu tư sản Việt Nam
A. khủng hoảng về đường lối.
B. chấm dứt vai trị lịch sử.
C. phụ thuộc phong trào cơng nhân.
D. chuyển sang lập trường vô sản.
Câu 34: Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng ra đời ở Việt Nam năm 1929 đều xuất
phát từ
A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. sự phân hoá của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt.
D. hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 35: Ưu điểm của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng trong thời gian hoạt động từ 1927 đến 1930 là
về
A. xác định lực lượng chủ lực.
B. xây dựng địa bàn hoạt động.
C. xây dựng hệ thống tổ chức.
D. xác định kẻ thù dân tộc.
Câu 36: Giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) có đặc điểm giống với
giai cấp tư sản phương Tây là
A. chiếm tỉ lệ lớn trong xã hội.
B. giai cấp bóc lột.
C. ra đời sau giai cấp vơ sản.
D. thế lực kinh tế mạnh.
4. Cấp độ vận dụng cao
Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tiểu tư sản trí thức là lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền.
B. Thổ địa cách mạng là cốt lõi của cách mạng tư sản dân quyền.
C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Công nhân là giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 38: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) của Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ
A. tư tưởng phong kiến khơng cịn khả năng giải quyết nhiệm vụ do lịch sử đặt ra.
B. con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không thể thành công.
C. cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam khơng thể đi theo con đường vô sản.
D. tư tưởng dân chủ tư sản không còn phù hợp với yêu cầu của lịch sử dân tộc.
Câu 39: Nội dung cách mạng tư sản dân quyền trong Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam
đầu năm 1930 là thực hiện
A. nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

B. nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. cách mạng ruộng đất để đi lên chủ nghĩa xã hội.
10


D. nhiệm vụ chống đế quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc xác định được con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam theo xu
hướng vô sản đã
A. đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng.
B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước.
CHỦ ĐỀ 3: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1930-1945
1. Cấp độ nhận biết
Câu 1: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)
diễn ra trong bối cảnh
A. phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra quyết liệt.
B. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII tại Mátxcơva.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương.
Câu 2: Luận cương chính trị tháng 10-1930 xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Thanh niên.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 3: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 khẳng định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là đấu tranh chống
A. đế quốc và phong kiến.
B. phát xít và chiến tranh đế quốc.
C. chiến tranh đế quốc và bảo vệ hịa bình.

D. phong kiến và chiến tranh đế quốc.
Câu 4: Chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành ở Việt Nam trong những năm 19361939 là
A. ân xá một số tù chính trị.
B. thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
C. chia ruộng đất cho nông dân.
D. ra lệnh tổng động viên.
Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 chủ
trương thành lập
A.Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C.Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
Câu 6: Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, đến năm 1942, khắp các châu ở
Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh.
B. hội Cứu quốc.
C. hội Phản phong.
D. hội Phản đế.
Câu 7: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thối, khủng hoảng, bắt đầu từ
A. nơng nghiệp.
B. cơng nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. tài chính.
Câu 8: Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt
Nam?
A. Việt Nam Giải phóng quân.
B. Trung đội Cứu quốc quân.
C. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
11



Câu 9: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
A. tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. kẻ thù chủ yếu trước mắt là đế quốc và phong kiến.
C. phương pháp giành chính quyền là tổng tiến cơng.
D. thành lập chính quyền nhà nước cơng nơng binh.
Câu 10: Trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1939-1945), địa phương nào là nơi thí điểm
cuộc vận động xây dựng các hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng. B. Tuyên Quang.
C. Bắc Giang.
D. Thái Nguyên.
Câu 11:Chỉ thị “ Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) xác định kẻ thù chính của
cách mạng Việt Nam là
A. thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
C. bọn phản động thuộc địa.
D. quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 12: Từ ngày 16 đến ngày 17/8/1945, Đại hội Quốc dân triệu tập ở Tân Trào đã
A. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
D. thơng qua kế hoạch lãnh đạo tồn dân Tổng khởi nghĩa.
Câu 13:Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.
B. Có sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Liên Xô.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
D. Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đơng Dương.
Câu 14: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 xác định
mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đơng Dương là

A. giải phóng các dân tộc Đơng Dương.
B. đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đòi cơm áo, hịa bình.
D. ruộng đất về tay dân cày.
Câu 15: Nguyên nhân khách quan dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. dân tộc ta có truyền thống u nước, đồn kết chống ngoại xâm.
C. chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
D. các cấp bộ Đảng và Việt Minh đã linh hoạt, sáng tạo chỉ đạo khởi nghĩa.
Câu 16: Các tổ chức chính tri, yêu nước cách mạng của quần chúng tập hợp trong Mặt trận Việt Minh
kể từ sau Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) đều mang tên gọi là
A. Hội Phản đế.
B. Hội Cứu quốc.
C. Hội phản phong.
D. Công hội đỏ.
Câu 17: Trong giai đoạn 1939 – 1945, căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam là
A. Bắc Kạn.
B. Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Việt Bắc.
D. Tân Trào.
Câu 18: Ủy ban qn sự cách mạng Bắc Kì (1945) có nhiệm vụ
A. chỉ huy các chiến khu Bắc Kì.
B. đào tạo cán bộ quân sự, chính trị.
C. thống nhất các lực lượng vũ trang.
D. phát triển lực lượng nửa vũ trang.
Câu 19: Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. đọc bản Tun ngơn Độc lập.
12



B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 20. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc
Trung kì thực hiện khẩu hiệu
A. “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”.
B. “Người cày có ruộng”.
C. “Tăng gia sản xuất”
D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
2. Cấp độ thông hiểu
Câu 21: Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 được đánh giá là bước ngoặt trong
phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam vì
A. lần đầu tiên đơng đảo quần chúng tổ chức mít tinh công khai.
B. lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết, liên minh với nhau.
C. đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân Việt Nam.
D. lần đầu tiên cơng nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
Câu 22: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương cịn có hạn chế trong
việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về
A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C. mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
D. vai trị của giai cấp cơng nhân trong cách mạng thuộc địa.
Câu 23: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 năm 1939 quyết
định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu vì
A. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đơng Dương suy yếu.
C. qn phiệt Nhật hồn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 24: Nội dung nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5-1941) đã thể hiện tư tưởng đại đoàn kết toàn dân?

A. Tạm gác vấn đề dân chủ, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đề ra khẩu hiệu thành lập chính quyền Xơ viết công, nông, binh.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi của riêng Việt Nam.
Câu 25: Phong trào dân chủ 1936-1939 là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương lên cầm quyền.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị.
C. bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được lực lượng chính trị đơng đảo.
Câu 26: Năm 1945, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã tác động quyết định đến các địa
phương trong cả nước vì
A. làm xuất hiện thời cơ “ngàn năm có một”.
B. lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
C. cơ quan đầu não của kẻ thù đã bị cách mạng đánh chiếm.
D. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang đã hoàn thành.
Câu 27: Sự kiện nào đã mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc Việt Nam - kỉ nguyên độc lập và
tự do?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
13


B. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 28: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được giải quyết như
thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Tạm gác lại khẩu hiệu ruộng đất dân cày.
B. Tạm gác lại khẩu hiệu độc lập dân tộc.
C. Thực hiện khẩu hiệu ruộng đất dân cày.

D. Thực hiện khẩu hiệu độc lập dân tộc song song ruộng đất dân cày.
Câu 29: Biểu hiện nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3
đến tháng 8-1945)?
A. Góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Quần chúng nhân dân ở tư thế sẵn sàng chiến đấu.
C. Tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Bắt đầu hình thành khối liên minh cơng - nơng.
Câu 30: Biểu hiện nào chứng tỏ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam phát triển tới đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thành lập chính quyền dân chủ cộng hịa.
C. Phong trào diễn ra trên quy mơ khắp cả nước.
D. Biểu tình có vũ trang tự vệ và thành lập Xơ viết.
Câu 31: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) chủ
trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
B. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
C. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương củaPháp.
D. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 32: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã
A. khẳng định tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. mở đầu giai đoạn đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ, hịa bình.
D. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
Câu 33: Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. xác định chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, tồn dân.
B. thành lập chính quyền dân chủ cộng hịa của đông đảo quần chúng nhân dân.
C. tạm gác vấn đề dân chủ, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi nhằm tập hợp lực lượng.
Câu 34: Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám

năm 1945 ở Việt Nam là
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
B.Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân chủ 1936-1939.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 35: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã đánh dấu
A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc được giải quyết.
B. nhiệm vụ dân chủ đã được hoàn thành triệt để.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa cơ bản thắng lợi.
14


D. chế độ phong kiến và tàn dư của nó bị xóa bỏ.
3. Cấp độ vận dụng
Câu 36: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm chung

A. chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày.
C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
D. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.
Câu 37: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những
hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
B. thành lập chính phủ cơng nơng binh.
C. xây dựng lực lượng cách mạng toàn dân tộc.
D. xác định động lực cách mạng là công nông.
Câu 38: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra theo hình thái
A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
B. từ thành thị đến nơng thơn; thắng lợi ở nơng thơn có ý nghĩa quyết định.
C. kết hợp giữa thành thị và nông thơn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.

D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nơng thơn có ý nghĩa quyết định.
Câu 39: Điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917 là
A. có sự chuẩn bị về mọi mặt và chớp thời cơ.
B. đấu tranh hịa bình nhằm tập hợp lực lượng.
C. khởi nghĩa từng phần để giành chính quyền.
D. lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 40: Điểm khác biệt giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam với Cách mạng tháng Mười
Nga năm 1917 là
A. lực lượng chính trị đóng vai trị chủ yếu.
B. giải phóng các dân tộc bị áp bức, bóc lột.
C. có tính chất cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. đấu tranh hòa bình tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
Câu 41: Các hội nghị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương từ năm 1939 đến
năm 1945 có điểm chung nào sau đây?
A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận thống nhất dân tộc riêng.
B. Thành lập chính quyền dân chủ cộng hịa trên tồn Đơng Dương.
C. Khắc phục những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
D. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Câu 42: Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) và phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam có điểm giống nhau là
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám.
C. hình thành khối liên minh cơng - nơng.
D. thúc đẩy thời cơ Tổng khởi nghĩa chín muồi.
Câu 43: Nội dung nào sau đây làm sáng tỏ vai trò của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đối với cách mạng
Việt Nam từ năm 1941 đến năm 1945?
A. Sáng lập Nhà nước Xô viết công - nông - binh.
15



B. Thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương, chuẩn bị lực lượng chính trị.
C. Xác định đúng thời cơ, kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
D. Xác định đường lối cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 44: Biểu hiện nào không phải là đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền từ Bắc vào Nam.
B. Kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
C. Bùng nổ ở các thành thị rồi tiến về vùng nông thôn.
D. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 45: Nhận xét nào về Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam khơng chính xác?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Có sự giữa chuẩn bị lâu dài và chớp thời cơ nhanh chóng.
C. Là cuộc cách mạng bạo lực, chủ yếu là bạo lực vũ trang.
D. Lãnh đạo cách mạng là Đảng của giai cấp vô sản.
4. Cấp độ vận dụng cao
Câu 46: Đặc điểm chung của phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1945 là
A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. giải quyết hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền.
D. kết hợp giữa đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 47: Điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh chống Pháp
và tay sai của nhân dân ta trước đó là
A. thu hút đơng đảo các giai cấp trong hình thức mặt trận.
B. có nhiều hình thức đấu tranh cơng khai, hợp pháp.
C. hình thành khối liên minh cơng-nơng trong thực tế.
D. buộc chính quyền thực dân nhượng bộ nhiều quyền lợi.
Câu 48: Một trong những điểm tương đồng của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là
A. nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trị quyết định thắng lợi.

C. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
Câu 49: Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều
kiện (15 - 8 - 1945) đã tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
B. Làm cho thời cơ cách mạng chín muồi, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
C. Bắt đầu tạo ra sự khủng hoảng về chính trị trong hàng ngũ kẻ thù.
D. Làm cho dấu hiệu của thời cơ cách mạng xuất hiện.
Câu 50: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công ảnh hưởng đến Trật tự hai cực Ianta
như thế nào?
A. Làm sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
B. Góp phần làm xói mịn trật tự hai cực Ianta.
C. Củng cố trật tự hai cực Ianta.
D. Góp phần xác lập trật tự hai cực Ianta.
CHỦ ĐỀ 4: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1945-1954
1. Cấp độ nhận biết
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội nước Đồng minh nào dưới danh nghĩa giải giáp
quân Nhật đã vào Việt Nam?
16


A. Anh.
B. Mỹ.
C. Liên Xô.
D. Pháp.
Câu 2: Chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược Đơng-Xn 19531954 là
A. đập tan hồn tồn kế hoạch Nava của Pháp.
B. tiêu hao sinh lực địch, giải phóng đất đai.
C. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.
D. buộc Pháp tấn công ở hầu khắp Đông Dương.

Câu 3: Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà là quốc gia
A. độc lập.
B. dân chủ.
C. tự trị.
D. tự do.
Câu 4: Hành động can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) của thực
dân Pháp là
A. bắt tay với các nước lớn xã hội chủ nghĩa để cô lập ta.
B. cơng nhận chính phủ Bảo Đại, viện trợ cho Pháp.
C. đưa quân đội sang chiến trường Đông Dương.
D. xây dựng căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 5: Biện pháp lâu dài để giải quyết khó khăn về tài chính của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
B. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
C. lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
D. kêu gọi quyên góp tiền trong nhân dân.
Câu 6: Ngày 6-1-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. thành lập Ban dự thảo Hiến pháp.
B. thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
C. thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
D. tiến hành tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội.
Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954), ở bước thứ nhất của kế hoạch Nava (75-1953), quân Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược trên địa bàn nào?
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 8:Một trong những văn kiện lịch sử quan trọng xác định đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954) của Đảng Cộng sản Đơng Dương là

A. Chỉ thị Tồn dân kháng chiến.
B. Luận cương chính trị.
C.Cương lĩnh chính trị.
D.“Quân lệnh số 1”.
Câu 9: Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
(1945-1954) thể hiện qua kế hoạch quân sự nào ?
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch Đơ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Xtalây - Taylo.
Câu 10: Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết
định
A. đề ra cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
B. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
C. đẩy mạnh sản xuất, chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
D. phát động cuộc vận động lao động sản xuất.
Câu 11:Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (21951) đã
17


A. khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
B. nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.
C. quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai.
D. thơng qua Tun ngơn, Chính cương, Điều lệ mới.
Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951) của Đảng đã quyết định cơ quan ngôn luận Trung
ương của Đảng là tờ báo
A. Thanh niên.
B. Tiền phong.
C. Nhân dân.
D. Nhân đạo.

Câu 13: Từ chiến dịch Biên giới thu-đơng năm 1950, ngồi kẻ thù là thực dân Pháp, cách mạng Việt
Nam cịn có thêm sự can thiệp của
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Anh.
C. quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. phát xít Nhật.
Câu 14: Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam thành lập (3-1951) dựa trên cơ sở hợp nhất các tổ chức

A. Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
B. Hội Liên Việt và Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh và Mặt trận phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minhvà Hội Cứu quốc.
Câu 15:Trong thời kì 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản chiến lược
“đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
2. Cấp độ thơng hiểu
Câu 16: Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam vào đầu
năm 1950 là
A. Mỹ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh.
B. tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch.
C. Pháp đề ra kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. ta chiến đấu trong tình thế bị bao vây, cơ lập.
Câu 17: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, hành động nào chứng tỏquân Anh giúp thực
dân Pháp trở lạixâm lược Nam Bộ?
A. Quân Anh thả hết tù binh Pháp.
B. Thành lập chính phủ Nam Kì tự trị.
C. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.

D. Đòi những người cộng sản ra khỏi Chính phủ.
Câu 18: Văn kiện nào dưới đây không đề cập đến nội dung đường lối kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa?
A. Tun ngơn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.
C. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Chỉ thị Tồn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 19: Nội dung nào về quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Sơ bộ
(1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?
A. Độc lập.
B. Chủ quyền.
C. Thống nhất.
D.Bình đẳng.
Câu 20: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã
18


A. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
C. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. buộc Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 21: Với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Pháp buộc phải
A. thực hiện Kế hoạch Rơve.
B. rút hết quân đội về nước.
C. xin Mĩ tăng thêm viện trợ.
D. thiết lập "Hành lang Đông - Tây".
Câu 22: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ươngĐảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 và 19-12-1946)
quyết định phát động cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp vì
A. quân Pháp bắt đầu gây chiến ở miền Bắc.
B. Pháp câu kết với Mĩ chống phá cách mạng.

C. khả năng đấu tranh hịa bình khơng cịn nữa.
D. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô.
Câu 23: Sự kiện nào mở ra kỉ nguyên đất nước Việt Nam độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khố VI (1976).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Câu 24: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân Việt Nam giành thắng lợi, song chưa trọn vẹn vì
A. Việt Nam mới giải phóng được miền Bắc.
B. ba nước Đông Dương chưa được hưởng quyền dân tộc.
C. không công nhận quyền độc lập của ba nước Đông Dương.
D. chưa đề cập đến quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 25: Tháng 12-1946, Đảng Cộng sản Đông Dương phát động cuộc kháng chiến toàn diện chống
thực dân Pháp vì
A. Pháp đánh Việt Nam trên tất cả các mặt trận.
B. tình hình thế giới có lợi cho Việt Nam.
C. so sánh lực lượng có lợi cho Việt Nam.
D. hậu phương kháng chiến đã lớn mạnh.
Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới
trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng?
A. Chiến thắng Biên giới thu - đông (1950).
B. Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951).
C. Thành lập Mặt trận Liên Việt (3 - 1951).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
Câu 27: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, kế hoạch Nava (7-5-1953) của thực dân Pháp khi
mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì
A. khơng đủ qn để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động.
B. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực.

D. Pháp khơng cịn đủ thế và lực để mở các chiến dịch quân sự lớn.
Câu 28: Từ cuối tháng 3-1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đồn
cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. giành thế chủ động trên chiến trường.
B. bao vây, chia cắt, khống chế địch.
C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
Câu 29: Chiến thuật “vây lấn” là đặc điểm nổi bật về cách đánh của ta trong chiến dịch
19


A. Việt Bắc thu - đông (1947).
B. Biên giới thu - đông (1950).
C. Thượng Lào (1954).
D. Điện Biên Phủ (1954).
Câu 30: Từ Đông - Xuân 1953-1954 đến hè 1954, hướng tiến cơng chiến lược của qn
dân Việt Nam có sự thay đổi là
A. từ chỗ đánh vào nơi địch mạnh đến chỗ đánh vào nơi địch yếu.
B. từ chỗ đánh vào nơi địch yếu đến chỗ đánh vào nơi địch mạnh.
C. từ chỗ phân tán lực lượng đến chỗ tập trung lực lượng.
D. từ chỗ tập trung lực lượng đến chỗ phân tán lực lượng.
3. Cấp độ vận dụng
Câu 31: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, mối quan hệ giữa Việt Nam với thực dân Pháp
như thế nào?
A. Hịa hỗn, tránh xung đột.
B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
D. Vừa đánh, vừa đàm phán.
Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), mặt trận nào có vai trị quyết định làm thất
bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của kẻ thù?

A. Chính trị.
B. Quân sự.
C. Ngoại giao.
D. Kinh tế.
Câu 33: Bối cảnh lịch sử diễn ra chiến dịch Việt Bắc thu - đơng năm 1947 có điểm gì khác với chiến
dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa chưa công nhận Việt Nam.
B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh.
C. Xu thế của thế giới là hịa hỗn, thương lượng.
D. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
Câu 34: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược
Đông - Xuân 1953-1954 của quân đội Việt Nam có điểm giống nhau là
A. làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
C. làm thất bại kế hoạch Nava của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
D. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai.
Câu 35: Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của
quân dân Việt Nam có điểm chung nào?
A. Tiến công vào những địa bàn mà kẻ thù mạnh nhất.
B. Tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch yếu.
C. Diễn ra trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. Nhằm mục tiêu phân tán cao độ lực lượng kẻ thù.
Câu 36: Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm
1945 thành cơng đều có hành động nào sau đây?
A. Giúp Pháp khôi phục nền thống trị ở Việt Nam.
B. Kí hịa ước với Chính phủ Việt Nam.
C. Kí hịa ước với qn đội Nhật Bản.
D. Chống lại Việt quốc, Việt cách.
4 Cấp độ vận dụng cao
Câu 37: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 121946) là một thành công về

A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
20


C. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Câu 38: Thực tiễn của việc xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã
để lại cho Đảng Lao động Việt Nam bài học về
A. tăng cường hợp tác quốc tế.
B. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường.
D. phát huy sức mạnh toàn dân.
Câu 39: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra hai
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
B. bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.
C. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 40: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và đế quốc Mĩ (1954-1975), nhân
dân Việt Nam chỉ tiến hành bạo lực cách mạng khi
A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. khả năng đấu tranh hịa bình khơng cịn nữa.
C. lực lượng vũ trang ba thứ quân đã phát triển.
D. hậu phương kháng chiến đã lớn mạnh.
CHỦ ĐỀ 5: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1954-1975
1. Cấp độ nhận biết
Câu 1: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiếncông. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chínhtrị. D. chuyển hẳn sang tiến cơng chiến lược.

Câu 2: Kết quả của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) của quân dân miền Nam Việt Nam là
A. làm phá sản hoàn toàn "Ấp chiến lược" của Mĩ.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. thành lập Ủy ban kháng chiến hành chính.
D. thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 3: Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân miền
Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gịn đã
A. nhanh chóng rút qn để bảo tồn lực lượng.
B. phối hợp với quân đội Mĩ phản công tái chiếm.
C. đưa quân đến chiếm lại, nhưng thất bại.
D. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
Câu 4: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, sự kiện nào đánh dấu miền Bắc Việt Nam
được hồn tồn giải phóng?
A. Qn đội ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đơ Hà Nội.
C. Tốn lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phịng).
D. Miền Bắc hồn thành khơi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 5: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết
định
A. đấu tranh chính trị địi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
21


C. tiếp tục đấu tranh chính trị địi Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
Câu 6: Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, âm mưu của Mĩ là
A. tạo ưu thế trên mặt trận ngoại giao.
B. mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
C. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 7: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của đế quốc Mĩ,
quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi mở đầu trong trận
A. Vạn Tường.
B. Ấp Bắc.
C. Núi Thành.
D. Bình Giã.
Câu 8: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng chiến
thuật mới nào sau đây?
A. Cơ giới hóa.
B. Thiết xa vận.
C. Vận động chiến. D. Du kích chiến.
Câu 9: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (từ ngày 22-12-1974 đến ngày 6-1-1975) của quân dân
miền Nam Việt Nam cho thấy
A. sự lớn mạnh của quân đội Sài Gòn.
B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.
D. nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào” đã hồn thành.
Câu 10: Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
buộc Mĩ
A. tuyên bố "Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.
B. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. rút quân đội ra khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 11: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) đã xác định
phương hướng phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. giành chính quyền bằng con đường bạo lực chính trị là chủ yếu.
B. kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. đi từ đấu tranh chính trị hịa bình lên khởi nghĩa từng phần.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

Câu 12: Chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1965-1968, được tiến hành
bằng lực lượng quân Mĩ, một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn là
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”.
D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 13: Trong cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965-1968), chiến thắng nào mở đầu cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt"?
A. Vạn Tường.
B. Ấp Bắc.
C. Núi Thành.
D. Bình Giã.
Câu 14: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Chiến thắng Đường 14-Phước Long năm 1975.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
22


Câu 15:Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4-3 đến 24-3-1975) của quân dân miền Nam thắng lợi cho
thấy
A. Mĩ đã thất bại trong âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào„ đã được hoàn thành.
C. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước.
D. cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã chuyển sang giai đoạn mới.
2. Cấp độ thông hiểu
Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào đánh dấu cách mạng
miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?

A. “Đồng khởi” (1959-1960).
B. Ấp Bắc (1963).
C. Vạn Tường (1965).
D. “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975), chiến dịch
mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Tây Nguyên.
B. Huế-Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Điện Biên Phủ.
Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của quân dân Việt
Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm (1972).
B. “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Vạn Tường (1965).
D. “Đồng khởi” (1959-1960).
Câu 19: Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ (1969-1973) là sự ra đời của
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Liên minh các lực lượng dân tộc dân chủ và hịa bình miền Nam Việt Nam.
Câu 20: Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trị
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì đã
A. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gịn.
Câu 21: Ngày 24 và 25-4-1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm
A. thỏa thuận hành lang chiến lược chung.

B. thành lập liên minh quân sự, chính trị.
C. biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
D. xây dựng căn cứ địa kháng chiến chung.
Câu 22: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào “Đồng khởi”
(1959-1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.
Câu 23: Cuối năm 1974, đầu năm 1975, trên cơ sở nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam?
23


A. Quân đội Sài Gòn sụp đổ sau thất bại ở Đường 14 - Phước Long.
B. Miền Bắc tiếp tục chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
C. Tác động trực tiếp của chiến thắng Đường 14 - Phước Long.
D. Thời cơ tổng tiến công chiến lược ở miền Nam đã chín muồi.
Câu 24: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến
hành bằng lực lượng chủ yếu là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ.
D. cố vấn Mĩ.
Câu 25: "Xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1961-1965) là
A. đơ thị.
B. qn đội Sài Gịn.
C. "ấp chiến lược".
D. cố vấn Mỹ.

Câu 26: Nội dung nào không phải là biện pháp của Mĩ khi tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Ồ ạt đưa quân Mĩ và đồng minh của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
B. Tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc.
C. dùng thủ đoạn ngoại giao thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hỗn với Liên Xơ.
D. Mở các cuộc hành qn “tìm diệt” và “bình định” vào “đất thánh Việt cộng”.
Câu 27: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong việc thực hiện các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam
(1954-1975) là
A. chia cắt lâu dài nước ta.
B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. cứu nguy cho quân đội Sài Gòn.
D. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 28: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã
A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
B. làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
C. làm thất bại âm mưu quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đơng Dương của Mỹ.
D. mở đầu q trình can thiệp của đế quốc Mỹ vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 29: Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến cơng chủ yếu trong năm 1975

A. đây là căn cứ quân sự liên hiệp mạnh nhất của Mĩ - Ngụy ở miền Nam.
B. đây là nơi địch tập trung quân lớn nhất ở miền Nam.
C. đây là nơi tập trung cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gịn.
D. lực lượng qn địch bố phịng ở đây có nhiều sơ hở.
Câu 30: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đánh
dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hố chiến tranh”?
A. Cuộc tiến cơng chiến lược năm 1972.
B. trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
3. Cấp độ vận dụng

Câu 31: Các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)
đều sử dụng lực lượng
A. quân đội Mĩ.
B. quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Thái Lan.
D. quân đội Philíppin.
Câu 32: Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định
A. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.
24


B. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ Mĩ và chính quyền tay sai.
C. đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. xác định kẻ thù là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 33: Điểm giống nhau cơ bản về âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (19611965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở miền Nam Việt Nam là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. do cố vấn Mĩ chỉ huy.
C. thực hiện quốc sách “bình định”.
D. tổ chức nhiều cuộc hành quân càn quét lớn.
Câu 34: Điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam
(1954-1975) là
A. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đơng Dương”.
B. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mỹ cung cấp.
C. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
Câu 35: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” (1969-1973) của đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. ra sức dồn dân lập “ấp chiến lược“, coi “ấp chiến lược” là quốc sách.

C. sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
D. mở các cuộc tiến cơng “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “Đất thánh Việt cộng“.
Câu 36: Điểm giống nhau giữa chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) là
A. cả 2 chiến dịch đều diễn ra ở địa bàn rừng núi.
B. đều kết hợp tiến công và nổi dậy của quần chúng.
C. đều tập theo phương châm đánh nhanh thắng nhanh.
D. đều mang tính chất chiến tranh nhân dân.
4. Cấp độ vận dụng cao
Câu 37: Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1954-1975) là
A. cuộc chiến tranh cục bộ đầu tiên trong Chiến tranh lạnh.
B. cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất trong Chiến tranh lạnh.
C. biểu hiện của trật tự hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 38: Điểm giống nhau trong việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng
chiến chống Mĩ (1954-1975) là
A. có thắng lợi qn sự mang tính quyết định.
B. kết thúc bằng một giải pháp ngoại giao.
C. chịu sự chi phối, tác động của các nước lớn.
D. buộc kẻ thù công nhận quyền dân tộc cơ bản của Đông Dương.
Câu 39: Nội dung nào phản ánh không đúngnghệ thuật chỉ đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt
Nam thời kì 1954-1975?
A. Tiến cơng địch trên ba vùng chiến lược, bằng ba mũi giáp công.
B. Thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền.
C. Mở thêm mặt trận ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến chiến tranh cách mạng.
Câu 40: Trong thời kỳ 1954-1975, một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành
nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” là
25



×