Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng tại xí nghiệp máy bay a76 – sân bay quốc tế nội bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.9 KB, 74 trang )

MỤC LỤC
Danh mục những từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ
Lời mở đầu
Trang
Chương 1 Giới thiệu chung về XNMB A76 (A76) 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của A76 1
1.1.1 Khái quát 1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của A76 1
1.1.3 Nhiệm vụ chủ yếu của A76 6
1.1.4 Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật chủ yếu của A76 6
1.2 Cơ cấu tổ chức của A76 19
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của A76 19
1.2.2 Chức năngnhiệm vụ chính của các phòng ban 21
1.3 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của A76 25
1.3.1 Tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh 25
1.3.2 Các hoạt động khác 27
Chương 2 Thực trạng công tác tiền lương, tiền thưởng tại A76 28
2.1 Một số đặc điểm kinh tế – kỹ thuật ảnh hưởng đến công tác tiền
lương, tiền thưởng tại A76
28
2.1.1 Đặc điểm về sản xuất kinh doanh 28
2.1.2 Đặc điểm về lao động và môi trường làm việc trong dây chuyền
sản xuất
29
2.1.3 Đặc điểm về tổ chức quản lý lao động – tiền lương trong A76 và 30
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1
sự tự chủ của XN trong vấn đề này
2.2 Thực trạng công tác tiền lương, tiền thưởng tại A76 31
2.2.1 Quỹ tiền lương, tiền thưởng 31


2.2.2 Nguyên tắc trả lương, trả thưởng 36
2.2.3 Hình thức trả lương, trả thưởng 37
2.2.3.1 Hình thức trả lương 37
2.2.3.2 Hình thức trả thưởng 44
2.2.4 Phương thức thanh toán tiền lương, tiền thưởng 49
2.2.5 Công tác nghiệm thu sản phẩm 50
2.2.6 Đánh giá chung 52
2.2.6.1 Về các nguyên tắc trả lương, trả thưởng và việc thực hiện các
nguyên tắc
52
2.2.6.2 Về hình thức trả lương, trả thưởng 53
2.2.6.3 Về quỹ tiền lương, tiền thưởng 55
2.2.6.4 Về một số vấn đề khác 56
Chương 3 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng
tại A76
57
3.1 Định hướng phát triển trong tương lai của A76 57
3.2 Giải pháp 57
3.2.1 Hoàn thiện hình thức trả lương, trả thưởng 57
3.2.1.1 Hoàn thiện hình thức trả lương 57
3.2.1.2 Hoàn thiện hình thức trả thưởng 59
3.2.2 Hoàn thiện việc xây dựng và thực hiện tiền lương tối thiểu để
thực hiện trả lương theo sản phẩm
60
3.2.3 Hoàn thiện việc xây dựng định mức lao động - đơn giá tiền
lương để thực hiện trả lương theo sản phẩm
62
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
2
3.2.4 Hon thin cụng tỏc ỏnh giỏ kt qu lao ng thc hin tr

lng, tr thng theo sn phm
70
3.2.5 Hon thin vic xỏc nh Qu tin lng, tin thng thc
hin tr lng, tr thng theo sn phm
71
3.2.6 Hon thin quy ch tin lng, tin thng, thc hin tt cỏc
nguyờn tc tr lng, tr thng
72
3.3 Kin ngh 73
3.3.1 Tip tc m rng quyn t ch cho XN trong vn tin lng,
tin thng cng nh mt s vn khỏc
73
3.3.2 M rng quyn t ch nhng phi kt hp vi vic tng cng
qun lý, kim soỏt ca Nh nc v ca TCT
73
Li kt lun
Ph lc 1 Mt s vớ d v trang thit b bo h lao ng
Danh mc ti liu tham kho
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ
Bảng 01: Danh sách những ngời khai thác (Khách hàng) theo QCHK-
KT1/13 ký hợp đồng với A76:
Bảng 02: Danh sách nhà thầu phụ (Nhà cung ứng):
Bảng 03: Cơ cấu lao động theo tuổi đời
Bảng 04: Chất lợng đội ngũ lao động tại A76
Bảng 05: Tình hình đào tạo và chứng chỉ kỹ thuật viên
Bảng 06: Bảng tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch sản
xuất
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
Bảng 07: Cơ cấu lao động của A76

Bảng 08: Tình hình thực hiện Tổng quỹ lơng
Bảng 09: Tình hình thực hiện Quỹ tiền thởng của XN (đơn vị: đ)
Bảng 10: Bảng hệ số chức danh của lao động thuộc Tổ 1 - Đội
A320/A321 Phòng BD Ngoại trờng tháng 12/2007 :
Bảng 11: Bảng thanh toán thởng hiệu quả an toàn HK năm 2007 Bộ
phận LĐTL, HC P.Tổ chức hành chính
Bảng 12: Mức thởng khuyến khích kỹ thuật
Biểu 01: Định mức lao động trực tiếp của sản phẩm chi tiết
Biểu 02: Tổng hợp định mức lao động trực tiếp sản phẩm ngoại trờng
cho MB A320 và B777
Biểu 03: Tổng hợp định mức lao động trực tiếp sản phẩm nội trờng cho
MB A320 và MB B777
Biểu 04: Tổng hợp định mức một số sản phẩm khác
Sơ đồ 01: Sơđổ cơ cấu tổ chức A76 theo tiểu chuẩn jar 145
Sơ đồ 02: Quá trình bảo dỡng và sửa chữa máy bay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
Phụ lục 1: Một số ví dụ về trang thiết bị bảo hộ cho ngời lao động
Chức danh
công việc
Đơn
vị
tính
Tiêu chuẩn trang bị Ghi chú
1. Vệ sinh
công nghiệp
MB
Bộ
Cái
Chiếc

Đôi
Đôi
Bộ
Chiếc
Đôi
Cái
Chiếc
Cái
Chiếc
Kg
1. Quần áo vải
2. Mũ cứng(hoặc mũ vải)
3. Khẩu trang
4. Gang tay vải sợi
5. Giầy vải bạt chống
trơn, trợt
6. Quần áo ma
7. áo choàng chông ớt bẩn
8. Găng tay cao su
chuyên dùng
9. ủng cao su
10. áo phản quang (1)
11. Nút hoặc bịt tai chống
ồn(2)
12. áo quần chống rét (3)
13. Xà phòng
(1): Trang bị
cho ngời làm
việc ngoài sân
đỗ MB

(2): Trang bị
chung dùng
khi cần thiết
(3): Trang bị
cho ngời làm
việc ở vùng rét
3. Thợ kỹ
thuật MB
B
C
Đ
Đ
Đ
C
C
C
C
1. Quần áo vải
2. Mũ vải
3. Giầy da chống trợt
4. Găng tay vải bạt
5. Găng tay cao su
chuyên dùng
6. Kính trắng chống bụi
hoặc chấn thơng cơ học
7. Nút hoặc bịt tai chống
ồn
8. Dây an toàn (1)
9. áo phản quang (2)
(1): Trang bị

dùng chung
khi cần thiết
(2): Trang bị
cho ngời làm
việc ngoài sân
đỗ MB
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
Danh mục những từ viết tắt Và giải thích từ ngữ
A75 : Xí nghiệp máy bay A75
A76 : Xí nghiệp máy bay A76
A320 : Máy bay Airbus 320
A321 : Máy bay Airbus 321
A330 : Máy bay Airbus 330
B767 : Máy bay Boeing 767
B777 : Máy bay Boeing 777
CRS : Chứng chỉ cho phép đa máy bay vào khai thác
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nớc
DOCK : Giàn để nhân viên kỹ thuật sử dụng để bảo dỡng và sửa chữa máy
bay
ĐBCL : Đảm bảo chất lợng
ĐMLĐ : Định mức lao động
EASA : Cơ quan an toàn Hàng không Châu Âu
F70 : Máy bay Fokker 70
GĐ : Giám đốc
GTTCBD : Giải trình tổ chức bảo dỡng
HANGAR : Nhà chứa máy bay
HĐQT : Hội đồng quản trị
KH : Kế hoạch
LĐBQ : Lao động bình quân

MB : Máy bay
NSLĐ : Năng suất lao động
NTP : Nhà thầu phụ (Nhà cung ứng)
QCHK-145 : Quy chế Hàng không-145
TCHKVN : Tổng cục Hàng không Việt Nam
TCT : Tổng công ty
TCTHKVN : Tổng công ty Hàng không Việt Nam
TCVN : Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam
TH : Thực hiện
TLBQ : Tiền lơng bình quân
VN : Việt Nam
VNA : Vietnam Airlines
XN : Xí nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do nghiên cứu đề tài
Tiền lương, tiền thưởng là phần thù lao cơ bản theo lao động của công
nhân viên chức – người lao động. Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương,
tiền thưởng gắn liền với các thỏa thuận thuê, sử dụng lao động và kết quả
thực hiện công việc.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
7
Tiền lương, tiền thưởng và cơ chế trả lương, trả thưởng hiện nay đang
là vấn đề quan trọng, nhiều người quan tâm. Tiền lương, tiền thưởng và cơ
chế trả lương, trả thưởng là phạm trù có liên quan mật thiết đến kết quả sản
xuất kinh doanh, đến sự phát triển của nền kinh tế, đến đời sống của người
lao động, đến sự công bằng xã hội, đòi hỏi phải có cơ chế, chính sách phù
hợp dựa trên cơ sở những nghiên cứu khoa học.

Ngành Hàng không Việt Nam hiện nay đang phát triển rất “nóng” và
có nhiều tiềm năng, bao gồm những doanh nghiệp theo những loại hình kinh
doanh khác nhau như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp cổ phần…thu hút hàng trăm ngàn lao động
và tương lai còn được mở rộng hơn. A76 là một doanh nghiệp sửa chữa và
bảo dưỡng máy bay, một bộ phận không thể thiếu của Tổng công ty Hàng
không Việt Nam, mà vấn đề tiền lương, tiền thưởng liên quan trực tiếp đến
người lao động, do vậy nghiên cứu vấn đề này là một hoạt động mang tính
thiết thực
Trong thời kỳ hội nhập, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế
mở, có nhiều hãng Hàng không được thành lập và cạnh tranh quyết liệt, nó
đã tạo ra một động lực bên trong của các doanh nghiệp trong sự đổi mới.
Song cũng đang còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu, xem xét, phân tích, đánh
giá để đưa ra những kết luận phù hợp, nhằm tiếp tục hoàn thiện công tác tiền
lương, tiền thưởng cho người lao động trong Xí nghiệp máy bay A76, góp
phần tích cực vào việc nghiên cứu vấn đề tiền lương, tiền thưởng của nước
ta trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Nhằm góp phần đáp ứng những đòi hỏi đó, được sự chỉ bảo tận tình
của cô giáo hướng dẫn, các cô chú, anh chị trong Phòng Tổ chức hành chính
của Xí nghiệp kết hợp với kế hoạch được hoạch tại nhà trường, đề tài “ Hoàn
thiện công tác tiền lương, tiền thưởng tại Xí nghiệp máy bay A76 – sân bay
Quốc tế Nội Bài” đã được em lựa chọn để nghiên cứu
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
8
2. Tờn ti:
Hon thin cụng tỏc tin lng, tin thng ti Xớ nghip mỏy bay
A76 Sõn bay Quc t Ni Bi
3. Kt cu ti: Gm 3 phn
Chng 1: Gii thiu chung v Xớ nghip mỏy bay A76
Chng 2: Thc trng cụng tỏc tin lng, tin thng ti Xớ nghip

mỏy bay A76
Chng 3: Gii phỏp hon thin cụng tỏc tin lng, tin thng ti Xớ
nghip mỏy bay A76
4. Phng phỏp nghiờn cu v cỏch thc tin hnh
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu, hon thnh chuyờn , cỏc phng phỏp
nghiờn cu ó c vn dng: phng phỏp duy vt bin chng, duy vt lch
s, phng phỏp phõn tớch, thng kờ, iu tra kho sỏt
Cỏch thc tin hnh: Thc tp trc tip ti c s v thc hin nghiờn
cu, iu tra, kho sỏt thc trng ti Xớ nghip mỏy bay A76
Ch ơng 1 : Giới thiệu chung về Xí nghiệp máy bay A76
Sân bay quốc tế Nội Bài
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của XNMB A76
1.1.1. Khái quát
- Xí nghiệp máy bay A76 là một DNNN, đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc của TCTHK Việt Nam, đợc thành lập lại theo quyết định số 1035/
HĐQT ngày 30/06/1997 của HĐQT TCTHK VN , hoạt động trong lĩnh vực
bảo dỡng, sửa chữa máy bay và các loại dịch vụ khác trong dây chuyền dịch
vụ hàng không, có mối liên hệ mật thiết về lợi ích kinh tế, tài chính với các
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
9
đơn vị thành viên khác của TCT để thực hiện tốt nhiệm vụ do Nhà nớc và
TCT giao.
- Tên giao dịch : Xí nghiệp máy bay A76
- Tên Tiếng Anh : AIRCRAFT MAINTENANCE CENTER A76
- Trụ sở chính : Sân bay quốc tế Nội Bài Sóc Sơn Thành phố
Hà Nội
- Điện thoại : 04.8840745
- Fax : 04.8865532
- Website : http://a76web (website nội bộ)
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của A76

- Xí nghiệp máy bay A76 là một trong các đơn vị kỹ thuật trực thuộc
Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Quá trình hình thành và phát triển của
A76 có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình hình thành và phát triển của
TCTHK VN
- Ngày 15/01/1956 Thủ tớng Chính phủ nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đã ra nghị định số 666/TTG thành lập Tổng cục Hàng không dân
dụng Việt Nam
- Ngày 24/01/1959 Cục không quân thuộc Bộ Quốc phòng đợc thành
lập, hoạt động của Hàng không dân dụng Việt Nam do Cục không quân quản

- Căn cứ vào nghị quyết của ủy ban thờng vụ Quốc hội, ngày
11/02/1976 Thủ tớng Chính phủ đã ra quyết định số 27/CP thành lập Tổng
cục Hàng không Dân dụng Việt Nam trực thuộc Hội đồng Chính phủ, nhng
căn cứ vào tình hình kinh tế, xã hội lúc bấy giờ Tổng cục Hàng không Dân
dụng đợc đặt dới sự chỉ đạo, lãnh đạo của Quân ủy Trung ơng và Bộ Quốc
phòng thực chất là một đơn vị làm nhiệm vụ của đơn vị Hàng không và
nhiệm vụ của đơn vị vận tải quân sự của quân đội
- Ngày 14/07/1976, căn cứ nghị định số 28/CP ngày 11/02/1976 của Hội
đồng Chính phủ, căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Hàng không
Dân dụng Việt Nam, Tổng cục trởng TCKH Dân dụng VN đã ban hành
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
quyết định số 147/QĐ-TC thành lập Xởng sửa chữa máy bay A76 thuộc
TCTHK VN
- Quá trình hình thành và phát triển hơn 30 năm của xí nghiệp đã trải
qua từng thời kì theo cơ cấu phát triển của ngành hàng không VN với những
nhiệm vụ cụ thể
Thời kỳ 1976 1990
Đây là thời kỳ mà XN đảm nhận công tác kỹ thuật với số lợng máy
bay chủ yếu do Liên Xô chế tạo

Năm 1976, XN đã tiếp nhận và thực hiện bảo dỡng các loại máy bay
của VN gồm TU-134, AN-24, IAK-40, IL-18.
Từ năm 1980, XN hoàn toàn làm chủ trong các dạng bảo dỡng, sửa
chữa, thay thế đối với các loại máy bay TU-134, AN-24, IAK-40, IL-18.
Trong thời gian này XN máy bay A76 chủ yếu bảo đảm đợc những
phần công việc chữa phục vụ ngoại trờng máy bay trớc và sau khi bay, sửa
chữa hỏng hóc vừa và nhỏ, việc định kỳ bảo dỡng làm đến nội dung 600 giờ
bay.
XN đã xây dựng các khu nhà hiệu nghiệm, mua thêm và lắp đặt máy
móc hiệu nghiệm phục vụ công tác định kỳ bảo dỡng, sửa chữa cho các loại
máy bay mà XN đợc giao
XN đã thành công trong việc kéo dài niên hạn sử dụng cho máy bay
IL-18, TU-134&B, IAK-40.
Về lao động: lực lợng lao động chính là các bộ công nhân viên kỹ
thuật đợc rút ra từ đoàn bay 919 và Xởng A33 thuộc Binh chủng không quân
điều động về, đa số đã trải qua chiến đấu, số lợng kỹ s, thợ kỹ thuật, trang
thiết bị còn ít.
Thời kỳ 1991 1998
Đây là thời kỳ mà phần lớn các máy bay thế hệ cũ đã hết niên hạn sử
dụng. Ngành Hàng không VN có chủ trơng mua sắm và thuê lại cả các loại
máy bay hiện đại do phơng Tây sản xuất: A320, ATR72 do AIRBUS của
Cộng hòa Pháp sản xuất, loại B767 do hãng máy bay BOEING của Mỹ sản
xuất.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
Trong khoảng thời gian từ 1990 1995, XN hiệu nghiệm sửa chữa
15762 khối máy làm lợi và tiết kiệm đợc nhiều ngoại tệ cho ngành Hàng
không VN. Bên cạnh đó XN đã sản xuất đợc thiết bị kiểm tra máy móc phục
vụ bay nh : ép lốp, làm lốp, xe nạp dầu nhờn.
Năm 1991 XN đã bắt đầu triển khai lực lợng, phơng tiện để đảm bảo

dịch vụ, kỹ thuật mà các loại máy bay Vietnam Airlines thuê ớt nh B767,
B737 và A320.
Từ năm 1996, A76 đợc giao điều hành bảo dỡng và thực hiện tất cả
các dạng bảo dỡng cho máy bay F70.
Về trang thiết bị đã chuẩn bị cơ sở cho việc tiếp nhận và đa vào sử
dụng bảo dỡng cho các loại máy bay hiện đại nh : các thiết bị gò tán, hàn
nhiệt luyện cho phân xởng cơ khí, máy kiểm tra nứt nẻ, xe kéo máy bay, xe
nạp oxy, xe điện.
Thiết kế và chế tạo các thiết bị phục vụ sửa chữa : hệ thống thang sửa
chữa cho loại máy bay A320, đầu kéo máy bay B767, thang nạp dầu máy bay
B767, bàn kiểm tra động cơ MB A320. XN đang gấp rút hoàn thành để tiếp
nhận đa vào sử dụng 10 chiếc MB A320. Ngay 10/07/1996, chiếc MB A320
đầu tiên đã đợc giao cho TCTHK VN tại Sân bay Quốc tế Nội Bài. Để đáp
ứng nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa của Hàng không VN, A76
đã tiến hành xây dựng và mở rộng nhà sửa chữa cho các loại MB lớn và hiện
đại. Ngoài Hangar số 1 đã đợc xây dựng, A76 xây dựng Hangar số 2 với diện
tích lớn để thực hiện công tác bảo dỡng sửa chữa cho các loại MB thân lớn và
hiện đại theo yêu cầu.
Về lao động : A76 đào tạo bối dỡng đội ngũ thợ kỹ thuật để thành thạo
sửa chữa và bảo dỡng, phục vụ một số loại MB của Liên Xô mà Hàng không
VN đang sử dụng. Mặt khác, XN chú trọng tuyển chọn kỹ s, cán bộ có tay
nghề cao, ngoại ngữ khá đa đi học tập chuyển loại kỹ thuật MB mới để làm
nòng cốt cho XN sau này.
Thực hiện chuyển đổi cơ chế quản lý toàn ngành, xóa bỏ cơ chế kế
hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang cơ chế thị trờng có sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nớc, A76 đã nhanh chóng ổn định cơ cấu tổ chức,
điều chỉnh sắp xếp lại sản xuất cho hợp lý phù hợp với khả năng của mỗi ng-
ời, đáp ứng đợc những yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ tới.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
12

Thời kỳ từ 1998 đến nay
Trong thời kỳ này, XN đã không ngừng tìm mọi biện pháp để nâng
cao trình độ của cán bộ quản lý cũng nh công nhân viên, thợ kỹ thuật trong
A76, tăng trang thiết bị phục vụ cho khâu sản xuất đợc tốt hơn và chất lợng
thực hiện công việc đợc giao ngày càng đợc nâng cao hơn.
Tháng 6 năm 1998, A76 đồng thời đợc Cục Hàng không VN phê
chuẩn Tổ chức bảo dỡng máy bay theo Quy chế hàng không 145(QCKH-
145) và Cục Hàng không SEYCHELLES phê chuẩn theo Seychelles ANO.
Từ đó, A76 đợc giao điều hành và thực hiện tất cả các dạng bảo dỡng cho
máy bay A320/A321, F70 và B777.
Năm 2001, A76 đã thực hiện bảo dỡng dạng 4C/5Y cho các MB A320.
Năm 2004 đã thực hiện bảo dỡng dạng D check cho các MB F70
Tháng 11/2006, A76 đợc Cục Hàng không phê chuẩn cấp bổ sung
năng định bảo dỡng MB B777-200 đến dạng 8SC.
Năm 2006 và 2007 A76 tiếp nhận quản lý 3 chiếc MB loại mới A330.
Ngoài ra, XN còn thực hiện tốt việc hợp tác cùng XNMB A75 thuộc
TCTHK VN để đảm bảo kỹ thuật cho các chuyến bay của Vietnam Airlines
và các chuyến bay quốc tế đến Sân bay Nội Bài.
Do sự phát triển nhanh chóng của ngành Hàng không VN, XNBDMB
A76 phải liên tục hoàn thiện và nâng chất lợng công tác bảo dỡng và sửa
chữa MB để hoàn thành tốt những công việc đợc giao. Tuy còn bỡ ngỡ trớc
cơ chế thị trờng và gặp nhiều khó khăn vớng mắc song XN đã khẳng định
chỗ đứng của mình và không ngừng phát triển là một bộ phận không thể
thiếu trong ngành Hàng không Dân dụng VN.
1.1.3. Nhiệm vụ chủ yếu của Xí nghiệp máy bay A76
- Phục vụ bay : Kiểm tra tình trạng kỹ thuật MB trớc khi bay, sau khi
bay và giữa hai lần bay, đảm bảo đủ điều kiện bay an toàn tuyệt đối về kỹ
thuật, bao gồm cả việc theo dõi nạp nhiên liệu MB, sửa chữa các hỏng hóc
MB đợc phát hiện trong quá trình kiểm tra. Hiện nay, A76 đang phục vụ bay
các loại MB của VNA gồm : ATR72, F70, A320/321/330, Boeing 777. MB

quốc tế đến VN có hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
13
- Định kỳ bảo d ỡng MB (theo tài liệu của nhà chế tạo) từ Weekly
check, A check đến C check cho các MB F70, A320/321/330, Boeing 777.
Để đợc làm định kỳ đối với từng loại MB, XN phải đợc CHKVN cấp phép,
có thời hạn.
- Các hoạt động phụ trợ : May thảm, áo ghế, kiểm tra bảo dỡng áo phao,
ra vào lốp MB, kiểm tra thiết bị điện tử, sơn tân tranggóp phần tiết kiệm
chi phí, đáp ứng yêu cầu thời gian bảo dỡng MB.
1.1.4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của XNMB A76
1.1.4.1. Sản phẩm chính: Gồm 2 loại
Sản phẩm nội tr ờng :
- Máy bay A320/321:
A check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 600 giờ bay
2A check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 1.200 giờ bay
4A check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 2.400 giờ bay.
C check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 20 tháng
2C check: thực hiện bảo dỡng saukhi MB đã khai thác 40 tháng .
4C check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 80 tháng
- Máy bay A330: Thực hiện bảo dỡng đến dạng 4A check
- Máy bay B777:
A01 check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 500 giờ bay
A02 check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 1.000 giờ
bay

A12 check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 6.000 giờ bay
1SA check: thực hiện BD sau khi MB đã thực hiện 400 lần cất hạ cánh
hoặc sau khi khai thác 75 ngày.
2SA check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã thực hiện 800 lần cất hạ

cánh hoặc sau khi khai thác 150 ngày
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
14
1SC check: thực hiện bảo dỡng saukhi MB đã thực hiện 2.000 lần cất
hạ cánh hoặc sau khi khai thác 1 năm.
2SC check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã thực hiên 4.000 lần cất
hạ cánh hoặc sau khi khai thác 2 năm.
4SC check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã thựchiện 8.000 lần cất
hạ cánh hoặc sau khi khai thác 4 năm.
6Sc check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã thực hiện 12.000 lần cất
hạ cánh hoặc sau khi khai thác 6 năm.
8SC check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã thực hiện 16.000 lần cất
hạ cánh hoặc sau khi khai thác 8 năm
C check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 6.000 giờ bay
2C check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 12.000 giờ bay
- Máy bay F70
A01 check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 250 giờ bay
A02 check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 500 giờ bay

A12 check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã khai thác 3.000 giờ bay
C check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã thực hiên 4.000 giờ bay
hoặc sau khi khai thác 2 năm.
2C check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã thực hiện 8.000 giờ bay
hoặc sau khi khai thác 4 năm.
D check: thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã thực hiện 12.000 giờ bay
hoặc sau khi khai thác 8 năm.
Sản phẩm ngoại tr ờng:
Phục vụ cho các MB của Vietnam Airlines và MB của các hãng hàng
không khác đi, đến tại Sân bay Nội Bài và các dạng bảo dỡng dới A check,
bao gồm:

- Phục vụ trớc khi bay: Kiểm tra các thông số kỹ thuật trớc khi máy bay
cất cánh để đảm bảo an toàn cho các chuyến bay.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
15
- Phục vụ sau khi bay: Kiểm tra kỹ thuật sau khi MB hạ cánh, kéo dắt
MB vào sân đỗ
- Phục vụ giữa 2 lần bay: Kiểm tra các thông số kỹ thuật khi MB của
VNA và các hãng hàng không khác đỗ tại sân bay để tiếp dầu hay trả khách
- Weekly check: Thực hiện bảo dỡng bay hàng tuần
- 125FHrs check (đối với MB F70): thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã
khai thác 125 giờ bay
- Line check 1 (đối với MB B777): thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã
khai thác 100 giờ bay
- Line check 2 (đối với MB B777): thực hiện bảo dỡng sau khi MB đã
khai thác 250 giờ bay
1.1.4.2. Khách hàng - Nhà cung ứng
Bảng 01: Danh sách những ngời khai thác (Khách hàng) theo
QCHK-KT1/13 ký hợp đồng với A76:
Nhà khai thác Phạm vi hợp đồng Hợp đồng
1.Hãng Hàng không
Quốc gia Việt Nam
- Bảo dỡng MB, thiết
bị trong phạm vi đợc
phê chuẩn tai 1.9 của
GTTCBD
- Điều hành BDMB
A320/A321 và F70
Hợp đồng trách nhiệm
BD ngày 22/10/2005
Quyết định số

1033/QĐ-TCTHK ngày
30/06/1998
2.Xí nghiệp máy bay
A75
- MB: A320/A321 và
F70
- Dạng bảo dỡng:
Kiểm tra giữa 2 lần bay
Kiểm tra trớc chuyến
bay
Kiểm tra cuối ngày
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
16
Bảng 02: Danh sách nhà thầu phụ (Nhà cung ứng):
Tên NTP, địa chỉ giao dịch Phạm vi hợp đồng
1. Văn phòng khu vực Miền
Trung
2. Phòng kỹ thuật bảo dỡng
( Đà Nẵng, Việt Nam)
MB: A320/A321 và F70
Đặc điểm: HUI, DLI, CRX
Dạng bảo dỡng: A320/A321 và F70
1.1.4.3. Chuyển giao công nghệ:
Chơng trình chuyển giao công nghệ của A76 chính thức từ năm 1996
sau khi TCTHK VN chuyển sang khai thác vận chuyển hàng không bằng các
loại MB do các nớc t bản sản xuất. Từ chỗ đang là cơ sở bảo dỡng các loại
MB do Liên Xô sản xuất chuyển thành cơ sở bảo dỡng các loại MB hệ mới
có nhiều sự khác biệt về thiết kế cũng nh tính năng so với MB thế hệ cũ
khiến A76 gặp rất nhiều khó khăn. Khó khăn lớn nhất là toàn bộ hồ sơ, tài
liệu của MB đều bằng tiếng Anh, trong khi XN đang sử dụng tiếng Nga là

chính. Nhiệm vụ và yêu cầu cấp bách của A76 ngay từ những năm đầu thực
hiện chuyển giao công nghệ là vừa phải nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ phục
vụ bay và bảo dỡng thành công cho các loại MB do XN quản lý A320, F70,
đồng thời phải xây dựng cơ sở bảo dỡng A76 nhanh chóng trở thành một tổ
chức bảo dỡng theo mô hình Châu Âu JAR-145 với các tiêu chuẩn khắt khe
nh: tiêu chuẩn về con ngời, về nhà xởng, trang thiết bị kỹ thuật, thông tin liên
lạc, hệ thống quản lý
Với mục tiêu trên, ngay từ đầu những năm đầu đổi mới công nghệ
(1996-1998) đến nay bên cạnh việc toàn bộ cán bộ, công nhân viên của XN
chủ động học tiếng Anh, đặc biệt là tự tìm tòi, nghiên cứu tiếng Anh kỹ thuật
của hàng không, cải tiến, xây dựng bộ máy tổ chức quản lý, đẩy mạnh công
tác đào tạo chuyển loại MB, nâng cao tay nghề cho đội ngũ kỹ thuật, A76 đã
từng bớc làm tốt công tác chuẩn bị trên các lĩnh vực kỹ thuật để nhanh chóng
đạt đợc yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra của tổ chức bảo dỡng Châu Âu nh: cải tạo
nâng cấp toàn bộ hạ tầng cơ sở, nhà xởng theo mô hình sản xuất mới JAR-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
145, bắt tay ngay vào việc thiết kế xây dựng các dự án kỹ thuật, các quy
trình công nghệ sửa chữa bảo dỡng các loại MB. Thiết kế sản xuất các trang
thiết bị đặc chủng để nhanh chóng phục vụ công việc bảo dỡng MB có hiệu
quả ngay từ chiếc MB đầu tiên. XN đã xây dựng và hoàn thiện đa vào sử
dụng các Shops, hệ thống các xởng đều đợc đầu t trang thiết bị đầy đủ các
máy móc, thiết bị hiện đại và đợc bố trí sắp xếp khoa học, tạo thành dây
chuyền hệ thống Shops phù hợp với tính chất hoạt động trợ giúp cho công tác
BDMB. A76 đã sản xuất đợc hàng loạt trang thiết bị kỹ thuật đặc chủng để
phục vụ công tác bảo dỡng các loại MB đặc biệt năm 1997, 2001, 2002 đã
nghiên cứu thiết kế sản xuất 2 hệ thống dàn thang A320, F70 (2 hệ thống
DOCK A320, DOCK F70) phục vụ công việc bảo dỡng MB A320/A321 và
F70 từ năm 1998 đến nay. Nghiên cứu cải tiến, thiết kế xây dựng mới Phòng
Hiệu chuẩn các thiết bị đo lờng số liệu VILAS 018, là phòng hiệu chuẩn đầu

tiên của ngành Hàng không đợc xây dựng với mục tiêu chính là đảm bảo
hiệu chuẩn chính xác, chất lợng, kịp thời, tại chỗ cho các thiết bị kỹ thuật
trong ngành Hàng không và các thiết bị liên quan về MB nhằm hỗ trợ công
việc bảo dỡng MB của TCT ngày càng tốt hơn. Đồng thời có khả năng phục
vụ hiệu chuẩn cho các khách hàng ngoài ngành Hàng không. A76 cũng đã
cải tiến xây dựng và nâng cấp toàn bộ hệ thống thông tin quản lýTất cả
những công việc trên đã phục vụ đắc lực cho công tác chuyển giao công
nghệ của XN.
Năm 2006 A76 đã xây dựng hoàn thiện và đợc phê chuẩn Tài liệu Quy
trình Tổ chức bảo dỡng A76 (MOE.A76) trên cơ sở QCHK 145. Việc xây
dựng hoàn thiện Tài liệu MOE.A76 là giải pháp nhằm đáp ứng các yêu cầu
tiêu chuẩn có tính pháp lý trong hoạt động bảo dỡng MB, trong đó nêu lên
hàng loạt các chính sách và các quy trình tổng quát với các hoạt động của
một tổ chức bảo dỡng. Việc tuân thủ các chính sách và các quy trình của Tài
liệu Giải trình nói trên sẽ đảm bảo cho các hoạt động kỹ thuật của A76 phù
hợp với các yêu cầu của QCHK-145, QCHK-66. Đó là mục tiêu tiên quyết
để duy trì Chứng chỉ phê chẩn Tổ chức bảo dỡng theo QCHK-145 đồi với
XN A76 và từng bớc đạt tiêu chuẩn của quốc tế về lĩnh vực đảm bảo kỹ thuật
Hàng không .
1.1.4.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
Giới thiệu chung:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
18
- A76 đợc TCT giao quản lý và sử dụng 2 HANGAR bảo dỡng MB nằm
ở phía Đông Sân bay Nội Bài, giữa trạm xăng dầu và Cảng Hàng không Nội
Bài
- A76 có hệ thống các cơ sở bảo dỡng và trang thiết bị, dụng cụ bao
gồm : Xởng hỗ trợ bảo dỡng ngoại trờng trong HANGAR số 2, các xởng bảo
dỡng thiết bị MB, Xởng vật phẩm Hàng không và các xởng sửa chữa hiệu
chuẩn phơng tiện phục vụ bảo dỡng.

- Các trang thiết bị văn phòng đợc trang bị đầy đủ,hiện đại: Máy in,
máy photocopy, máy vi tính, máy xử lý rác giấy, máy chuyên dùng, điện
thoại, máy điều hòa
- Hệ thống xe đa đón cán bộ công nhân viên lao động của XN đợc trang
bị khá đầy đủ do đặc điểm về vị trí của A76 nằm xa trung tâm thành phố.
HANGAR số 1:
- Có khả năng đảm bảo phục vụ trong các loại MB A320/A321 hoặc
F70
- Đợc trang bị hệ thống báo cháy tự động, các truyền cảm báo cháy và
báo khói đợc lắp trên mái và trong các phòng làm việc. Hệ thống dập cháy
bao gồm các bình dập cháy sử dụng khí CO2, bột dập cháy, các thùng cát và
vòi phun nớc.
- Hệ thống DOCK di động, giàn cẩu, giàn nâng, kích đợc bố trí ở khu
vực liền kề HANGAR số 1.
- Có hệ thống cung cấp điện công nghiệp 380/220V, 50Hz, có đủ thiết
bị để cung cấp điện 115V/400Hz, cấp khí, nớc và điều hòa cho công tác bảo
dỡng.
- Các văn phòng và cơ sở sản xuất đợc bố trí nằm hai bên sờn
HANGAR thành các phòng riêng.
HANGAR số 2:
- Có khả năng đảm bảo phục vụ cùng một lúc cho một loại MB loại
B777, B767 hoặc B747 và hai loại MB A320/A321 hoặc F70. Các văn phòng
và xởng hỗ trợ bảo dỡng nội trờng đợc bố trí nằm phía cuối trong lòng
HANGAR thành các phòng riêng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
19
- Đợc trang bị hệ thống báo cháy tự động, các truyền cảm báo cháy và
báo khói đợc lắp trên mái. Hệ thống dập cháy gồm các bình dập cháy sử
dụng khí CO2, bột dập cháy, các thùng cát và vòi nớc. Nền trải sơn Ê-PÔ-
XY giảm thiểu phát sinh nhiệt và bụi

- Đợc trang bị hệ thống cẩu trục, hệ thống cung cấp điện công nghiệp
380/220V, 50Hz, hệ thống cấp khí, nớc và có đủ trang thiết bị để cung cấp
điện 115v/400Hz điều hòa cho công tác bảo dỡng MB
- Hệ thống giàn DOCK B777 di động, hệ thống giàn DOCK A320/A321
di động, giàn cẩu, nâng, kích đợc bố trí hai bên sờn HANGAR.
1.1.4.5. Đặc trng về nguyên vật liệu (trang thiết bị mặt đất):
Đặc tr ng mấu chốt về trang thiết bị mặt đất:
- Về nguồn cung ứng: Tất cả các Nhà cung ứng cung cấp nguyên vật
liệu cho A76 đều phải đợc phê chuẩn và kiểm soát (kiểm soát thời hạn hiệu
lực của phê chuẩn và hợp đồng với Nhà cung ứng; kiểm soát chất lợng dịch
vụ đợc cung cấp theo phê chuẩn và hợp đồng đã ký)
- Tất cả những phụ tùng, vật t, động cơ sử dụng trong hoạt động bảo
dỡng và sửa chữa MB đều phải có chứng chỉ chất lợng
- Tất cả những phụ tùng vật t đều có ký, mã hiệu riêng.
Sổ tay chất l ợng : Đợc xây dựng phù hợp với các tài liệu: GTTCBD,
Bộ tiêu chuẩn chất lợng A76, nhằm triển khai chi tiết các hoạt động cụ thể
của Phòng Cung ứng vật t. Khi có sự trái ngợc giữa các quy trình trong Sổ
tay chất lợng của Phòng Cung ứng với các nôi dung sửa đổi hay mới ban
hành trong Tài liệu GTTCBD thì Tài liệu GTTCBD đợc u tiên tuân thủ.
1.1.4.6. Lao động và điều kiện lao động:
Tính đến ngày 31/12/2007 toàn thể XNA76 có 1027 ngời trong đó Nữ:
73 ngời, Nam: 954 ngời. Lao động trực tiếp làm việc tại các phân xởng và
các đội bảo dỡng MB là 944 ngời (92%), lao động gián tiếp bao gồm lao
động quản lý, phục vụ, lao động chuyên môn nghiệp vụ, bảo vệ là 83 ngời
(8%).
- Phần lớn lao động trong A76 là lao động trẻ, có sức khỏe tốt:
Bảng 03: Cơ cấu lao động theo tuổi đời
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20
Tuổi đời Số lao động

(Ngời)
Tỷ lệ (%)
Dới 29 443 43,14
29 40 297 28,9
41 50 199 19,38
51 55 69 6,71
Trên 55 19 1,87
Tổng 1027 100
( Nguồn: Số liệu thống kê của A76 tháng 12/2007)
- Chất lợng đội ngũ lao động: Đợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 04: Chất lợng đội ngũ lao động tại A76
Trình độ đào tạo Số ngời Tỷ lệ (%)
Trên đại học 12 1,2
Đại học & Cao đẳng 319 31,1
Trung cấp 93 9
Sơ cấp &Công nhân kỹ thuật 567 55,2
Công nhân khác 36 3,5
Tổng 1027 100
(Nguồn: Số liệu thống kê của A76 tháng 12/2007)
Điều kiện lao động:
Điều kiện lao động có thể hiểu là tổng hợp các nhân tố môi trờng sản
xuất có ảnh hởng đến sức khỏe và khả năng làm việc của ngời lao động. Điều
kiện lao động là một yếu tố ảnh hởng đến năng suất lao động và chất lợng
của quá trình lao động:
- Các yếu tố vi khí hậu: Đó là sự tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ
ẩm, tốc độ lu chuyển của không khí, bức xạ nhiệt. Điều kiện vi khí hậu có
ảnh hởng nhiều đến sức khỏe và năng suất lao động của ngời lao động trong
quá trình sản xuất. Do đặc trng của công việc, phần lớn ngời lao động trong
XN phải làm việc ngoài sân đỗ MB. Nh vậy, ngời lao động phải trực tiếp chịu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21
ảnh hởng xấu của các yếu tố vi khí hậu. Vào mùa hè, những ngày nắng gắt,
nhiệt độ có thể dao động từ 37-45C, mùa đông nhiệt độ lại hạ xuống rất
thấp (nhiệt độ tiêu chuẩn là 10-30C) ảnh hởng đến sức khỏe cũng nh năng
suất lao động của cán bộ, công nhân viên.
- Tiếng ồn và rung động: Trong quá trình làm việc, ngời lao động thờng
xuyên phải chịu tác động của tiếng ồn do các máy móc sử dụng để bảo dỡng,
sửa chữa MB gây ra. Ngoài ra, các nguồn tác động lên cơ thể của ngời lao
động còn do sự cộng hởng của nhiều loại thiết bị, máy móc và động cơ MB,
chịu ảnh hởng trực tiếp của điện từ trờng tần số cao tần do các thiết bị vô
tuyến, ra đa MB phát ra. Một số nhân viên lái xe, vận hành trang thiết bị mặt
đất ngoài tác động của tiếng ồn còn chịu tác động của rung động gây ra bởi
động cơ của các thiết bị máy móc. Trớc mắt, tiếng ồn và rung động gây khó
chịu về mặt tâm sinh lý, ảnh hởng đến năng suất lao động, về lâu dài có thể
gây ra các bệnh nghề nghiệp nh điếc nghề nghiệp, bệnh rung chuyển nghề
nghiệp(tiêu chuẩn về tiếng ồn là 85 đêxiben A, XN đã vợt quá tiêu chuẩn)
- Đặc trng của công việc bảo dỡng và sửa chữa MB: phải tuân thủ
nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.
Nhằm hạn chế bớt tác hại của yếu tố môi trờng trên, đảm bảo và
nâng cao năng suất lao động, XN đã luôn quan tâm cải thiện điều kiện lao
động và thực hiện tốt việc trang bị các phơng tiện bảo vệ cá nhân cho ngời
lao động, đồng thời có những chế độ quan tâm đến sức khỏe của ngời lao
động; thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn,
vệ sinh lao động:
- Về trang thiết bị bảo vệ cá nhân: Mua và cấp trang thiết bị, phơng tiện
bảo vệ cá nhân lao động đảm bảo chất lợng tốt, đúng quy cách, đúng chủng
loại theo tiêu chuẩn của Nhà nớc và của ngành, có những biện pháp cấp phát
bổ sung phù hợp khi có công việc mới phát sinh, thay thế kịp thời khi trang
thiết bị bảo hộ bị hỏng hóc đáp ứng yêu cầu sản xuất và bảo vệ an toàn cho
ngời lao động. (Một số ví dụ về trang thiết bị bảo hộ cho ngời lao động

phụ lục 1)
- Về kỹ thuật an toàn lao động vệ sinh lao động (ATLĐ - VSLĐ) và
phòng cháy chữa cháy (PCCC): Toàn bộ các thiết bị, máy móc đang đợc sử
dụng tai XN đều có quy trình kỹ thuật và quy tắc vận hành, các quy tắc vận
hành này đợc treo tại máy hoặc nơi dễ quan sát tạo điều kiện thuận lợi cho
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
22
ngời sử dụng máy thực hiện và xử lý khi có sự cố. Thực hiện việc khai báo,
kiểm định kỹ thuật an toàn đối với các thiết bị, máy có yêu cầu nghiêm ngặt
về ATLĐ với các cơ quan chức năng của Nhà nớc theo quy định.Các loại
trang thiết bị khác nh các loại xe đặc chủng phục vụ trong sân đỗ MB và
hàng trăm chai chịu áp lực các loại (chai chứa không khí nén, nitơ, oxy) tr-
ớc khi đa vào khai thác, sử dụng đều đợc đăng ký và đợc các cấp có thẩm
quyền ban hành. Lập và tổ chức huấn luyện, diễn tập phơng án chữa cháy ở
các nơi có nguy cơ cháy nổ cao, gây hậu quả nghiêm trọng nh kho vật t, kho
xăng dầu, hangar sửa chữa MB.Tổ chức kiểm tra, BD, sửa chữa, thay thế các
hệ thống báo cháy tự động và trang bị mới, kiểm tra, nạp bổ sung môi chất
chữa cháy cho các bình chữa cháy xách tay phục vụ công tác chữa cháy ban
đầu đạt hiệu quả cao.
- Các biện pháp cải thiện điều kiện lao động và chăm sóc sức khỏe cho
ngời lao động: Trang bị bảo hộ lao động, nâng cao, cải tạo cơ sở hạ tầng,
thực hiện khai báo và kiểm định theo các quy định hiện hành. Khám sức
khỏe định kỳ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho ngời lao động.Tổ
chức điều dỡng, phục hồi chức năng lao động tại các cơ sở tập trung và tại
gia đình cho cán bộ công nhân viên có sức khỏe yếu, thâm niên công tác cao.
Lao động làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại đợc hởng chế độ bồi
dỡng độc hại bằng hiện vật.
- Chế độ khác: Tổ chức xe tuyến đa đón công nhân viên, đợc mua vé
giảm cớc theo thâm niên công tác.
1.1.4.7. Tình hình đào tạo và chứng chỉ kỹ thuật viên

Bảng 05: Tình hình đào tạo và chứng chỉ kỹ thuật viên
Chỉ tiêu Năm2003 Năm2004 Năm2005 Năm2006 Năm2007
Số khóa(lớp) ĐT-
HL
77 83 81 107 169
Số khóa trong nớc 37 51 64 107 116
Số khóa nớc ngoài 54 33 32 45 53
Số ngời đợc ĐT-
HL
689 629 1.221 1.050 1.340
Trong nớc 505 545 1.088 873 1.146
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
23
Ngoài nớc 184 84 133 177 194
Tổng CRS trong
đó
116 164 165 209 254
CRS MB 98 148 150 186 224
CCMB A320 39 58 59 73 79
CCMB A321 29 40 41 65 85
CCMB A330 16
CCMB B777 8 21 21 21 19
CCMB F70 15 17 17 13 13
CCMB ATR72 5 10 10 14 12
CCMB B767 2 2 2
CC CRS Shops 18 16 15 23 30
Tổng số NVKH có
CRS 2 loại MB trở
lên
79

(Nguồn: Số liệu Báo cáo của A76)
1.2. Cơ cấu tổ chức của XNMB A76
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của A76
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
25

×