Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

782 nâng cao hiệu quả truyền thông trực tuyến cho sản phẩm game AU2 tại trung tâm VTC game công ty VTC công nghệ và nội dung số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 111 trang )


HỌ C VIỆN N GÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: Nâng C ao hi ệu qu ả truyền th ông trực tuyến C ho s
ản
phẩm g am e Au2 tại T rung tâ m VT C Ga m e - C ông ty VTC
C ông ngh ệ và Nội d ung số
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Thịnh
Lớp: K20 QTMC
Khoa học: 2O17 - 2021
Mã sinh viên: 20A4030503
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoài Nam

Hà Nội, tháng 05 năm
2021


LỜI CAM ĐOAN C ỦA TÁC GIẢ
Em xin cam đoan đây là bài viết của cá nhân mình, số liệu và kết quả nghiên
cứu là trung thực, không sao chép từ nguồn nào. Ngồi ra, trong bài viết này có sử
dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng.
Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước bộ mơn, khoa và nhà trường về sự cam
đoan này.
S inh viên thực hiện

Nguyễn Xuân T hịnh

i



LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hoài Nam, giảng viên Khoa Quản trị
kinh doanh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình viết khóa luận.
Em xin cảm ơn anh Dương Thế Lương - Giám đốc Công ty VTC Intecom, ban
giám đốc Trung tâm VT C Game , cùng các anh chị Phòng Game S tudio 1 Trung
tâm
VTC Game đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong q trình thực tập và hồn thành
khóa luận này.
S inh viên thực hiện
Nguyễn ân hịnh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ.......................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LY THUYẾT VÈ TRUYỀN THÔNG MARKETING
TRựC
TUYẾN....................................................................................................................4
1.1 . Khái niệm truyền thông m arketing trực tuyến.......................................4
1.1.1. Khái niệm truyền thông marketing...........................................................4
1.1.2. Khái niệm truyền thông marketing trực tuyến.......................................... 4
1 .2 . Đặc trim g củ a truyền th ôn g m a rketin g trực tuyến..........................4
1.2.


1. Tính tức thời và phi định kỳ.................................................................4

1.2.2. Tính tương tác.......................................................................................... 5
1.2.3...................................................................................................................
Khả năng đa phương tiện.......................................................................................... 6
1 .3 . C ác côn g cụ Truyền th ôn g m a rketin g trực tuyến............................8
1.3.1. Quảng cáo trực tuyến............................................................................... 9
1.3.2. Email Marketing...................................................................................... 9
1.3.

3. Cơng cụ tìm kiếm ( S EM - Search Engine...........................Marketing)
10

1.3.4. Mạng xã hội (S ocial Media).................................................................. 11
1.3. 5. Trang mạng (Website)........................................................................... 13
1.3.6. Người ảnh hưởng (Influencer)............................................................... 14
1 .4. Mụ c tiêu củ a truyền th ôn g m a rketin g trực tuyến............................14
1.4. 1. Tạo sự nhận biết.................................................................................... 15
1.4.2. Tạo sự quan tâm..................................................................................... 15
1.4.3. Cung cấp thông tin................................................................................. 15
1.4.4. Tạo nhu cầu sản phẩm............................................................................ 16
1.4.5................................................................................... Củng cố thương hiệu
................................................................................................................................ 16
1 .5. Các yếu to ảnh hướng đến hoạt động truyền thông marketing trực tuyến
............................................................................................................................ ....16
iii


1 .6. Các chỉ SO đánh giá hiệu quả truyền thông marketing trực tuyến.....19
1.6.

1. Đối với quảng cáo trực tuyến................................................................ 19
1.6.2.
Đối với email marketing......................................................................... 21
1.6.3.
Đối với hoạt động S EO......................................................................... 21
1.6.4.
Đối với mạng xã hội............................................................................... 22
1.6.5.
Đối với trang mạng (Website)................................................................ 23
1.6.6.
Đối với người ảnh hưởng (Influencer).................................................... 23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1....................................................................................... 25
CHƯƠNG 2 : THỤC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING TRỤC TUYẾN CHO GAME AU2 TẠI TRUNG TÂM VTC
GAME
................................................................................................................................ 26
2.1 . Ton g q u an về trun g tâm VTC Gam e.................................................26
2. 1.1. Lich sử hình thành và phát triển của Trung tâm VTC Game........................26
2. 1.2. Mơ hình quản trị Trung tâm VTC Game......................................................27
2. 1. 3. S ản phẩm của Trung tâm VTC Game........................................................ 29
2. 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh game Au2 của Trung tâm 'VTC Game........31
2.2. Các hoạt động truyền thông Marketing trực tuyến cho game Au2 tại
Trung tâm
VTC Game.........................................................................................................37
2.2.
1. Truyền thông trang chủ game Au2........................................................ 37
2.2.2.
Truyền thông mạng xã hội..................................................................... 40
2.2.3............................................................................................................................. Tr
uyền thông trực tuyến trên kênh nội bộ.................................................................. 44

2.2.4.
Truyền thông trực tuyến trên các kênh khác...........................................46
2 .3 . Đán h giá h iệu q u ả h o ạt độn g truyền th ôn g m a rketin g trực
tuyến ch o gam e Au2
tại trun g tâm VTC Ga m e............................................................................... 49
2.3.1.
Hiệu quả hoạt động truyền thông marketing trực tuyến cho game Au2 tại
trung
tâm VTC Game.......................................................................................................49
2.3.2.
Kết quả đạt được.................................................................................... 82
2.3.3.
Hạn chế và nguyên nhân hạn chế...........................................................83
TÓM TẮT CHƯƠNG 2....................................................................................... 85

iv


CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI
DANH
PHÁP
MỤCĐÈ
VIE
XUẤT
T TẮTNÂNG CAO HIỆU QUẢ
TRUYỀN
THÔNG MARKETING TRựC TUYẾN CHO GAME AU2 TẠI TRUNG TÂM
VTC GAME - C ÔNG TY VTC C ÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ...............86
3.1 . Các định hướng và mục tiêu truyền thông m arketing trực tuyến cho
game

Au2
tại trun g tâm VTC Ga m e............................................................................... 86
3 .2 . Địn h h ưón g P h át triển sản P hẩm gam e Au2 tron g th ịì gian tói. 87
3 .3 . Giải P h áp n ân g cao h iệu q u ả truyền th ôn g m a rketin g trực
tuyến
ch
o
gam
e
Au2
tại trun g tâm VTC Ga m e - C ôn g ty VTC C ông n gh ệ và Nộ i d un g so.88
3.3.1. Thực hiện c ác đối S o át kết quả S ong S ong với c ác kênh truyền thơng
ngồi trung
tâm VTC Game.................................................................................................88
3.3.2. Đơn giản hóa quy trình phê duyệt nội dung truyền thơng......................89
3.3. 3. Chuyen đổi hình thức truyền thơng ngồi............................................. 90
3.3.4. Thiết lập tiêu chí lựa chọn và tăng cường chi phí cho hoạt động truyền
thơng
người ảnh hưởng............................................................................................... 90
3.3.5. Tăng cường nghiên cứu thị trường........................................................ 91
3.3.6. Nâng cao chất lượng nhân sự làm cơng tác truyền thơng......................92
3.3.7. Nâng cao tính sáng tạo của thơng điệp truyền thơng.............................93
TĨM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................96

Từ vi ết tắt

Nguyên nghĩa

SEM


Search Engine Marketing

SEO

Search Engine Optimization

PPC

Pay Per Click

BCTKHE)VHMVC B áo cáo triển khai hoạt động Vận hành, Marketing và
E)
Cộng đồng
PC

Personal Computer

KH

Ke hoạch

TT

Thực tế

SK

Sự kiện
v



Bảng

Trang

Bảng 2. 1 : Doanh thu, chi phí và lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh
doanh
DANH
BANG
game Au2 của Trung tâm VTC' Game tháng (1 1/20
18 -MỤC
2/2021)
Bảng 2.2 : 7 Kênh truyền thông nội bộ của VTC Media Au2 thường
xuyên lựa
chọn trong hoạt động truyền thông trực tuyến cùng thông tin lượt thích,
lượt
tiếp cận của từng kênh
Bảng 2.3 : Bảng hiệu quả truyền thông Trang chủ Au2 (1 1/20 18 02/2021)
Bảng 2.4 : Bảng hiệu quả truyền thông cộng đồng online trên Fanpage
Au2 VTC Game (11/2018 - 2/2021)
Bảng 2.5 : Bảng hiệu quả sự kiện cộng đồng tổ chức tại Group ‘ ‘ To
bay Au2’ ’
(11/2018 - 02/2021)
Bảng 2.6 : Bảng hiệu quả sử dụng kênh truyền thông nội bộ cho game
Au2
(11/2018 - 02/2021)
Bảng 2.7 : Bảng hiệu quả và chi phí quảng cáo trực tuyến với hai mục
tiêu tiếp
cận và tương tác trên nền tảng mạng xã hội Facebook (01/2019 02/2021)


vi

31 - 32

45

50 - 51
57 - 58

66

75

78 - 79


Hình

Trang

Hình 2. 1 : S ơ đồ tổ chức bộ máy qn trị Trung tâm VTC Game
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.2 : Bieu đồ thể hiện sự biến thiên doanh thu, chi phí và lợi
nhuận thực tế
của hoạt động kinh doanh game Au2 tại Trung tâm VTC Game ( 1 1 /20
1812/2019)

27


33

ình . Bi đồ th hiện ự biến thiên oanh th , chi ph và lợi nh ận thực tế
của ho t động kinh oanh gam
t i r ng tâm
am
12/2020)

35

ình . Bi đồ th hiện ự biến thiên oanh th , chi ph và lợi nh ận thực tế
của ho t động kinh oanh gam
t i r ng tâm
am th ng đ
nm

37

Hình 2.5 : Biểu đồ thể hiện số bài po st trung bình mỗi ngày tại Group
Facebook
‘ ‘Tổ bay Au2’ ’ (1 1/20 18 - 02/2021)

69

Hình 2.6 : Biểu đồ thể hiện tổng số lượng Active member group theo
ngày tại
Group Facebook ‘ ‘Tổ bay Au2’ ’ (1 1/20 18 - 02/2021)

72


Hình 2.7 : Biểu đồ thể hiện tổng số tương tác Group ‘ ‘Tổ bay Au2’ ’ ( 1
1/20 1 8 02/2021)

74

vii


viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thi ết củ a đề tài
Ho ạt động truyền thông marketing trực tuyến là ho ạt động thường xuyên,
không thể thiếu trong ho ạt động kinh doanh trò chơi trên nên tảng trực tuyến. Đ ặc
thù của ho ạt động truyền thông marketing trực tuyến cho trò chơi trực tuyến là c an
thay đổi liên tục trong từng thời gian, thời kỳ cụ thể của S ản phẩm. Đ ể lựa chọn và
sử dụng kênh truyền thông trực tuyến hiệu quả, đội ngũ tiến hành ho ạt động truyền
thông mark ting trực t yến cho tr chơi trực t yến c n tiến hành đ nh gi chi tiết
hiệ ả ử ụng trên c c kênh tr yền thông trực t yến. ừ đ đưa ra c c giải ph p,
lựa chọn kênh truyền thông phù hợp với trò chơi trực tuyến trong từng thời kỳ nhằm
nâng cao hiệu quả truyền thông marketing trực tuyến cho S ản phẩm.
Game Au2 là Game C asual D ancing trên điện tho ại, thuộc thẩm quyền kinh
doanh của nhà phát hành VTC Gam e. Game Au2 đã trải qua hơn 2 năm tồn tại và
phát triển trong làng game mobile Việt nam với mức doanh thu ổn định từ 2 - 2,5 tỷ
đồng m i th ng, nhưng ho t động tr yền thông mark ting trực t yến của gam
bên c ạnh những thành công trên c ác kênh truyền thơng trực tuyến chính thống của
tr chơi, c c ho t động tr yền thông liên kết t y được tiến hành nhưng với t n t
rời r c, hiệ ả chưa được đ nh gi toàn iện, c c khoản đ tư cho ho t đồng
tr yền thông mark ting chưa được tối ư h a trên t t cả c c kênh ử ụng, chưa đ

tư đúng mức cho c ác kênh truyền thông the o xu hướng mới. Điều này cho thấy, ho
ạt
động đ nh gi hiệ ả tr yền thông mark ting trực t yến cho gam
t i tr ng
tâm VT C Game chưa thực sự tồn diện, vẫn c ịn hạn chế c an phải khắc phục.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao
h í ệ U q u ả t r U yền t h ơ ng m a r ket í ng t r ực t U y ến c h o g a m e A U 2 t ạ
í
T
r
U
ng
t
âm
VT
C
Game - C ô ng ty VTC C ô ng ngh ệ và Nộ í d U ng S O ” làm đề tài khó a luận tốt
nghiệp
của mình.

1


2. Mụ c tiêu nghiên cứu
Hệ thống lại cơ sở lý thuyết liên quan đến ho ạt động truyền thông marketing
trực tuyến.
Hệ thống hóa những kênh truyền thơng mark eting trực tuyến được sử dụng
để truyền thông cho game Au2 từ 1 1/20 1 8 - 02/2021.
Đ ánh giá hiệu quả sử dụng c ác kênh truyền thông marketing trực tuyến cho
game Au2 tại Trung tâm VTC Game, C ông ty VT C C ông nghệ và Nội dung s ố.

Chỉ
ra những kênh truyền thông marketing trực tuyến chưa được sử dụng hiệu quả.
Xây dựng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông
marketing trực tuyến cho game Au2 tại Trung tâm VTC Game , C ông ty VT C C
ông
nghệ và ội ng ố.
3 . Đ O í tượng và phạ m vi nghiên cứu
Đ ối tượng nghiên cứu : Ho ạt động truyền thông mark eting trực tuyến cho
game Au2.
Phạm vi nghiên cứu : Đ ề tài giới hạn nghiên cứu về ho ạt động truyền thông
mark ting trực t yến cho gam
t i tr ng tâm
am , ông ty
ông
nghệ và ội ng ố từ
- 02/2021.
4 . Ph ương P h á P ngh í ên cứu
Trên cơ s ở nền tảng lý luận về ho ạt động truyền thông marketing trực tuyến,
tác giả đã tham khảo các văn bản của Trung tâm VTC Game về danh mục c ác kênh
truyền thông mark eting trực tuyến cho gam e Au2. Đ ồng thời, tham khảo c ác báo
cáo triển khai ho ạt động vận hành, marketing và cộng đồng cho game Au2 từ
1 1/20 1 8 - 02/202 1 của phòng Gam e S tudio 1 tại Trung tâm VT C Game.
Phương pháp nghiên cứu được áp dụng là phương pháp thống kê, thu thập,
tổng hợp, so sánh, phân tích thơng tin từ các nguồn tài liệu thứ c ấp.
5. Ket cấu củ a khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa
luận có kết c u gồm chương

2



Chương 1: Cơ sở lỷ thuy ết về truy ền thô ng Marketing tr ực tuy ến
Chương 2: Th ực trạng hiệu q u ả ho ạt động truy ền thông Marketing tr
ực
tuyến cho game Au2 tại Trung tâm VTC Game.
Chương 3: Một so giải pháp nâng cao hiệu quả truyền thông Marketing
trực tuyến cho game Au2 tại Trung tâm VTC Game — Công ty VTC Công nghệ

Nộ i du ng số.

3


CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LY THUYẾT VÈ TRUYỀN THÔNG MARKETING
TRựC
TUYẾN
1.1. Khái niệm truyền thông m arketing trực tuyến
1.1.1. Khái niệm truyền thông m arketing
Theo Philip Kotler (2002), truyền thông marketing là các hoạt động truyền
thông
tin
một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách
hàng
nhằm
thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cững như sản phẩm và mua sản phẩm
của
doanh
nghiệp.
1.1.2. Khái niệm truyền thông m arketing trực tuyến
Theo Đặng Thanh Minh (20 1 4): Truyền thông Marketing trực tuyến là hoạt

động
truyền tải, lan tỏa thông tin một cách trực tiếp hay gián tiếp các thông tin về sản
phẩm,
dịch
vụ, bản thân doanh nghiệp tới khách hàng thông qua giao thức Internet, nhằm thuyết
phục
họ
tin tưởng vào doanh nghiệp cững như sản phẩm, dịch vụ và mua sắm sản phẩm, dịch
vụ
của
doanh nghiệp.
Theo Ths . Lan Hương (20 1 3 ) : Truyền thông trực tuyến (online
communication)

một q trình truyền thơng thơng qua vật dẫn trung gian là các thiết bị điện tử kết
nối
mạng
Internet. Khái niệm truyền thông trực tuyến gắn liền với việc đọc, viết và giao tiếp
bằng
mạng máy tính.
ậy tr yền thơng mark ting trực t yến là ho t động tr yền tải thông tin, thông
điệp
về sản phẩm, dịch vụ hay bản thân doanh nghiệp tới đối tượng nhận tin thông qua
các
nền
tảng trên môi trường Internet.
1 .2 . Đặc trim g củ a truyền th ơn g marketing trực tuyến
1 .2. 1 . Tính tức thòi và phi định kỳ
Đối với những người làm truyền thông marketing trực truyến, tận dụng sự
phổ

biến
của công nghệ nt rn t t o ra nh ng lợi thế mà tr yền thông tr yền thống không c được.
Bởi đối tượng nhận tin có mặt trên Internet trong tất cả các thời điểm trong ngày.
Với
xu
hướng mong muốn tiếp cận thông tin nhanh, mới, cuốn hút, hoạt động truyền thông
mark ting trực t yến đ p ứng đ y đủ nh ng yê c của đối tượng nhận tin trên môi
trường
trực tuyến khi cung cấp các thông điệp về sản phẩm, dịch vụ về doanh nghiệp không
phụ
thuộc vào thời gian. Chỉ cần đăng tải lên, thông điệp truyền thông sẽ xuất hiện trên
4


Truyền thông marketing trực tuyến cung cấp cho đối tượng nhận tin khả năng
chia
sẻ, trao đổi thông tin giữa đối tượng nhận tin với doanh nghiệp hoặc giữa những
người
nhận
tin với nhau thông qua các nền tảng được xây dựng phục vụ cho hoạt động này trên
môi
trường Intenet : web site, mạng xã hội, . . .
1 .2.2. Tính tươn g tác
Theo Từ điển từ và ngữ tiếng Việt thì tương tác ‘ ‘là sự tác động qua lại, có
ảnh
hưởng
lẫn nhau giữa các đối tượng người hoặc vật ’ .
Tương tác có vai trị vơ cùng quan trọng trong hoạt động truyền thông
marketing
trực

tuyến, vận dụng các công nghệ mới tạo ra mơ hình trải nghiệm nhận tin đa chiều.
Nếu
như
trước đây các thơng điệp truyền thơng truyền thống khơng có khả năng tức thời nhận
lại
phản hồi của đối tượng nhận tin, cùng với đó là việc phân loại phản hồi cững mất
nhiều
thời
gian và kh thống kê ố lượng o t nh đa ng lớn. rên môi trường trực t yến, c c
doanh nghiệp có thể tạo ra các phễu lọc, các khung nội dung phản hồi đa dạng, có
thống

tự động.
Trải nghiệm nhận tin đa chiều thể hiện qua việc đối tượng không chỉ đơn
thuần

đưa ra nhận xét về thông điệp của doanh nghiệp, bên cạnh đó có thể bày tỏ cảm xúc,
thao
tác
mở rộng thông tin, thao tác kết nối đa nền tảng để trải nghiệm thông điệp truyền
thông
marketing trực tuyến ở nhiều dạng thức khác nhau : văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video, ...
Tính tương tác thể hiện phổ biến qua 3 hình thức :
- Tương tác có định hướng : Là các vùng bấm hiển thị trên các văn bản, như nút ‘
‘xem
thêm’ ’, ‘ ‘xem tiếp’ ’, ‘ ‘ ẩn bớt ’, ... Các vùng bấm này cung cấp cho đối tượng
nhận
tin
khả

năng chủ động khi quyết định tiếp nhận một phần hoặc đầy đủ thông điệp truyền
thông
của oanh nghiệp.
- Tương tác chức năng : Là sự đa dạng trong việc bày tỏ quan điểm, ý kiến cá nhân
thông
qua các nút chức năng, vùng chức năng cá biệt trên từng nền tảng trực tuyến hoặc
mở
rộng nội ng tiếp nhận trên c c nền tảng kh c b ng c c đường ẫn ink chỉ b ng một
thao tác nhấn chọn hoặc click chuột.
- Tương tác tùy biến : Là vận dụng tính thơng minh, của các cơng cụ hỗ trợ trên
5


1.2.3 . Kh ả n ăn g đa P h ươn g tiện
Truyen thơng đa phương tiện là q trình xử lý và thể hiện thông tin dưới hai
hoặc
nhiều dạng truyền thơng (media), vì vậy những chiếc máy tính có khả năng biến đổi

kết
hợp chữ viết cùng các hình ảnh đơn giản trong nhiều năm qua có thể coi là những
chiếc
‘ ‘máy tính đa phương tiện’ ’ (Tony Cawkell, 1996).
Truyền thơng đa phương tiện là sự tích hợp của hơn một dạng truyền thông
trong
việc thông tin . . . Một cách chung nhất, thuật ngữ này nói đến sự tích hợp của các
dạng
truyền thông như chữ viết, âm thanh, đồ họa, ảnh động, video, hình ảnh và các hình
khối
khơng gian trong một hệ thống máy tính’ ’ (David H. Jonassen, 2000).
Như vậy khả năng đa phương tiện trong truyền thông marketing trực tuyến

thể
hiện
qua việc tích hợp nhiều phương tiện truyền tải thơng tin khác nhau : văn bản (Text),
hình
ảnh
tình (Still image), hình ảnh động (Animation), đồ họa (Graphic), âm thanh (Audio),
video

các nền tảng có tính tương tác.
1 .2.3.1 . Văn bản
Là thành phần kém nổi bật và ít sự hấp dẫn nhất trong các phương tiện truyền
tải
thông tin, song không một hoạt động truyền thơng trực tuyến nào có thể thiếu văn
bản.
Các thông điệp truyền thông marketing trực tuyến thông qua văn bản được
truyền
tải
đầy đủ và trọn vẹn tới hầu hết các đối tượng nhận tin (ngoại trừ đối tượng khiếm thị)
.
Văn
bản thường được sử dụng để thể hiện các phần nội dung cốt lõi, được kết hợp cùng
hình
ảnh
tĩnh, đồ họa bắt mắt làm tăng tính chân thực của thơng điệp truyền thơng. Các thơng
tin

chức năng chú thích, làm rõ, bổ sung, cung cấp nguồn mở rộng cững được thể hiện
bằng
văn
bản.

Tính hấp dẫn của văn bản trong truyền thơng marketing trực tuyến được
quyết
định
phần nhiều dựa trên kiểu chữ (Font), kích cỡ chữ (S ize), màu sắc chữ (Color of
text).

vậy
việc thiết kế v n bản ao cho ph hợp với thông điệp c ng như thị hiế của người nhận
tin


6


1 .2.3 .2 . Hin 11 ản 11
Hình ảnh tĩnh (Still image) trong truyền thông marketing trực tuyến bao gồm
ảnh
chụp và hình họa. Hình ảnh sử dụng trong truyền thơng trực tuyến đóng vai trị quan
trọng
vào sự thành bại của thông điệp truyền thông khi xuất hiện trước mắt của đối tượng
nhận
tin.
Một hình ảnh phù hợp, bổ trợ, giải nghĩa cho thông điệp được truyền tải sẽ dễ dàng
chạm
đến cảm xúc, các thông tin quan trọng được nhấn mạnh, chú ý. Đối với đối tượng
nhận
tin,
việc tiếp nhận thông điệp qua hình ảnh dễ dàng, hấp dẫn hơn so với văn bản đơn
thuần.
Những nội dung được tái hiện trong hình ảnh chỉ cần nhìn thống qua, đối tượng

nhận
tin
cững phần nào hình dung ra ý mà thông điệp truyền thông muốn truyền tải từ đó
nhanh
chóng đưa ra quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận thông điệp.
Anh tĩnh trong truyền thông marketing trực tuyến c ó khả năng đứng độc lập
hoặc
kết
hợp với v n bản ho c tr thành chỉ ẫn tới c c nội ng kh c của thơng điệp. ình ảnh t nh
giúp đối tượng nhận tin c th b a một ố yế tố v n bản mà vẫn c th nắm bắt ch nh
xác nội dung chứa trong thơng điệp, từ đó cững xóa nhịa sự đơn điệu và nhàm chán
trong
q trình nhận tin.
S ố lượng, kích thước và vị trí của hình ảnh tĩnh cững tùy thuộc vào mục đích
sử
dụng
hình ảnh tĩnh đó. Như cách truyền thống các doanh nghiệp vẫn thường sử dụng, ảnh
lớn
đồng nghĩa với nội dung quan trọng, bao trùm, ảnh nhỏ là nội dung chi tiết hoặc thứ
yếu.
Các định dạng ảnh phổ biến được sử dụng trong truyền thông marketing trực
tuyến

PNG, JPEG (Joint Photographics Expert Group), GIF (Graphics Interchanger
Format)
.
Ngồi ra truyền thơng trực tuyến có thể sử dụng các hình ảnh có độ phân giải lớn
đến
rất
lớn

tùy thuộc vào yêu cầu truyền thông cững như điểm đến của thơng điệp có sử dụng
hình ảnh.
Hnh ảnh động (A nimation) trong truyền thông marketing trực tuyến thường
được
th hiện a trình iễn ảnh li ho ho c hình ảnh chứa hiệ ứng nimation . ình ảnh
động thơng thường là một ch i nhiề hình ảnh được ắp xếp th o một ý ngh a và mục đ
ch

7


1.2.3.3. Âm thanh
Âm thanh phương tiện truyền thông marketing trực tuyến tới đối tượng nhận
tin
thơng qua hoạt động nghe (thính giác) . Âm thanh tạo ra sự gần gũi và là yếu tố quan
trọng
thúc đẩy, điều hướng cảm xúc của đối tượng nhận tin, tăng tính thuyết phục và ghi
nhớ
qua
các giai điệu bắt tai. Âm thanh sử dụng trong truyền thông trực tuyến bao gồm : âm
nhạc,
lời
đọc, tiếng động. Các tập âm thanh được định dạng kỹ thuật số MP3 , M4A với dung
lượng
nhỏ dễ dàng tải xuống và lưu trữ trên các thiết bị có kết nối Internet.
1.2.3.4. Video
Với sự phát triển của cơng nghệ truyền phát, trình chiếu hình ảnh ngày càng
chân
thực và sắc nét cùng internet kết nối vạn vật, thơng qua màn hình của các thiết bị di
động,

gia
dụng, để bàn việc tích hợp video trong truyền thơng trực tuyến là yếu tố quan trọng
tạo
nên
hình dung cụ thể và khắc ghi ấn tượng của các thông điệp truyền thơng trực tuyến.
Là tổng hịa của văn bản, hình ảnh và âm thanh, video bao chứa toàn bộ
những
phương tiện ưu việt nhất của khả năng đa phương tiện trong truyền thông trực tuyến.
‘ ‘Trăm nghe không bằng một thấy’ ’ . Điểm mạnh dễ thấy nhất của video là
đem
lại
hình ảnh chân thực, sống động, sự kết hợp ăn ý nhất của các ảnh động. Video giúp
người
nhận tin th o i iễn biến của thông điệp tr yền thông, v n bản khi y c th n i được,
không yê c người nhận tin phải đọc đ hi mà ch y n ang kênh âm thanh, thông điệp
tr yền thông đi vào nhận thức và y ngh của đối tượng nhận tin nhanh hơn đồng thời
âm
thanh cũng tạo ra những cảm xúc cần thiết mà thông điệp muốn truyền tải. Từ đó có
được
sự
hấp dẫn, tăng tính thuyết phục và dễ dàng ghi nhớ cho thơng điệp truyền thơng.
Vì lí do là tổng hịa của các phương tiện truyền thơng trực tuyến tốt nhất, các
doanh
nghiệp không chỉ sử dụng video trong các chiến dịch truyền thông lớn, mà được áp
dụng
ph biến, tr thành phương tiện tr yền thông trực t yến không th thiế trong anh mục lựa
chọn.
1.3. Các công cụ Truyen thông marketing trực tuyến
Công cụ truyền thông marketing trực tuyến bao gồm quảng cáo trực tuyến,
email

marketing, marketing thông qua cơng cụ tìm kiếm SEM, mạng xã hội và website
(Đặng
Thanh Minh, 20 1 4) . Tuy nhiên với bối cảnh truyền thông hiện đại, khái niệm
Iniluencer
8


1 .3 . 1 . Qu ản g cáo trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến, hình thức quảng bá trên nền tảng Internet để truyền tải
các
thông điệp tới đối tượng nhận tin mục tiêu, tập trung vào định hướng nhận điện
thương
hiệu
và tăng tỷ lệ chuyển đổi thành đoanh thu cho đoanh nghiệp.
Sử đụng công cụ quảng cáo trực tuyến cung cấp những khả năng hữu đụng
cho
đoanh nghiệp trong hoạt động truyền thông marketing trực tuyến :
- Khả năng nham chọn đối tượng nhận tín quảng cáo
Doanh nghiệp thực hiện truyền thơng trên môi trường Internet được trang bị
đa
đạng
khả năng nhắm chọn đối tượng nhận tin. Công cụ quảng cáo trực tuyến cho phép
người
sử
đụng nhắm chọn theo quốc gia, khu vực địa lý, địa chỉ hành chính cụ thể, s ở thích

nhân,
hành vi cụ thể của đối tượng nhận tin hoặc sử đụng cơ sở đữ liệu có sẵn làm cơ sở
cho
hoạt

động truyền thông marketing trực tuyến. T ạo ra chỉ đẫn và những bước thực hiện
ngắn,
hiệu
quả nhất tiếp cận tới khách hàng tiềm năng của mình.
- Khả năng theo dõi đối tượng nhận tin
Sử đụng khả năng tự động theo đõi và thống kê hành vi của đối tượng nhận
tin,
đoanh nghiệp có khả năng nắm bắt sở thích, mối quan tâm của đối tượng nhận tin, từ
đó
thiết
lập, định anh được tập kh ch hàng tiềm n ng, lập tức ghi nhận phản ứng về c c thông
điệp
của đoanh nghiệp.
- Đo lường sự hợp lí của chi phỉ
Khi sử đụng cơng cụ quảng cáo trực tuyến đoanh nghiệp có cơ sở số liệu rõ
ràng
để
ki m o t chi ph và lập phương n tối ư h a chi ph cho ho t động tr yền thông mark ting
trực t yến. t bann r tr yền thông, , oogl
or , ảng c o ac book là nh ng
hành động phổ biến các đoanh nghiệp thường xuyên sử đụng khi chi tiêu cho hoạt
động
tr yền thơng trực t yến.
1.3.2. Email Marketing
Hình thức marketing trực tiếp thông qua nên tảng thư điện tử để gửi tới đối
tượng
nhận tin thông điệp tr yền thông của oanh nghiệp là bản ch t của mail mark ting.
- Tự động hóa khâu gửi thơng điệp
Khi triển khai cơng cụ email marketing, các đoanh nghiệp cần chuẩn bị và sử
đụng

hệ thống gửi thư điện tử tự động với c c điề kiện thiết lập n về ho t động gửi tin và
liệu địa chỉ của đối tượng nhận tin. Đồng thời việc tự động hóa gửi thơng điệp mở ra
những
9


cơ hội tiếp cận đối tượng nhận tin trong nhưng thời điểm thuận tiện nhất, tùy biến
theo
thói
quen sử dụng thư điện tử của từng đối tượng.
- Theo dõi và cập nhật liên tục diễn biến và kết quả chiến dịch
Cung cấp khả năng theo dõi liên tục các kết quả chiến dịch là ưu điểm nổi
trội
của
công cụ email marketing. Doanh nghiệp có thể thống kê mỗi lượt truy cập đến web
site
của
doanh nghiệp đến từ địa chỉ email nào, số lượng người nhận tin đã đọc thư, số lần
đọc
thư,
khách hàng có thực hiện thao tác mua hàng hay không. Tuy là một hình thức đem lại
những
số liệu có chiều sâu marketing cho doanh nghiệp sử dụng, tuy nhiên email marketing
khi
áp
dụng cần cân nhắc rất kỹ về đặc điểm của đối tượng nhận tin, xem xét các đặc điểm
đó

tương thích và có khả năng tạo ra các phản hồi mong muốn hay không do đối tượng
thường

xuyên sử dụng thư điện tử thường gắn với đặc thù công việc, địa vị riêng biệt.
- Xây dựng tập khách hàng trung thành
Khi đã thiết lập được thói quen sử dụng thư điện tử để tiếp cận các thông tin
về
sản
ph m, oanh nghiệp cho đối tượng nhận tin, c c thông điệp tr yền thông trực t yến tiếp
cận
tới đối tượng đ m đến ự tin tư ng từ c c thông tin ch nh thức, trực tiếp từ ph a oanh
nghiệp. rên cơ tin tư ng và thường x yên tiếp nhận, oanh nghiệp gây ựng được ch
đứng nh t định trong tâm tr kh ch hàng, c ng ch nh là điề kiện tiên yết đ oanh nghiệp
sở hữu cho mình tập khách hàng trung thành.
1.3.3 . C ơn g cụ tìm kiếm (SEM - Search Engine Marketing)
S EM là viết tắt của thuật ngữ S earch Engine Marketing. S ong hành với việc
sử
dụng
Internet ngày càng trở nên phổ biến trong hành vi mua của khách hàng, họ thường

xu
hướng tìm hi và o nh nhiề thông tin trên m ng hơn đ c biệt là a cơng cụ tìm kiếm
Google . Chính tại điểm mạnh này, S EM thể hiện được vai trò thiết yếu của mình
trong
các
chiến ịch tr yền thơng trực t yến.
bao gồm hai thành ph n
và .
SEO (S earch Engine Optimization) hay Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm, là tập
hợp
các
cách thức nhằm đưa thứ hạng trang mạng lên vị trí cao nhất trong kết quả tìm kiếm
thơng

qua cách doanh nghiệp xây dựng tổ chức trang mạng, biên tập và nhập nội dung vào
trang
mạng, sự kết nối giữa các trang (Page) trong trang mạng. Ưu điểm lớn nhất mà S EO
đem
lại
ch nh là nế trang m ng của oanh nghiệp ch nh là khi trang m ng của oanh nghiệp
được
10


PPC (Pay Per Click) hay Trả tiền theo lượt Click. Hình thức truyền thơng trực
tuyến
dưới dạng nhà tài trợ trên Internet, cững có tên gọi khác là quảng cáo Google
Adwords
.
Tác
dụng của kênh truyền thông này là tạo điều kiện cho trang mạng của doanh nghiệp
được
lên
top dễ dàng mà không mất quá nhiều thời gian xây dựng, từ đó gia tăng lượt người
xem
truy
cập web site (traffic), các chỉ số đánh giá hiệu quả có thể đo lường nhanh chóng.
Theo
kênh
này, doanh nghiệp đặt quảng cáo sẽ chi trả cho bộ máy tìm kiếm khoản chi phí được
quy
định trên mỗi lần click vào mẫu quảng cáo truyền thông.
1.3.4. Mạn g X ã h ộ í (Social Media)
Mạng xã hội là những trang web site có thể mở trên nền tảng Internet hoặc

thơng
qua
các app trên nền tảng di động, cung cấp dịch vụ kết nối trực tuyến. Cho phép các
thành
viên
gia nhập đăng ký thông tin, từ đó các thành viên liên kết với nhau thơng qua việc
trao
đổi
thơng tin, hình ảnh, kết bạn, kết nhóm, lập hội, . . . Tính tương tác và liên kết cá
nhân
rất
lớn
và mạnh mẽ của mạng xã hội đã thu hút và khiến mạng xã hội trở thành công cụ
truyền
thông marketing trực tuyến được sử dụng phổ biến.
Truyền thông thông qua các Mạng xã hội (S ocial Media) là thuật ngữ chỉ
cách
thức
tr yền thông ử ụng nền tảng c c ịch vụ trực t yến c c
b it trên nt rn t , ưới hình
thức c c m ng xã hội kết nối, chia thông tin c nhân
ac book, n tagram,
itt r,
Lotus, ... ) hoặc các mạng chia sẻ các dữ liệu cụ thể (Flicker, Youtube, S cribd, Tik
Tok,
.
.
.
)
.

Chứa đựng khả năng cho phép người sử dụng đối thoại với nhau, các kênh truyền
thông
này
cung cấp cho người dùng khả năng bình luận, bày tỏ quan điểm, trao đổi ý kiến cá
nhân,
nh m c nhân. c tin tức c ng ựa trên khả n ng này mà c th được lan tr yền, chia
nhanh ch ng.

> Những ưu điểm khi doanh nghiệp sử dụng kênh truyền thông mạng xã hội
-

-

Truyền thông qua mạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp sử dụng tính lan
truyền
rộng lớn. ới kênh tr yền thơng này, thông tin được cập nhật liên tục với ố
lượng
không giới h n và thời gian gửi, đ ng tải ho c tiếp cận. c thông tin của oanh
nghiệp khi đ ng tải trên c c m ng xã hội được lan tr yền và chia b i hàng triệ
người dùng trong thời gian ngắn.
Truyền thông qua mạng xã hội đem lại cho doanh nghiệp khả năng tiết kiệm
11


-

lợi thế này, có những chiến lược cụ thể, xác định chính xác đối tượng mục
tiêu,
hiệu
quả mà truyền thơng qua mạng xã hội đem lại sẽ không thua kém bất cứ

phương
pháp quảng cáo nào. Với chi phí hợp lý, vận dụng những định hướng đúng
đắn
cho
nội dung cần truyền thông, thông tin truyền thông của doanh nghiệp sẽ hiển
thị
rộng
khắp, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng kênh.
Truyền thơng qua mạng xã hội đem đến mức độ tưong tác lớn. Doanh nghiệp

thể
nhanh chóng tiếp nhận các phản hồi từ các khách hàng sử dụng mạng xã hội,
cùng
bàn luận, chia sẻ những vấn đề liên quan với cộng đồng khách hàng, thực
hiện
các
cuộc thăm dò, cung cấp câu trả lời cho những câu hỏi từ phía khách hàng
nhanh
ch ng. ừ nh ng lợi ch đ , oanh nghiệp tiến đến ki m o t tối đa c c v n đề c th
phát sinh trong quá trình hoạt động.

> 3 mạng xã hội phổ biến hiện nay
-

-

Facebook: Mạng xã hội cho phép người sử dụng kết nối với nhau: Đăng tải
ảnh,
video, các dòng trạng thái cá nhân, các định dạng dữ liệu; Cung cấp thảo luận
nhóm;

Fanpage ; Bày tỏ cảm xúc, bình luận, chia sẻ trực tuyến các nội dung trên nền
tảng
này hoặc các liên kết dẫn đến các nền tảng ứng dụng khác ; Cung cấp dịch vụ
gọi
tho ại, gọi hình, phịng họp trực tuyến. Fac ebook là một ứng dụng c ó thể sử
dụng
trên
nền tảng b ho c app, c th cài đ t trên c c thiết bị điện tho i, m y t nh ho c m y
tính bảng. Các doanh nghiệp thường xây dựng các Fanpage và các nhóm liên
kết
phục vụ cho chiến lược tr yền thông trên m ng xã hội ac book.
Youtube: Nền tảng chia sẻ video trực tuyến. Tại Youtube người sử dụng có
thể
tải
lên ploa , tải x ống o nloa , đ ng ký x m kênh bcrib ho c chia har
c c vi o th o ý m ốn.
• Lợi ích của Youtub e đối với người sử dụng :
Thứ nhất, chi phí sử dụng thấp, các tài khoản Youtube đều được đăng ký
dễ
dàng, khơng phát sinh chi phí.
Thứ hai, Youtube cung cấp khả năng lưu trực tuyến video trong thời

12


Thứ ba, Youtube cho phép người sử dụng có thể sao chép đường link tất
cả
các
video trên nền tảng này và chia sẻ, dán hiển thị trên các nền tảng khác với nội
dung

và chất lượng video được giữ nguyên trong quá trình truyền tải.
Thứ tư, đặc thù của các mạng xã hội là cung cấp khả năng tương tác,
người
sử
dụng Youtube có thể bình luận (comment), gắn thẻ (tag) những người dùng
khác
để
có thể thông báo hay mời người dùng khác vào xem nội dung Video, bày tỏ
sự
u
thích hoặc khơng u thích bằng các nút phản hồi (Like, Dislike) . Youtube
cững

chức n ng bảo đảm yền riêng tư cho người ử ụng khi c ng c p khả n ng lựa
chọn chế độ chia sẻ với người dùng chỉ định hoặc chỉ riêng chủ kênh có khả
năng
xem hoặc bình luận video trên kênh của mình.
- Tik Tok: là nền tảng video âm nhạc và mạng xã hội của Trung Quốc được ra
mắt
vào
năm 20 1 7, dành cho các thị trường bên ngoài Trung Quốc, b ởi Trương Nhất
Minh,
người sáng lập của ByteDance . Tik Tok được sử dụng để tạo các video ca
nhạc
ngắn,
hát nhép, khiêu vữ, hài kịch và tài năng từ 3 đến 15 giây, và các video lặp lại
ngắn
từ
3 đến 60 giây. ByteDance lần đầu tiên ra mắt Douyin cho thị trường Trung
Quốc

vào
tháng 9 năm 20 1 6. S au đó, TikTok đã được ra mắt vào năm 20 1 7 cho io S

Android ở hầu hết các thị trường bên ngồi Trung Quốc. Tuy nhiên, Tik Tok
chỉ

sẵn trên tồn thế giới, bao gồm cả Hoa Kỳ, sau khi hợp nhất với Musical.ly
vào
ngày
2 tháng 8 năm 20 1 8. Hiện tại Tik Tok giữ vị trí TOP 1 Bảng xếp hạng các
ứng
dụng
giải tr trên nền tảng pp tor và h hơn .
. lượt tải trên kho ứng ụng
CH Play.
1.3.5. Tran g m ạn g (Web site)
rang m ng hay c n gọi là rang b, một tập hợp c c trang b con, bên trong
chứa v n bản, hình ảnh, vi o. rang m ng chỉ n m trong một tên miền ho c tên miền
phụ,
lưu trữ trên các máy chủ chạy trực tuyến, sử dụng đường truyền Internet. Được phát
minh

đưa vào ứng dụng thực tế bởi hai viện sĩ của Viện Hàn lâm Anh Tim B erners - Lê và
Robert
Cailliau (nước Bỉ) tại C ern, Geneva, S Witzerland vào khoảng những năm 1990 199
1,
ngày
13



1.3.6. Ngưịi ảnh hưởng (Influencer)
Hình thức truyền thơng sử dụng những influencer (tạm địch là người ảnh
hưởng)
để
gửi thông điệp của doanh nghiệp đến thị trường. Thay vì quảng cáo trực tiếp đến với
một
nhóm khách hàng, doanh nghiệp sẽ truyền cảm hứng và trả tiền cho ‘ ‘người ảnh
hưởng’

để
giúp doanh nghiệp làm điều đó. Những ‘‘người ảnh hưởng’ ’ sẽ lan truyền tiếng nói
của
họ
thơng qua các kênh mạng xã hội với nội dung do doanh nghiệp biên soạn trước hoặc
do
‘ ‘người ảnh hưởng’ ’ tự viết theo cách của họ. (Brands Vietnam, Phi Nguyễn, 20 1
6)
Trước đây, các doanh nghiệp thường họp tác cùng các ca sĩ, diễn viên hoặc
người
mẫu nổi tiếng (S ao hạng A), đưa các đối tưọng này trở thành đại sứ thương hiệu hay
quảng
cáo sản phẩm trên vơ tuyến hoặc báo chí truyền thống. Tuy nhiên thế hệ Gen Z đã
hay
đổi
xu hướng nhận tin qua sử dụng nhận tin qua mạng xã hội. Xu hướng mới truyền
thông
qua
‘ ‘người ảnh hưởng’ ’ mở ra từ thời cuộc đó. Lưọng theo dõi của những ‘ ‘người ảnh
hưởng’



thể trải dài từ hàng nghìn, hàng trăm nghìn cho đến hàng triệu lưọt theo dõi. Nhưng
số
lưọng
theo dõi không quyết định tất cả việc lựa chọn ‘ ‘người ảnh hưởng’ ’ . Mấu chốt
trong
các
quyết
định này nằm ở việc đối tưọng nhận tin truyền thơng đang chú ý và u thích ‘
‘người
ảnh
hư ng nào. ôi khi, đối tưọng nhận tin tiếp cận thông điệp tr yền thơng vì người đ i iện
truyền thơng là ‘ ‘người ảnh hưởng’ ’ mà đối tưọng nhận tin theo dõi, chưa xem xét
đến
yếu
tố
nội ng và ý ngh a thông điệp.
Việc tạo mối quan hệ thân thiết với người theo dõi là ưu tiên hàng đầu của ‘
‘người
ảnh hư ng , việc t o ựng nội ng tr yền thơng cho oanh nghiệp vẫn là thứ yế , vì vậy
nội ng tr yền thông a kênh người ảnh hư ng
tự nhiên và ễ àng tiếp nhận hơn.
Với cùng một ngân sách, doanh nghiệp có thể kết nối với 20 đến 40 ‘ ‘người ảnh
hưởng’


các mức độ đưọc theo dõi khác nhau, tiếp cận lưọng khán giả khác nhau, tạo ra
tương
tác
thực và hiệu quả truyền thông trực tuyến tốt hơn.

1.4. Mục tiêu của truyền thông m arketing trực tuyến
Với những doanh nghiệp thực hiện hoạt động truyền thông mục tiêu chính là
tác
động, thúc đẩy đối tưọng nhận tin đưa ra các quyết định có lọi cho doanh nghiệp.
Tuy
nhiên,
14


mỗi chiến địch. Đặc biệt trong hoạt động truyền thông marketing trực tuyến, mức độ
hiển
thị
và chia sẻ của các luồng thông tin, thông điệp điễn ra gần như lập tức và khó kiểm
sốt,
một
mục tiêu truyền thơng trực tuyến khơng chính xác sẽ đem lại hiệu quả thấp và nguy

khủng hoảng truyền thông cho đoanh nghiệp.
1 .4. 1 . Tạo sự nhận biết
Mục tiêu tạo sự nhận biết được sử đụng khi một đoanh nghiệp mới gia nhập
thị
trường hoặc tung ra một sản phẩm hoàn toàn mới của đoanh nghiệp. Trong giai đoạn
này
đội
ng thực hiện ho t động tr yền thông trực t yến c n tập tr ng giải yết hai v n đề
- Xác định đúng đối tượng nhận tin truyền thông và lựa chọn kênh truyền thông
hiệu
quả
đến đối tượng mục tiêu.
- Truyền thông cho đối tượng nhận tin biết đoanh nghiệp là ai và có thể cung ứng

những

đáp ứng nhu cầu của thị trường.
1 .4.2. Tạo sự quan tâm
S au khi khách hàng nhận biết được sự tồn tại của đoanh nghiệp, sản phẩm
trên
thị
trường, bước kế tiếp nhiệm vụ của ho t động tr yền thông là t o ra nh ng thông điệp
nh
n
mạnh vào sự cần thiết của sản phẩm, thực hiện những ý tưởng sáng tạo đột phá tiếp
tục
gây
ấn tượng và sự thích thú tìm hiểu thêm về đoanh nghiệp. Trong hoạt động truyền
thông
mark ting trực t yến hiện nay, mục tiê t o ự an tâm c th thực hiện đồng thời c ng
mục tiêu tạo nhận biết, thậm chí là trước cả khi đối tượng nhận tin nắm bắt được ai

người
thực hiện c c thông điệp tr yền thông ng này.
1 .4.3. Cung cấp thơng tin
Trong q trình đối tượng nhận tin cân nhắc các phương án, các thông tin cụ
thể
chi
tiết về ản ph m, về oanh nghiệp g p ph n r t lớn trong việc ra yết định lựa chọn một
trong hai, một trong nhiề ho c nhiề hơn một lựa chọn ử ụng ản ph m của c c oanh
nghiệp trong anh ch phương n. ối với trường hợp định vị của oanh nghiệp, ản ph m
mới là việc cung cấp thơng tin hướng nhiều đến chi tiết, tính chất, sự minh bạch của
đoanh
nghiệp, sản phẩm. Đối với trường hợp đoanh nghiệp đã có chỗ đứng trên thị trường,

sản
phẩm đã được tiêu đùng bởi đối tượng nhân tin, đối thủ cạnh tranh đã cung cấp
thông
tin
cần
thiết với mật độ lớn tới kh ch hàng, mục tiê tr yền thông, mục tiê tr yền thông tập
trung vào định vị nổi bật nhất của sản phẩm. Việc định vị sẽ giúp khách hàng thấy rõ
15


×