Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Kỹ thuật bào chế thuốc viên & phương pháp kiểm nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.08 KB, 37 trang )


Chuyên đề 7
Chuyên đề 7
KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC VIÊN & PHƯƠNG
KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC VIÊN & PHƯƠNG
PHÁP KIỂM NGHIỆM
PHÁP KIỂM NGHIỆM
GV.hướng dẫn: PGS-TS Lê Thị Ngọc Diệp
GV.hướng dẫn: PGS-TS Lê Thị Ngọc Diệp
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Đức Toản (MC)
Trần Đức Toản (MC)
Đặng Xuân Tiến
Đặng Xuân Tiến
Lưu Thị Thủy
Lưu Thị Thủy
Vũ Thị Thuận
Vũ Thị Thuận

I.ĐẠI CƯƠNG
I.ĐẠI CƯƠNG
1.Khái niệm và quá trình phát triển của viên nén
1.Khái niệm và quá trình phát triển của viên nén
1.Khái niệm
1.Khái niệm
Viên nén (tabellae) là dạng thuốc rắn, được
Viên nén (tabellae) là dạng thuốc rắn, được
điều chế bằng cách nén một hay nhiều loại
điều chế bằng cách nén một hay nhiều loại
dược chất (có thêm hoặc không thêm tá dược),


dược chất (có thêm hoặc không thêm tá dược),
thường có hình trụ dẹt, mỗi viên là một đơn vị
thường có hình trụ dẹt, mỗi viên là một đơn vị
liều.
liều.


2.
2.
Qu
Qu
á
á
tr
tr
ì
ì
nh ph
nh ph
á
á
t tri
t tri


n c
n c


a vi

a vi
ê
ê
n n
n n
é
é
n
n



Năm 1843, quy trình sản xuất viên nén được mô tả chính thức
Năm 1843, quy trình sản xuất viên nén được mô tả chính thức
b
b


i
i
Thomas
Thomas
Brockedon.
Brockedon.

1874 máy dập viên nén ra đời. Tuy vậy, việc sản xuất viên nén
1874 máy dập viên nén ra đời. Tuy vậy, việc sản xuất viên nén
vẫn phát triển rất chậm.
vẫn phát triển rất chậm.


Cho đến 1932 trong Dược điển Anh (B.P) mới chỉ có một chuyên
Cho đến 1932 trong Dược điển Anh (B.P) mới chỉ có một chuyên
luận viên nén.
luận viên nén.

Đầu những năm 50, Higuchi và cộng sự đã nghiên cứu phương
Đầu những năm 50, Higuchi và cộng sự đã nghiên cứu phương
pháp đo lực dập viên, làm cơ sở để đi sâu nghiên cứu về viên
pháp đo lực dập viên, làm cơ sở để đi sâu nghiên cứu về viên
nén. Tiếp đó là sự phát triển của SDH bào chế. Hàng loạt công
nén. Tiếp đó là sự phát triển của SDH bào chế. Hàng loạt công
trình nghiên cứu về viên nén ra đời, đã thúc đẩy mạnh mẽ sự
trình nghiên cứu về viên nén ra đời, đã thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển của dạng thuốc. Cùng với quá
phát triển của dạng thuốc. Cùng với quá
tr
tr
ì
ì
nh
nh
hiện đại hoá máy
hiện đại hoá máy
dập viên, cải tiển đóng viên vào vỉ, nhiều loại tá dược mới ra
dập viên, cải tiển đóng viên vào vỉ, nhiều loại tá dược mới ra
đời, đã làm cho viên nén trở thành một dạng thuốc phát triển
đời, đã làm cho viên nén trở thành một dạng thuốc phát triển
rộng rãi nhất, phổ biến nhất hiện nay.
rộng rãi nhất, phổ biến nhất hiện nay.


2. Ưu - Nhược điểm của viên nén
2. Ưu - Nhược điểm của viên nén
2.1.Ưu điểm
2.1.Ưu điểm
- Đã được chia liều 1 lần tương đối chính xác.
- Đã được chia liều 1 lần tương đối chính xác.
- Thể tích gọn nhẹ, dễ vận chuyển, mang theo người.
- Thể tích gọn nhẹ, dễ vận chuyển, mang theo người.
- Dễ che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
- Dễ che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
- Dược chất ổn định, tuổi thọ dài hơn dạng thuốc lỏng.
- Dược chất ổn định, tuổi thọ dài hơn dạng thuốc lỏng.
- Dễ đầu tư sản xuất lớn, do đó giá thành giảm.
- Dễ đầu tư sản xuất lớn, do đó giá thành giảm.
- Diện sử dụng rộng: Có thể để nuốt, nhai, ngậm, cấy,
- Diện sử dụng rộng: Có thể để nuốt, nhai, ngậm, cấy,
đặt, pha thành dung dịch hay hỗn dịch.
đặt, pha thành dung dịch hay hỗn dịch.
- Người bệnh dễ sử dụng: Phần lớn viên nén dùng để
- Người bệnh dễ sử dụng: Phần lớn viên nén dùng để
uống, trên viên nén thường có chữ dễ nhận biết tên
uống, trên viên nén thường có chữ dễ nhận biết tên
thuốc.
thuốc.

2.2 Nh
2.2 Nh
ược điểm:
ược điểm:
- Không phải tất cả các dược chất đều chế

- Không phải tất cả các dược chất đều chế
thành được viên nén.
thành được viên nén.
- Diện tích BMTX của dược chất với môi
- Diện tích BMTX của dược chất với môi
trường hoà tan bị giảm rất nhiều, do đó với
trường hoà tan bị giảm rất nhiều, do đó với
dược chất ít tan nếu bào chế viên nén không
dược chất ít tan nếu bào chế viên nén không
tốt, SKD của thuốc có thể bị giảm khá nhiều.
tốt, SKD của thuốc có thể bị giảm khá nhiều.
- SKD viên nén thay đổi thất thường do
- SKD viên nén thay đổi thất thường do
trong quá trình bào chế, do có rất nhiều yếu
trong quá trình bào chế, do có rất nhiều yếu
tố tác động đến.
tố tác động đến.

II.KỸ THUẬT BÀO CHẾ VIÊN NÉN
II.KỸ THUẬT BÀO CHẾ VIÊN NÉN
1.Lựa chọn tá dược xây dựng công thức dập viên
1.Lựa chọn tá dược xây dựng công thức dập viên
Muốn dập thành viên nén thì phải cho thêm tá
Muốn dập thành viên nén thì phải cho thêm tá
dược. Việc lựa chọn tá dược là một khâu quan trọng
dược. Việc lựa chọn tá dược là một khâu quan trọng
do tá dược có ảnh hưởng trực tiếp đến SKH của viên.
do tá dược có ảnh hưởng trực tiếp đến SKH của viên.
Khi lựa chọn tá dược, cần xem xét các yếu tố:
Khi lựa chọn tá dược, cần xem xét các yếu tố:

- Mục đích sử dụng của viên: uống, ngậm… Các loại
- Mục đích sử dụng của viên: uống, ngậm… Các loại
viên khác nhau, tá dược cũng khác nhau.
viên khác nhau, tá dược cũng khác nhau.
- Tính chất của dược chất: Độ tan, độ ổn định hoá
- Tính chất của dược chất: Độ tan, độ ổn định hoá
học, độ trơn chảy…
học, độ trơn chảy…
- Tính chất của tá dược: Độ trơn chảy, khả năng chịu
- Tính chất của tá dược: Độ trơn chảy, khả năng chịu
nén, những tương tác với dược chất có thể xảy ra…
nén, những tương tác với dược chất có thể xảy ra…
- Phương pháp dập viên: Mỗi phương pháp dập viên
- Phương pháp dập viên: Mỗi phương pháp dập viên
có cách dùng tá dược khác nhau.
có cách dùng tá dược khác nhau.
.
.



Một số nhóm tá dược hay dùng:
Một số nhóm tá dược hay dùng:
1.1.Tá dược độn (
1.1.Tá dược độn (
fillers
fillers
)
)



Còn gọi là tá dược pha loãng, được thêm
Còn gọi là tá dược pha loãng, được thêm
vào viên để đảm bảo khối lượng cần thiết của
vào viên để đảm bảo khối lượng cần thiết của
viên hoặc để cải thiện tính chất cơ lý của dược
viên hoặc để cải thiện tính chất cơ lý của dược
chất,làm cho quá trình dập viên được dễ dàng
chất,làm cho quá trình dập viên được dễ dàng
hơn.
hơn.
1.1.1.Nhóm tan trong nước
1.1.1.Nhóm tan trong nước
*Lactose:
*Lactose:
Dạng khan (chủ yếu là β lactase)
Dạng khan (chủ yếu là β lactase)
Dạng ngậm nước (chủ yếu là α lactose.H2O)
Dạng ngậm nước (chủ yếu là α lactose.H2O)

* Bột đường (Saccazose)
* Bột đường (Saccazose)


Một số loại tá dược bột đường dùng dập thẳng như:
Một số loại tá dược bột đường dùng dập thẳng như:
+Di -Pac: là sản phẩm đồng thời kết tinh của 97% đường và
+Di -Pac: là sản phẩm đồng thời kết tinh của 97% đường và
3% dextrin dưới dạng hạt nhỏ, trơn chảy tốt. Khi dập viên, viên
3% dextrin dưới dạng hạt nhỏ, trơn chảy tốt. Khi dập viên, viên

không bị biến màu nhưng cứng dần trong quá trình bảo quản.
không bị biến màu nhưng cứng dần trong quá trình bảo quản.
+ Nutab: là đường tinh chế kết hợp với 4% đường khử, 0,1
+ Nutab: là đường tinh chế kết hợp với 4% đường khử, 0,1
– 0,2% tinh bột ngô và làm trơn bằng magnesi stearat, có KTTP
– 0,2% tinh bột ngô và làm trơn bằng magnesi stearat, có KTTP
phân bố tương đối rộng, trơn chảy tốt.
phân bố tương đối rộng, trơn chảy tốt.


*Glucose
*Glucose


- ưu điểm
- ưu điểm
:
:


Dễ tan trong nước, vị ngọt.
Dễ tan trong nước, vị ngọt.
- Nh
- Nh
ược điểm
ược điểm
:
:



Glucose trơn chảy kém, dễ hút ẩm có xu hướng làm cho viên
Glucose trơn chảy kém, dễ hút ẩm có xu hướng làm cho viên
cứng dần trong quá trình bảo quản, nhất là glucose
cứng dần trong quá trình bảo quản, nhất là glucose
Glucose cũng có thể làm biến màu dược chất kiềm và amin
Glucose cũng có thể làm biến màu dược chất kiềm và amin
hữu cơ trong quá trình bảo quản.
hữu cơ trong quá trình bảo quản.

*Manitol
*Manitol
- Dễ tan trong nước, vị hơi ngọt, để lại cảm giác
- Dễ tan trong nước, vị hơi ngọt, để lại cảm giác
mát dễ chịu trong miệng khi ngậm, do đó rất hay
mát dễ chịu trong miệng khi ngậm, do đó rất hay
được dùng trong viên ngậm, viên nhai.
được dùng trong viên ngậm, viên nhai.
- Manitol ít hút ẩm, hạt tạo ra không chắc như bột
- Manitol ít hút ẩm, hạt tạo ra không chắc như bột
đường và glucose
đường và glucose
*Sorbitol
*Sorbitol
+ Là đồng phân quang học của manitol, dễ tan và
+ Là đồng phân quang học của manitol, dễ tan và
vị dễ chịu như manitol, cho nên hay dùng trong viên
vị dễ chịu như manitol, cho nên hay dùng trong viên
ngậm, viên nhai phối hợp với manitol.
ngậm, viên nhai phối hợp với manitol.
+ Sorbitol có nhiều dạng kết tinh và vô định hình

+ Sorbitol có nhiều dạng kết tinh và vô định hình
khác nhau. Nên các loại tá dược sorbitol có sự khác
khác nhau. Nên các loại tá dược sorbitol có sự khác
nhau về độ trơn chảy, khả năng chịu nén ổn định…
nhau về độ trơn chảy, khả năng chịu nén ổn định…
+ Do háo ẩm nên tỷ lệ tá dược trơn phải dùng
+ Do háo ẩm nên tỷ lệ tá dược trơn phải dùng
nhiều và độ ẩm trong phòng dập viên phải nhỏ hơn
nhiều và độ ẩm trong phòng dập viên phải nhỏ hơn
50%.
50%.

1.1.2.Nhóm không tan trong nước
1.1.2.Nhóm không tan trong nước
*Tinh bột:
*Tinh bột:
-
-
ưu điểm
ưu điểm
:
:


Là tá dược rẻ tiền dễ kiếm.
Là tá dược rẻ tiền dễ kiếm.
- Nh
- Nh
ược điểm
ược điểm

:
:


Tinh bột trơn chảy và chịu nén kém,
Tinh bột trơn chảy và chịu nén kém,




Hút ẩm, làm cho viên bở dần ra và dễ bị nấm mốc trong
Hút ẩm, làm cho viên bở dần ra và dễ bị nấm mốc trong
quá trình bảo quản
quá trình bảo quản
* Tinh bột biến tính:
* Tinh bột biến tính:
Là tinh bột đã qua sử lý bằng các phương pháp lý hóa thích
Là tinh bột đã qua sử lý bằng các phương pháp lý hóa thích
hợp nhằm thuỷ phân và thay thế từng phần rồi tạo hạt. Tinh bột
hợp nhằm thuỷ phân và thay thế từng phần rồi tạo hạt. Tinh bột
biến tính nén và trơn chảy tốt hơn tinh bột, hoà tan từng phần
biến tính nén và trơn chảy tốt hơn tinh bột, hoà tan từng phần
trong nước tuỳ theo mức độ thuỷ phân.
trong nước tuỳ theo mức độ thuỷ phân.
Trên thị trường có nhiều tinh bột biến tính với các tên thương
Trên thị trường có nhiều tinh bột biến tính với các tên thương
mại khác nhau: Starch 1500, lycatab…
mại khác nhau: Starch 1500, lycatab…

* Cellulose vi tinh thể

* Cellulose vi tinh thể
ư
ư
u điểm: chịu nén tốt, trơn chảy tốt, làm cho viên dễ
u điểm: chịu nén tốt, trơn chảy tốt, làm cho viên dễ
giãn. Trên thị trường có nhiều loại khác nhau : Avicel,
giãn. Trên thị trường có nhiều loại khác nhau : Avicel,
Emcocel…
Emcocel…
* Calci dibasic photphat:
* Calci dibasic photphat:
Là tá dược vô cơ, bền về lý hoá, không hút ẩm,
Là tá dược vô cơ, bền về lý hoá, không hút ẩm,
trơn chảy tốt.
trơn chảy tốt.
* Calci carbonat, magnesi carbonat:
* Calci carbonat, magnesi carbonat:
Là những tá dược có khả năng hút, cho nên có thể
Là những tá dược có khả năng hút, cho nên có thể
dùng cho viên nén chứa cao mềm dược liệu, chưa
dùng cho viên nén chứa cao mềm dược liệu, chưa
dược chất háo ẩm, dầu và tinh dầu,..
dược chất háo ẩm, dầu và tinh dầu,..
Tuy nhiên, đây là những tá dược có tính kiềm, cho
Tuy nhiên, đây là những tá dược có tính kiềm, cho
nên không dùng cho các dược chất có tính acid, các
nên không dùng cho các dược chất có tính acid, các

1.2. Tá dược dính:
1.2. Tá dược dính:

là tác nhân liên kết các tiểu phân để tạo hình viên, đảm bảo độ
là tác nhân liên kết các tiểu phân để tạo hình viên, đảm bảo độ
chắc của viên.
chắc của viên.
Gåm:
Gåm:


1.2.1.Nhóm tá dược dính lỏng:
1.2.1.Nhóm tá dược dính lỏng:
Tá dược dính lỏng dùng trong phương pháp xát hạt ướt.
Tá dược dính lỏng dùng trong phương pháp xát hạt ướt.

Cồn
Cồn

Hồ tinh bột
Hồ tinh bột

Dịch thể gelatin
Dịch thể gelatin

Dịch gôm arabic
Dịch gôm arabic

Dịch thể PVP
Dịch thể PVP

Siro
Siro


Dẫn chất cellulose
Dẫn chất cellulose
1.2.2. Nhóm tá dược dính thể rắn
1.2.2. Nhóm tá dược dính thể rắn

Thường dùng cho viên xát hạt khô và dập thẳng.
Thường dùng cho viên xát hạt khô và dập thẳng.

Tá dược dính ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng rã, giải phóng
Tá dược dính ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng rã, giải phóng
dược chất của viên nén. Do đó nên thận trọng khi lựa chọn tá
dược chất của viên nén. Do đó nên thận trọng khi lựa chọn tá
dược dính, đảm bảo đúng loại tá dược và lượng tá dược cho
dược dính, đảm bảo đúng loại tá dược và lượng tá dược cho
từng công thức.
từng công thức.

1.3. Tá dược rã
1.3. Tá dược rã

Rã là giai đoạn khởi đầu cho quá trình SDH của viên
Rã là giai đoạn khởi đầu cho quá trình SDH của viên
nén sau khi uống. Tá dược rã làm cho viên rã
nén sau khi uống. Tá dược rã làm cho viên rã
nhanh và mịn, giải phóng tối đa bề mặt tiếp xúc
nhanh và mịn, giải phóng tối đa bề mặt tiếp xúc
ban đầu của tiểu phân dược chất với môi trường
ban đầu của tiểu phân dược chất với môi trường
hoà tan, tạo điều kiện cho quá trình hấp thu dược

hoà tan, tạo điều kiện cho quá trình hấp thu dược
chất về sau.
chất về sau.

Trong SDH bào chế, hiện nay người ta rất quan tâm
Trong SDH bào chế, hiện nay người ta rất quan tâm
đến động học của quá trình giải ph
đến động học của quá trình giải ph
ãng
ãng
của dược
của dược
chẩt trong cơ thể, trong đó tá dược rã đóng vai trò
chẩt trong cơ thể, trong đó tá dược rã đóng vai trò
quan trọng.
quan trọng.

Theo Wagner, quá trình giải phóng dược chất của
Theo Wagner, quá trình giải phóng dược chất của
viên nén được biểu thị như sau:
viên nén được biểu thị như sau:

S
S
ơ đồ quá trình giải phóng dược chất của viên nén
ơ đồ quá trình giải phóng dược chất của viên nén
Viên Hạt
TiÓu ph©n
Dược chất hoà
tan

Dược chất
hấp thu
Rã lần thứ 1
Aax lần thứ 2
Hoà tan tốt Hào tan rất
tốt
Hoà tan hạn
chế
Hấp thu

×