Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

514 hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần thời trang h2t việt nam,khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 95 trang )

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thu Hồi

Lớp:

K19KTB
HỌC2016-2020
VIỆN NGÂN HÀNG

Khóa học:
Mã sinh viên:
Giảng viên hướng
dẫn:

KHOA 19A4020278
KẾ TỐN-KIỂM TỐN
Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỜI TRANG H2T VIỆT NAM


Hà Nội, tháng 6 năm 2020


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN


THỜI TRANG H2T VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thu Hồi

Lớp:

K19KTB

Khóa học:

2016-2020

Mã sinh viên:

19A4020278

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

Hà Nội, tháng 6 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Học viện Ngân hàng cũng như khoa
Ke toán - Kiểm tốn, em đã được thầy cơ cung cấp và truyền đạt tất cả các kiến thức
chuyên môn cần thiết và quý báu. Em đã tổng kết lại những kiến thức chun mơn
mà mình đã học được áp dụng vào đề tài đang thực hiện, vừa vận dụng được kiến

thức đã học, vừa có thêm cơ hội để học hỏi thêm những kiến thức mới, vừa đúc kết
được những kinh nghiệm thực tế.
Thơng qua khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc đến cô Nguyễn Thị Thanh Mai đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình
thực
hiện đề tài. Mặc dù ln bận rộn trong công tác nhưng cô vẫn luôn dành thời gian để
phân tích và giảng giải cho em hiểu các vấn đề, giúp em có đủ kiến thức thực tế và
lịng tự tin để hồn thành đề tài này.
Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Cơng ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam
đã hỗ trợ và cung cấp các số liệu cho đề tài : “Hoàn thiện kiểm sốt nội bộ tại
Cơng
ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam”. Kết quả đạt được chắc chắn không tránh
khỏi
những thiếu sót khi thực hiện đề tài, kính mong q Thầy cô thông cảm bỏ qua. Em
rất mong nhận được sự nhận xét, đánh giá, đóng góp ý kiến của các Thầy cơ trong
khoa để đề tài này được hồn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc q Thầy cơ khỏe mạnh, đạt được nhiều thắng

i


iii


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần
thời trang H2T Việt Nam” là một cơng trình nghiên cứu độc lập khơng có sự sao
chép của người khác. Đề tài là một sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá
trình học tập tại trường cũng như thực tập tại Công ty cổ phần thời trang H2T Việt
Nam. Trong q trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng,

dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai - Giảng viên khoa Kế toán Kiểm toán trường Học viện Ngân hàng. Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 06 năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Thu Hoài

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH MINH HỌA...................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu........................................................................... 1
2. T ổng quan nghiên cứu................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP....................................................................................................5
1.1....................................................................................................................... K
hái niệm và vai trị, mục tiêu của kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp........5
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.


Khái niệm kiểm sốt nội bộ......................................................................5
Vai trị kiểm sốt nội bộ............................................................................6
Mục tiêu của kiểm soát nội bộ..................................................................7

1.2................................................................Các thành phần của kiểm sốt nội bộ
........................................................................................................................ 8
1.2.1.
Mơi trường kiểm sốt...............................................................................9
1.2.2.
Quy trình đánh giá rủi ro........................................................................12
1.2.3.
Hệ thống thông tin và trao đổi thông tin.................................................14
1.2.4.
Các hoạt động kiểm soát.........................................................................16
1.2.5.
Giám sát các kiểm soát...........................................................................18
iii


1.3..........................................................Các nguyên tắc thiết kế kiểm soát nội bộ
..................................................................................................................... 19
1.4...........................................................................Hạn chế của kiểm soát nội bộ
..................................................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG I........................................................................................ 25
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THỜI TRANG H2T VIỆT NAM............................................................................26
2.1.................................Tổng quan về Công ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam
.....................................................................................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành Cơng ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam..............26
2.1.2. Tổ chức bộ máy Công ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam..................31

2.1.3. Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ hoạt động kinh doanh......................33
2.2.

Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty cổ phần thời trang H2T Việt

Nam .35
2.2.1. Mơi trường kiểm sốt.............................................................................35
2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro........................................................................43
2.2.3. Hệ thống thông tin và truyển thông........................................................46
2.2.4. Hoạt động kiểm soát...............................................................................51
2.2.5. Giám sát các kiểm soát...........................................................................63
2.3.

Đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ tại cơng ty cổ phần thời trang

H2T Việt
Nam ........................................................................................................................ 65
2.3.1. Ưu điểm..................................................................................................65
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................67
KẾT LUẬN CHƯƠNG II....................................................................................... 70
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THỜI TRANG H2T VIỆT NAM..........................................................71
iv


3.2. MỤCMột
giải TẮT
pháp hồn thiện Kiểm sốt nội bộ tại công ty cổ phần thời trang
DANH
TỪ số

VIẾT
H2T Việt Nam.........................................................................................................72
3.2.1. Môi trường kiểm sốt.............................................................................72
3.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro........................................................................74
3.2.3. Hệ thống thơng tin và truyền thơng........................................................75
3.2.4. Hoạt động kiểm sốt...............................................................................75
3.2.5. Giám sát các kiểm soát...........................................................................77
3.3. Kiến nghị..........................................................................................................77
3.3.1. Kiến nghị với ban giám đốc..................................................................77
3.3.2. Kiến nghị với các phòng ban................................................................78
3.3.3. Kiến nghị với nhà nước.........................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG III...................................................................................... 79
KẾT LUẬN............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 81
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

KSNB

Kiểm soát nội bộ

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ủy ban Chống gian lận khi lập Báo cáo

COSO

tài chính thuộc Hội đồng quốc gia Hoa

Kỳ

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

DN

Doanh nghiệp



Giám đốc

HDQT

Hội đồng quản trị

BCTC

Báo cáo tài chính

v


HTKT

Hệ thống kế toán



Bảng

Trang

Bảng 2.1. Ket quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH MINH HỌA

28

Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng doanh thu các sảnDANH
phẩm MỤC BẢNG 30
của công ty trong những năm gần đây
Bảng 2.3. Bảng kết quả khảo sát về hoạt động giám sát
63

kiểm sốt
Hình

Trang

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ các thành phần cấu tạo KSNB

10

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần thời
31

trang H2T Việt Nam
Hình 2.1. Quy định trong cơng ty


DANH MỤC HÌNH

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hình thức ghi sổ theo Nhật ký chung

37

48

Hình 2.2. Mau báo cáo doanh thu thiết kế riêng cho bộ
phận Online
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức phịng kế tốn
Hình 2.3. Phong bì chốt ca thu ngân tại cửa hàng H2T Xã
Đàn
Hình 2.4. Mau phiếu chi tại các cửa hàng

49

50
56
58

vi


vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Trước tình hình mở rộng thị trường khơng chỉ trong nước mà cịn cả nước ngồi,

các doanh nghiệp thương mại đứng trước cơ hội nhưng rất nhiều thách thực đòi hòi
năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn phát triển bền
vững cần có chiến lược kinh doanh khơn khéo, đội ngũ nhân viên lành nghề, ... đặc
biệt cần cơng tác quản lý, quản trị doanh nghiệp nói chung và cơng tác kiểm tra,
kiểm
sốt nói riêng cần phải được coi trọng. Nếu thiếu nội lực về vốn và công nghệ, yếu
kém trong công tác quản trị, doanh nghiệp rất dễ nguy cơ thua lỗ, thậm chí phá sản
trong điều kiện môi trường kinh doanh không ổn định như do ảnh hưởng của dịch
Covid-19 đầu năm 2020.
Hiện nay thị phần của Công ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam chiếm ưu thế,
giữ vị trí chủ đạo trên thị trường. Tuy nhiên với môi trường kinh doanh ngày càng
khốc liệt và gay gắt như ngày nay cùng với yếu tố bên ngồi là dịch bệnh nghiêm
trọng đầu năm 2020 thì để tồn tại và phát triển cần phải có những giải pháp tăng sức
cạnh tranh, tăng cường năng lực công tác quản lý để có sức mạnh vươn lên giữa gần
500.000 doanh nghiệp trong nước. Bản thân công ty cổ phần thời trang H2T Việt
Nam là doanh nghiệp nhỏ nên việc xây dựng và vận hành hiệu quả kiểm soát nội bộ
chưa thực sự được quan tâm đúng mực và chưa phát huy hết tiềm năng trong quản lý
nên để thực hiện mục tiêu tăng trưởng lâu dài, công ty cần xây dựng một hệ thống
quản lý khoa học, hợp lý hiệu quả mà bước đầu chính là hồn thiện KSNB. Trong
q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam, em đã nhận thấy
những lỗ hổng và sự yếu kém trong kiểm soát nội bộ của công ty và luôn đặt ra
những
câu hỏi: Làm thể nào để KSNB của công ty hiệu quả hơn? Làm thế nào để doanh
nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra trước tình hình thị trường vơ cùng khó
khan
như hiện tại. Xuất phát từ những yêu cầu thiết yếu, sinh viên đã lựa chọn đề tài:
1


2. Tổng quan nghiên cứu

Kiểm soát nội bộ là một nội dung được khá nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và
tập
trung nghiên cứu. Sự ra đời của khái niệm kiểm soát nội bộ từ những năm 1922 đã
thu hút được rất nhiều cơng trình nghiên cứu từ lâu đời như cơng trình của Aren và
cơng sự (1988) là tác giả đầu tiên đề cập cụ thể và rõ ràng về các yếu tố cấu thành
kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Sau đó trên thế giới đã có hàng loạt các cơng
trình nghiên cứu khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học nổi tiếng như:
Nghiên
cứu của Cohen (2002), Springer (2004), Alan G. Hevesi (2005), Amudo & Imaga
(2009), Gamage & Kevin Low Lock & Fernando (2014), Babatunde S.A & Dandago
K.I. (2014), Aristanti Widyaningsih (2015), Zipporah (2015), Adebiyi Ifeoluwa
Mary
(2017), Mahmoud Ibrahim (2017) ... đều khẳng định, hệ thống kiểm soát nội bộ là
một trong những biện pháp rất quan trọng trong việc ngăn ngừa, phát hiện các sai
phạm và yếu kém nhằm giảm thiểu tổn thất.
Tại Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng KSNB trong một đơn vị cụ thể, các ngành
đã
được nhiều tác giả quan tâm. Theo tìm hiểu của tác giả, những năm gần đây có nhiều
cơng trình nghiên cứu khoa học trong nước nghiên cứu đánh giá tác động của KSNB
đến tính hiệu quả hoạt động của đơn vị, có thể tóm tắt vài nghiên cứu tiêu biểu sau
đây: Luận án Tiến sĩ của tác giả Vũ Thu Phụng (2016), với đề tài “Tác động của các
nhân tố cấu thành HTKSNB đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam”. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc
KSNB tác động đến hiệu quả hoạt động của Tập đồn Điện lực Việt Nam. Trong đó,
nhân tố “Vai trị và quyền hạn của hội đồng thành viên” đóng vai trò quan trọng
nhất,
kế đến là, nhân tố “Người quản lý chịu trách nhiệm nhận định và phân tích rủi ro” và
nhân tố “Truyền thơng bên ngồi của Tập đồn Điện lực Việt Nam” là các nhân tố có
xu hướng ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.


2


ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của đơn vị đồng thời thừa nhận vai trị của bộ
phận
kiểm tốn nội bộ, vai trị của việc phân tích rủi ro, thơng tin thích hợp cũng như hiệu
quả của kiểm sốt phịng ngừa đối với hiệu quả hoạt động tài chính của các tổ chức.
Do đó việc nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần
thời trang H2T Việt Nam ” là cần thiết, kế thừa và bồi đắp thêm các cơng trình
nghiên
cứu trước đây để hồn thiện hoạt động của cơng ty, mang lại hiệu quả kinh doanh tốt
hơn cho đơn vị mà em thực tập và nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một cách hệ thống KSNB nói chung và KSNB tại công ty
cổ phần thời trang H2T Việt Nam nói riêng, góp phần làm sang tỏ những vấn đề lý
luận và thực tiễn, qua đó đề xuất giải pháp hồn thiện KSNB phục vụ cơng tác quản
lý của cơng ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu cần làm rõ những nội dung cơ
bản về KSNB trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Tiếp sau đó là tìm hiểu và đánh giá thực trạng về KSNB tại đơn vị H2T, qua đó chỉ
ra những hạn chế trong KSNB tại chính đơn vị nghiên cứu. Cuối cùng của mục tiêu
nghiên cứu là đưa ra các giải pháp mang tính khả thi nhằm hồn thiện KSNB tại
cơng
ty cổ phần thời trang H2T Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu vấn dề kiểm sốt nội bộ trong Cơng ty cổ
phần
thời trang H2T Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài tại đơn vị Công ty cổ phần

thời trang H2T Việt Nam giai đoạn 2017-2019.

3


5. Phương pháp nghiên cứu
-

Đề tài được thực hiện bằng một số phương pháp thống kê, điều tra, phân tích
và tổng hợp, ...

-

Nguồn dữ liệu nghiên cứu: thông tin và số liệu thu thập dựa trên hệ thống lưu
trữ hồ sơ của Công ty và từ nhiều nguồn như: trực tiếp, Internet, tham khảo ý
kiến những bộ phận có liên quan.

4


CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái niệm và vai trò, mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong doanh

nghiệp
Ị. Ị. i. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, với mức độ tăng trưởng ngày
càng

cao của nguồn vốn kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp song song với áp lực suy thối
và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng quan
tâm
đến Quản trị rủi ro và xây dựng KSNB nhằm giúp tổ chức hạn chế những sự cố, mất
mát, thiệt hại và tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Có rất nhiều quan điểm về
kiểm
sốt nội bộ khác nhau do u cầu và góc độ nhìn nhận khác nhau.
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315: “KSNB là quy trình do Ban
quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy
trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc
đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động,
tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan” .[Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam
số 315, ban hành theo Thơng tư số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày
01/01/2014
thay thế chuẩn mực 400].
Luật Ke toán 2015 cho rằng “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong
nội bộ đơn vị kế tốn các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với
quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro
và đạt được yêu cầu đề ra” [Điều 39 Luật Kế tốn số 88/2015/QH13, có hiệu lực từ
01/01/2017].
Theo VAS (chuẩn mực Ke toán Việt Nam): “KSNB là quy trình do Ban quản
trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để
5


Theo COSO năm 1992 (The Committee of Sponsoring Organizations of the
Treadway Commission) - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian
lận khi lập báo cáo tài chính, KSNB là một q trình do người quản lý, hội đồng
quản
trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm

bảo hợp lí nhằm thực hiện mục tiêu: (i) Báo cáo tài chính đáng tin cậy; (ii) Các luật
lệ và quy định được tuân thủ; (iii) Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Sau hơn 20 năm, COSO đã ban hành bản cập nhật mới là COSO Internal Control
2013, theo đó, KSNB là một quy trình đưa ra bởi Ban quản trị của doanh nghiệp,
nhà quản lý và các nhân sự khác, được thiết kế để đưa ra sự đảm bảo cho việc đạt
được mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Như vậy, KSNB không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở
một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong đơn
vị. Các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp
nhằm hỗ trợ KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả một cách liên tục và tất cả các
thành viên của tổ chức đều phải tham gia.
Ị. 1.2. Vai trị kiểm sốt nội bộ
Trải qua hơn 90 năm hình thành và phát triển, KSNB đã chứng minh được vai
trị
quan trọng của mình trong cơng tác kiểm tốn cũng như cơng tác quản trị doanh
nghiệp. Những vai trị tiêu biểu có thể kể đến như:
-

Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh

Trong kinh doanh ln tiềm ẩn các rủi ro như sai sót vơ tình gây thiệt hại, các rủi
ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm... Để giảm thiểu
các rủi ro và bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp. cần có sự hỗ trợ quan trọng từ KSNB.
-

Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài chính

KSNB giúp việc ghi chép kế tốn đầy đủ, chính xác, đúng theo quy định của chế
độ kế tốn vì thiết lập được một quy trình phù hợp với phương thức quản lý và quy

6


-

Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định
của luật pháp

Các quy định đặt ra được thực hiện và tuân thủ sẽ kiểm sốt được các hoạt động
đang diễn ra trong cơng ty và kiểm soát được quyền và trách nhiệm của từng cá thể
trong công ty.
-

Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra

Nhờ quản lý chặt chẽ về mặt tài sản và nhân lực nên ban quản lý có thể đánh giá
chính xác về năng lực của cơng ty, từ đó sử dụng được tối ưu những nguồn lực sẵn
có để đạt được mục tiêu kế hốch mà cơng ty đề ra.
-

Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lịng tin đối với họ

Đối với những cơng ty mà có sự tách biệt lớn giữa người quản lý và cổ đơng,
một
kiểm sốt nội bộ vững mạnh sẽ góp phần tạo nên sự tin tưởng cao của cổ đông. Xét
về điểm này, kiểm soát nội bộ vững mạnh là một nhân tố của một hệ thống quản trị
doanh nghiệp vững mạnh, và điều này rất quan trọng đối với cơng ty có nhà đầu tư
bên ngồi. Các nhà đầu tư sẽ thường trả giá cao hơn cho công ty có rủi ro thấp hơn.
Một thực trạng khá phổ biến hiện nay là phương pháp quản lý của nhiều công ty
cịn lỏng lẻo, khi các cơng ty nhỏ được quản lý theo kiểu gia đình, cịn những cơng

ty lớn lại phân quyền điều hành cho cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ. Cả hai

hình này đều dựa trên sự tin tưởng cá nhân và thiếu những quy chế thơng tin kiểm
tra
chéo giữa các bộ phận để phịng ngừa gian lận. Chính vì vậy, việc xây dựng được
KSNB tốt mà ở đó, ban lãnh đạo khơng quản lý bằng niềm tin mà bằng những quy
định rõ ràng thực sự có vai trị lớn và cần thiết cho hoạt động của công ty, công tác
điều hành quản lý của nhà lãnh đạo.
Ị. ỉ.3. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ được thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm giải quyết các rủi ro
7


-

Mục tiêu kết quả hoạt động (Hiệu quả và hiệu năng hoạt động)

Thiết kế, thực hiện các chiến lược, các mục tiêu tầm cao phù hợp với tầm nhìn
doanh nghiệp và điều này phụ thuộc phần lớn vào ban quản trị và ban giám đốc.
+ Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực hạn chế rủi ro
+ Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên để đạt được muc tiêu
của doanh nghiệp với hiệu năng và sự nhất quán
+ Tránh được các chi phí khơng đáng có/ việc đặt các lợi ích khác (của nhân
viên, của khách hàng...) lên trên lợi ích của doanh nghiệp.
-

Mục tiêu thơng tin (Độ tin cậy, tính hồn thiện và cập nhật của thơng tin tài
chính và thơng tin quản lý)

Kiểm sốt nội bộ về hệ thống thơng tin tài chính. Các báo cáo cần thiết được lập

đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định trong nội bộ DN. Thông tin gửi đến Ban
GĐ, HĐQT, các cổ đông và các cơ quan quản lý phải có chất lượng và tính nhất
qn.
BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và dựa trên các
chính sách kế tốn đã được xác định rõ ràng.
-

Mục tiêu tuân thủ

Đảm bảo mọi hoạt động của đơn vị đều tuân thủ: Các luật và quy định của nhà
nước; Các yêu cầu quản lý; Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của đơn vị.
Những
mục tiêu của KSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
1.2.

Các thành phần của kiểm sốt nội bộ

Một kiểm sốt hồn chỉnh có đủ năm thành phần cấu tạo: Mơi trường kiểm sốt,
quy trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và trao đổi thông tin, các hoạt động

8


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ các thành phần cấu tạo KSNB
Ị. 2. i. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt tạo ra sắc thái chung trong đơn vị - nơi mỗi người tiến
hành
các hoạt động và thực hiện nghĩa vụ kiểm sốt của mình. Chính mơi trường kiểm
sốt

làm nền tảng cho các thành phần khác của KSNB.
Mơi trường kiểm sốt được định nghĩa như sau: “Mơi trường kiểm sốt bao gồm
các chức năng quản trị và quản lý, các quan điểm, nhận thức và hành động của Ban
quản trị và Ban Giám đốc liên quan đến kiểm soát nội bộ và tầm quan trọng của
kiểm
soát nội bộ đối với hoạt động của đơn vị. Mơi trường kiểm sốt tạo nên đặc điểm
Mơi trường kiểm sốt bao gồm tồn bộ những nhân tố bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp. Các nhân tố này phụ thuộc rất lớn đến quan điểm, nhận thức, thái độ
cũng như hành động của các nhà quản lý. Kiểm sốt nội bộ của doanh nghiệp có
hiệu
quả hay không phụ thuộc nhiều vào nhà quản lý, nếu họ coi trọng đến hoạt động
kiểm
tra, kiểm sốt thì chắc chắn KSNB của doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả. Tuy mơi
trường kiểm sốt khơng trực tiếp tham gia vào quy trình kiểm sốt nhưng đây là nền
9


Các yếu tố của mơi trường kiểm sốt bao gồm:
-

Truyền đạt thơng tin và u cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức

Tính chính trực và giá trị đạo đức là kết quả của chuẩn mực về đạo đức và cách
xử sự trong một đơn vị và việc họ được truyền đạt thông tin và tăng cường việc thực
hiện như thế nào. Chúng bao gồm những hoạt động làm gương của người quản lý để
làm giảm bớt động cơ và sự cám dỗ có thể khiến nhân viên phạm pháp, không trung
thực. Người lãnh đạo gương mẫu, có hành vi cư xử liêm chính, chuẩn mực trong
việc
ra quyết định quản lý và cư xử với nhân viên là căn cứ quan trọng để thiết lập nề nếp
và văn hóa của doanh nghiệp.

Việc truyền đạt thơng tin và yêu cầu của đơn vị đến với nhân viên thơng qua hệ
thống chính sách quy chế, quy trình, thủ tục kiểm sốt, quy tắc đạo đức, văn hóa ứng
xử trong doanh nghiệp.
-

Cam kết về năng lực

Năng lực là kiến thức và kỹ năng cần thiết để hồn thành cơng việc từng cá
nhân.
Đối với một doanh nghiệp, việc đào tạo và có được đội ngũ nhân viên năng lực đồng
đều, kiến thức và kỹ năng tốt cũng góp phần khơng nhỏ để tạo nên một mơi trường
kiểm sốt tốt. Đây là một nhân tố đáng quan tâm trong hoạt động kiểm soát của
doanh
nghiệp.
-

Sự tham gia của Ban quản trị

Ban quản trị có trách nhiệm chính trong hoạt động giám sát việc thiết kế, thực
hiện hiệu quả hoạt động của các thủ tục trong KSNB ở đơn vị. Sự tham gia của ban
quản trị góp phần tạo nên một mơi trường kiểm sốt tốt hơn, qua đó giúp KSNB tại
đơn vị ngày càng được hoàn thiện và đạt được hiệu quả như mong muốn.
-

Triết lý và phong cách điều hành của Ban giám đốc

Thực chất của một kiểm soát hiệu quả nằm trong quan điểm và cách thức điều
hành của người quản lý. Nếu như người quản lý cao nhất coi kiểm soát là quan trọng
10



thức được điều đó và đáp lại bằng việc tuân thủ theo hệ thống kiểm soát đã thiết lập.
Triết lý và phong cách điều hành của Ban giám đốc chi phối, tác động trực tiếp tạo
nên kết quả và hiệu quả trong doanh nghiệp.
Mặt khác, nếu như những thành viên của tổ chức hiểu rõ được kiểm sốt khơng
phải vấn đề quan trọng với người quản lý cấp cao và họ không nhận được sự hỗ trợ
trong công tác kiểm sốt từ phía người lãnh đạo thì hầu như mục tiêu kiểm sốt của
người quản lý sẽ khơng thể đạt một cách hữu hiệu.
Cách thức điều hành còn thể hiện ở công tác kế hoạch. Hệ thống kế hoạch trong
đơn vị bao gồm: kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kế hoạch tiêu thụ, khai thác, chăm
sóc khách hàng, cung ứng nguyên vật liệu, đầu tư, tài chính, giá thành... Kế hoạch là
mục tiêu để phấn đấu, căn cứ để ra quyết định quản lý, đánh giá kết quả công việc và
là căn cứ kiểm soát hoạt động của đơn vị. Hệ tống kế hoạch được xây dựng tốt thể
hiện cách thức điều hành khoa học của người quản lý doanh nghiệp.
-

Cơ cấu tổ chức bộ máy

Cơ cấu tổ chức của một đơn vị được hiểu như hệ thống trách nhiệm và quyền lực
đang tồn tại. Một cơ cấu tổ chức tốt phải xác định rõ, đầy đủ chức năng nhiệm vụ,
trách nhiệm và quyền lợi giữa các thành viên trong tổ chức cũng như chỉ mối quan
hệ giữa mọi người về sự phối hợp, hợp tác, kiểm soát và chia sẻ thông tin trong nội
bộ của tổ chức.
Cơ cấu tổ chức hợp lí giúp cho việc kiểm sốt lẫn nhau giữa các thành viên được
thực hiện chặt chẽ hơn cũng như giúp cho việc thực hiện các chỉ đạo điều hành của
nhà quản lí trở nên thơng suốt.
-

Phân cơng quyền hạn và trách nhiệm


Phân công quyền hạn và trách nhiệm bảo gồm các chính sách liên quan đến
thơng
lệ phổ biến, hiểu biết và kinh nghiệm của các nhân sự chủ chốt, của các nguồn lực
được cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. Quyền hạn và trách nhiệm của mỗi cá nhân
cần được quy định rõ ràng, cụ thể để đảm bảo mọi người hiểu hết được mục tiêu của
đơn vị, hiểu được hành động của từng cá nhân liên quan mật thiết đến việc hoàn
thành

11


- Các chính sách và thơng lệ nhân sự
Gồm các quy chế, quy trình, thủ tục kiểm sốt thể hiện quan điểm của người
quản
lý về kiểm soát. Hệ thống quy chế, quy trình, thủ tục kiểm sốt về tài chính, kế tốn
trong đơn vị bao gồm: quy chế tài chính quy định huy động, sử dụng vốn, quy định
về định mức chi tiêu, trích lập, sử dụng quỹ.. .Hệ thống này là căn cứ để hướng dẫn
thực hiện, đồng thời là căn cứ pháp lý thực hiện kiểm soát hoạt động của doanh
nghiệp. Nếu thiếu hệ thống quy chế, quy trình nêu trên chứng tỏ lãnh đạo đơn vị
thực
sự quan tâm đến cơng tác quản lý và khơng có căn cứ để kiểm soát hoạt động, hiệu
quả hoạt động kiểm sốt bị hạn chế.
Khía cạnh quan trọng nhất của kiểm sốt nội bộ là nhân sự. Nếu những nhân
viên
có năng lực và trung thực thì khơng cần thiết phải tạo ra nhiều q trình kiểm sốt
cũng có thể đảm bảo được các hoạt động trong đơn vị được thực hiện tốt, đảm bảo
cho báo cáo tài chính được thực hiện đáng tin cậy. Những nhân viên trung thực và
làm việc hiệu quả có thể làm việc ở trình độ cao, thậm chí khi chỉ có ít nội dung
kiểm
sốt, hỗ trợ. Dù nhân viên có năng lực và trung thực thì họ vẫn có thể lúng túng, mắc

những khuyết điểm khơng đáng có. Họ có thể buồn chán, khơng hài lịng, mối quan
hệ có thể làm gián đoạn hoạt động, dẫn đến mục tiêu bị thay thế.
ĩ.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro
Mỗi đơn vị phải ý thức được và đối phó với rủi ro mà mình gặp phải. Tiền đề
cho
việc đánh giá rủi ro là việc đặt ra mục tiêu (bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ
thể cho từng hoạt động của doanh nghiệp. Quy trình đánh giá rủi ro là các hoạt động
nhận diện, đánh giá các rủi ro kinh doanh, phân tích các rủi ro đe dọa các mục tiêu
của mình. Trên cơ sở nhận dạng và phân tích các rủi ro, nhà quản lý sẽ xác định rủi
ro nên được xử lý như thế nào, quyết định các hành động thích hợp nhằm đối phó
với
12


-

Các yếu tố bên trong: Sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo đức
nghề nghiệp. Chất lượng cán bộ thấp, sự cố hỏng hóc của hệ thống máy tính,
của trang thiết bị, hạ tầng cơ sở. Tổ chức và cở sở hạ tầng không thay đổi kịp
với sự thay đổi, mở rộng của sản xuất. Chi phí cho quản lý và trả lương cao,
thiếu sự kiểm tra, kiểm sốt thích hợp hoặc do xa Cơng ty mẹ hoặc do thiếu
quan tâm...

-

Các yếu tố bên ngồi: Thay đổi cơng nghệ làm thay đổi quy trình vận hành.
Thay đổi thói quen của người tiêu dùng làm các sản phẩm và dịch vụ hiện
hành
bị lỗi thời. Xuất hiện yếu tố cạnh tranh không mong muốn tác động đến giá
cả

và thị phần. Sự ban hành của một đạo luật hay chính sách mới, ảnh hưởng
đến
hoạt động của tổ chức...

Những mục tiêu chính của quy trình đánh giá rủi ro
Xác định là loại rủi ro tiềm tàng hay rủi ro kiểm soát. Khi ban quản lý xác định
đước đúng các loại rủi ro thì sẽ đưa ra được đúng biện phát để ngăn ngừa. Rủi ro
tiềm
tàng là những loại rủi ro đã được doanh nghiệp dự đốn khả năng xảy ra trong q
trình hoạt động và thiết lập những chính sách để rủi ro tiềm tàng xảy ra với mức
thiệt
hại tối thiểu. Rủi ro kiểm sốt chủ yếu do q trình kiểm sốt của lãnh đạo không
chặt chẽ dẫn đến rủi ro kiểm soát
Ước lượng khả năng xảy ra và mức độ tác động của từng loại rủi ro: Tùy thuộc
vào mức độ nghiêm trọng cũng như chi phí xử lý rủi ro mà ban quản lý sẽ thiết kế
những quy định phù hợp vẫn đảm bảo hạn chế ít nhất tổn thất của doanh nghiệp.
Việc
ước lượng từng loại rủi ro rất quan trọng, giúp doanh nghiệp quyết định mức phí

13


×