CHƯƠNG 4. ĐẦU TƯ DÀI HẠN
TRONG DOANH NGHIỆP
4.1. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
4.2. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.2.1. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
b. Phương pháp thời gian hồn vốn có chiết khấu:
(DDP)
Để khắc phục nhược điểm không chú ý đến thời giá
tiền tệ, người ta dùng phương pháp thời gian hoàn
vốn có chiết khấu (DPP). Theo PP này cách tính
như sau:
t
Vdt CFj (1 i) j
j1
Bước 1: Qui toàn bộ dòng tiền từ năm 1 đến năm n
về giá trị hiện tại theo một lãi suất chiết khấu i.
Bước 2: Tính thời gian hồn vốn như trên dựa vào
dịng tiền đã qui đổi về thời giá hiện tại đã tìm được
ở bước 1.
Ví dụ 1:
Với dịng tiền của dự án X như sau, có thể tính DPP:
Năm
0
1
2
3
4
CF
-1000 320
350 400
400
5
400
Hiện giá (i=10%)
290,91 289,3 300,5 273,2 248,4
Sau 3 năm vốn thu hồi
880,69 =290,91+289,26+300,53
Số vốn cịn phải thu hồi 119,31 =1000 - 880,69
Thời gian hồn vốn là 3 năm
157 ngày
4.2.1. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
c. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
(INTERNAL RATE OF RETURN - IRR)
Tỷ suất doanh lợi nội bộ là lãi suất riêng của dự án.
Với lãi suất này thì tổng hiện giá các khoản thu
nhập trong tương lai của dự án bằng tổng hiện giá
của vốn đầu tư. Điều đó cũng có nghĩa là với lãi
suất này thì hiện giá thuần sẽ bằng khơng (NPV= 0).
Từ định nghĩa IRR ta có: PVtn = PVđt
PVđt PVtn
n
j
CFj (1 IRR)
j 1
IRR có thể tính bằng phương pháp nội suy
theo cơng thức sau:
NPV1
IRR Irr1 (Irr2 Irr1)
NPV1 NPV2
Irr1: Lãi suất làm NPV1> 0 và gần bằng 0.
Irr2: Lãi suất làm NPV2< 0 và gần bằng 0.
Ví dụ 2: Hai dự án A và B có cùng vốn đầu tư là
1.000, có sơ đồ dịng tiền như sau:
Dự án A
Naêm
0
CF -1.000
1
200
2
300
3
420
4
350
5
350
Dự án B
Naêm 0
1
2
3
4
5
6
7
8
CF -1000 400 300 200 350 350 350 350 350
Từ số liệu trên có thể tính được IRR của từng
dự án như sau:
200
300
420
350
350
NPVA
1000
1,16 1,16 2 1,16 3 1,16 4 1,16 5
24,38
200
300
420
350
350
NPVA
1000
2
3
4
5
1,17 1,17
1,17
1,17
1,17
1,25
24,38
IRRA 16% (17% 16%)
24,38 - 1,25
16,95%
400
300
200
350
350
NPVB
1,28 1,28 2 1,28 3 1,28 4 1,28 5
350
350
350
1.000 13,55
6
7
8
1,28
1,28
1,28
400
300
200
350
350
NPVB
1,29 1,29 2 1,29 3 1,29 4 1,29 5
350
350
350
1.000 -11,65
6
7
8
1,29
1,29
1,29
13,55
IRRB 28% (29% 28%)
13,55 - 11,65
28,53%
TĨM LẠI:
Bước 1: Thiết lập cơng thức tính NPV với ẩn số là
IRR (hay i).
Bước 2: Chọn lãi suất bất kỳ thay vào IRR trong
phương trình trên, tính ra NPV.
Nếu NPV > 0, cần tăng lãi suất cho đến khi
NPV> 0 nhưng gần bằng 0. Ta có IRR1 và NPV1.
Nếu NPV < 0, cần tăng lãi suất cho đến khi
NPV< 0 nhưng gần bằng 0. Ta có NPV2 Và
IRR2.
Bước 3: Tính IRR theo cơng thức trên.
Ưu và nhược điểm của IRR
Ưu điểm:
Nhược điểm:
+ Có tính đến giá trị tiền + Cho rằng dòng tiền
tệ theo thời gian
được đầu tư lại bằng
chính IRR
+ Xem xét tất cả dịng + Trường hợp có nhiều
tiền của dự án
IRR
+ Có thể xác định IRR + Trường hợp khơng có
mà không cần suất chiết IRR
khấu
4.2.1. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
d. Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ điều chỉnh
(MIRR)
Phương pháp IRR được xây dựng trên giả định các
luồng tiền được tái đầu tư bằng chính IRR, điều này
trong thực tế khó đạt được.
Vì vậy để khắc phục hạn chế này người ta dùng
phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ điều chỉnh
(MIRR). Phương pháp MIRR được xây dựng trên giả
định các luồng tiền được tái đầu tư bằng lãi suất chiết
khấu (chi phí sử dụng vốn).
Vì vậy, phương pháp này ln thống nhất với phương
pháp NPV và cịn khắc phục được nhược điểm có
nhiều IRR.
CÔNG THỨC TÍNH NHƯ SAU:
n
CF (1 i)
j
n j
FVCF
j 1
PVdt
n
n
(1 MIRR)
(1 MIRR)
i: Lãi suất chiết khấu (lãi suất tái đầu tư).
MIRR: Tỷ suất doanh lợi nội bộ điều chỉnh.
Ví dụ 3:
Một cơ sở đầu tư mua máy tiện, tổng chi phí đầu
tư là 25 triệu đồng, đời sống của máy tiện là 5 năm.
Thu nhập đạt được trong 4 năm đầu là 8 triệu/năm,
riêng năm cuối cùng thu nhập từ sản xuất và thanh
lý máy là 13 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất doanh lợi
nội bộ điều chỉnh? Biết rằng lãi suất chiết khấu là
15%.
0
1
2
3
4
5
-25
8
8
8
8
13
15%
15%
15%
+ 25 .
NPV = 0
9,2
10,58
12,167
13,992
58,939
MIRR = 18,71%
(1 15%) 4 1
25 8
13 (1 MIRR)5
15%
MIRR 18,71%
4.2.1. PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
e. Phương pháp chỉ số sinh lời (PI)
Phương pháp IRR có nhiều ưu điểm nhưng đơi khi
cũng không xác đáng lắm như trong việc so sánh hai
dự án có đời sống kinh tế quá sai biệt nhau vv... Vì
vậy, các nhà đầu tư có thể dùng phương pháp chỉ số
sinh lời để lựa chọn. Chỉ số sinh lời được tính như
sau:
PVtn
NPV
PI
1
PVđt
PVđt
Trong điều kiện kinh phí đầu tư có giới hạn, nếu
phải lựa chọn một số dự án trong nhiều dự án khác
nhau thì phương pháp này tỏ ra hữu hiệu hơn.
Trong đó PVtn và PVđt được tính theo một lãi suất
nhất định. Thơng thường lãi suất thích hợp mà các
nhà đầu tư chọn lựa là lãi suất trung bình của ngành
hoặc giá sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chỉ số
sinh lời của dự án lớn hơn 1 thì dự án nào có chỉ số
sinh lời cao hơn, dự án đó được chọn. Ngược lại,
nếu dự án nào có chỉ số sinh lời bé hơn 1 thì loại bỏ
(khơng đầu tư ).
TRƯỜNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ BỊ GIỚI HẠN
Bước 1: Sắp xếp các tổ hợp dự án thoả mãn nhu
cầu vốn đầu tư theo thứ tự PI giảm dần.
Bước 2: Thẩm định điều kiện của các tổ hợp dự
án có phù hợp khơng, nếu tổ hợp nào khơng phù
hợp thì loại tổ hợp đó.
Bước 3: Dùng phương pháp NPV để tính hiệu
quả chung của từng tổ hợp dự án thoả mản điều
kiện.
Ví dụ 4: Tại cơng ty ABC có tài liệu về dự án đầu tư
như sau (đơn vị tính 1.000.000 đồng)
Dự án
Vốn đầu tư ban đầu
Chỉ số sinh lời
1
300
1,32
2
250
1,25
3
350
1,26
4
650
1,3
5
100
1,2
6
250
1,05
Trong điều kiện vốn đầu tư của cơng ty có giới hạn
là 1 tỉ đồng, công ty nên lựa chọn dự án nào để đầu
tư. Biết rằng các dự án độc lập nhau.
Tài liệu trên ta thấy có nhiều phương án để chọn
như sau :
Các dự án trên đều có chỉ số sinh lời cao. Song, với
giới hạn vốn đầu tư là 1.000 triệu đồng thì có một số
tổ hợp dự án sau thoả mãn giới hạn trên:
+ Tổ hợp các dự án : 1 + 2 + 3 + 5
+ Tổ hợp các dự án: 3 + 4
+ Tổ hợp các dự án: 2 + 4 + 5
+ Tổ hợp các dự án: 4 + 5 + 6
+ Tổ hợp các dự án phụ: 1+ 4 (950 triệu)
Từ cơng thức
PVtn
PI
PVtn PVđt * PI
PVđt
Phương án 1: Tổ hợp các dự án 1 + 2 + 3 + 5
Dự á n
Vố n đầ u tư ban đầ u
Chỉ số sinh lờ i
Hiệ n giá
1
2
300
250
1,32 1,25
396 312,5
3
350
1,26
441
5
Cộ ng
100
1.000
1,2
120 1.269,5
Hiện giá thuần của tổ hợp phương án này là:
NPV(1+2+3+5) = 1.269,5 – 1.000 = 269,5
Phương án 2: Tổ hợp các dự án : 3 + 4
Dự á n
Vố n đầ u tư ban đầ u
Chỉ số sinh lờ i
Hiệ n giá
3
350
1,26
441
4
Cộ ng
650
1.000
1,3
845
1.286
Hiện giá thuần của tổ hợp phương án này là:
NPV(3+4) = 1.286 – 1.000 = 286