Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKEITNG ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH MTV HP MEDIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH MARKETING
---------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKEITNG ONLINE TẠI CÔNG
TY TNHH MTV HP MEDIA

GVHD : Th.S HỒ TẤN TUYẾN
SVTH : NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM
LỚP

: QTM5

MSSV : 24202215057
Đà Nẵng 5/2022


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này, em đã nhận được rất
nhiều sự động viên, giúp đỡ, hỗ trợ đến từ nhiều phía:
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu khoa Quản trị
kinh doanh cùng tồn thể thầy cơ giáo trường Đại học Duy Tân đã tận tình giảng dạy
và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn sâu sắc và quý báu.
Em xin chân thành cảm ơn Th.S Hồ Tấn Tuyến đã dành nhiều thời gian, công
sức hướng dẫn em tận tình, chu đáo trong suốt quá trình làm bài để hoàn thành tốt bài
Chuyên đề này.
Em rất cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH MTV HP Media, đặc biệt là chị


Ngọc và chị Diệu cùng các nhân viên khác đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong
suốt quá trình em thực tập tại đơn vị.
Em đã rất cố gắng để thực hiện đề tài cho hoàn chỉnh nhưng do còn hạn chế về
kiến thức cũng như kinh nghiệm nên khơng tránh khỏi sai sót. Mong nhận được ý kiến
đóng góp của Q thầy cơ để bài luận được hồn chỉnh hơn.
Lời cuối cùng ,em xin kính chúc thầy cơ nhiều sức khỏe,thành cơng và hạnh
phúc. Kính chúc các anh chị đang công tác tại Công ty TNHH MTV HP Media lời chúc
sức khỏe và những điều tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 5 tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Trâm


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề tốt nghiệp này là bài nghiên cứu thực sự của cá
nhân em, được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết, kiến thức chuyên ngành dưới sự
hướng dẫn của Th.S Hồ Tấn Tuyến. Các số liệu, bảng biểu, kết quả là trung thực, các
nhận xét, giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiêm của em trong quá trình
thực tập.

Đà Nẵng, ngày 5 tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Trâm



GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5

Chữ viết tắt
TNHH MTV HP Media

Giải thích
Cơng ty Trách nhiệm Hữu

CNTT
SMM
TBDĐ
VSM

hạn Một thành viên
Công nghệ thông tin
Social Media Marketing
Thiết bị di động
Video Search Marketing


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH

Danh mục các bảng
Số liệu

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của Cơng ty TNHH HP

40

2.2

Media 2019-2021
Tình hình sử dụng cơ sở vật chất của Công ty TNHH HP

43

2.3

Media 2019-2021
Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH HP Media 2019-

44


2021
2.4

Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH MTV HP Media 2019-2021

45


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

Danh mục hình
Số hiệu

Tên hình

Trang

2.1

Logo của Công ty HP Media

35

2.2

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV HP Media

37


2.3

Hình ảnh giao diện trang chủ Website của Cơng ty TNHH

52

MTV HP Media
2.4

Hình ảnh trang giới thiệu của Website của Cơng ty TNHH

53

MTV HP Media
2.5

Hình ảnh trang tin tức của Website Cơng ty TNHH MTV HP

54

Media
2.6

Hình ảnh trang tuyển dụng của Website Cơng ty TNHH

55

MTV HP Media
2.7


Hình ảnh tìm kiếm thử từ khóa trên google Cơng ty TNHH

58

MTV HP Media
2.8

Hình ảnh kênh Youtube của Cơng ty TNHH MTV HP Media

59

2.9

Hình ảnh TVC giới thiệu Cơng ty TNHH MTV HP Media

60

2.10

Hình ảnh fanpage của Cơng ty TNHH MTV HP Media

61


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

MỤC LỤC

Table of Contents



GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................7
2.Mục tiêu của đề tài.......................................................................................................8
2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................8
2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................8
3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................8
3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................8
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................8
5. Kết cấu của đề tài........................................................................................................9
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ONLINE.....................................10
1.1

Khái quát về Marketing:.....................................................................................10

1.1.1.

Khái niệm về Marketing:..............................................................................10

1.1.2. Phân loại Marketing:........................................................................................11
1.1.

Khái quát về Marketing online:...........................................................................11

1.1.1.


Khái niệm về Marketing online:...................................................................11

1.1.2.

Các công cụ Marketing online:....................................................................15

1.1.3.

Các nội dung hoạt động Marketing online:..................................................21

1.1.4.

Triển khai,đánh giá và điều chỉnh kế hoạch:................................................28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................28


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HP MEDIA.................................................................................................29
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH MTV HP Media:.....................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:.....................................................................31
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động:.........................................................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:............................33
2.1.4. Tình hình nguồn lực của cơng ty:....................................................................34
2.1.5. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty:..................37
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động marketing online tại công ty TNHH MTV HP
Media:........................................................................................................................... 40
2.2.1. Nghiên cứu thị trường trực tuyến:...................................................................40

2.2.2. Phân khúc thị trường và định vị.......................................................................45
2.2.3. Công cụ Marketing trực tuyến.........................................................................46
2.2.4. Ngân sách:.......................................................................................................57
2.3. Đánh giá thực trạng về hoạt động marketing online tại công ty TNHH MTV HP
Media:........................................................................................................................... 57
2.3.1. Thành công của marketing online:...................................................................57
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại của Marketing online:...........................................59
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động marketing online tại công ty TNHH HP
Media:........................................................................................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................61
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE TẠI CƠNG TY HP MEDIA.............................................................................62


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp:.......................................................................................62
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH MTV HP Media
trong thời gian đến:...................................................................................................62
3.1.2 Định hướng phát triển chiến lược marketing online của công ty:.....................62
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing online tại công ty TNHH MTV
HP Media:..................................................................................................................... 63
3.3. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing online của Công ty
TNHH MTV HP Media:...............................................................................................64
3.3.1. Hoàn thiện Website Marketing:.......................................................................64
3.3.2. Hoàn thiện Email marketing :..........................................................................66
3.2.3. Hoàn thiện Social Media marketing................................................................68
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện Content Marketing:........................................................71
3.2.5. Giải pháp khác:................................................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................73


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Công nghệ khoa học ngày càng phát triển và nhu cầu sử dụng Internet của con

người cũng tăng nhiều hơn mỗi ngày. Xu hướng toàn cầu hóa cùng sự phát triển nhanh
chóng của thương mại điện tử ở tất cả những quốc gia trên thế giới làm cho dịch vụ
marketing online trở nên quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Internet đã góp phần
rất lớn trong việc xóa bỏ các ranh giới trong hoạt động tiếp thị, khi mà các thiết bị điện
tử… bắt đầu được nối mạng. Chúng ta có thể thấy rằng, đây chính là thời điểm mà hoạt
động kinh doanh thương mại điện tử bùng nổ và có cơ hội phát triển mạnh mẽ nhất, là


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

tiền đề tạo nên bước nhảy vọt của marketing online (hay internet marketing). Do sự
thay đổi về công nghệ cũng như cách tiếp cận thông tin của khách hàng các hình thức
Marketing truyền thống nay đã khơng cịn hiệu quả so với hình thức Marketing Online.
Hiện tại đa số khách hàng thường tiếp cận thông tin qua các trang mạng xã hội
Facebook, báo điện tử,các trang web,…Cách thức tiếp cận này giúp loại bỏ các rào cản
về không gian và thời gian. Vậy nên chỉ dừng lại ở marketing truyền thống, thì doanh
nghiệp đó đã bỏ qua một lượng khách hàng lớn. Bên cạnh đó, Marketing Online cịn ít
chi phí và bảo vệ mơi trường hơn các hình thức marketing truyền thống.
Chính vì lí do đó, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV HP Media em
đã chọn đề tài:”Hoàn thiện hoạt động marketing online tại Công Ty TNHH MTV HP
Media” làm đề tài chuyên đề của mình.
2.Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung

Phân tích hoạt động Marketing Online nhằm đưa ra các giải pháp quảng bá thương
hiệu, đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động Marketing online
- Phân tích hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV HP Media
để đề tài này được hoàn thiện hơn.
- Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing online của công ty TNHH
MTV Hp Media.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các kênh truyền thông online của công ty: Facebook, Email,
Youtube, Tư vấn trực tuyến, Website….2


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: Cơng ty TNHH MTV HP Media có trụ sở chính tại Đà Nẵng
- Phạm vi thời gian: 14/2/2022 – 26/3/2022
- Phạm vi nội dung: Bài báo cáo này tập trung nghiên cứu về hoạt động Marketing
online và đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing online các dịch vụ tại Công
ty TNHH MTV HP Media.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thu thập: Đây là nghiên cứu sử dụng thứ cấp dữ liệu do công ty TNHH
MTV HP Media cung cấp. Hơn nữa, nó được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như
sách, báo, internet và quá trình nghiên cứu, thực tập về các hoạt động Marketing online
tại cơng ty TNHH HP Media
Dữ liệu phân tích phương pháp: sử dụng phương pháp mơ tả để phân tích, đánh
giá hoạt động marketing trực tuyến của công ty. Đề xuất các giải pháp sử dụng tích cực
phương pháp và suy luận để cải thiện các hoạt động Marketing Online tại công ty

TNHH MTV HP Media.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của bài chuyên đề gồm ba chương:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hoạt động Marketing Online.
Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing Online công ty TNHH MTV HP Media.
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện, phát triển hoạt động Marketing Online
tại công ty TNHH MTV HP Media.


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING ONLINE
1.1 Khái quát về Marketing:
1.1.1. Khái niệm về Marketing:
Hiện nay có rất nhiều nhiều định nghĩa khác nhau về marketing. Một số khái niệm
tiêu biểu có thể nhắc đến như:


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

Theo Philip Kotler: Marketing là một q trình quản lý mang tính chất xã hội, nhờ
đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thơng qua
việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kì: Marketing là q trình kế hoạch hóa và thực hiện
các vấn đề sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng nhằm tạo ra sự trao đổi để thỏa mãn các mục
tiêu của cá nhân và tổ chức.
Theo Peter Ducker: Marketing cơ bản đến nổi chúng ta khơng thể xem nó là một
chức năng riêng biệt. Trước tiên, nó là hoạt động trung tâm của tồn bộ doanh
nghiệp nhìn từ phía khách hàng. Vì vậy, chức năng và trách nhiệm của marketing

phải xuyên suốt trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Theo giáo trình tiếp thị căn bản Khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Duy
Tân thì Marketing là tồn bộ những hoạt động của một doanh nghiệp nhằm xác
định những nhu cầu chưa được thỏa mãn của khách hàng, những thị hiếu và địi hỏi
của họ. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm và dịch vụ phù hợp,
nhằm đáp ứng, thỏa mãn những nhu cầu và đòi hỏi đó để hồn thành mục tiêu của
doanh nghiệp.
Tại sao có sự khác biệt giữa các định nghĩa này? Có sự khác biệt như vậy là do
quan điểm và góc độ nhìn nhận vấn đề của các tác giả là khác nhau. Tuy nhiên, có
thể thấy được điểm chung là các định nghĩa được nhấn mạnh bởi tất cả các học giả
trong phát biểu của họ về marketing đều là sự tập trung vào khách hàng và sự trao
đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu của cả người bán lẫn người mua trên thị trường.

1.1.2. Phân loại Marketing:
1.1.2.1. Marketing online:
Marketing online là tất cả hoạt động sáng tạo, truyền đạt, phân phối và trao đổi sản
phẩm/dịch vụ nào đó đến người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung, cần
đến kỹ thuật số hay Internet.


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

Hình thức Online Marketing là các hình thức tiếp thị trên Internet sử dụng các cơng cụ
như: Email, website, hình ảnh, video các trang mạng xã hội,…
1.1.2.2. Marketing truyền thống:
Marketing truyền thống là tất cả hoạt động sáng tạo, truyền đạt, phân phối và trao đổi
sản phẩm/dịch vụ nào đó đến người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung,
mà khơng cần đến kỹ thuật số hay Internet. ( nguồn :marketingai.vn)
Hình thức Offline Marketing thường là các kênh quảng cáo trên truyền hình ,báo chí,
băng rơn, biển hiệu quảng cáo, tổ chức sự kiện, hội chợ, hội thảo, …

1.1.

Khái quát về Marketing online:

1.1.1. Khái niệm về Marketing online:
Khi nói đến Marketing online, sẽ có rất nhiều khái niệm khác nhau định nghĩa cho loại
hình này,ta có thể xem qua một vài định nghĩa sau:
Theo Philip Kolter “ Marketing online là quá trình lập kế hoạch vè sản phẩm, phân
phối, và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức
và cá nhân dựa trên phương tiện điện tử và Internet”
Theo hội marketing Việt Nam “E-Marketing hay Online marketing (Marketing trực
tuyến) là hoạt động Marketing cho sản phẩm & dịch vụ thông qua kênh truyền thơng
Internet”
Theo tạp chí Marketing online năm 2011 cũng đưa ra định nghĩa về khái niệm này như
sau: “ Marketing online là hình thức áp dụng cơng cụ của Cơng nghệ thông tin thay cho
các công cụ thông thường để tiến hàng q trình Marketing”
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia: “ E-marketing (Internet marketing hay online
marketing) , hay tiếp thị qua mạng, tiếp thị trực tuyến là hoạt động tiếp thị cho sản
phẩm và dịch vụ thông qua mạng kết nối toàn cầu Internet. Các dữ liệu khách hàng kĩ


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

thuật số và các hệ thống quản lý quan hệ khách hàng điện tử ( ECRM ) cũng kết hợp
với nhau trong việc tiếp thị Internet”
Marketing online là hình thức tiếp thị trực tuyến thơng qua các công cụ trên
Internet,tận dụng tất cả phương tiện điện tử để giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ của mình
đến khách hàng tiềm năng.
Cho dù có khá nhiều khái niệm khác nhau nhưng nói tóm lại Marketing online là một
bộ phận của Marketing, mà cụ thể hơn là việc tiến hành hoạt động marketing thông

qua môi trường Internet.
Marketing online cũng hướng đến tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ
cho nhà cung cấp giống như Marketing truyền thống, nhưng có thể thấy rõ ưu điểm
Marketing online mang đến là Marketing online sử dụng công cụ, khả năng thâm nhập
thị trường, có tính tương tác, có khả năng cá biệt hóa rõ ràng hơn.
Đặc điểm của Marketing online:
Đặc điểm cơ bản của hình thức Marketing online là có tính tương tác rất cao.
Khách hàng có thể tương tác thơng qua quảng cáo, có thể click chuột vào quảng cáo để
mua hàng, để lấy thông tin về sản phẩm hoặc có thể so sánh sản phẩm này với sản
phẩm khác, nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác,…
Thứ hai, Marketing online khơng có giới hạn về khơng gian và thời gian.
Marketing online có khả năng hoạt động liên tục tại mọi lúc mọi nơi,mọi khó khăn về
địa lý được xóa bỏ,khai thác triệt để thời gian 24 giờ trong một ngày. Do đó, doanh
nghiệp có thể thực hiện việc quảng cáo, quảng bá thương hiệu của mình đến bất cứ nơi
nào vào thời gian nào trong ngày là khơng giới hạn, miễn là có Internet.
Thứ ba, Marketing online sẽ giúp cho nhà cung cấp có thể lựa chọn được khách
hàng mục tiêu và tiềm năng mà doanh nghiệp muốn hướng tới từ đó giúp doanh nghiệp
cắt giảm được nhiều chi phí, nâng cao hiệu quả của cơng việc kinh doanh. Đây là đặc


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

điểm cơ bản nhất mà các loại hình quảng cáo khác khơng có được như: quảng cáo trên
Tivi, Radio, Báo giấy, Tờ rơi,…
Thứ tư, Marketing online giúp người tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn với sản
phẩm. Trước đây khi người tiêu dùng muốn mua một món hàng nào đó họ phải đến
trực tiếp nơi bán để mua hàng, nhưng từ khi có Marketing online thì việc mua sắm trở
nên dễ dàng vơ cùng. Chỉ cần ngồi ở nhà, ngồi trước máy vi tính hay điện loại có kết
nối Internet là có thể mua sắm như bình thường với vài thao tác nhanh,gọn,lẹ mất vài
giây. Khi mua sắm online , người tiêu dùng thoải mái xem review, phản hồi chân thực

từ những khách hàng cũ đồng thời tiết kiệm được thời gian, công sức và chi phí đi lại.
Thêm vào đó, người tiêu dùng có thể xem nhiều cửa hàng để lựa chọn sản phẩm mình
ưa thích.
Thứ năm, Marketing online thực hiện thơng qua cổng kết nối và khả năng truy
cập. Cổng kết nối là một website đa dịch vụ có chức năng phục vụ như một cổng kết
nối cho các website khác. Còn khả năng truy cập là khả năng lấy được thông tin có sẵn
trên mạng Internet. Khả năng truy cập thể hiện sự gia tăng cạnh tranh thu hút sự cạnh
tranh thu hút sự chú ý của người dùng Internet. Do đó, Marketing online phải sáng tạo
và đổi mới nhiều hơn để thu hút người truy cập vào website của mình.
Thứ sáu, Marketing online mang tính số hóa( khả năng biểu diễn một sản phẩm
hoặc một số lợi ích của nó dưới dạng các đơn vị thông tin kĩ thuật số. Sự số hóa có
nghĩa là Internet có thể được dùng để phân phối, cải thiện và bán những đặc điểm bên
ngoài của bản thân sản phẩm.
Cuối cùng phải nói đến Marketing online có thể lưu trữ một lượng dữ liệu khổng
lồ chứa hồ sơ cá nhân từng khách hàng và quá trình mua sắm trong quá khứ. Từ cơ sở
dữ liệu này, cơng ty có thể thực hiện các Marketing chào hàng. Ngồi ra, cơng nghệ
phần mềm cịn cho phép cơng ty ngay lạp tức định dạng người truy cập vào một
website. Việc sử dụng bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu là một lợi thế lớn khi doanh nghiệp sử
dụng nó để nghiên cứu kĩ từng khách hàng khi hojtruy cập vào website của doanh
nghiệp.


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

Lợi ích của Marketing online:
Đối với doanh nghiệp:
Rút ngắn khoảng cách: Marketing trực tuyến không bị giới hạn bởi ranh giới quốc gia,
giữa các vùng lãnh thổ, vị trí địa lý khơng cịn là vấn đề quan trọng, doanh nghiệp có
thể giới thiệu, quảng cáo và bán hàng đến mọi nơi có Internet, điều này cho phép người
mua và người bán bỏ qua các chi phí trung gian truyền thống. Doanh nghiệp có thể

tương tác với khách hàng mọi lúc, mọi nơi, sẳn sàng cập nhập thơng tin chỉ sau vài
phút, chăm sóc, hỗ trợ tư vấn khách hàng 24/24 thông qua website bán hàng.
Tiếp thị toàn cầu: marketing trực tuyến tạo cơ hội tiếp cận đến khách hàng tiềm năng ở
mọi nơi trên thế giới trong khoảng thời gian ngắn và chi phí thấp hơn nhiều lần so với
marketing truyền thống.
Giảm thời gian: Marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thơng tin của khách hàng một
cách nhanh chóng và đơn giản, khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập
tức thông qua email, hỗ trợ trực tuyến 24/7.
Lựa chọn khách hàng mục tiêu: Marketing trực tuyến có thể chọn được đối tượng cụ
thể tiếp cận trực tiếp với nhóm khách hàng mục tiêu, tiến hành khảo sát lấy ý kiến
người tiêu dùng trong thời gian ngắn, theo dõi hành vi và thái độ của họ đối với sản
phẩm qua đó cải tiến sản phẩm và nâng cao chất lượng phục vụ trước trong và sau bán
hàng.
Giảm chi phí: Marketing trực tuyến có thể kiểm sốt được chi phí với ngân sách nhỏ
nhưng hiệu quả cao, giảm hoặc bỏ đi những chi phí không cần thiết so với marketing
truyền thống.
Lưu trữ thông tin khách hàng: Với việc tận dụng nguồn tài nguyên và các ưu thế vượt
trội của Internet, người làm Marketing trực tuyến có thể dễ dàng lưu trữ thơng tin
nhanh chóng trên hệ thống máy tính nối mạng. Đồng thời việc quản lý thông tin trên


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

Internet giúp nhân viên Marketing có thể kiểm sốt cũng như cập nhập thay đổi thơng
tin khách hàng một cách thuận tiện.
Tính linh hoạt và phân phối cao: doanh nghiệp có thể dễ dàng thay đổi quảng cáo theo
tính chất hiệu quả và đặc tính sản phẩm, có thể bán hàng trực tuyến mà khơng cần
thơng qua đại lý.
Đối với người tiêu dùng:
Nhờ Internet, người tiêu dùng được mua sắm với hình thức trực tuyến một cách dễ

dàng và thuận tiện. Hình thức này cung cấp khả năng lựa chọn các mặt hàng phong
phú,đa dạng hơn nhiều so với cách thức mua hàng truyền thống,trực tiếp. Từ đây người
tiêu dùng có sự tìm hiểu,so sánh,đánh giá và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu
của mình.
Qua Internet, người tiêu dùng tiết kiệm được chi phí và thời gian mua sắm của mình.
Họ khơng cần phải trực tiếp đến tại địa điểm cũng cấp sản phẩm,dịch vụ mà chỉ cần đặt
hàng trên máy tính,điện thoại dễ dàng và nhanh chóng. Khơng những thế họ cịn có thể
xem những feedback của khách đã mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ đó rối để đưa ra
quyết định mua hàng của mình,đồng thời họ cũng có thể phản hồi và trả hàng lại cho
người bán nếu sản phẩm khơng đúng như mơ tả.
1.1.2. Các cơng cụ Marketing online:
Có rất nhiều công cụ Marketing online được các doanh nghiệp sử dụng và xúc tiến rất
mạnh mẽ nhằm đưa sản phẩm,dịch vụ tới với khách hàng một cách rộng rãi và bao phủ
nhất, chẳng hạn như: Advertising Network, Email Marketing, Social Media
Marketing(SMM), Content Marketing, Affiliate Marketing, Video Marketing,... Sau
đây chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về một vài cơng cụ Marketing online.


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

1.2.2.1. Email Marketing:
Theo Business Link ,2008 : “Email Marketing là một hình thức mà người làm
Markeitng sử dụng email, sách điện tử hay catalogue điện tử để gửi đến cho khách
hàng,thúc đẩy và đưa khách hàng đến quyết định thực hiện việc mua các sản phẩm của
họ”
Email Marketing là cách tốt nhất để giao dịch với khách hàng. Chi phí thấp và khơng
mang tính xâm nhập đột ngột như Marketing qua điện thoại. Doanh nghiệp có thể gửi
thơng điệp của mình đến hàng ngàn người khác nhau, ở bất kì nơi đâu, trong thời gian
nhanh nhất.
Email Marketing giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều thời gian trong việc truyền tải

thơng tin nhanh chóng và đến đúng đối tượng khách hàng. Danh sách thư gửi và địa chỉ
khách hàng được quản lí tự động. Chi phí cho hoạt động Email Marketing là rất thấp
nhưng tạo ra lợi ích lớn đem lại lượng khách chất lượng. Có thể đo lường mức dộ hiệu
quả với các hoạt động marketing truyền thống.
Với Email Marketing, có thể thấy chính xác bao nhiêu người đã mở Email và họ đã
nhấp vào liên kết hay khôn. Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng tiềm
năng và giữ liên lạc với khách hàng hiện tại. Ngồi ra, Email Marketing cịn giúp
doanh nghiệp có thể hỗ trợ, giải đáp những thắc mắc và góp ý của khách hàng một
cách nhanh chóng và hiệu quả.
Có hai hình thức Email Marketing cơ bản là Email Marketing cho phép hay được sự
cho phép của người nhận, đây là hình thức hiệu quả nhất và Email Marketing không
nhận được sự cho phép của người nhận.
Sử dụng Email Marketing giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian rất nhiều trong việc
gửi thư cho khách hàng. Các doanh nghiệp gửi thư theo cách thơng thường thì doanh


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

nghiệp sẽ mất nhiều thời gian trong việc viết thư cũng như thời gian gửi các bức thư
đó. Email Marketing khắc phục được nhược điểm này của cách gửi thông thường
1.2.2.2. Advertising Netword:
Advertising Network là một mạng lưới quảng cáo trực tuyến, do một đơn vị trung gian
làm cầu nối giữa giữa khách hàng và doanh nghiệp của bạn trên internet. Hỗ trợ người
mua quảng cáo tìm thấy những vùng và website bán quảng cáo phụ.
1.2.2.3. Social Media Marketing( SMM):
Đây là một phương thức truyền thông đại chúng trên nền tảng các dịch vụ trực tuyến
tức là những trang web trên Internet. Người dùng tạo ra những sản phẩm truyền thơng
như: tin, bài, hình ảnh, video clips,… sau đó xuất bản trên Internet thơng qua các mạng
xã hội hay diễn đàn, blog,… Các tin,bài này được cộng đồng mạng chia sẻ và phản hồi
nên ln có tính đối thoại. Đây là một xu hướng truyền thơng mới khác hẳn với truyền

thông đại chúng trước đây và cũng đang mang lại hiệu quả cao. Có 4 loại hình thường
gặp của SMM là: tin tức xã hội ( Social news ), Chia sẻ xã hội ( Social sharing ), mạng
xã hội ( Social networks), đánh dấu trang cộng đồng( Social bookmarking).
Chúng ta đang sống trong thời kỳ “thống trị” của mạng xã hội, tiêu biểu là Facebook,
Intagram, Zalo, Youtube,… Điều tốt nhất là doanh nghiệp cần xây dựng thương hiệu
cho riêng mình thơng qua mạng xã hội. Đây cũng là nền tảng xây dựng cộng đồng và
chăm sóc khách hàng tốt nhất khi mọi thứ đều có thể chát và gọi điện trực tuyến miễn
phí. Trong đó facebook là mạng xã hội được hầu hết các doanh nghiệp, cá nhân lựa
chọn quảng cáo social nhiều nhất bởi lượt người dùng trên facebook cao gấp nhiều lần
so với các mạng xã hội khác.
Lợi ích mà Social Media Marketing mang lại:
Social Media Marketing có tính lan truyền rộng. Với dịch vụ Marketing qua mạng xã
hội, các thông tin được cập nhật liên tục, không giới hạn về số lượng và thời gian gửi.


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

Hơn nữa, ngay khi thông tin về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp được đăng tải
lên các trang mạng xã hội, chúng sẽ được ngay lập tức truyền tới tất cả mọi người trong
danh sách bạn bè một cách nhanh chóng.
Thêm vào đó , SMM giúp tiết kiệm chi phí. Nếu doanh nghiệp có một chiến lược rõ
ràng, phân tích thị trường và đối tượng khách hàng cụ thể. Chắn chắn hiệu quả của
Marketing qua mạng xã hội sẽ khơng thua kém bất kì phương thức quảng cáo truyền
thống nào. Việc sử dụng mạng xã hội ngày nay không chỉ là xu hướng mà là cịn thói
quen đối với hàng triệu,hàng tỉ người dùng trên tồn thế giới. Do đó, chi phí quảng cáo
của doanh nghiệp sẽ xuất hiện một cách rộng khắp và đạt được hiệu quả tối ưu.
Hơn nữa, độ tương tác của SMM là cực kì cao. Doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp
nhận ý kiến phản hồi từ khách hàng cũng như thảo luận, chia sẻ vấn đề cùng họ, thực
hiện các cuộc thăm dò hoặc giải đáp thắc mắc,… Từ đó kiểm sốt tối đa các vấn đề tiêu
cực phát sính.

1.2.2.4. Content Marketing:
Là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content có giá trị, liên quan
và liên tục tới thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách hàng và từ khách hàng
sang khách mua lại. Nói cách khác là việc tạo nên những nội dung hấp dẫn, liên quan,
thú vị, cuốn hút và có giá trị để tiếp cận, thay đổi và thuyết phục họ sử dụng sản phẩm.
1.2.2.5. Affiliate Marketing:
Là hình thức quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà cung cấp muốn thông qua kênh
quảng bá trực tuyến ( blog, fanpage, group,…) của các đối tác kiếm tiền ( publisher)
đến khách hàng. Nhà cung cấp sẽ trả tiền hoa hồng cho publisher khi khách thực hiện
mua hàng.


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

1.2.2.6. Video search marketing(VSM):
Đây là hình thức quảng cáo thông qua video clip ngắn được đưa lên website đã được
tối ưu có thể tìm kiếm được. Hiện nay, YouTube đang là một trong những trang đứng
đầu về nội dung này.
VSM có sức hút rất lớn đối với người xem. Ta dễ dàng thấy được giữa việc đọc sách và
xem những video thì video ln tạo sự hấp dẫn hơn bởi lẽ video là sự kết hợp cả hình
ảnh và âm thanh một cách chân thực nhất , người xem sẽ dễ cảm nhận , kiên tưởng và
hiểu được nội dung mà tác giả muốn truyền tải . Do đó, thơng điệp của doanh nghiệp sẽ
được đưa tới một cách tự nhiên và hiệu qảu hơn hết. Khách hàng sẽ tin tưởng vào hình
ảnh hơn là nội dung. Video tác động đến giác quan của người xem và mang tới cho họ
tin cậy. Đặc biệt, nếu nội dung và hình ảnh trong video để lại ấn tượng thì người xem
sẽ ln nhớ tới thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp đó.
1.2.2.6.1. Quảng cáo qua Blog cá nhân:
Hình thức blog marketing gồm: quảng cáo, bài viết PR, bài viết đánh giá.
Quảng cáo là hình thức quảng cáo banner trên blog cũng giống như trên báo điện tử,
diễn đàn,… cịn hình thức quảng cáo textlink thì hầu như blog chiếm ưu thế và phổ

biến hơn hẳn các kênh khác.
Bài viết PR: Blog cũng là một kênh mà giới truyền thông nhắm tới trong việc truyền tải
nội dung dưới hình thức bài viết PR đơi khi chỉ là việc đưa tin vè một sản phẩm, dịch
vụ hay sự kiện nào đó. Hình thức này cũng khá phổ biến trên các báo điện tử ngày nay.
Bài viết đánh giá: là một hình thức khá đặc biệt và cũng là thế mạnh của blog
marketing, vì bài viết đánh giá ra dựa trên chính trải nghiệm của một KOL. Đây là một
người uy tín, tầm ảnh hưởng và am hiểu về sản phẩm,dịch vụ được marketing. Độ
“hot” của Kol cũng là một yếu tố ảnh hưởng lớn tới tính hiệu quả, tính lan truyền của
bài viết.


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

1.2.2.6.2. Banner quảng cao trực tuyến:
Quảng cáo banner là một hình thức quảng cáo online trên website. Trên mỗi website
đặt các vị trí kích thước phù hợp để giới thiệu thơng điệp,hình ảnh, đoạn phim,… về
sản phẩm,dịch vụ của doanh nghiệp tại các vị trí nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng
đến sản phẩm, dịch vụ đó. Khi khách hàng quan tâm khách hàng sẽ nhấp chuột vào
banner quảng cáo, qua link kiên kết banner sẽ dẫn khách hàng đến website của doanh
nghiệp với đầy đủ các thông tin về sản phẩm,dịch vụ khách hàng quan tâm. Các hình
thức quảng cáo của banner gồm:
Quảng cáo banner truyền thống: là hình thức quảng cáo banner thơng dụng nhất, có
dạng hình chữ nhật, chứa những thơng điệp quảng cáo ngắn gồm cả chữ và ảnh( GIF,
JPEG, Flash) có khả năng kết nối đến một trang hay một website khác. Quảng cáo
banner truyền thống là một hình thức quảng cáo phổ biến được nhiều người lựa chọn
bởi vì thời gian tải nhanh, dễ thiết kế và thay đổi, dễ chèn vào website.
Quảng cáo In-line: quảng cáo này được định dạng trong một cột ở phía dưới bên trái
hoặc bên phải của một tảng web. Cũng như “ quảng cáo banner” truyền thồng, quảng
cáo in-line có thể được hiển thị dưới dạng một đồ họa và chứa một đường link, hay có
thể chỉ là một đoạn chữ với những đường siêu liên kết nổi bật với những phông màu

hay đường viền.
Quảng cáo Pop-up: phiên bản quảng cáo dưới dạng này sẽ bật ra một cửa sổ web khi
khách hàng truy cập website hoặc khi nhấp chuột vào một đường link trên web.
Có 2 phương thức sử dụng để quảng cáo thông cáo banner như sau: Trao đổi banner,
thuê chỗ đặt banner.
1.2.2.6.3. Cơng cụ tìm kiếm:
Marketing trên cơng cụ tìm kiếm được viết tắt là SEM ( Search Engine Marketing ).
SEM là một hình thức marketing online, áp dụng vào các cơng cụ tìm kiếm như


GVHD : HỒ TẤN TUYẾN

Google, Bing, Facebook,… Khi mà con người online càng nhiều thì hành vi mua hàng
online cũng tăng theo. SEM chia thành hai loại: SEO và PPC.
SEO ( Search Engine Optimization ) : là phương pháp tối ưu hóa website với cơng cụ
tìm kiếm, giúp làm tăng thứ hạng website qua cách xây dựng cấu trúc website, biên tập
nội dung vào website, xây dựng liên kết…
PPC ( Pay Per Click ): là hình thức quảng cáo website trên cơng cụ tìm kiếm và trả phí
cho mỗi lần nhấp chuột. Còn gọi là Quảng cáo Google Adwords.
1.2.2.6.4. Marketing trực tuyến thơng qua các thiết bị di động:
Có thể thấy rằng những người sử dụng các TBDĐ thường truy cập Internet để học tập,
nghiên cứu và giải trí. Họ cũng thường xuyên vào các trang web đế tìm tin tức, cơng cụ
giải trí trong đó có trang web truyền hình số ( như FPT Play). Vì vậy, các doanh nghiệp
cần nghiên cứu xây dựng trang web hoàn thiện hơn để phục vụ tốt nhóm người sử dụng
các TBDĐ này các doanh nghiệp có thể yêu cầu người dùng đăng ký thành viên hoặc
để lại email, số điện thoại để có thể nhận được thơng tin về các sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp đó. Bên cạnh đó, người sử dụng TBDĐ thường xuyên tham gia váo các
mạng xã hội đặc biệt là Facebook, thì đây cũng là một xu hướng đế các doanh nghiệp
xây dựng được các trang mạng xã hội để quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình đến với
thị trường người tiêu dùng rộng lớn này.

1.1.3. Các nội dung hoạt động Marketing online:
1.1.3.1.

Xây dựng kế hoạch Marketing online:

a. Nghiên cứu thị trường online:
Nghiên cứu thị trường online là quy trình quan trọng mà bất kì Cơng ty nào muốn
có được chỗ đứng trên thị trường trực tuyến cần phải nghiên cứu thực hiện. Nhờ vào
việc nghiên cứu thị trường trực tuyến, Cơng ty sẽ có được những thơng tin cần thiết,
hữu ích để khai thác khách hàng, thay đổi thói quen sử dụng dịch vụ, sản phẩm và
khuyến khích thực hiện hành vi mua hàng, sở hữu sản phẩm của họ.


×