9/11/2020
MỤC TIÊU
VIÊN NÉN
1. Trình bày định nghĩa, phân loại và đặc điểm thành phần các loại thuốc
viên nén theo đặc điểm cấu tạo và theo mục đích sử dụng.
2. Trình bày vai trò và nguyên tắc lựa chọn sử dụng của từng nhóm tá dược
(độn, dính) trong bào chế viên nén. Liệt kê 1 số tá dược điển hình cho mỗi
nhóm.
3. Trình bày vai trị và ngun tắc lựa chọn sử dụng của từng nhóm tá dược
(rã, trơn) trong bào chế viên nén. Liệt kê 1 số tá dược điển hình cho mỗi
nhóm.
4. Vẽ sơ đồ quy trình bào chế thuốc viên nén theo phương pháp xát hạt ướt,
trình bày nguyên tắc thực hiện các giai đoạn đó.
5. Vẽ sơ đồ quy trình bào chế thuốc viên nén theo phương pháp xát hạt khơ
và theo phương pháp dập thẳng, trình bày ngun tắc thực hiện các giai
đoạn đó.
6. Trình bày các giai đoạn trong kỹ thuật bao đường trong quy trình bao viên
nén, nguyên tắc thực hiện các giai đoạn đó.
7. Trình bày các giai đoạn trong kỹ thuật màng mỏng trong quy trình bao viên
nén, nguyên tắc thực hiện các giai đoạn đó.
ThS. Phạm Thị Phương Dung
BM Bào chế - Công nghệ Dược
Khoa Dược, Trường Đại học Đại Nam
1
2
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
8. So sánh đặc điểm, thành phần, phương pháp bào chế, mục
đích sử dụng của các viên nén đặc biệt: viên nhai, viên đặt
dưới lưỡi, viên sủi bọt.
9. Trình bày đặc điểm cấu trúc và thành phần, cơ chế giải phóng
dược chất của viên nén giải phóng kéo dài với các hệ cốt,
hệ màng bao, hệ thẩm thấu.
10.Trình bày các chỉ tiêu chất lượng của thuốc viên nén và
nguyên tắc đánh giá các chỉ tiêu đó.
11.Trình bày các yếu tố về sinh học ảnh hưởng đến sinh khả
dụng của thuốc viên nén.
12.Trình bày các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng
của thuốc viên nén.
3
ĐẠI CƯƠNG
TÁ DƯỢC
PHƯƠNG PHÁP TẠO HẠT DẬP VIÊN
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SKD
MỘT SỐ VIÊN NÉN ĐẶC BIỆT
4
1
9/11/2020
VIÊN NÉN
Viên nén là dạng thuốc rắn, mỗi viên là một đơn vị
phân liều, dùng để uống, nhai, ngậm, đặt hoặc hòa
với nước để uống, để súc miệng, để rửa....
Viên nén chứa
• một hoặc nhiều dược chất,
• có thể thêm các tá dược độn, tá dược rã, tá dược
dính, tá dược trơn, tá dược bao, tá dược màu...
được nén thành khối hình trụ dẹt; thn (caplet)
hoặc các hình dạng khác.
Viên có thể được bao.
Em biết gì về thuốc này?
5
6
ƯU ĐIỂM
1. Chia liều tương đối chính xác
Adalat 20 mg
Keflor 125 mg
Pepcidine 40 mg
2. Thể tích gọn nhẹ, dễ vận chuyển,
mang theo người
Renitec 10 mg
3. Dễ che dấu mùi vị khó chịu của DC
4. DC ổn định, tuổi thọ dài hơn dạng
thuốc lỏng
Hivid 0,375 mg
Duxil
Tilcotil 20 mg
5. Dễ đầu tư sản xuất lớn, giá thành
giảm
6. Diện sử dụng rộng: uống, nhai,
ngậm, cấy, đặt, pha dung dịch, hỗn
dịch…
Captohexal
Donormyl 15 mg
7. Dễ sử dụng: viên khắc rãnh, dễ
chia liều, viên in chữ và hàm lượng
Amaryl 2 mg
NHƯỢC ĐIỂM
1. DC ít tan sẽ có SKD giảm
2. SKD thất thường
3. Tác dụng chậm hơn các dạng thuốc
lỏng, bột, cốm, nang mềm…
4. Không áp dụng được với mọi dược
chất.
5. Khó dùng cho trẻ em và người cao
tuổi.
HÌNH ẢNH MỘT SỐ LOẠI VIÊN NÉN
7
8
2
9/11/2020
Theo phương pháp bào chế:
• Viên dập sau khi làm hạt
• Viên dập thẳng
Theo đặc điểm cấu tạo
PHÂN LOẠI
VIÊN NÉN
• Viên trần
• Viên bao
Theo cách dùng:
• Viên dùng đường uống: viên sủi bọt,
viên ngậm, viên nhai, viên bao tan ở
ruột…
• Viên dùng ngoài: Viên nén đặt âm
đạo; viên cấy kháng khuẩn, tẩy uế
9
Panadol Extra
Paracetamol ……………………….. 500 mg
Caffeine................................... 65 mg
Tá dược: tinh bột biến tính, tinh bột ngơ, Povidone,
Kali sorbate, Talc, Acid Stearic, Natri
Croscarmellose.
10
TÁ DƯỢC
VIÊN NÉN
THẢO LUẬN
• Nhiệm vụ:
1. Đọc giáo trình và liệt kê các nhóm tá dược thường dùng
trong viên nén.
2. Nêu vai trị của mỗi nhóm và liệt kê các tá dược thường
dùng.
• Thời gian: 10 phút
• Yêu cầu: Trình bày ra giấy A0 (có thể vẽ sơ đồ, bảng biểu…)
11
12
3
9/11/2020
TÁ DƯỢC (viên nén)
1. ĐỘN
Tan/ nước
-
Lactose
Saccarose
Glucose
Manitol
Sorbitol
-
TÁ DƯỢC ĐỘN
(PHA LỖNG)
2. DÍNH
Khơng tan/nước
Tinh bột
TB biến tính
Cellulose vi tinh thể
(Avicel)
CaHPO4
CaCO3
MgCO3
Lỏng
-
Rắn
Ethanol
Hồ tinh bột
Dịch thể gelatin
Dịch gơm Arabic
D2 PVP
Siro
Dẫn chất cellulose
-
Bột đường
TB biến tính
Dẫn chất
cellulose
Avicel
1. ĐỘN
Tan/ nước
-
3. RÃ
4. TRƠN
Tinh bột
TB biến tính
Avicel
Bột cellulose
Acid alginic
- A.stearic &
muối
- Talc
- Aerosil
- Tinh bột
5. BAO
- Dẫn chất cellulose (HPMC,
HPC, EC, CAP, HPMCP)
- Shellac
- Nhựa methacrylate
(Eudragit E, L, S)
Erythrosin
Ponceau 4R
Carmin
Allura red AC
Tartrazin
Sunset
Yellow
Riboflavin
Brilliant blue
Indigotin
Fast Green
13
Lactose
Saccarose
Glucose
Manitol
Sorbitol
Không tan/nước
- Tinh bột
- Tinh bột biến tính
- Cellulose vi tinh thể
(Avicel)
- CaHPO4
- CaCO3
- MgCO3
14
TÁ DƯỢC ĐỘN TAN TRONG NƯỚC
Tá dược độn
Tính chất
Sử dụng
Lactose ngậm nước Bột mịn, KTTP 60-600mcm
Trơn chảy và chịu nén trung bình.
Ít hút ẩm, không ảnh hưởng độ rã của viên.
Viên xát hạt ướt
Lactose khan
Trơn chảy và chịu nén tốt
Viên dập thẳng
Lactose phun sấy
Trơn chảy và chịu nén rất tốt
Viên dập thẳng
Bột đường
(Di-Pac, Nutab)
Dễ đảm bảo độ bền cơ học cho viên
Làm viên khó rã
Dễ gây dính chày
Độn + dính khơ cho viên
hịa tan, viên ngậm, viên
nhai
Glucose
Trơn chảy kém, dễ hút ẩm
Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nhưng làm
viên cứng dần trong quá trình bảo quản.
Tương kỵ với DC kiềm, amin hữu cơ
Viên hịa tan
Manitol
Ít hút ẩm, rất dễ tan trong nước. Vị ngọt mát
Viên ngậm, viên nhai
Hạt tạo ra không chắc như bột đường và glucose Viên dập thẳng
Sorbitol
Đồng phân quang học của manitol
Háo ẩm hơn manitol
15
-
6. MÀU
• Giúp đảm bảo khối lượng
cần thiết của viên
• Pha lỗng nồng độ dược
chất
• Cải thiện tính chất cơ lý của
dược chất (độ trơn chảy, độ
chịu nén…) làm cho quá trình
dập viên dễ dàng hơn
Viên ngậm, viên nhai
Dập thẳng
TÁ DƯỢC ĐỘN KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
Tá dược độn
Tính chất
Sử dụng
Tinh bột
Rẻ tiền, dễ kiếm
Trơn chảy, chịu nén kém
Dễ hút ẩm làm viên bở ra và dễ bị nấm mốc
trong qt bảo quản
Phối hợp với 30% bột
đường để làm viên
chắc hơn.
Tinh bột biến tính
Chịu nén và trơn chảy tốt hơn tinh bột
Có nhiều loại trên thị trường: Starch 1500;
Lycatab, Primojel, Eragel…
(Tinh bột đã qua xử lý
bằng pp hóa lý)
Cellulose vi tinh thể
Trơn chảy và chịu nén tốt
Làm viên dễ rã
Dễ hút ẩm, không nên dùng cho DC nhạy cảm
với ẩm như aspirin, penicillin…
Có nhiều loại: Avicel, Emcocell, Paronen…
Dập thẳng
Calci phosphate
dibasic
(Emcompress, Ditab)
Bền về mặt lý hóa
Khơng hút ẩm, trơn chảy tốt
→ Làm viên rã chậm (nếu dùng lượng lớn)
Dập thẳng
Calci carbonat,
magnesi carbonat
Có khả năng hút
Trung hịa acid dịch vị, cung cấp ion vô cơ
Tương kỵ với các dc có tính acid, muối acid
Viên nén chứa cao
mềm dược liệu, chứa
hoạt chất háo ẩm, dầu
và tinh dầu
16
4
9/11/2020
TÁ DƯỢC DÍNH
TÁ DƯỢC DÍNH
Tá dược
Đặc điểm
Nồng độ/viên
(%)
Hồ tinh bột
Dễ trộn đều với bột dược chất
Ít có xu hướng kéo dài thời gian rã của viên
5 – 10
1–5
PVP
Dính tốt, ít ảnh hưởng đến t/gian rã của viên
Dùng với DC sơ nước, ít thấm nước.
Háo ẩm nên viên dễ bị thay đổi thể chất trong qt
bảo quản
3 – 15
2–5
Vai trò
Nguyên tắc lựa chọn
Liên kết các tiểu phân để tạo hình viên,
đảm bảo độ chắc của viên
Tương hợp với các thành phần trong viên
Dẫn chất
cellulose
5 – 10
1–5
Đủ khả năng liên kết các tiểu phân để
thực hiện được các giai đoạn: tạo hạt,
trộn tá dược trơn, dập viên và đóng gói
Methyl cellulose: dính tốt, tạo hạt có độ bền cao
Na CMC: kéo dài thời gian rã của viên
EC: dính mạnh, dùng cho viên ít chịu nén
Gelatin
Trương nở và tan trong nước, dính tốt
Kéo dài thời gian rã của viên → dùng cho viên
ngậm
10 – 20
1–5
Dính mạnh, kéo dài thời gian rã của viên
→ dùng cho viên ngậm
10 – 25
2–5
Đảm bảo độ rã của viên và độ hịa tan
của dược chất trong viên.
Gơm arabic
17
18
TÁ DƯỢC
DÍNH
Tá dược
Nồng độ
(%)
Nồng độ/viên
(%)
Gelatin-gơm arabic
10 – 20
2–5
Glucose
25 – 50
Polymethacrylat
5 – 15
TÁ DƯỢC DÍNH DÙNG CHO
PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT
Tá dược dính
Nồng độ thường dùng
Tinh bột ngơ, USP
Hồ 5 – 10%
2 – 25
PVP
DD 5 – 20% trong nước, ethanol, alcol khác
5 – 20
Gelatin
Dd 2 – 10% trong nước
Gôm arabic
Dd 5 – 20% trong nước
Pregelatinized cornstarch
Dd 5 – 10% trong nước
Starch 1500
Hồ 5 – 10%
Saccarose
Dd 10 – 85% trong nước
MC
Dd 2 – 10% trong nước
Saccarose
50 – 75
2 – 25
Sorbitol
10 – 25
2 – 10
Tinh bột biến tính
2–5
1 – 10
Tragacanth
3 – 10
1–4
NaCMC (Độ nhớt thấp)
Dd 2 – 10% trong nước
2 –5
EC
Dd 2 – 15% trong ethanol
PVA
Dd 5 – 20% trong nước, ethanol, alcol khác
PEG 6000
Dd 10 – 30% trong nước, ethanol, alcol khác
Natri alginat
19
Nồng độ
(%)
3–5
20
5
9/11/2020
QUÁ TRÌNH RÃ
21
22
Tá dược rã
CƠ CHẾ RÃ
Cơ chế vi mao quản
• Các tá dược rã có cấu trúc xốp, sau khi dập viên để lại hệ thống vi
mao quản phân bố đồng đều trong viên
• Khi tiếp xúc với dịch tiêu hóa, hệ thống vi mao quản có tác dụng
kéo nước vào long viên nhờ lực mao dẫn
• Nước sẽ hòa tan và làm trương nở các thành phần của viên và phá
vỡ cấu trúc của viên
2. Cơ chế sinh khí: viên sủi
• Trong viên có tá dược sủi bọt:
acid hữu cơ: acid citric, acid tartric…
muối kiềm: natri carbonat, natri hydrocarbonat, magnesi carbonat…
• Khi gặp nước hai thành phần này tác dụng với nhau giải phóng CO2
làm cho viên rã nhanh.
1.
MỘT SỐ TÁ
DƯỢC RÃ
Tinh bột, USP
5 – 20
Avicel PH 101, PH 102
5 – 15
Explotab
(sodium starch glycolate)
2–8
Polyclar AT
(PVP, crosslinked PVP)
0,5 – 5
MC, Na CMC, HPMC
5 – 10
Starch 1500
5 – 15
Acid alginic
5 – 10
Gôm guar
2–8
Amberlite IPR 88
(nhựa trao ion)
23
Lượng sử dụng
trong hạt (%)
0,5 – 5
24
6
9/11/2020
TÁ DƯỢC SIÊU RÃ
Kiểu cấu trúc (tên)
Sự trương nở của Natri starch glycolate
Tên thương mại
(nhà sản xuất)
Explotab® (Edward Mendell C
o.)
Primojel® (Generichem Corp.)
Tablo® (Blanver, Brazil)
Mơ tả
1. Tinh bột biến tính
(sodium starch
glycolate)
Sodium
carboxymethyl
starch;
các
nhóm
carboxymethyl làm tăng
tính thân nước và liên kết
kết chéo làm giảm độ tan
2. Cellulose biến tính Sodium
carboxymethyl AcDiSol® (FMC Corp.)
cellulose; các liên kết chéo Nymcel ZSX® (Nyma, Netherla
(croscarmellose)
làm giảm độ tan.
nds)
Primellose® (Avebe, Netherla
nds)
Solutab® (Blanver, Brazil)
3. Cross-linked polyCross-linked
Crospovidone M® (BASF
vinylpyrrolidone
polyvinylpyrrolidone; khối Corp.)
(Crospovidone)
lượng phân tử lớn và các Kollidone CL® (BASF Corp.)
liên kết chéo làm giảm độ Polyplasdone XL (ISP Corp.)
tan.
25
26
120
% gi¶i phãng
100
80
60
40
20
0
0
5
10
15
20
25
30
VAI TRỊ:
thêi gian (phót)
Cellulose vi tinh thĨ
Crospovidone
Sodium starch glycolate
Croscarmellose sodium
TÁ DƯỢC TRƠN
1.
Chống ma sát giữa viên và thành cối
2.
Chống dính viên và chày trên
3.
Điều hòa sự chảy của bột, hạt
4.
Làm cho mặt viên bóng đẹp
Sự giải phóng nifedipin từ viên nén với các tá dược rã khác nhau
27
28
7
9/11/2020
CÁC CHẤT GIẢM MA SÁT
TÁ DƯỢC KHÔNG TAN
TRONG NƯỚC
Lượng sử
dụng (%)
CÁC CHẤT CHỐNG DÍNH
TÁ DƯỢC TAN
Lượng sử
TRONG NƯỚC
dụng (%)
Các stearat (Mg, Ca, Na)
0,25 – 2
Acid stearic
0,25 – 2
Na lauryl sulfat
1–3
1–5
Mg lauryl sulfat
1–3
Talc
1–5
Na benzoat
2–5
Tinh bột
5 – 10
Na clorid
5 – 20
Carbowax 4000, bột mịn
2–5
Carbowax 6000, bột mịn
2–5
Stearowet C
(Ca stearat + Na lauryl sulfat)
Dầu thực vật hydrogen hóa
(Stearotex, Duratex)
0,25 – 2
Sáp
1–5
Dầu khống nhẹ
1–3
29
Lượng sử dụng (%)
1–5
3 – 10
0,1 – 0,5
0,1 – 0,5
3 – 10
1–3
1–3
<2
0,5 – 2
1–3
1–3
2–5
5 – 20
2–5
30
Tá dược
Tinh bột ngơ
CÁC CHẤT
ĐIỀU HỊA
SỰ CHẢY
31
Tá dược
Talc
Tinh bột ngô
Cab-O-Sil
Syloid
DL – Leucine
Na và Mg lauryl sulfat
Acid stearic, bột mịn
Stearat
Stearowet C
Dầu hydrogen hóa (Stearotex, Duratex)
Dầu khống nhẹ
Natri benzoat
Natri clorid
PEG 4000 và 6000, bột mịn
Lượng sử dụng (%)
5 – 10
Cab-O-Sil
0,1 – 0,5
Syloid
0,1 – 0,5
Aerosil
1–3
Talc
1–5
ĐẶC TÍNH CỦA MỘT SỐ TÁ DƯỢC TRƠN THÔNG DỤNG
Tá dược
Calci stearat
0,5 – 2
Magnesi stearat
0,2 – 2
Stearowet C
0,2 – 2
Acid stearic
Kẽm stearat
0,2 – 1
Calci silicat
0,5 – 2
Tinh bột 1500
1 – 10
Aerosil
(Silic dioxyd dạng
keo khan)
Magnesi lauryl sulfat
0,2 – 2
Magnesi carbonat nặng
1–3
Magnesi oxid nặng
1–3
Stearat kim loại
Talc
Nồng độ SD
Giảm ma
sát
Chống dính
Tăng sự
chảy
0,5 – 1%
Rất tốt
Tốt
Kém
1 – 5%
Tốt
Tốt
Khơng
< 1%
Khơng
Tốt
Rất tốt
1 – 5%
Kém
Rất tốt
Tốt
32
8
9/11/2020
TÁ DƯỢC BAO
TÁ DƯỢC
TÁ DƯỢC BAO
Dùng để bao màng mỏng viên nén
33
ĐẶC ĐIỂM
SỬ DỤNG
Hydroxy propyl methyl
cellulose (HPMC)
Bền với nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, Bao bảo vệ
va chạm cơ học…
Không có mùi vị riêng, dễ phối hợp
với chất màu.
Hydroxypropyl cellulose
(HPC)
Tan trong nước và dung môi hữu
cơ phân cực
Phối hợp với TD bao khác
để tăng độ bền màng
Ethylcellulose (EC)
Không tan trong nước, tan trong
dm hữu cơ, bền với ngoại môi
Bao giải phóng kéo dài
Cellulose acetat phthalate
(CAP)
Ester kép của cellulose
Dễ tan trong dịch ruột
Bao kháng dịch vị (thêm
chất hóa dẻo)
HPMCP
Ester của HPMC với aicd phthalic
Bao tan ở ruột
Shellac
Nhựa cánh kiến trắng tinh chế
Tan được trong môi trường kiềm
Bao tan ở ruột
Eudragit E
Tan ở pH<5
Bao bảo vệ
Eudragit L
Tan ở pH ~ 6
Bao tan ở ruột
Eudragit S
Tan ở pH ~ 7
Bao tan ở ruột
34
SẮP XẾP 25 TÁ DƯỢC SAU THEO NHĨM
TÁ DƯỢC MÀU
• Mục đích:
✓Thêm vào để nhận
biết, phân biệt các
loại viên
✓Làm cho viên đẹp
✓Kiểm soát sự phân tán
một số dược chất
dùng ở liều thấp
• Chất màu dùng cho viên
phải là chất màu thực
phẩm, khơng độc, chỉ
dùng ở tỷ lệ nhỏ và có
màu ổn định.
Dịch gôm Arabic
Đỏ
Vàng
Xanh
Erythrosin
Tartrazin
Brilliant
Ponceau 4R
Sunset
blue
Eudragit L
Carmin
Yellow
Indigotin
Allura red
Riboflavin
Fast
AC
Crospovidone
HPMC
Dung dịch PVP
Sunset Yellow
Cellulose vi tinh thể
Tinh bột biến tính
Natri starch glycolate
Aerosil
Sorbitol
Siro
Ethanol
Lactose
Green
Ethylcellulose (EC)
Glucose
Hồ tinh bột
35
Magnesi stearat
Manitol
Saccarose
Talc
Dịch thể gelatin
Croscarmellose
Fast Green
Calci phosphate dibasic
(Emcompress, Ditab)
36
9
9/11/2020
PHƯƠNG PHÁP TẠO HẠT
DẬP VIÊN
Panadol Extra
THUỐC VIÊN NÉN
Paracetamol ……………………….. 500 mg
Caffeine................................... 65 mg
Tá dược: tinh bột biến tính, tinh bột ngô, Povidone,
Kali sorbate, Talc, Acid Stearic, Natri
Croscarmellose.
37
38
DẬP VIÊN QUA
TẠO HẠT ƯỚT
Ưu điểm:
• Dễ đảm bảo độ bền cơ học của viên
• Dược chất dễ phân phối vào từng
viên
• Dễ đảm bảo đồng đều khối lượng
và hàm lượng
Nhược điểm:
• Dược chất bị tác động của ẩm và
nhiệt
• Quy trình sản xuất kéo dài, trải qua
nhiều công đoạn tốn mặt bằng và
thời gian sản xuất
Áp dụng: DC bền với ẩm và nhiệt
Thuốc này được sản xuất như thế nào?
39
40
10
9/11/2020
DẬP VIÊN QUA TẠO
HẠT KHƠ
DẬP THẲNG
Ưu điểm:
• Tránh được tác động của ẩm và nhiệt
• Tiết kiệm được mặt bằng và thời gian sản
xuất
• Viên dễ rã, rã nhanh
Nhược điểm:
• Dược chất phải trơn chảy và chịu nén tốt
• Tá dược đắt tiền, trơn chảy và chịu nén tốt.
• Dược chất khó phân phối đồng đều vào
từng viên
• Viên có độ bền cơ học không cao
Áp dụng: DC nhạy cảm với ẩm và nhiệt, trơn
chảy và chịu nén tốt.
Ưu điểm:
• Tránh được tác động của ẩm và nhiệt
• Tiết kiệm được mặt bằng và thời gian
sản xuất
Nhược điểm:
• Dược chất phải có khả năng trơn chảy
và liên kết nhất định
• Dược chất khó phân phối đồng đều
vào từng viên
• Hiệu suất tạo hạt khơng cao
• Viên khó đảm bảo độ bền cơ học
Áp dụng: DC nhạy cảm với ẩm và nhiệt
nhưng phải trơn chảy và có khả năng liên
kết
41
42
• Dung tích buồn nén ở mức lớn nhất.
• Chày dưới ở vị trí thấp nhất, chày trên ở vị trí cao nhất
• Phễu ở trung tâm và nạp đầy nguyên liệu vào buồng nén
• Phễu dịch xa khỏi trung tâm
• Chày dưới đứng yên, chày trên
tiến dần xuống vị trí thấp nht
t lc nộn ti a.
Sơ đồ máy dập viên tâm sai
43
ã Chy trờn nõng lờn v v trớ ban đầu
• Chày dưới tiến dần lên vị trí cao
nhất (ngang với mặt cối) để đẩy
viên ra
• Phễu tiến về vị trí trung tâm để gạt
viên khỏi mâm máy và tiếp tục nạp
nguyên liệu cho chu kỳ sau
Chu kỳ của máy dập viên tâm sai
44
11
9/11/2020
Máy dập viên quay tròn
MY DP VIấN TM SAI
1. Nộn một lần
2. Lực nén phân bố ko đều
3. Lớp tiểu phân ở bề mặt trên của
viên bị nén nhiều nhất, khi giải
nén sẽ có phản lực đàn hồi lớn
nhất → viờn b bong mt.
4. Nng sut thp
45
46
Phễu phân phối hạt trong máy
dập viên quay tròn
Chày, cối dập viên
47
48
12
9/11/2020
Chu kỳ của máy dập viên quay tròn
49
50
Mỏy dp viờn quay tròn
1. Viên được nén từ từ, nhiều lần
MÁY DẬP VIÊN
QUAY TRỊN
51
2. Lực nén trong lịng viên được phân bố đồng đều hơn
3. Viên ít bị bong mặt, sứt cạnh hơn
4. Năng suất cao
52
13
9/11/2020
Sản xuất viên Panadol Extra
Paracetamol và Caffein đều bền với ẩm và nhiệt, nhưng trơn chảy kém.
1. Bằng phương pháp nào?
2. Bằng máy dập viên nào?
Tạo hạt ướt
Tâm sai
Tạo hạt khơ
Quay trịn
Dập thẳng
KTBC VIÊN NÉN
BAO VIÊN
3. Bộ chày cối hình gì?
53
54
MỤC ĐÍCH CỦA BAO VIÊN
1.
2.
3.
4.
5.
Bao viên là q trình bồi đắp lên viên các chất bao thích
hợp như đường, polyme và các tá dược khác, đôi khi
BAO VIÊN
trong lớp bao chứa dược chất
6.
7.
Bao viên là công đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
viên bao nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
55
Dễ nhận biết, phân biết các loại viên
Làm tăng vẻ đẹp của viên
Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
Tránh kích ứng đường tiêu hóa
Bảo vệ dược chất tránh tác động của các
yếu tố ngoại môi như độ ẩm, ánh sáng,
dịch vị…
Khu trú tác dụng của thuốc ở ruột
Kéo dài tác dụng của thuốc
56
14
9/11/2020
Viên nén không bao
Viên nén bao phim
57
Yêu cầu của
lớp vỏ bao
1. Có bề mặt nhẵn bóng, màu phải đồng đều
2. Lớp bao phải có độ bền cơ học thích hợp
3. Có đặc tính theo mục đích thiết kế (bao bảo vệ, bao
kiểm sốt giải phóng, bao tan ở ruột)
4. Che dấu được mùi vị khó chịu của DC
5. Lớp bao càng mỏng càng tốt
58
KỸ THUẬT BAO VIÊN
Tiêu chuẩn của viên nén đem bao
Mặt viên phải lồi, cạnh viên phải mỏng
BAO
ĐƯỜNG
Viên có độ bền cơ học cần thiết
BAO PHIM
Tạo một màng mỏng đồng nhất có cấu trúc polyme bền
vững phủ lên bề mặt nhân bao
BAO BẰNG
MÁY DẬP
VIÊN
Dập lớp hạt tá dược bao viên nhân trong cối máy dập viên
DC và TD trong viên khơng được tác dụng hóa học
với tá dược dùng để bao
59
Tạo một lớp vỏ bao bằng đường hoặc hỗn dịch có đường
60
15
9/11/2020
Bao cách ly
Ưu điểm
- Nguyên liệu dễ kiếm, rẻ tiền.
- Thiết bị bao đơn giản
- Viên bao có hình thức đẹp
BAO ĐƯỜNG
Bao nền
Nhược điểm
BAO ĐƯỜNG
Bao nhẵn
- Quá trình bao phải qua nhiều cơng
đoạn, phụ thuộc kinh nghiệm, khó tự
động hóa
- Lớp vỏ bao dày, ảnh hưởng đến độ tan
rã viên
- Khơng giữ được ký hiệu trên viên
- Vỏ bao giịn, dễ vỡ
- Khó bảo quản
- Tốn thời gian
61
Bao màu
Đánh bóng
Nồi bao truyền thống
62
BAO ĐƯỜNG
Mục đích:
BAO ĐƯỜNG
- Bảo vệ nhân bao tránh được tác dụng của nước
Bao cách ly
Mục đích: Làm trịn góc cạnh của viên
- Làm cho nhân bao cứng hơn
Bao cách ly
Các polyme thường dùng: Shellac, zein, HPMC,
Bao nền
• Bột bao nền: Tinh bột, calci carbonat, bột talc, bột
Bao nền
polyvinyl acetat phtalat, cellulose acetat phtalat
Bao màu
Bao nhẵn
• Các polyme hịa tan trong cồn (15-30%)
Tiến hành:
•
• Cho viên vào nồi, quay trong thời gian nhất định
Bao màu
• Sàng loại bỏ bột và viên vỡ
Đánh bóng
đường….
• Tá dược dính: siro đơn, siro gôm, dịch thể gelatin
Cách bao:
Bao nhẵn
Tá dược:
Bao xen kẽ từng lớp dung dịch tá dược dính và lớp bột
rắc đến khi lớp bao đạt yêu cầu
• Nếu dùng hỗn dịch bao thì phun hỗn dịch bao vào khối
• Cho viên vào nồi bao, sấy nóng viên
Đánh bóng
viên, đảo viên và thổi gió nóng tới khi lớp bao đạt yêu cầu
• Rót hoặc phun dịch bao vào khối viên, thổi gió nóng
63
64
16
9/11/2020
BAO ĐƯỜNG
BAO ĐƯỜNG
Bao cách ly
Mục đích: làm cho bề mặt viên nhẵn để bao màu
Bao cách ly
Tá dược:
Bao nền
Bao nền
• Đơi khi thêm chất cản quang 1-5% titan dioxid
Bao nhẵn
• Cho viên đã bao nền (sấy khô) vào nồi
(60-700C)
Bao màu
đến khi khơ mặt viên
• Tiếp tục làm như vậy đến khi mặt viên nhẵn
Đánh bóng
• Cho viên đã nhẵn vào nồi bao, cho nồi quay
Đánh bóng
65
• Quay 3-4ph và thổi khí nóng cho tới khi viên khơ
❑ PP bao chất mầu không tan
Dịch bao là hỗn dịch
Cách bao giống như bao mầu tan
• Quay nồi và tưới (phun) từng lớp siro
• Quay 5-10ph và sấy nóng
sau đó tăng dần nồng độ màu cho tới khi mầu đạt yêu cầu
Cách bao :
• Tiếp tục lặp lại cho tới khi viên đạt yêu cầu
Cách bao:
Bao màu
Pha màu vào siro (dùng siro 3/1) nên màu ban đầu lỗng
• Tưới (phun) từng lớp siro (50-60C) vào viên
• Thường dùng siro 60-75%
Bao nhẵn
❑ PP bao bằng phẩm màu tan/nước:
So với pp dùng phẩm màu tan :
- Màu bền vững hơn
- Dễ thu được sản phẩm có mầu đồng nhất
- Giảm đáng kể bề dày lớp bao
- Giảm thời gian bao
66
BAO ĐƯỜNG
Bao cách ly
Các chất bao thường dùng: các loại sáp
Dùng dạng bột mịn, dung dịch trong dung mơi hữu cơ,
Bao nền
bột nhão trong ethanol
Những khó khăn khi bao đường:
Cách bao: Dùng nồi bao có lót vải
Bao nhẵn
•
Cho viên khơ cịn nóng vào nồi bao, cho nồi quay
•
Đồng thời cho chất làm bóng vào cho tới khi đạt u
cầu
Bao màu
Đánh bóng
67
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
•
Để nguội
•
Đóng gói
Viên bị gẫy vỡ khi bao
Vỏ bao bị sứt mẻ
Vỏ bao bị rạn nứt
Viên bao khó sấy khơ
Dính viên
Màu khơng đều
Viên lốm đốm
68
17
9/11/2020
Đề xuất quy trình
bao đường cho sản
phẩm trên
Ưu điểm
THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa:
Cao đặc rễ Đinh lăng 5:1 (Extractum Radix
Polysciasis spissum)...........................150 mg
Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folii Ginkgo
siccus)..............................................5 mg
(Hàm lượng Flavonoid toàn phần ³ 24%)
Tá dược (Microcrystalline cellulose, Colloidal
silicon dioxid, Sodium starch glycolate, Talc,
Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Titan
dioxyd, Oxyd sắt đỏ, Than hoạt)...........vừa đủ
- Khối lượng vỏ bao nhỏ (2-4% )
- Nhân bao ít chịu ảnh hưởng của ẩm & nhiệt
- Viên vẫn giữ được hình dáng & ký hiệu trên
viên
- Thời gian bao ngắn, năng suất cao
- Vỏ bao bền vững hơn bao đường
- Có thể bao được nhiều dạng thuốc viên nén,
hạt..
- Quá trình bao đơn giản (so với bao đường)
BAO PHIM
(film)
Nhược điểm
- Độc hại, gây ô nhiễm môi trường (nếu dùng
dung môi hữu cơ)
- Các polyme đắt tiền
69
70
Polyme tạo màng
là thành phần chính và có ảnh hưởng quyết định đến tính chất màng bao
Bao bảo vệ
Thành phần dịch bao
71
1.
2.
3.
4.
5.
Polyme tạo màng
Chất hóa dẻo
Chất chống dính
Chất màu
Dung mơi
Bao tan ở ruột
Bao kiểm sốt giải phóng
- Để cải thiện hình thức
Là những màng bao giữ được
Giải phóng DC theo cơ chế:
- Tránh bụi
nguyên vẹn trong dạ dày, nhưng
Khuếch tán, ăn mòn, thẩm thấu
- Che dấu mùi vị
dễ dàng thấm dịch và hòa tan để
- Tránh tác động của ánh sáng, độ ẩm
giải phóng dược chất khi xuống
- Cách ly các dược chất tương kỵ
đến tá tràng
•
•
Cellulose acetat phtalat (CAP):
•
Ethyl cellulose (EC)
(HPMC)
Hydroxy propyl methyl
•
Polyme acrylic : Eudragit RL
•
Hydroxy propyl cellulose (HPC)
cellulose phtalat (HPMCP)
•
Hydroxy ethyl cellulose (HEC)
•
MC, MHEC, NaCMC, PVP, PEG…
Hydroxypropyl methyl cellulose
•
100, Eudragit RS
Polyme acrylic: Eudragit L,
Có thể dùng riêng lẻ hay phối
Eudragit D
hợp
72
18
9/11/2020
• Làm tăng tính mềm dẻo của màng
DUNG MƠI
• Giảm hiện tượng nứt vỡ
Để hòa tan hoặc phân tán các chất bao
Là phương tiện để vận chuyển chúng đến bề mặt nhân
• Cải thiện khả năng bám dính của màng vào
nhân
Chất hóa dẻo
• Một số chất thường dùng :
u cầu:
1. Hòa tan hoặc phân tán được các
polyme & các thành phần khác
2. Không màu, không mùi vị, trơ,
không độc
3. Tốc độ bay hơi nhanh
4. Không gây ô nhiễm môi trường
5. Không dễ cháy
1. Alcol đa chức: Glycerin, PG, PEG 200-6000
2. Ester hữu cơ: Diethyl phtalat, dibuthyl phtalat,
triethyl citrat, acetyl triethyl citrat,…
3. Các loại dầu và glycerid: Dầu thầu dầu, dầu
dừa cất phân đoạn, Monoglycerid acetyl hóa
73
Thường dùng:
Nước : nước cất tinh khiết
Alcol: methanol, ethanol, isopropanol
Ester: ethyl acetat, ethyl lactat
Ceton: aceton, methylethyl ceton
Dẫn chất chloro của hydrocarbon: tricloethan
74
Cơ chế tạo
màng film
Dịch bao được phun
mù vào khối nhân.
Giọt phun sẽ thấm
ướt & lan rộng trên bề
mặt viên nhân. Sau đó
dung mơi bay đi làm
cho các tiểu phân chất
bao tạo lớp màng liên
tục gắn cố định trên
mặt nhân bao
Nước
bay hơi
Tiểu phân phân tán trong nước
Lớp vỏ
polymer
biến dạng
Các tiểu phân liên kết với nhau
Bao màng mỏng
•
Thiết bị : Nồi bao truyền thống,
thiết bị bao tầng sơi
•
Chuẩn bị
dịch bao
Bao viên
Thiết lập cơng thức dung dịch
bao: Lượng chất bao được tính
Polymer
hịa lẫn và
lan rộng
Các tiểu phân xen khít
căn cứ vào khối lượng của màng
bao và diện tích bề mặt viên
Sấy viên
Màng film bền vững
75
76
19
9/11/2020
BAO BẰNG NỒI BAO
77
78
BAO BẰNG MÁY DẬP VIÊN
BAO TẦNG SÔI
79
80
20
9/11/2020
BAO BẰNG MÁY DẬP VIÊN
1.
1.
Chuẩn bị DC & TD làm viên nhân
• Tiến hành như q trình SX viên nén
• Các chất dùng để bao cũng được tiến hành làm hạt & bao trơn để riêng
• Hạt làm viên nhân đưa vào phễu của máy thứ nhất để dập viên, viên tạo thành
2.
3.
theo máng dẫn đưa sang máy thứ 2 để bao
2.
Q trình bao:
4.
• Chày dưới hạ xuống, phễu nhả hạt vào cối đủ để làm nửa lớp áo bao
• Chày dưới tiếp tục hạ xuống, nhân bao được đưa vào cối
• Chày trên hạ xuống nén nhân vào vỏ bao
Tồn bộ q trình
bao viên đều khơ,
thuận tiện cho các
viên chứa DC dễ bị
hỏng bởi ẩm & nhiệt
Màng bao rã nhanh
Có thể tự động hóa
tồn bộ q trình SX
Có thể in chữ hoặc
kí hiệu trên mặt lớp
vỏ bao
BAO BẰNG MÁY DẬP VIÊN
(Dry Coating)
• Chày trên đi lên, chày dưới hạ xuống, phễu nhả hạt & được đóng đầy lớp vỏ bao
• Chầy trên hạ xuống, dập lớp vỏ bao trên vào nhân
• Chày trên & chày dưới đi lên => viên đẩy ra ngoài
81
82
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
TIỂU CHUẨN DƯỢC ĐIỂN
1. Độ rã
2. Độ đồng đều khối lượng
3. Độ đồng đều hàm lượng
4. Định lượng
5. Thử nghiệm hòa tan
TIỂU CHUẨN NHÀ SẢN XUẤT
1. Độ cứng
2. Độ mài mòn
Mỗi viên Panadol Cảm Cúm chứa
Đề xuất quy
trình bao film
cho sản phẩm
83
• Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Caffeine 25mg,
Phenylephrine hydrochloride 5mg.
• Tá dược: tinh bột ngơ, tinh bột biến tính, Povidone,
Eurocol Sunset yellow, Natri lauryl sulfate, Kali sorbate,
Acid stearic, Talc, cellulose vi tinh thể, Hydroxypropyl
methylcellulose, Polyethylene glycol, Titanium Dioxide,
Quinoline yellow lake (El 04), Sunset yellow aluminium
lake (E110).
84
21
9/11/2020
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU
KHỐI LƯỢNG
ĐỘ RÃ
Thử với 20 viên.
Không được quá 2 viên có độ lệch vượt quá giới hạn cho
phép và khơng được có viên nào gấp đơi giới hạn đó.
Mơi trường thử là nước cất 37C 2C
(nếu khơng có chỉ dẫn trong chun luận)
▪
▪
▪
Viên nén khơng bao phải rã trong vòng 15
phút
Viên bao bảo vệ rã trong vòng 60 phút
Dạng bào chế
Viên bao tan trong ruột
‐
phải chịu được môi trường HCl 0,1M
trong 2 giờ và
‐
phải rã trong hệ đệm phosphate pH 6,8
trong vòng 60 phút
% chênh lệch
so với KLTB
Viên nén
Nhỏ hơn hoặc bằng 80 mg
10
Viên bao phim
80 – 250 mg
7,5
▪
Viên tan trong nước phải rã trong 3 phút
Viên bao đường
▪
Viên sủi bọt rã trong vòng 5 phút (thử trong
cốc có mỏ chứa 200ml nước cất ở 15-25C)
Viên bao tan ở ruột
85
Khối lượng trung bình
> 250 mg
5
Tất cả các loại
10
Khơng áp dụng
86
ĐỘ ĐỒNG ĐỀU
HÀM LƯỢNG
THỬ NGHIỆM
HỊA TAN
Áp dụng cho viên có hàm lượng DC < 2mg
hoặc ít hơn 2% khối lượng viên.
– Thử với 10 viên, khơng được có viên nào
nằm ngoài giới hạn 85 – 115% hàm lượng
trung bình.
• Thiết bị thử hịa tan
kiểu giỏ quay, kiểu cánh
khuấy và kiểu dịng
chảy
• Thử nghiệm hịa tan áp
dụng cho viên nén chứa
dược chất ít tan.
• Viên đã thử độ hịa tan
khơng cần thử độ rã.
– Nếu có 1 viên nằm ngoài giới hạn trên
nhưng nằm trong giới hạn 75 – 125%
HLTB thì thử lại với 20 viên khác.
– Thuốc đạt u cầu nếu trong 30v khơng
có q 1 viên nằm ngồi 85-115% và
khơng có viên nào nằm ngồi 75 – 125%
HLTB
87
88
22
9/11/2020
ĐỘ MÀI MỊN
– Thiết bị thử độ mài mịn
– Cho viên đã cân chính xác tới mg vào
trống quay (10 – 20v) và quay trong
khoảng thời gian nhất định (100 vòng).
Lấy viên ra, sàng sạch bột và cân lại
khối lượng. Tính độ mài mịn (% khối
lượng viên bị mất).
– Xác định bằng thiết bị đo độ cứng
– Yêu cầu: Không q 3% (nếu khơng có
quy định riêng)
ĐỘ CỨNG
– Ngun tắc: Tác động một lực qua đường kính viên cho đến
lúc viên bị vỡ. Xác định lực gây vỡ viên.
– Lực này phụ thuộc vào tốc độ tác động, vào đường kính viên.
89
90
Q
TRÌNH
SINH
DƯỢC
HỌC
CỦA
THUỐC
VIÊN NÉN
CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SKD
VIÊN NÉN
THUỐC VIÊN NÉN
Nguồn: Kỹ thuật bào chế & SDH (tập 2, NXB Y học)
91
92
23
9/11/2020
Ảnh hưởng của đường dùng – cách dùng
Khoang miệng
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ
• Mơi trường hấp thu có pH acid nhẹ (pH nước
bọt = 6,7-7,0)
• Niêm mạc dưới lưỡi rất mỏng, DC dễ đi qua
• Hấp thu qua tĩnh mạch cổ về tim, khơng chuyển
hóa qua gan lần đầu.
• Tránh được ảnh hưởng của enzyme, pH của
đường tiêu hóa.
Viên nén thơng thường thời gian lưu rất ngắn (2-10s)
→ Không xảy ra giải phóng, hịa tan và hấp thu
Viên nhai
Viên ngậm
Viên đặt dưới lưỡi
Che vị + điều hương
Hạn chế sử dụng
TD không tan
Cải tiến thành
viên kết dính niêm
mạc thành miệng
Khó khăn khi dùng thuốc tại khoang miệng
• Phần lớn DC có mùi vị riêng (chua, đắng…)
• Việc tiết nước bọt sẽ gây phản xạ nuốt, khó giữ
viên
• Cản trở sinh hoạt bình thường của người dùng
(nói chuyện, ăn uống…)
Nguồn: Kỹ thuật bào chế & SDH (tập 2, NXB Y học)
93
94
Ảnh hưởng của đường dùng – cách dùng
Ảnh hưởng của đường dùng – cách dùng
Thực quản
Dạ dày
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ
• Dịch vị: pH = 1-2, có nhiều loại men tiêu hóa
• Thời gian lưu lại của viên: thất thường từ 10
phút – 8 giờ do:
Người già/ người gặp khó khăn
trong việc tiết nước bọt và nuốt:
Có thể gặp tình trạng viên nén dính
thực quản → sặc, nghẹn, viêm loét
thực quản.
• Chế độ ăn, thời điểm uống thuốc
• Lượng nước sử dụng khi uống thuốc
• Trạng thái vận động
Biện pháp:
Viên nén đi qua thực quản trong thời gian rất ngắn (5-10s)
→ Không xảy ra giải phóng, hịa tan và hấp thu
95
•
Đưa hệ đệm vào viên chứa DC kích ứng dạ dày
•
Tạo vùng micro pH để tăng hấp thu
•
Bao kháng dịch vị
•
Hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý
96
24
9/11/2020
Ảnh hưởng của đường dùng – cách dùng
Ảnh hưởng của đường dùng – cách dùng
Ruột non
Ruột non
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ
• Niêm mạc hấp thu có bề mặt tiếp xúc rất lớn
• Niêm mạc hấp thu có bề mặt tiếp xúc rất lớn
• Ln nhu động
• Ln nhu động
• Lưu lượng tuần hồn phong phú
• Lưu lượng tuần hồn phong phú
• Nhiều enzyme tiêu hóa
• Nhiều enzyme tiêu hóa
• Bị chuyển hóa qua gan lần đầu
• Bị chuyển hóa qua gan lần đầu
-
Tá tràng:
-
Phần đầu ruột non
Khơng có nhu động
pH 4-6
Có dịch mật, dịch tụy
Thời gian thuốc đi qua ngắn (5-15 phút)
-
Hấp thu tốt các DC là acid yếu và chất béo
(riboflavin, acid amin, penicillin, muối sắt,
chất điện giải…)
Dạng bào chế: viên nổi, ko nên dùng viên
bao tan ở ruột
Khơng nên uống khi đói
Khơng nên uống nhiều nước
Nên uống trong bữa ăn
97
-
Hỗng tràng – Hồi tràng
-
Phần có nhu động
pH 6-8
Có dịch mật, dịch tụy
Thời gian thuốc đi qua dài (5-9 giờ)
-
Hấp thu hầu hết các dược chất
Dạng bào chế: viên nén quy ước, viên sủi,
viên bao tan ở ruột, viên tác dụng kéo dài…
Nên uống xa bữa ăn
Nên uống với nhiều nước
98
Ảnh hưởng của đường dùng – cách dùng
Đại tràng
Các yếu tố dược học
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ
• pH 7-8
1.
Công thức thuốc viên nén
a. Dược chất
➢ Độ tan
➢ KTTP
➢ Độ trơn chảy, khả năng chịu nén
b. Tá dược
➢ Tá dược độn
➢ Tá dược dính
➢ Tá dược rã
➢ Tá dược trơn
2. Phương pháp – quy trình dập viên
a. Phương pháp tạo hạt
b. Kích thước hạt, độ trơn chảy và độ ẩm của hạt
c. Lực nén
d. Các loại thiết bị nghiền, trộn, máy dập viên.
• Tái hấp thu nước
• Hệ vi khuẩn phong phú, nhiều lồi có khả năng phân hủy thuốc
• Khó đưa thuốc đến đại tràng
Đưa thuốc đến đại tràng
(Thuốc giải phóng theo nhịp)
99
100
25