Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

(THCS) mẹo thêm đuôi –s, ES và cách đọc đuôi –s, ES trong bộ môn tiếng anh lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.51 KB, 20 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
“MẸO THÊM ĐUÔI –S, ES VÀ CÁCH ĐỌC ĐUÔI – S, ES
TRONG BỘ MÔN TIẾNG ANH LỚP 6.”

Người thực hiện: ..............
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS ..............

.............., tháng 04 năm 2019

1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỹ Yên, ngày 10 tháng 4 năm 2019
ĐƠN U CẦU CƠNG NHẬN SÁNG KIẾN

Kính gửi: Phịng Giáo dục và Đào tạo ..............
Tôi là: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:
Đơn vị cơng tác: Trường THCS ..............
Chức danh: Giáo viên
Trình độ chun mơn: Đại học Ngoại ngữ.
Tỉ lệ đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến: 100%
Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: “Mẹo thêm đuôi –S, ES và
cách đọc đuôi –S, ES trong bộ môn Tiếng Anh lớp 6 ”.
1. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:


.............. – Giáo viên trường THCS ...............
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THCS .............. - .............. - ...............
- Số điện thoại:
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Lĩnh vực áp dụng: Môn Tiếng Anh.
Sau nhiều năm giảng dạy tại trường THCS tôi nhận thấy cách thêm đuôi
"S, ES "và cách phát âm đuôi "S, ES "của học sinh trong trường cịn chưa chính
xác vì vậy tơi đã trăn trở nghiên cứu và tích lũy kinh nghiệm cho đến năm học
2017-2018 tôi đã mạnh dạn áp dụng sáng kiến:
“Mẹo thêm đuôi – S, ES và cách đọc đuôi – S, ES trong bộ môn Tiếng
Anh lớp 6 ” vào giảng dạy và đã thu được một số kết quả nhất định.
3. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:
- Lần đầu từ 01/9/2016 đến 4/2017
- Lần thứ hai được áp dụng vào năm học 2017-2018.
2


- Lần thứ ba được tiếp tục áp dụng vào năm học 2018- 2019.
4. Mô tả bản chất của sáng kiến:
4.1 Thực trạng trước kiến nghiên cứu.
“S” và “ES” là hai hậu tố cơ bản trong Tiếng Anh tương đối khó dạy đối
với giáo viên, và khó nhớ đối với cả học sinh. Bởi sự hạn chế khả năng phát âm
khác với băng đĩa, khác tiếng người bản địa, tốc độ nghe nói Tiếng Anh của học
sinh. Vì vậy việc sử dụng các mẹo nhỏ thêm "-S, ES", và cách đọc đi "-S, ES"
cho từng bài học là một bí quyết hay để học sinh dễ ghi nhớ, không phát âm sai
hay nhầm lẫn đuôi "-S " và "-ES".
Bước đầu làm quen với Tiếng Anh, học sinh lớp 6 được giới thiệu về:
+ Động từ “TO BE”;
+ Hình thức số nhiều của danh từ;
+ Hình thức ghi tắt của động từ ‘’IS” ;

+ Động từ chia theo ngôi ba số ít ở thể hiện tại và sở hữu cách.
Từ Unit 3, hình thức danh từ đếm được số ít chủn sang danh từ số nhiều
đã được giới thiệu. Nếu dạy quy luật thêm “–S, ES” và cách đọc đuôi “-S, ES”
ngay từ bài này thì học sinh gặp nhiều khóa khăn trong việc tiếp thu kiến thức
do:
+ Thứ nhất: Thời gian dành để truyền tải khối lượng kiến thức này trong
một tiết dạy là ít so với nhu cầu học tập của học sinh vì trong tiết học này học
sinh còn phải học từ vựng, cấu trúc câu và luyện tập kiến thức đã học.
+ Thứ hai: Học sinh lớp 6 khó có thể tiếp thu nhiều điểm ngữ pháp trong
một tiết học. Vì thế việc chia nhỏ các quy luật thêm “-S, ES” và cách đọc đuôi
“-S, ES” cho từng bài học là vơ cùng cần thiết vì nó giúp học sinh vừa học ngữ
liệu mới, vừa ôn được kiến thức đã học. Do đó hiệu quả của một tiết học sẽ đạt
cao hơn .
Thứ ba: Trường THCS .............. là một trường nằm cách trung tâm huyện
9km về phía Tây Nam của huyện .............., người dân .............. sống chủ yếu
bằng nghề làm nơng nên ít có điều kiện để cho con em tham gia học thêm nhất
là học thêm để bổ trợ kiến thức cho môn Tiếng Anh. Mặt khác với các em học
sinh lớp 6 mặc dù đã được làm quen với Tiếng Anh từ Tiểu học song các em còn

3


rất bỡ ngỡ và thiếu hụt kiến thức, đặc biệt là kiến thức về ngữ âm, ngữ pháp và
từ vựng trong Tiếng Anh.
Vì vậy tơi xin đưa ra một số những giải pháp như sau nhằm khắc phục
những hạn chế nêu trên.
4.2. Các giải pháp:
4.2.1. Giải pháp 1: Các trường hợp thêm -S/-ES.
a. Hình thức số nhiều của danh từ trong Unit 3. A1, 2. English 6.
Danh từ số ít

a stool
a window
an armchair
a television
a stereo
a couch
a bookshelf

Danh từ số nhiều
stools
windows
amchairs
televisions
stereos
couches
bookshelves

Cách đọc đuôi -S
/z/
/z/
/z/
/z/
/s/
/iz/
/vz/

b. Động từ đi với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít He/ She/ It.
Động từ nguyên mẫu
(to) get up
(to) play

(to) do
(to) watch
(to) listen
(to) read

Động từ thêm -S
gets up
plays`
does
watches
listens
reads

Cách đọc đuôi -S
/s/
/z/
/dʌz/
/iz/
/z/
/z/

c. Hình thức ghi tắt của động từ IS.
Hình thức viết đầy đủ
My name is Phong
What is your name?
That is my teacher
Who is that?

Hình thức viết tắt
My name's Phong

What's your name?
That's my teacher
Who's that?

d. Sở hữu cách trong Unit 4. A1, 2. English 6.
Phong's school

/z/
4

Cách đọc đuôi -S
/z/
/s/
/s/
/z/


My students' book
Mr. Jones's son

/s/
/iz/

4.2.2 Giải pháp 2: Cách thêm “S/-ES”.
a. Quy tắc chung: Thêm "s" vào sau các từ nêu ở trong các
trường hợp trên.
a lamp
play
My name is Lan


lamps
plays
My name's Lan
Thu's pen

b. Những danh từ, động từ tận cùng bằng /-o/-s/-x/-z/-ch/-sh/ thì phải
thêm "es".
tomato
brush
box
watch
class

tomatoes
brushes
boxes
watches
classes

* Chú ý: Mẹo để nhớ quy tắc các từ thêm đuôi - es.
Học sinh chỉ cần nhớ nhóm như sau:
Chữ cái tận cùng là
Từ được gán

o
ơi

s
x
sơng xưa


z
zờ

ch
chẳng

sh
sóng

c. Những danh từ kết thúc bằng “O” nhưng có ng̀n gớc từ tiếng
nước ngồi hay là từ viết tắt thì chỉ thêm "s".
dynamo
kimono
piano
kilo
photo

dynamos
kimonos
pianos
kilos
photos

d. Những từ tận cùng bằng "Y", trước "Y" là phụ âm thì ta đổi "Y"
thành "I" rồi thêm "es". Nếu trước "Y" là một nguyên âm thì chỉ thêm "s".

5



fly
country

boy
monkey

flies
countries

boys
monkeys

e. Những danh từ tận cùng là “F, FE” thì đổi “ F, FE” thành “V + es”
sheaf

sheaves

thief

thieves

self

selves

wife

wives

wolf


woves

loaf

loaves

* Chú ý: Ba từ sau có thể áp dụng quy tắc trên hay chỉ thêm "s".
hoof
scarf
wharf

hoofs/ hooves
scarfs/ scarves
wharfs/ wharves

- Các trường hợp còn lại chỉ thêm "s".
cliff
safe
handkerchief
roof
belief
chief
proof

cliffs
safes
handkerchiefs
roofs
beliefs

chiefs
proofs

4.2.3 Giải pháp 3: Cách phát âm đuôi "s", "es".
Pronunciation Sound ( âm)
- /iz/

Letters ( chữ
cái)
s/se, ss, x, c/ce,
g/ge, z, ch, sh

/s/,
/z/, /,
/t∫/, /ʒ/, /dʒ/
/∫/.
6

Example ( ví dụ)
miss- misses
mix- mixes
voice- voices
languagelanguages


- /s/

/p/, /t/, /k/,
/f/, /θ/


- /z/

các âm còn lại

buzz- buzzes
watch- watches
wash- washes
cup- cups
roof- roofs
laugh- laughs
walk- walks
cat- cats
table- tables
chair- chairs
room- rooms

p, f/gh, k, t/th

* Chú ý: Một số mẹo để nhớ quy tắc phát âm s/es.
Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau:
Nhóm 1: -s/-es được phát âm là /iz/.
Chữ cái trước –s/-es
Từ được gán

sh


se, ss/x/ce ge/z
sợ



ch
chết

Nhóm 2: -s/-es được phát âm là /s/.
Chữ cái trước –es/-s
Từ được gán

Th
Thời

f/gh
phong

k
Kiến

p
t
phương Tây

Nhóm 3: “-s/-es” được phát âm là /z/. Khi từ có tận cùng là nguyên âm và
các phụ âm hữu thanh cịn lại.
Như vậy, phần lớn các từ có đi /s/ sẽ được phát âm là /z/ chứ không
phải là /s/ như chúng ta vẫn nghĩ. Vì vậy nên cho các em học thuộc những quy
tắc này để không bị bỡ ngỡ và bối rối khi người bản ngữ phát âm.
4.2.4 Giải pháp 4: Đưa phần ngữ âm vào các bài kiểm tra.
Một ngun tắc là học phải có mục đích. Ngoài việc thường xuyên kiểm
tra việc phát âm của học sinh thơng qua hình thức kiểm tra miệng, giáo viên cần
đưa phần ngữ âm vào các bài kiểm tra viết thường xun và định kì. Như vậy

học sinh sẽ có động cơ và ý thức học tập tốt hơn.
Ví dụ tôi đưa phần kiểm tra ngữ âm vào các bài như sau:
Exercise 1: Choose the word that has different pronunciation of
underlined letter (s) from each other.
7


1.

A. proofs

B.books

C. days

D. points

2.

A.helps

B.laughs

C.cooks

D. finds

3.

A. neighbors


B. friends

C.relatives

D.photographs

4.

A. snacks

B. follows

C. titles

D. writers

5.

A.streets

B. phones

C. books

D. makes

6.

A. cities


B.satellites

C.series

D. workers

7.

A.develops

B.takes

C.laughs

D. volumes

8.

A.phones

B.streets

C.books

D. makes

9.

A. proofs


B. regions

C.lifts

D. rocks

B. believes

C. suggests

D. steals

10. A.involves
*Anwser keys:
1-C

2-D

3-D

4-A

5-B

6-B

7-D

8-A


9-B

10-C

Exercise 2: Write the plurals of the following words
a. student

..........................

f. bench

........................

b. clock

..........................

g. stool

........................

c. table

.........................

h. boy

........................


d. stereo

..........................

i. potato

........................

e. bookshelf

..........................

J. fly

........................

*Answer keys
8


a. students

f. benches

b. clocks

g. stools

c. tables


h. boys

d. stereos

i. potatoes

e. bookshelves

J. flies

Exercise 2: Put the given words into the right column.

books
babies
chairs
houses
walls

species
shops
horses
bosses
legs

works
heads
schools
atches
goods


/iz/

mosquitoes
computers
fingers
chests
arms

/s/

/z/

*Anwser keys:
/iz/
species
houses
bosses
matches

/s/

/z/

books
works
shops
chests

babies
walls

arms
chairs
goods
legs
schools
9


computers
fingers
mosquitoes
heads
Exercise 3: Give the correct form of the verbs.
1. She ( study) ________ on Saturdays.
2. She (live) ________ in a house.
3. My sister (work) ________ in a bank.
4. Dog (like) ________ meat.
5. She (live)________ in Florida.
6. It (rain)________ almost every day in summer.
7. Minh (fly)________ to HCM city every summer.
8. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.
9. The bank (close)________ at four o’clock.
10. John (study)__________ hard in class.
* Anwser keys:
1. studies
6. rains

2. lives
7. flies


3. works
8. fries

4. likes
9. closes

5. lives
10. studies

4.3. Khả năng áp dụng, những điểm khác biệt, tính mới của giải pháp
so với giải pháp đã, đang được áp dụng:
Các giải pháp mà tơi đã trình bày giúp nâng cao tính tích cực chủ động
học tập, rèn luyện tính tự học và tạo mơi trường học tập tích cực cho học sinh.
Thông qua việc hướng dẫn các quy tắc phát âm cơ bản; tích cực thiết kế các bài
giảng trong đó có mục tiêu luyện phát âm; tổ chức các trò chơi luyện phát âm;
đưa ngữ âm vào kiểm tra, đánh giá; giới thiệu các trang web luyện phát âm cho
học sinh xem, thầy cơ chỉ đóng vai trị hướng dẫn, dẫn dắt, tạo đích cịn học sinh
là người tự khám phá tri thức, tích cực chủ động học hỏi để đi đến đích một cách
hiệu quả. Tính tự học trong các bộ mơn nói chung và trong mơn Tiếng Anh nói
riêng là rất quan trọng, giúp học sinh tự giác, năng động, sáng tạo. Đó là mục
tiêu mà toàn ngành giáo dục đang hướng tới.
Ngoài ra sáng kiến cịn góp phần thực hiện mục tiêu mà đề án ngoại ngữ
quốc gia 2020 đề ra đó là: Nâng cao khả năng phát âm và sử dụng Tiếng Anh
trong giao tiếp.
10


5. Những thơng tin cần được bảo mật: Khơng có thông tin bảo mật.
6. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
6.1. Đới với giáo viên:

Trong q trình giảng dạy qua mỗi tiết dạy, mỗi lớp học và với mỗi đối
tượng học sinh đều cho giáo viên những kinh nghiệm giảng dạy. Giáo viên nên
ghi lại những lỗi học sinh thường mắc phải qua đó rút ra những bài học kinh
nghiệm cho việc giảng dạy của mình sao cho học sinh hiểu bài hơn, dễ nắm
được nội dung kiến thức, đặc biệt ghi nhớ việc sử dụng một số qui tắc ngôn ngữ.
Việc sử dụng các mẹo nhỏ trong giảng dạy vừa giúp học sinh dễ nhớ vừa tạo sự
hứng thú trong tiết học cũng như tạo được sự phấn khích cho học sinh học Tiếng
Anh.
6.2. Đới với học sinh:
- Có đầy đủ, sách giáo khoa, sách tham khảo, từ điển Anh – Việt.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong học tập.
- Khuyến khích học sinh chủ động sử dụng Tiếng Anh trong các tình
huống.
- Ngồi việc học kiến thức trên lớp cần học qua các tài liệu khác và qua
internet.
7. Hiệu quả, lợi ích thu được so với trước và sau khi áp dụng sáng kiến
- Trước khi áp dụng sáng kiến:
+ Đa số học sinh không phát âm đuôi “–S, ES”, hoặc phát âm nhầm lẫn
giữa ba cách phát âm khác nhau của đuôi “–S, ES” là /s/, /iz/ và /z/.
+ Các em chưa có hứng thú, chú trọng trong việc học ngữ âm và ln coi
đây là phần khó nhớ của mơn học trong chương trình học tập.
+ Các em chưa tự tin trong giao tiếp, phát âm.
+ Chất lượng bộ môn chưa cao, đặc biệt là phần ngữ âm.
- Hiệu quả sau khi áp dụng sáng kiến:
Sau khi áp dụng sáng kiến với bộ mơn tiếng anh lớp 6 và thơng qua q
trình giảng dạy tơi nhận thấy rằng bộ mơn mình đã có những chuyển biến rõ rệt
như sau:

11



- Học sinh mạnh dạn, tự tin và có hứng thú với phần phát âm trong bộ
môn Tiếng Anh hơn.
- Việc phát âm hậu tố"-S, ES" đã được các em chú trọng, chính xác hơn.
- Góp phần tích cực trong việc nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng
Anh.
- Khả năng phát âm Tiếng Anh của học sinh đã có sự tiến bộ, nhiều học
sinh đọc và nói Tiếng Anh tương đối tốt có khả năng giao tiếp với người nước
ngoài bằng những cấu trúc câu đơn giản.
- Học sinh đã có sự đam mê, u thích mơn học.
- Hiệu quả kinh tế:
Dễ thực hiện, không tốn kém về kinh tế, các đồ dùng có thể tận dụng
những vật dụng hàng ngày đã qua sử dụng.
- Hiệu quả xã hội:
+ Các em có thể tự tin sử dụng ngơn ngữ Tiếng Anh của mình để giao
tiếp với nhau hoặc với khách du lịch khi các em gặp cùng những mẫu câu đơn
giản hàng ngày.
+ Các em mạnh dạn, tự tin hơn trong giao tiếp.
- Hiệu quả trong công tác chuyên môn:
- Hiệu quả trong công tác chuyên môn được nâng lên rõ rệt cụ thể được so
sánh như sau:
Năm Học: 2016-2017

LỚP

TS

Giỏi

Khá


TB

6A
6B
Cộng

38
37
75

6
4
10

10
8
18

15
13
28

Trên TB
TS
TL
31
81.5%
25
67.5%

56
75%

Yếu

Tỉ Lệ

7
12
19

18.5%
32.5%
25%

- Sau khi áp dụng thử sáng kiến lần đầu vào năm học 2016 – 2017 tôi thấy
có hiệu quả rõ rệt nên tơi tiếp tục áp dụng sáng kiến vào giảng dạy cho các năm
học 2017 -2018 và năm học 2018 – 2019.
Kết quả sau khi áp dụng sáng kiến như sau:
12


Năm Học: 2017-2018
LỚP

TS

Giỏi

Khá


TB

6A
6B
Cộng

25

6

7

9

Trên TB
TS
TL
22
88%

25
50

5
11

6
13


10
19

21
43

84%
86%

Yếu

Tỉ Lệ

3

12%

4
7

16%
14%

Yếu

Tỉ Lệ

5

13%


4
9

11%
12%

Năm Học: 2018-2019
LỚP

TS

Giỏi

Khá

TB

6A
6B
Cộng

38

8

10

15


Trên TB
TS
TL
33
87%

38
76

9
17

10
20

15
30

34
67

89%
88%

- Từ kết quả trên tơi nghĩ sáng kiến này có thể áp dụng để dạy cho học
sinh lớp 6 trên địa bàn toàn huyện và trong các trường THCS.
8. Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng
sáng kiến lần đầu (nếu có):
- Danh sách học sinh tham gia áp dụng thử lần đầu:
Số

TT

Họ và tên

Ngày
Nơi công
tháng năm tác(hoặc
sinh
nơi thường
trú)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

..............
..............
13

Chức
danh

Trình độ
chuyên
môn

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A

Lớp 6A
Lớp 6A

Nội
dung
công
việc hỗ
trợ


11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

21
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53

..............
..............
..............
..............
..............
..............

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
14

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A

Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B

Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B


54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75


..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

HS
HS
HS
HS
HS
HS

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B

Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B

- Danh sách học sinh tham gia áp dụng lần thứ hai:
Số
TT

Họ và tên

Ngày
Nơi công
tháng năm tác(hoặc
sinh
nơi thường
trú)

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
15

Chức
danh

Trình độ
chuyên
môn


HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A


Nội
dung
công
việc hỗ
trợ


15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
21
32
33
34
35
36

37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

Lớp 6A

Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B

Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B

- Danh sách học sinh tham gia áp dụng sáng kiến lần thứ 3:
Số
TT

Họ và tên

Ngày
Nơi công
tháng năm tác(hoặc
sinh
nơi thường
trú)

16

Chức
danh

Trình độ
chuyên
môn

Nội
dung

công
việc hỗ
trợ


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
21
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

..............
..............
17

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A

Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6A
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B

Lớp 6B


44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

71
72
73
74
75
76

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............
..............

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS
HS

Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B

Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B
Lớp 6B

Tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực,
đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

18


Mỹ Yên, ngày 10 tháng 4 năm 2019
Người nộp đơn

Đường dẫn tin bài về hoạt động áp dụng sáng kiến tại đơn vị:
/>

KẾT QUẢ CHẤM CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN NHÀ TRƯỜNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
19


XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
KẾT QUẢ CHẤM CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP TRÊN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

20



×