Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

những khái niệm cơ bản về mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.2 KB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
L i m u
Mỏy tớnh ra i ó gúp ph n quan tr ng trong s phỏt tri n c a nhi u
l nh v c v n hoỏ, kinh t , khoa h c k thu t v nhu c u chia s thụng tin
c ng nh ti nguyờn c a ngu i s d ng ngy cng phỏt tri n. Chi c mỏy tớnh a
n ng, ti n l i v hi u qu m chỳng ta ang s d ng, gi õy ó tr nờn ch t h p,
nghốo nn v thụng tin v b t ti n so v i mỏy tớnh n i m ng. Tuy nhiờn m ng
mỏy tớnh c ng khụng ỏp ng c y nhu c u c a ng i s d ng b i vỡ
ng i dựng luụn luụn thõm nh p vo ti nguyờn v cỏc c s d li u c a m t mỏy
tớnh trờn nh ng m ng khỏc nhau.
Vo n m 1968 m t c quan c a B qu c phũng M , l c c d ỏn nghiờn
c u cao c p ó xõy d ng m t d ỏn k t n i cỏc trung tõm nghiờn c u l n trong
ton Liờn Bang. Gi i phỏp ban u c ch n l BBN( Bolt-Berened Newman )
gi i phỏp ny bao g m cỏc nỳt m ng ( Interiace Message Processon IMP ) l t
ch c c ph n c ng l n ph n m m ci t trờn cỏc mỏy tớnh mini. Vo n m
1969 b n tr m u tiờn c k t n i l i v i nhau thnh cụng, ỏnh d u s ra
i c a ARPANET- ti n thõn c a Internet hụm nay. Giao th c truy n thụng
lỳc ú l NCP ( Network control Protocol ) vo gi a nh ng n m 70 giao th c
TCP/IP (Transmission control Protocol/Internet Protocol) c Vintcey phỏt
tri n, ban u v n t n t i song song v i giao th c NCP. Nh ng n m 1983
thỡ giao th c TCP/IP hon ton thay th NCP trong ( ARPANET ) v ó nhanh
chúng tr thnh m t m ng qu c gia. Vo nh ng n m 74 thu t ng Internet
l n u tiờn xu t hi n trong m t ti li u k ho ch. Nh ng m ng ARPANET
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
1
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
v n t n t i chính th c. n đ u nh ng n m 80, B qu c phòng DODẫ ồ ạ ứ Đế ầ ữ ă ộ ố
quy t đ nh chia thành 2 m ng đ c l p v i nhau.ế ị ạ ộ ậ ớ
+ MILNET: Ph c v m c đích quân s .ụ ụ ụ ự
+ ARPANET: H tr vi c nghiên c u và phát tri n.ỗ ợ ệ ứ ể
Cu i n m 1986 ch có 5089 máy n i m ng ARPNET. N m 1987ố ă ỉ ố ạ ă


m ng NSFNET ra đ i v i h n 100.000 máy tính, 34.000 trung tâm nghiên c uạ ờ ớ ơ ứ
t c đ truy n 45 tri u bit/1s. ố ộ ề ệ
N m 1990 Internet ra đ i, ngày 19-11-1997 Vi t Nam đã chính th că ờ ệ ứ
thông báo khai tr ng d ch v Internet Vi t Nam, đó là m t b c ngo t quanươ ị ụ ệ ộ ướ ặ
tr ng đ a đ t n c ta h i nh p v i c ng đ ng các n c trên th gi i.ọ ư ấ ướ ộ ậ ớ ộ ồ ướ ế ớ
Ngày nay m ng Internet đã có đ c ch t l ng n i dung phong phú vàạ ượ ấ ượ ộ
t c đ truy nh p thông tin r t cao. Khi truy c p vào đây t t c m i ng i số ộ ậ ấ ậ ấ ả ọ ườ ẽ
có th khai thác đ c thông tin c n bi t v các v n đ nh : Kinh t - Chínhể ượ ầ ế ề ấ ề ư ế
tr - Xã h i - Gi i trí. Internet s nh h ng đ n m t ph n cu c s ng c aị ộ ả ẽ ả ưở ế ộ ầ ộ ố ủ
chúng ta, làm bi n đ i cách th c làm vi c, gi i trí và các t ng quan khác v iế ổ ứ ệ ả ươ ớ
c ng đ ng.ộ ồ
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
Với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật, hiện nay các mạng máy tính
đã phát triển một cách nhanh chóng và đa dạng cả về quy mô, hệ điều hành và
ứng dụng. Do vậy việc nghiên cứu chúng ngày càng trở nên phức tạp. Tuy
nhiên các mạng máy tính cũng có cùng các điểm chung thông qua đó chúng ta
có thể đánh giá và phân loại chúng.
I. Định nghĩa mạng máy tính
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi
đường truyền theo một c ấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi
thông tin qua lại cho nhau.
Đường truyền là hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hay không dây
dùng để chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác. Các
tín hiệu điện tử đó biểu thị các giá trị dữ liệu dưới dạng các xung nhị phân (on
- off). Tất cả các tín hiệu được truyền giữa các máy tính đều thuộc một dạng
sóng điện từ. Tùy theo tần số của sóng điện từ có thể dùng các đường truyền
vật lý khác nhau để truyền các tín hiệu. Ở đây đường truyền được kết nối có

thể là dây cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, dây điện thoại, sóng vô
tuyến Các đường truyền dữ liệu tạo nên cấu trúc của mạng. Hai khái niệm
đường truyền và cấu trúc là những đặc trưng cơ bản của mạng máy tính
Hình 2.1: Một mô hình liên kết các máy tính trong mạng
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
Vi s trao i qua li gia mỏy tớnh ny vi mỏy tớnh khỏc ó phõn bit
mng mỏy tớnh vi cỏc h thng thu phỏt mt chiu nh truyn hỡnh, phỏt
thụng tin t v tinh xung cỏc trm thu th ng vỡ ti õy ch cú thụng tin
mt chiu t ni phỏt n ni thu m khụng quan tõm n cú bao nhiờu ni
thu, cú thu tt hay khụng.
c trng c bn ca ng truyn vt lý l gii thụng. Gii thụng ca
mt ng chuyn chớnh l o phm vi tn s m nú cú th ỏp ng c.
Tc truyn d liu trờn ng truyn cũn c gi l thụng lng ca
ng truyn - thng c tớnh bng s lng bit c truyn i trong mt
giõy (Bps). Thụng lng cũn c o bng n v khỏc l Baud (ly t tờn
nh bỏc hc - Emile Baudot). Baud biu th s lng thay i tớn hiu trong
mt giõy.
õy Baud v Bps khụng phi bao gi cng ng nht. Vớ d: nu trờn
ng dõy cú 8 mc tớn hiu khỏc nhau thỡ mi mc tớn hiu tng ng vi 3
bit hay l 1 Baud tng ng vi 3 bit. Ch khi cú 2 mc tớn hiu trong ú mi
mc tớn hiu tng ng vi 1 bit thỡ 1 Baud mi tng ng vi 1 bit.
II. Phõn loi mng mỏy tớnh
Do hin nay mng mỏy tớnh c phỏt trin khp ni vi nhng ng
dng ngy cng a dng cho nờn vic phõn loi mng mỏy tớnh l mt vic rt
phc tp. Ngi ta cú th chia cỏc mng mỏy tớnh theo khong cỏch a lý ra
lm hai loi: Mng din rng v Mng cc b.
Mng cc b (Local Area Networks - LAN) l mng c thit lp liờn
kt cỏc mỏy tớnh trong mt khu vc nh nh trong mt to nh, mt khu nh.

Mng din rng (Wide Area Networks - WAN) l mng c thit lp
liờn kt cỏc mỏy tớnh ca hai hay nhiu khu vc ln khỏc nhau nh gia
cỏc thnh ph hay cỏc tnh.
S phõn bit trờn ch cú tớnh cht c l, cỏc phõn bit trờn cng tr nờn
khú xỏc nh vi vic phỏt trin ca khoa hc v k thut cng nh cỏc
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
phương tiện truyền dẫn. Tuy nhiên với sự phân biệt trên phương diện địa lý đã
đưa tới việc phân biệt trong nhiều đặc tính khác nhau của hai loại mạng trên,
việc nghiên cứu các phân biệt đó cho ta hiểu rõ hơn về các loại mạng.
III. Sự phân biệt giữa mạng cục bộ và mạng diện rộng
Mạng cục bộ và mạng diện rộng có thể được phân biệt bởi: địa phương
hoạt động, tốc độ đường truyền và tỷ lệ lỗi trên đường truyền, chủ quản của
mạng, đường đi của thông tin trên mạng, dạng chuyển giao thông tin.
Địa phương hoạt động: Liên quan đến khu vực địa lý thì mạng cục
bộ sẽ là mạng liên kết các máy tính nằm ở trong một khu vực nhỏ. Khu vực
có thể bao gồm một tòa nhà hay là một khu nhà Điều đó hạn chế bởi khoảng
cách đường dây cáp được dùng để liên kết các máy tính của mạng cục bộ
(Hạn chế đó còn là hạn chế của khả năng kỹ thuật của đường truyền dữ liệu).
Ngược lại mạng diện rộng là mạng có khả năng liên kết các máy tính trong
một vùng rộng lớn như là một thành phố, một miền, một đất nước, mạng diện
rộng được xây dựng để nối hai hoặc nhiều khu vực địa lý riêng biệt.
Tốc độ đường truyền và tỷ lệ lỗi trên đường truyền: Do các đường
cáp của mạng cục bộ đươc xây dựng trong một khu vực nhỏ cho nên nó ít bị
ảnh hưởng bởi tác động của thiên nhiên (như là sấm chớp, ánh sáng ). Điều
đó cho phép mạng cục bộ có thể truyền dữ liệu với tốc độ cao mà chỉ chịu
một tỷ lệ lỗi nhỏ. Ngược lại với mạng diện rộng do phải truyền ở những
khoảng cách khá xa với những đường truyền dẫn dài có khi lên tới hàng ngàn
km. Do vậy mạng diện rộng không thể truyền với tốc độ quá cao vì khi đó tỉ

lệ lỗi sẽ trở nên khó chấp nhận được.
Mạng cục bộ thường có tốc độ truyền dữ liệu từ 4 đến 16 Mbps và đạt
tới 100 Mbps nếu dùng cáp quang. Còn phần lớn các mạng diện rộng cung
cấp đường truyền có tốc độ thấp hơn nhiều như T1 với 1.544 Mbps hay E1
với 2.048 Mbps.
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
( õy bps (Bit Per Second) l mt n v trong truyn thụng tng
ng vi 1 bit c truyn trong mt giõy, vớ d nh tc ng truyn l
1 Mbps tc l cú th truyn ti a 1 Megabit trong 1 giõy trờn ng truyn ú).
Thụng thng trong mng cc b t l li trong truyn d liu vo
khong 1/10
7
-10
8
cũn trong mng din rng thỡ t l ú vo khong 1/10
6
- 10
7
Ch qun v iu hnh ca mng: Do s phc tp trong vic xõy
dng, qun lý, duy trỡ cỏc ng truyn dn nờn khi xõy dng mng din rng
ngi ta thng s dng cỏc ng truyn c thuờ t cỏc cụng ty vin
thụng hay cỏc nh cung cp dch v truyn s liu. Tựy theo cu trỳc ca
mng nhng ng truyn ú thuc c quan qun lý khỏc nhau nh cỏc nh
cung cp ng truyn ni ht, liờn tnh, liờn quc gia. Cỏc ng truyn ú
phi tuõn th cỏc quy nh ca chớnh ph cỏc khu vc cú ng dõy i qua
nh: tc , vic mó húa.
Cũn i vi mng cc b thỡ cụng vic n gin hn nhiu, khi mt c
quan ci t mng cc b thỡ ton b mng s thuc quyn qun lý ca c

quan ú.
ng i ca thụng tin trờn mng: Trong mng cc b thụng tin
c i theo con ng xỏc nh bi cu trỳc ca mng. Khi ngi ta xỏc
nh cu trỳc ca mng thỡ thụng tin s luụn luụn i theo cu trỳc ó xỏc nh
ú. Cũn vi mng din rng d liu cu trỳc cú th phc tp hn nhiu do
vic s dng cỏc dch v truyn d liu. Trong quỏ trỡnh hot ng cỏc im
nỳt cú th thay i ng i ca cỏc thụng tin khi phỏt hin ra cú trc trc
trờn ng truyn hay khi phỏt hin cú quỏ nhiu thụng tin cn truyn gia
hai im nỳt no ú. Trờn mng din rng thụng tin cú th cú cỏc con ng
i khỏc nhau, iu ú cho phộp cú th s dng ti a cỏc nng lc ca ng
truyn hay nõng cao iu kin an ton trong truyn d liu.
Dng chuyn giao thụng tin: Phn ln cỏc mng din rng hin
nay c phỏt trin cho vic truyn ng thi trờn ng truyn nhiu dng
thụng tin khỏc nhau nh: video, ting núi, d liu Trong khi ú cỏc mng
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
6
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
cục bộ chủ yếu phát triển trong việc truyền dữ liệu thông thường. Điều này có
thể giải thích do việc truyền các dạng thông tin như video, tiếng nói trong một
khu vực nhỏ ít được quan tâm hơn như khi truyền qua những khoảng cách lớn.
Các hệ thống mạng hiện nay ngày càng phức tạp về chất lượng, đa dạng
về chủng loại và phát triển rất nhanh về chất. Trong sự phát triển đó số lượng
những nhà sản ang những ý nghĩa quan trọng. Tại các nước các cơ quan
chuẩn quốc gia đã đưa ra các những chuẩn về phần cứng và các quy định về
giao tiếp nhằm giúp cho các nhà sản xuất có thể làm ra các sản phẩm có thể
kết nối với các sản phẩm do hãng khác sản xuất.
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
GII THIU V TI NGHIấN CU

Cụng ngh thụng tin l mt ngnh c ng dng t lõu. Nhng vo
nhng nm cui ca th k 20 v n nay, cụng ngh thụng tin thc s phỏt
trin mnh m trong mi lnh vc. Cụng ngh thụng tin khụng nhng phỏt
trin cỏc nc cú nn kinh t phỏt trin m ngay c cỏc nc cú nn kinh t
ang phỏt trin hoc cha kp phỏt trin thỡ cng cú s thõm nhp v phỏt
trin ca cụng ngh thụng tin ú.
Cụng ngh thụng tin khụng nhng ch phỏt trin v phn mm hoc
nhng cụng ngh mi, m song song ú thỡ cụng ngh mng mỏy tớnh úng
mt vai trũ quan trng khụng kộm. Nh cụng ngh mng mỏy tớnh m mi
ngi trờn th gii cú th trao i d liu, tin tc cho nhau khi h tham gia
vo h thng mng. V cng nh vo mng mỏy tớnh m mi ngi chỳng ta
tit kim c sc lc, thi gian, tin ca . . .
Vi h thng mng s dng cụng ngh BOOT-ROM, mt phn ó lm
cho cụng ngh mng mỏy tớnh cú nhng nột mi m, mt phn nú cũn l mt
k thut chuyờn mụn ca nhng ngi luụn b cun hỳt trong cụng ngh ny.
Cụng ngh BOOT-ROM cha c s dng rng rói vỡ chc nng ca cụng
ngh ny cha c khai thỏc ht. Do ú, chỳng ta cm thy cụng ngh
BOOT-ROM khú s dng v trụng cú v xa l i vi nhng ngi bc u
lm quen vi cụng ngh mng mỏy tớnh s dng BOOT-ROM.
Theo phỏt trin ca cụng ngh thụng tin, hin nay ó cú nhng phn
mm v nhng BOOT-ROM rt mnh nh l : phn mm Virtual Lan Drive
2.0 s dung ROM PXE chy h iu hnh win2k, windowns XP , hoc phn
mm Ventucom s dng ROM BXP 2.5 chy h iu hnh win2k, windowns
XP. Ngoi ra cũn cú cỏc phn mm nh : Litenetx.114, Litenetx.115, Citrix
Client, Citrix Metaframe 1.8 for win2k cng mnh khụng kộm.
Nu chỳng ta nghiờn cu sõu hn v cụng ngh BOOT-ROM, thỡ cụng
ngh BOOT-ROM tht l tuyt vi trong lnh vc mng mỏy tớnh.
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2

A. Lí DO CHN TI
Vi mt nim say mờ v nh hng cho tng lai, vi ti m em
nghiờn cu phn ln ó núi lờn c nim say mờ nghiờn cu, tỡm hiu nhng
cụng ngh mi ngy mt phỏt trin ỏp dng trong cụng ngh thụng tin
trong cuc sng. Em chn ti TèM HIU CễNG NGH BOOT-ROM
bi mt trong nhng lý do sau õy:
- nh hng cho tng lai.
- Tỡm hiu cụng ngh mi ỏp dng vo lnh vc tin hc trong cuc
sng.
- Cú nim say mờ nghiờn cu.
B. I TNG NGHIấN CU:
i tng nghiờn cu ch yu l cụng ngh BOOT-ROM hiu bit
quy trỡnh hot ng ca nú. Bờn cnh ú, em cũn nghiờn cu thờm v
Internet, cỏc giao thc . . .
C. PHNG PHP NGHIấN CU : Vi ti ca em do khụng cú ti
liu hng dn nờn em ó nghiờn cu bng cỏc phng phỏp sau:
- Dch phn HELP trong phn mm Virtual Lan Drive thc hnh
- Tỡm ti liu trờn cỏc trang Web
- Tỡm thụng tin kho sỏt thc t
D. THI GIAN NGHIấN CU :
Thi gian lm ti l hai thỏng ri. Trong ú, thi gian nghiờn cu
BOOT-ROM v cỏc ng dng khỏc l mt thỏng, thi gian cũn li ỏnh
bi bỏo cỏo v lm power point. Tuy mt thỏng nghiờn cu v BOOT-
ROM thỡ vn cũn nhiu hn ch.
E. KIN THC THU C SAU KHI THC TP TI C S.
- Vi phn mm Virtual Lan Drive 1.0 s dng cho windows 98 thỡ vn
cũn nhiu hn ch : cha truy cp c d liu t mỏy ch v cỏc mỏy khỏc,
cha ni kt c internet.
- Vi phn mm BXP 2.5 ó hon thnh mi chc nng. Bõy gi
cha cú trc trc gỡ, tuy nhiờn vn cũn phi xem xột xem cú li gỡ phỏt sinh

sau ny hay khụng.
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
PHN I :
CC VN CI T, CU HèNH PHN MM
CHƯƠNG I:
A. THNH PHN S DNG CHO H THNG MNG BOOT-ROM
Phn mm Windows 2000 Server .
Phn mm Windows Windows 98, windows XP, windows 2000 pro
Phn mm 3Com Virtual Lan Drive 1.0, BXP 2.5
Cỏc phn mm liờn quan
Hub hoc Switch
Rom PXE (Preboot eXecution Enviroment)
Card mng Linkpro 1839(x)
Cỏp mng UTP (thng l loi 5, cú 8 mu phõn bit)
u ni RJ45
Kỡm bm cỏp mng
B. PHNG PHP BM DY NI MNG
a) Cỏp mng gm cú mt lp nha trng bao bc bờn ngoi, bờn
trong gm cú 8 si: cỏp nh xon ụi vi nhau thnh 4 cp.
- Cp th nht: Xanh lỏ + trng xanh lỏ.
- Cp th hai: Xanh dng + trng xanh dng.
- Cp th ba: Cam + trng cam.
- Cp th t: Nõu + trng nõu
b) d thun tin trong vic bm cỏp, ngi ta chia chỳng thnh hai
chun sau :
- Chun A theo th t sau :
+ Trng cam, cam, trng xanh lỏ, xanh dng, trng xanh dng,xanh
lỏ, trng nõu,nõu

- Chun B theo th t sau :
+ Trng xanh lỏ, xanh lỏ, trng cam, xanh dng, trng xanh dng,
cam, trng nõu, nõu
- Nu ni gia Hub vi Hub hoc gia mỏy tớnh vi mỏy tớnh. Mt u
ca u cỏp ta s dng chun A ni,u cũn li ta dựng chun B.
- Nu ni gia mỏy vi Hub, ta s dng chun B cho mi u cỏp.
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
10
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2


Chuẩn A Chuẩn B
Hình chuẩn bị bấm cáp :
Hình cáp đã được bấm :

Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
CHƯơNG ii:
CI T H IU HNH CHO MY CH
H iu hnh cho mỏy ch phi l Windows server NT hoc l
Windows server 2000, vỡ cỏc h iu hnh ny cú cỏc tớnh nng y v
mng.
+ Cỏc phng phỏp tin hnh:
Khi ng vo CMOS ca mỏy tớnh bng vic nhn DEL , F1 hoc
F2 ( tu theo chc nng ca tng loi mỏy m ta vo CMOS)
Chn ch First Boot Device [ CDROM ] u tiờn khi ng trc
vỡ trong a windows server cú ch khi dng.
Nhn F10, sau ú chn YES lu li cu hỡnh.
Cho a windows server vo, mỏy s t ng khi ng. Khi khi

ng, mn hỡnh cú dũng ch : Boot From CD
Press Any Key to Continous . .
Ta nhn mt phớm bt k ci t, ta ch trong ớt phỳt mỏy chộp
cỏc tp tin vo cng.
Sau ú, mn hỡnh xut hin vi dũng thụng bỏo:
Ci t windows 2000, nhn Enter.
Sa cha vic ci t windows 2000, nhn R (nu ó ci Server ri)
Khụng mun ci na, nhn F3
O õy ta chn ci t windows 2000, Nhn Enter
Khi nhn Enter xong, mt bng thụng bỏo cho ta bit v thụng tin ca
h iu hnh m ta ang tin hnh ci t. Nu ta mun ci t, nhn F8,
khụng mun ci t , nhn ESC.
Tip theo, s xut hin bng thụng bỏo v dung lng a:
- Nu a ó c chia trc ri thỡ ta hụng cn chia a li na m ch
cn chn a ci t m thụi.
- Nu mun to phõn vựng li, ta nhn phớm C
- Xoỏ phõn vựng, ta nhn phớm D
Khi to xong phõn vựng, ta chn a ci t h iu hnh, thụng
thng chn a C. Nhn Enter.
Tip tc mt bng thụng bỏo na xut hin:
- Nu tip tc ci t, nhn phớm C
- Nu chn phõn vựng khỏc ci, nhn phớm ESC
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
12
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
 Khi nhấn phím C để cài đặt, một bảgng thông báo xuất hiện cho biết
về dung ổ đĩa chủan bị format, đồng thời có 2 dòng thông báo:
- Format the partition using the NTFS file system : định dạng phân
vùng sử dụng hệ thống tập tin NTFS.
- Format the partition using the FAT file system : định dạng phân

vùng sử dung hệ thông tập tin FAT.
+ ở đây ta chọn NTFS vì nó có tính bảo mật tốt hơn. Sau khi hcon
NTFS, ta format đĩa băng cách nhấn phím F. chờ một khoảng thời gian để
máy định dạng ổ đĩa. Khi format xong, ta khởi động lại máy.
+ Sau khi khởi động lại, máy chạy thẳng vào giao diện của windows
server 2000 và tự động cài các phasfn tiếp theo
+ Trong quá trình cài, một bảng thông báo xuất hiện bắt điền tên của
người sử dụng và tên tổ chức vào ( phần này ta có thể điền tượg trưng, nhưng
nếu không điền vào máy sẽ không cho cài tiếp.). khi điền đầy đủ, nhấn Next.
+ Một bảng thông báo nữa xuất hiện, ta có thể để tên máy tính mặc
định cũng được. Nhưng phần mật khẩu chúng ta nên điền vào. Khi điền vào
đầy đủ, nhấn Next.
+ Kế tiếp theo là một bảng liệt kê các dịch vụ mạng xuất hiện. Ta cần
dịch vụ nào cho mạng thì đánh dấu check vào dịch vụ đó. Quan trọng nhất là
nên chọn mục Networking Service ( vì trông dịch vụ này chứa các cấu hình
cần thiết cho hệ thống mạng.). Nếu muốn xem chi tiết ta chọn details. Sau khi
chọn xong, ta nhấn Next để cho máy tiếp tục cài đặt các dịch vụ này.
+ Tiếp theo là ta thiết lập hệ thống ngày, giờ cho máy. Next
+ Sau đó, một bảng thông báo nữa xuất hiện. Tại bảng này ta chojn
miền cho máy tính, ta nên chọn miền cho máy tính là WORKGROUP vho
máy tính. Tuy không mang tính bảo mật bằng DOMAIN nhưng thuận lợi cho
việc đăng nhập vào máy tính. Nhấn Next.
+ Tiếp theo, máy báo cho ta biết là phải tạo cho máy một địa chỉ IP tĩnh
( Bắt buộc phần này ta phải thiết lập IP cho máy, nếu không sau này ta ADD
máy tính vào DHCP để quản lý máy con, nó sẽ không tìm thấy Ip máy chủ và
thay vào đó địa chỉ loopback 127.0.0.0 ( địa chỉ này không hợp lệ). Để cài IP
cho máy chủ, ta nhấn kép vào Internet Protocol( TCP/IP) để thiết lập IP. Khi
khai báo xong, ta nhấn OK.
+ Sau đó, máy sẽ cài các phần còn lại như :
- Install start menu item

- Registers componént
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
- Saves setting
- Removes any temporary files used

Cụng vic ci t windows server 2000 hon tt.
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
CHƯơNG iii:
S LC-CI T-THIT LP CC DCH V CA
VIRTUAL LAN DRIVE 1.0 TRấN MY CH
A. PHN MM 3COM VIRTUAL LAN DRIVE ( A O
MNG CC BO )
Phn mm 3Com Virtual Lan Drive cho phộp cỏc nh qun tr mng
to v qun lý cỏc tp tin (file) a cng o cho cỏc mỏy khỏch (client) chy
cỏc h iu hnh windows 95 hoc h iu hnh windows 98.
Phn mm Virtual Lan Drive chuyn di nhng chc nng m thụng
thng lm bng tay trờn nhng a vt lý cc b m thay vo ú l qun lý
cỏc tp tin ca cỏc cng o trờn cỏc mỏy ch(server) windows 2000 hoc
windows NT. H iu hnh, d liu v cỏc chng trỡnh ng dng ca mỏy
khỏch c cha trong tp tin a cng o trờn mỏy ch (server) nhng tt
c cỏc ng dng cng nh h iu hnh li thi hnh nhim v ca chớnh nú
trờn mỏy khỏch khi chỳng ta khi ng mỏy khỏch.
Mc dự mỏy ch cú cỏc chc nng thc hin i vi cỏc tp tin
nh ca cỏc a cng o cng ging nh cỏc tp tin thụng thng nhng
mỏy khỏch s dng cỏc tp tin nh ca a cng o ging nh cỏc a
cng thụng thng l cú th nh dng (format), phõn vựng, cu hỡnh v lu

tr mt cỏch bỡnh thng.
B. LI CH KHI S DNG VIRTUAL LAN DRIVE
Virtual Lan Drive thỡ rt hu ớch trong nhiu mụi trng ni m mi
mỏy khỏch cú mt s thit lp v cu hỡnh duy nht. Virtual Lan drive cho
phộp :
Gim chi phớ trong vic qun lý cng nh vic u t cho mỏy
khỏch. Virtual Lan drive lm gim thi gian qun lý v ci t bi client.
Qun lý mỏy khỏch m khụng cn i n tng mỏy v cng chng
cn khi ng mỏy khỏch lờn.
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
Virtual Lan Drive chỳng ta cp nht h iu hnh , cỏc a, cỏc tp
tin v cỏc phn mm ng dng c s dng bi mỏy khỏch mt cỏch d
dng v nhanh chúng.
Virtual Lan Drive cung cp cho mt c cu ch tp trung do ú
chỳng ta cú th back up, iu khin truy xut d liu, kiờmtra virus v duy trỡ
nhng cụng vic cho tt c d liu ca mỏy khỏch.
To ra nhng a cng o m cú th c s dng nh nhng
a chớnh v a ph ngay c nhng a cng vt lý tn ti trờn mỏy
khỏch.
Bng thao tỏc khi ng cú trỡnh t v vic lờn danh sỏch cỏc tp tin
nh ca cỏc a cng o cho mi mỏy khỏch trong Virtual Lan Drive
Administrator v s dng mt s thit lp khỏc nhau ca ng dng.
Khi ng mng v mỏy khỏch nhanh chúng. Cỏc nh qun tr mng
cú th khi ng mỏy khỏch, thit lp mng mi vi phn cng nh nhau
bng vic to ra tp tin nh ch v sao chộp trựng nhau s dng cho cỏc
mỏy khỏch khỏc.
Cho phộp mt mỏy khỏch cú ti a 4 a o.
t b virus tn cụng, d dng ci t li cho mỏy khỏch khi mỏy

khỏch b trc trc
C. MT HN CH CA VIRTUAL LAN DRIVE
- Mi a o ch cú ti a l 2000 MB v dung lng cha
- Nu h thng mng cú hn 10 mỏy tớnh thỡ cn cú mt mỏy ch tht
tt.
- Cn mt nh qun tr cú kin thc v cụng ngh BOOT-ROM
- Khi mỏy ch b trc trc, thỡ ton b h thng mng khụng hot ng
c
D. CU HèNH- CHC NNG CA CC DCH V
TRONG VIRTUAL LAN DRIVE
a. Cu hỡnh Virtual Lan Drive 1.0 gm:
- Virtual Lan Drive Administrator
- Virtual Lan Drive Clients File
- Virtual Lan Drive Configuration Database
- Virtual Lan Drive IO Service
- Virtual Lan Drive Login Service
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Minh Quân KT9B2
- Bootstrap File
- Boot Service
- Bootptap Editor
b. Chc nng ca mi cu hỡnh trong Virtual Lan Drive 1.0 :
1. Virtual Lan Drive Administrator (qun lý a o mng cc b):
Virtual Lan Drive Administrator cho phộp chỳng ta to, sa i ,kim tra, xoỏ
v xỏc nh c nhng mi quan h gia cỏc a cng o, mỏy khỏch v
mỏy ch bao gm trong mng s dng a o mng cc b.
2. Virtual Lan Drive Client file :c ci t trờn mỏy khỏch. Cỏc
tp tin ca mỏy khỏch ny cú nhim v l ly, chn lc cỏc tp tin cn thit
trong quỏ trỡnh ci t windows 95 hoc windows 98 ci t trờn a cng

o. Tt c nhng tp tin ny rt cn thit cho vic kt ni mng.
3. Virtual Lan Drive Configuration Database (cu hỡnh c s d
liu a o mng cc b): sau (bờn cnh) Virtual Lan Drive Administrator thỡ
Virtual Lan Drive Configuration Database cú nhim v l lu tr mỏy khỏck,
thụng tin ca mỏy ch (nh l :tờn mỏy khỏch, v trớ cỏc tp tin nh, cỏc a
ch MAC, cỏc cng UDP, tờn ngi s dng, mt khu, a ch IP).
4. Virtual Lan Drive Input/ Output (IO) Servive (dch v thit b
xut, nhp a o mng cc b): Virtual Lan Drive IO Servise ỏp ng nhng
yờu cu Virtual Lan Drive redirector hot ng trờn mỏy khỏch truy cp
tp tin nh a cng o c lu tr trờn mỏy ch. Mt cỏch c th l, cỏc
kờnh iu khin Virtual Lan Drive IO Service cú nhim v l c v vit cỏc
yờu cu ộn sector ni m to ra cỏc tp tin nh. Cng u ging nh cỏc
a cng l gii quyt cỏc truy xut ngu nhiờn v vn thay i d liu
cng nh ton b cỏc thit b nhp xut. Virtual Lan Drive IO Service ớt nht
phi c ci t trờn mt mỏy ch trờn h thng mng. Dch v ny cú th
c khi ng hoc dng li c s dng trong danh sỏch cỏc dch v cú
ớch ca Windows NT Server hoc Windows 2000 Server. Nú cú th c tu
Trờng THBC Kỹ thuật tin học Hà Nội
17
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
chỉnh vối ứng dụng Virtual Lan Drive IO Service Preference và có thể truy
xuất thông qua Windows Start manu.
5. Virtual Lan Drive Login Service ( dịch vụ đăng nhập vào đĩa ảo
mạng cục bộ): Cho phép kiểm tra user name và password khi cần. Nó còn
cho phép thiết lập sự kết nối tới các ổ đĩa cứng ảo và Virtual Lan Drive IO
Service. Sau khi cài đặt phần mềm 3Com Virtual Lan Drive lên Server thì
Virtual Lan Drive Login Service xuất hiện trong danh sách các dịch vụ hữu
ích trong windows NT server hoặc windows 2000 server. Nó có thể được tuỳ
chỉnh vối ứng dụng Virtual Lan Drive IO Service Preference và có thể truy
xuất thông qua Windows Start manu.

6. Boot Service (dịch vụ khởi động).Boot Service gồm có ba cấu hình
là :TFTP, PXE, BOOTP. Các cấu hình này rất cần thiết để khởi động các máy
khách từ xa.
7. Bootstrap Editor : có nhiệm vụ chèn các máy khách vào cơ sơ dữ liệu.
CHƯƠNG IV
CẤU HÌNH CHO MÁY CHỦ VÀ MÁY TRẠM
1. YÊU CẦU PHẦN CỨNG VÀ
PHẦN MỀM
+ Máy chủ ( Server ) : CPU Pentium, dung lượng Ram là 512 MB,
dung lượng đĩa cứng từ 40 GB trở lên (tùy thuộc vào số lượng máy trạm),
card mạng, hệ điều hành Windows NT hoặc Windows 2000 Server và dịch vụ
DHCP (dịch vụ này đóng vai trò rất quan trọng cho Virtual Lan Drive hoạt
động)
+Máy trạm (client) : CPU Pentium, dung lượng Ram tối thiểu là 64
MB, card mạng có gắn Boot Rom PXE. Đặc điểm lưu ý khi chọn card mạng
cho máy trạm : nếu sử dụng card mạng dùng chip của hãng 3Com 905c thì
không cần Boot Rom ( vì đây là loại Boot Rom on card) , loại card này rất
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
18
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
mắc tiền. Chúng ta có thể sử dụng các loại card rẻ tiền hơn như Linkpro/Cnet
dùng chíp Realtek 8139 và gắn thêm Boot Rom.
Phần mềm Virtual Lan Drive phiên bản 1.0 chỉ hỗ trợ cài đặt
Windows 98 trên máy trạm, muốn cài đặt Windows 2000 hoặc cao hơn, thì
phải sử dụng phiên bản 2.0 hoặc 2.5.
B. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM TRÊN MÁY CHỦ
+ Phần mềm 3Com Virtual Lan Drive được lưu dưới dạng nén, ta cần
phải giải nén phần mềm này trên đĩa cứng. Một màn hình tự động xuất hiện
với giao diện có tên là 3Com Virtual Lan Drive xuất hiện, ta chọn run Virtual
Lan Drive Installation để cài đặt. Ta có thể chạy tập tin SETUP.EXE để cài

đặt.
Quá trình cài đặt sẽ hỏi bạn một số thông tin như sau : số serial, kiểu
cài đặt ta chọn Administrator and Server và để cho máy tự cài đặt cuối cùng ta
bấm Next. Sau khi cài đặt xong, trong cửa sổ Control Panel có 3 biểu tượng
3Com PXE, 3Com BOOTP, 3Com TFTP. Khi đó các cấu hình cần thiết của
Virtua Lan Drive nằm ở đường dẫn sau : Start  Programs  3Com Virtual
Lan Drive.
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
19
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
CHƯƠNG V
THIẾT LẬP CÁC CẤU HÌNH DỊCH VỤ
TRÊN MÁY CHỦ
1. CẤU HÌNH CHO 3COM PXE :
Từ biểu tượng control panel, nhấn đúp lên biểu tượng 3Com PXE. Khi
đó một thông báo hiển thị nhắc nhở dịch vụ này(PXE service) chưa chạy, và
hỏi bạn có muốn khởi động nó hay không, chọn Yes để đồng ý khởi động
Từ hộp thoại 3Com PXE, chọn tab Options để kiểm tra xem tập tin
BOOTPTAB có nằm trong thư mục C:\TFTPBOOT hay không(đây là tập tin
dùng để khởi động BOOT-ROM), nếu không đúng, thì ta phải chọn đường
dẫn lại sao cho đúng.

Tiếp theo ta chọn Network Adapter và đánh check vào địa chỉ IP của máy chủ


Cuối cùng ta nhấn OK để lưu lại cấu hình
2. CẤU HÌNH CHO 3COM TFTP
Tương tự: cũng từ cửa sổ control panel, nhấp đúp vào biểu tượng 3Com
FTPT, ta chọn tab File Transfer, kế tiếp ta đánh dấu check vào mục Transmit
secure mode, có đường dẫn lã : C:/TFTPBOOT.

Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
20
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2

Bên tab của Network card, đánh dấu check vào địa chỉ IP (biểu tượng
giống card mạng). Nhấp ok để lưu lại.
3. CẤU HÌNH CHO 3COM BOOTP
Tương tự : cũng từ cửa sổ control panel, nhấp đúp vào biểu tượng 3Com
BooTP. Ơ tab option, ta chọn đường dẫn là : C:\TFTPBOOT\BOOTPTAB. Đây
đường dẫn mặc định trong quá trình cài phần mềm Virtual Lan Drive. Nếu
đường dẫn bị sai, ta nhấn vào nút Browse để chỉnh lại cho đúng.Chọn tab
Network Adapter, đánh dáu check vào ô địa chỉ IP của máy chủ.

4. CẤU HÌNH CHO VLD LOGIN SERVICE :
Nhấn chọn start -> Programs ->3Com Virtual Lan Drive -> Login
Service Preferences, hộp thoại Login Services Preferences hiện ra.

Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
21
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
Tại đường dẫn kiểm tra lại. Nếu đường dẫn là : C:\Programs
files\3Com\Virtual Lan Drive\ VLD.MDB thì đúng. Nếu đường dẫn sai, ta
nhấp Browse để chọn lại.
Tiếp theo ta đánh dấu check vào mục : Add new clients to database . Vì
mục này tự cập nhật các máy trạm vào cơ sở dữ liệu trong quá trình ta tạo tài
khoản cho máy trạm theo phương pháp tự động.
5. CẤU HÌNH CHO BOOTSTRAP FILE :
Từ cửa sổ Administrator, chọn Tools Configuration Bootstrap. Hộp thoại
Configure Bootstrap xuất hiện.


Nhấn Browse cho mục Path là : C:\TFTPBOOT\Vldrmil13.bin.
Đánh dấu check vào mục : use BOOTP/DHCP Resolved.
Đánh dấu check vào mục : use Database Values.
Đánh dấu check vào mục Verbose Mode nếu ta muốn hiển thị thông tin
chi tiết quá trình boot khi khởi động máy của client (ví dụ: IP của máy chủ,
máy client, DHCP…).
6. CẤU HÌNH CHO VIRTUAL LAN DRIVE IO SERVICE :
Trên đĩa cứng của máy chủ ( có thể tạo phân vùng đĩa bất kỳ đã được
định dạng theo chuẩn NTFS), tạo một thư mục để lưu các tập tin ảnh của đĩa
cứng ảo. Phải chắc chắn rằng dung lượng đĩa còn trống để tạo ra các tập tin
ảnh với dung lượng tối đa cho mỗi đĩa cứng ảo khoảng 2000 MB.
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
22
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
Tiếp đến nhấn chọn start -> programs -> 3com Virtual Lan Drive ->
IO service Preferences. Hộp thoại xuất hiện.
Tại Virtual Disk Directory, ta chọn thư mục đã tạo ban đầu để chứa các
tập tin đĩa ảo. Đánh dấu check vào địa chỉ IP của Server, nhấn ok để lưu lại
cấu hình.
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
23
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
7. CẤU HÌNH CHO ADMINISTRATOR
+ Ta chọn File -> new -> Server hoặc click vào biểu tượng new Server.
Hộp thoại New IO Server xuất hiện.
+ Tại Name, ta điền tên của máy chủ ( tên này do ta đặt trong quá trình
cài đặt hệ điều hành cho máy chủ).
+ Click vào Resolve, nếu đúng tên của máy chủ, mục IP Address sẽ tự
động hiển thị IP của máy chủ (IP này do được đặt trước).
+ Cổng mặc định phải là 6911

+ Tại Description, ta có thể điền vào để mô tả máy chủ hoặc để trống
cũng được.
+ Nhấn ok để lưu lại cấu hình.
 Khi tất cả các dịch vụ trên đã được cấu hình đúng và đẩy đủ thì ta
bắt đầu cho cho chúng hoạt động để tạo đĩa ảo. Cho các dịch vụ hoạt động
như sau :
+ Vào Start -> setting -> control panel -> chọn mục Administrator
Tools -> chọn mục services. Một bảng các dịch vụ cần thiết xuất hiện.
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
24
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp NguyÔn Minh Qu©n KT9B2
Các dịch vụ này luôn luôn nằm đầu danh sách. Các dịch vụ đó là :
+ 3Com BOOTP
+ 3Com PXE
+ 3Com TFTP
+ 3Com VLD IO Service
+ 3Com VLD Login Service
 Ta sẽ cho các dịch vụ này hoạt động như sau :
Click chuột vào từng dịch vụ, click phải chuột, chọn properties, bảng các
thuộc tính của dịch vụ xuất hiện. Tại Startup type ta chọn chế độ Automatic, ta
chọn tiếp nút start. Chờ trong giây lát để dịch vụ khởi động xong ta chọn ok, như
vậy dịch vụ đã được khởi động ( các dịch vụ còn lại làm tương tự).
 Khi tất cả các dịch vụ được khởi động, biểu tượng New Disk trong
cấu hình Administrator của Virtual Lan Drive sẽ trở thành màu xanh lục. Lúc
này ta mới có thể tạo đĩa
CHƯƠNG VI
TẠO TÀI KHOẢN CHO MÁY TRẠM
Trêng THBC Kü thuËt tin häc Hµ Néi
25

×