BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Trần Văn Phương
LUẬN CHỨNG KHOA HỌC VỀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH KINH
TẾ XANH TẠI MỘT SỐ XÃ ðẢO VEN BỜ VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Hà Nội – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Trần Văn Phương
LUẬN CHỨNG KHOA HỌC VỀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH KINH
TẾ XANH TẠI MỘT SỐ XÃ ðẢO VEN BỜ VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và Môi trường
Mã số: 9850101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. ðặng Công Xưởng
2. TS. Lê Xuân Sinh
Hà Nội - 2021
i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận án với đề tài: “Luận chứng khoa học về xây dựng mơ
hình kinh tế xanh tại một số xã ñảo ven bờ Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu
nghiêm túc, độc lập của tác giả.
Các thơng tin, số liệu trong luận án được thu thập và sử dụng một cách trung
thực, có nguồn gốc, trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
án khơng sao chép của bất cứ đề tài, cơng trình nghiên cứu và luận án nào và cũng
chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nào khác trước đây.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2021
Tác giả luận án
NCS. Trần Văn Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án “Luận chứng khoa học về xây dựng mơ
hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam”, ngồi sự cố gắng và nỗ lực
của bản thân, tác giả cịn nhận được sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của nhiều tổ chức,
cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học, các nhà quản lý.
Nhân dịp này, tơi xin đặc biệt bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn ñối với tập
thể thầy giáo hướng dẫn là PGS.TS. ðặng Cơng Xưởng và TS. Lê Xn Sinh đã ln
theo sát và tận tình hướng dẫn để luận án hồn thành theo đúng u cầu đề ra. ðồng
thời, tơi cũng xin chân thành cảm ơn ðề tài Khoa học công nghệ trọng ñiểm cấp nhà
nước mã số KC.08.09/16-20 do TS. Lê Xn Sinh làm chủ nhiệm đã tạo điều kiện
cho tơi cùng tham gia khảo sát thu thập số liệu tại thực ñịa cũng như ñược phép sử
dụng một số kết quả của ñề tài ñể sử dụng như là số liệu đầu vào của Luận án.
Tơi chân thành cảm ơn Học Viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm
khoa học và Cơng nghệ Việt Nam, ban lãnh đạo Viện Tài ngun và Mơi trường
biển, các phịng thuộc Viện, các nhà khoa học, các thầy cơ của Viện đã giảng dạy
tâm huyết, tạo điều kiện cho tơi hồn thành chương trình đào tạo nâng cao kiến thức
cơ bản, cũng như kiến thức chun ngành của mình và hồn thành luận án ñúng tiến
ñộ, ñảm bảo các yêu cầu ñề ra.
ðặc biệt cảm ơn lãnh ñạo Thành ủy, Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phịng đã tạo điều kiện cho tơi được tham dự khóa đào tạo và hồn
thành đề tài nghiên cứu; Ủy ban nhân dân các xã Việt Hải, Nhơn Châu và Nam Du,
các cơ quan, tổ chức, người dân các xã ñã giúp đỡ tơi trong q trình điều tra, khảo
sát, thực nghiệm để tơi hồn thành nhiệm vụ nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn tới tồn thể gia đình và
người thân, đồng nghiệp đã ln động viên, cổ vũ, khích lệ tơi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu để tơi có thể hồn thành tốt luận án này.
Mặc dù ñã cố gắng, song do thời gian và năng lực có hạn, luận án khơng
tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được sự quan tâm,
tham gia góp ý, xây dựng của các nhà khoa học, các chuyên gia kinh tế và các bạn
đồng nghiệp để luận án được hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận án
NCS. Trần Văn Phương
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ ............................................................ vii
MỞ ðẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 5
1.1. Nghiên cứu trên thế giới ................................................................................ 5
1.1.1. ðịnh nghĩa và một số vấn ñề liên quan ñến kinh tế xanh ......................... 5
1.1.2. Chính sách phát triển kinh tế xanh ......................................................... 10
1.1.3. Chiến lược và mơ hình kinh tế đảo xanh trên thế giới ........................... 12
1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................................ 14
1.2.1. Nghiên cứu về kinh tế xanh .................................................................... 14
1.2.2. Nghiên cứu về kinh tế hải đảo và mơ hình kinh tế đảo xanh ................. 17
1.2.3. Vai trị của kinh tế biển ñảo liên quan ñến các nghiên cứu .................... 20
1.3. ðánh giá tổng quan về khoảng trống cần nghiên cứu .............................. 21
CHƯƠNG 2. PHẠM VI, ðỊA ðIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
2.1. Lý do chọn ba xã ñảo nghiên cứu ............................................................... 23
2.2. Nguồn tài liệu nghiên cứu ............................................................................ 25
2.3. Cách tiếp cận ................................................................................................ 25
2.3.1. Tiếp cận trên quan ñiểm bảo vệ an ninh chủ quyền ............................... 25
2.3.2. Tiếp cận trên quan ñiểm kế thừa............................................................. 26
2.3.3. Tiếp cận trên quan ñiểm kinh tế học....................................................... 26
2.3.4. Tiếp cận hệ sinh thái ............................................................................... 27
2.4. Phương pháp luận nghiên cứu .................................................................... 27
2.5. Phương pháp sử dụng nghiên cứu .............................................................. 31
2.5.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết ........................................ 31
2.5.2. Phương pháp SWOT ............................................................................... 32
2.5.3. Nhóm phương pháp điều tra xã hội học ................................................. 32
2.5.4. Phương pháp so sánh .............................................................................. 32
2.5.5. Phương pháp Delphi ............................................................................... 33
2.5.6. Phương pháp ñánh giá ñịnh lượng .......................................................... 34
2.5.7. Phương pháp phân tích và thiết kế ......................................................... 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 35
3.1. Cơ sở lý luận về kinh tế xanh và mơ hình kinh tế xanh xã đảo ............... 35
3.1.1. Nội hàm và ý nghĩa của kinh tế xanh ..................................................... 35
3.1.2. Nội hàm và ý nghĩa của mơ hình kinh tế xanh xã ñảo ........................... 38
3.2. Cơ sở lý luận về kinh tế xanh xã ñảo ven bờ Việt Nam ............................ 40
3.2.1. Những vấn ñề về kinh tế hải ñảo tại Việt Nam ...................................... 40
3.2.2. Khái niệm và ñặc ñiểm kinh tế xanh xã ñảo ở Việt Nam ....................... 45
iv
3.2.3. ðề xuất bộ tiêu chí đánh giá kinh tế xanh tại xã ñảo .............................. 47
3.3. Cơ sở pháp lý phát triển kinh tế xanh cho xã ñảo ven bờ Việt Nam ...... 57
3.3.1. Chính sách phát triển bền vững, tăng trưởng xanh và kinh tế xanh ....... 57
3.3.2. Chính sách liên quan kinh tế xanh .......................................................... 58
3.3.3. Cơ sở pháp lý xác ñịnh xã ñảo ................................................................ 59
3.3.4. Một số hạn chế và bất cập ...................................................................... 62
3.4. ðánh giá thực tiễn mơ hình tại ba xã đảo theo hướng kinh tế xanh ....... 62
3.4.1. Hiện trạng ñầu vào ñánh giá tại ba xã ñảo.............................................. 62
3.4.2. ðánh giá theo bộ tiêu chí ........................................................................ 78
3.5. ðề xuất mơ hình kinh tế xanh cho xã ñảo ven bờ Việt Nam .................... 97
3.5.1. Cơ sở và ngun tắc xây dựng mơ hình ................................................. 97
3.5.2. Các hợp phần của mơ hình kinh tế xanh cho xã ñảo ven bờ .................. 98
3.5.3. Diễn giải quan hệ giữa các hợp phần trong mơ hình kinh tế xanh xã đảo
............................................................................................................................. 103
3.6. Giải pháp triển khai mơ hình và phát triển kinh tế xanh cho các xã ñảo
ven bờ Việt Nam ................................................................................................ 114
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 120
ðỀ XUẤT ........................................................................................................... 122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 123
CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN........................... 131
v
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
ASEAN
BðKH
CTR
CTRSH
ESCAP
FAO
GDP
HDPE
IUCN
ISSN
ISBN
HST
NGOs
OECD
PTBV
QCVN
REST
RAS
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Hiệp hội các quốc gia ðông Association of Southeast Asian
Nam Á
Nations
Biến đổi khí hậu
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
United Union Economic and Social
Ủy ban kinh tế - xã hội Châu Á
Commission for Asia and the
của Liên Hợp Quốc
Pacific
Tổ chức Lương thực và Nông
Food and Agriculture Organization
nghiệp Liên Hiệp Quốc
Tổng sản phẩm nội địa
Gross domestic product
Vật liệu nhựa có tỷ trọng cao
Hight Density Poly Etylen
Liên minh Quốc tế Bảo tồn International Union for
Thiên nhiên và Tài nguyên Conservation of Nature and Natural
Thiên nhiên
Resources
Mã số tiêu chuẩn chất lượng International Standard Serial
quốc tế
Number
Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho International Standard Book
sách
Number
Hệ sinh thái
Tổ chức phi chính phủ
Non-Governmental Organizations
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế
Phát triển bền vững
Quy chuẩn Việt Nam
Du lịch sinh thái xã hội có trách
nhiệm
Hệ thống ni trồng thủy sản
tuần hồn
Chương trình Mơi trường Liên
Hiệp Quốc
Organization for Economic
Cooperation and Development
Ngân hàng thế giới
World Bank
Respondsible Ecological Social
Tours
Recirculating Aquaculture System
United Nations Environment
Programme
United Nations Educational
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
UNESCO
Scientific and Cultural
Văn hóa Liên hợp quốc
Organization
UNEP
WB
WWF
Tổ chức quốc tế về bảo tồn
The WorldWide Fund for Nature
thiên nhiên
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Khung tóm tắt phương pháp luận nghiên cứu............................................. 28
Bảng 2. Các chỉ tiêu biểu thị tiêu chí đánh giá kinh tế xanh tại xã đảo ................... 49
Bảng 3. Thang ñiểm ñánh giá và ñiểm số quan trọng cho từng tiêu chí .................. 55
Bảng 4. Danh sách các xã, thị trấn được cơng nhận là xã ñảo ................................. 60
Bảng 5. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại xã ñảo Việt Hải .............. 65
Bảng 6. ðặc ñiểm lao ñộng xã ñảo Việt Hải ............................................................ 66
Bảng 7. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại xã ñảo Nhơn Châu ......... 71
Bảng 8. Thành phần chất thải thải rắn sinh hoạt phát sinh tại xã ñảo Nam Du ....... 76
Bảng 9. Tổng hợp hiện trạng đầu vào đánh giá theo chỉ tiêu/tiêu chí tại xã Việt Hải
.................................................................................................................................. 79
Bảng 10. Tổng hợp hiện trạng ñầu vào đánh giá theo chỉ tiêu/tiêu chí tại xã Nhơn
Châu .......................................................................................................................... 85
Bảng 11. Tổng hợp hiện trạng ñầu vào ñánh giá theo chỉ tiêu/tiêu chí tại xã Nam Du
.................................................................................................................................. 89
Bảng 13. Tổng hợp kết quả ñánh giá phát triển kinh tế xanh tại ba xã ñảo theo thang
ñiểm xác ñịnh ........................................................................................................... 94
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Hình 1. Sơ đồ tính phổ quát trong lý luận phát triển bền vững và kinh tế xanh ........ 7
Hình 2. Sơ đồ vị trí nghiên cứu tại ba xã đảo ........................................................... 24
Hình 3. Mối quan hệ giữa kinh tế xanh và phát triển bền vững ............................... 37
Hình 4. ðặc điểm sinh thái và xã hội của hải đảo .................................................... 41
Hình 5. Phân tích SWOT trong phát triển kinh tế đảo ............................................. 44
Hình 6. Vị trí xã đảo Việt Hải .................................................................................. 63
Hình 7. Vị trí xã đảo Nhơn Châu ............................................................................. 70
Hình 8. Vị trí xã đảo Nam Du .................................................................................. 74
Hình 9. Sơ đồ mơ hình kinh tế xanh cho xã đảo .................................................... 102
Hình 10. Sơ đồ phân cấp chính sách về định hướng mơ hình kinh tế xanh cho xã đảo
................................................................................................................................ 114
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết
Phát triển nơng thơn mới là một trong những chiến lược phát triển quan trọng
ñể ñưa ñất nước Việt Nam tiến lên giai ñoạn kinh tế phát triển. Các xã đảo, một
trong những vùng nơng thơn có đặc trưng riêng, đây là các xã nằm cách xa ñất liền,
chia cách ñất liền trong ñiều kiện thời tiết cực đoan. Xây dựng một mơ hình kinh tế
phát triển phù hợp với xã ñảo ñể nâng cao ñời sống của người dân xã đảo, mang
tính chất bền vững là một trong những yêu cầu cấp bách của thực tiễn. Mơ hình
kinh tế của các xã đảo sẽ đóng góp vào phát triển kinh tế biển Việt Nam theo tinh
thần của Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị là một trong
những định hướng nhằm đưa ra một lựa chọn ñúng ñắn ñể phát triển kinh tế biển
trong đó có mơ hình kinh tế xã đảo. Và kinh tế biển xanh ñang nổi lên như một ñịnh
hướng phát triển đúng đắn để tìm ra một mơ hình kinh tế phù hợp trong giai đoạn
hiện nay là mơ hình kinh tế đảo xanh, mơ hình kinh tế dựa vào hệ sinh thái biển ñảo
như một nguồn vốn tự nhiên để phát triển.
Mơ hình kinh tế xanh cho các ñảo ven bờ là một trong những hướng nghiên
cứu ñã cho nhiều thành tựu ở trên thế giới vì kinh tế xanh là nền kinh tế ít phát thải
cacbon, tiết kiệm tài nguyên và tạo ra công bằng xã hội. Kinh tế xanh không thay
thế phát triển bền vững mà là chiến lược kinh tế ñể ñạt ñược các mục tiêu phát triển
bền vững, là mơ hình phải tiếp cận liên ngành và hệ thống, là sự kết hợp giữa ba
thành tố: Kinh tế + Xã hội + Môi trường. Phát triển kinh tế xanh ñể ñạt ñược tăng
trưởng xanh ñã trở thành xu hướng tất yếu của kinh tế thế giới hiện ñại. Tại Việt
nam, các chiến lược phát triển kinh tế xanh cũng ñược nghiên cứu và ñưa vào áp
dụng trong các văn bản hoạch định chính sách phát triển quốc gia… Hơn nữa, các
xã ñảo tại Việt Nam cịn có vai trị quan trọng trong an ninh quốc phịng, đồng thời
chịu tác động lớn từ hiện tượng biến đổi khí hậu tồn cầu so với phần cịn lại của
ñất nước. Tuy nhiên, cả về phương diện lý luận cụ thể và thực tiễn triển khai áp
dụng phát triển kinh tế xanh các xã ñảo tại Việt Nam vẫn cịn bỏ ngỏ. Hiện nay, đã
có một số nghiên cứu lý luận và triển khai mơ hình kinh tế xanh trên ñảo tại một số
nơi trên thế giới. Tuy nhiên, về điều kiện tự nhiên, mơi trường – sinh thái và văn
hóa (vốn tự nhiên) của các xã đảo tại Việt Nam có những đặc thù rất khác, ngay cả
các xã ñảo theo vùng miền tại Việt Nam cũng có những đặc trưng riêng. Qua những
phân tích trên đã cho thấy nhu cầu cấp thiết cần có nghiên cứu hệ thống cả về cơ sở
lý luận và phân tích đánh giá thực tiễn nhằm đề xuất mơ hình kinh tế xanh phù hợp
2
với ñiều kiện các xã ñảo ven bờ của Việt Nam, vừa ñảm bảo ổn ñịnh phát triển kinh
tế, vừa ñảm bảo an ninh quốc phòng biển ñảo, ñáp ứng tình hình thực tế hiện nay
của đất nước. Vì vậy, ñề tài “Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế
xanh tại một số xã đảo ven bờ Việt Nam” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn trong giai ñoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn để xây dựng mơ hình kinh tế
xanh cho các xã ñảo ven bờ Việt Nam, với ba mục tiêu cụ thể: (i) Hệ thống hóa cơ
sở lý luận, cơ sở pháp lý và phân tích thực tiễn về kinh tế xanh và mơ hình kinh tế
xanh tại các xã ñảo ven bờ Việt Nam; (ii) ðề xuất được bộ tiêu chí đánh giá kinh tế
xanh xã đảo, xây dựng được khung mơ hình kinh tế xanh tại xã ñảo và xác ñịnh
ñược cấu trúc và các hợp phần của mơ hình; (iii) ðề xuất được các giải pháp thực
hiện mơ hình kinh tế xanh cho một số xã ñảo ven bờ Việt Nam.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài: kinh tế xanh (khái niệm, nội hàm, các tiêu
chí đánh giá); mơ hình kinh tế xanh cho xã đảo (gồm: các hợp phần của mơ hình
như điều kiện đầu vào, hiệu quả ñầu ra, quan hệ giữa các hợp phần); hiện trạng môi
trường, kinh tế, xã hội, tài nguyên thiên nhiên, các chỉ số phát triển kinh tế - xã hội
và các yếu tố cấu thành khác.
Phạm vi nghiên cứu về khơng gian, việc nghiên cứu đánh giá thực tiễn mức
độ đáp ứng các tiêu chí kinh tế xanh cho xã ñảo ven bờ ñược thực hiện tại 3 xã ñảo
ñại diện cho 3 vùng ñịa lý: xã ñảo Việt Hải (thuộc thành phố Hải Phịng), xã đảo
Nhơn Châu (thuộc tỉnh Bình ðịnh) và xã đảo Nam Du (thuộc tỉnh Kiên Giang). Về
mơ hình kinh tế xanh tại xã đảo trong nghiên cứu này ñược ñịnh hướng ñề xuất cho
cả nước. Phạm vi về thời gian, các số liệu phục vụ nghiên cứu, ñánh giá ñược thu
thập từ năm 2017 ñến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Về cách tiếp cận vấn ñề nghiên cứu, luận án áp dụng các phương pháp tiếp
cận dựa trên: quan ñiểm bảo vệ an ninh chủ quyền ñối với kinh tế biển, ñảo; tiếp
cận kế thừa tài liệu đã có; tiếp cận trên quan điểm kinh tế học; tiếp cận trên quan
ñiểm sinh thái. Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: phương
pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phương pháp ñiều tra xã hội học, phương
3
pháp SWOT (phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức), phương pháp
so sánh, phương pháp chuyên gia, và phương pháp ñánh giá ñịnh lượng và phương
pháp phân tích và thiết kế. ðây là những phương pháp thường ñược sử dụng trong
Quản lý kinh tế, Quản lý Tài ngun và Mơi trường với cơng cụ tốn học đảm bảo ñủ
ñộ tin cậy.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Việc xây dựng mơ hình kinh tế xanh các xã ñảo cùng bộ tiêu chí ñánh giá và
các giải pháp ñề xuất thực hiện ñối với các xã ñảo ven bờ Việt Nam có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn, cụ thể; (1) Kết quả nghiên cứu đã góp phần làm giàu thêm ñối với
cơ sở lý luận cho việc phát triển kinh tế xanh tại các xã ñảo ven bờ Việt Nam với
những ñặc thù riêng so với thế giới và tương thích với đặc thù vùng miền tại Việt
Nam. Nó cũng góp phần củng cố thêm vai trị của mơ hình Kinh tế xanh là mơ hình
phù hợp và làm nền tảng cho phát triển bền vững các xã đảo trong bối cảnh biến đổi
khí hậu tồn cầu; (2) Việc ứng dụng những kết quả của Luận án vào thực tế sẽ góp
phần giúp cho các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà quản lý, các doanh nghiệp và
người dân trên các ñảo ven bờ ñề ra và thực hiện công cuộc phát triển kinh tế - xã
hội – môi trường theo hướng thuận thiên, phù hợp thực tế tại địa bàn, thích ứng với
biến đổi khí hậu và mục tiêu xây dựng nơng thơn mới; góp phần vào thành công
Chiến lược phát triển kinh tế biển bền vững của Việt Nam.
6. ðóng góp mới
a) Về lý luận:
(1) ðã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về: (i) Khái niệm và nội hàm của kinh
tế xanh nói chung và so sánh nội hàm xác ñịnh kinh tế xanh là một thành phần cơ bản
trong trụ cột phát triển bền vững ñể ñạt ñược mục tiêu phát triển bền vững ứng phó
với biến đổi khí hậu tồn cầu; (ii) Xác định những đặc trưng, thuận lợi và khó khăn
trong phát triển kinh tế hải ñảo tại Việt Nam; (iii) ðã ñưa ra khái niệm và nội hàm
của kinh tế xanh xã đảo, khái niệm và ý nghĩa mơ hình kinh tế xanh xã đảo ven bờ.
Những kết quả này sẽ là cơ sở lý luận quan trọng cho những nghiên cứu tiếp theo liên
quan vấn đề tìm kiếm giải pháp phát triển kinh tế biển và hải ñảo tại Việt Nam.
(2) ðã đề xuất được bộ tiêu chí ñánh giá kinh tế xanh tại các xã ñảo với 12
tiêu chí đại diện cho 5 u cầu của kinh tế xanh xã đảo. Bộ tiêu chí được đề xuất
phù hợp với ñặc ñiểm riêng của xã ñảo ven bờ Việt Nam. Bộ tiêu chí đánh giá kinh
4
tế xanh cho xã ñảo ñã bổ sung vào hệ thống kiến thức về phát triển kinh tế biển và
hải ñảo tại Việt Nam nói riêng và cho Chiến lược phát triển kinh tế xanh của Việt
Nam nói chung trong thời gian tới.
b) Về thực tiễn:
(1) ðã ñánh giá thực tiễn hiện trạng 3 xã ñảo Việt Hải, Nhơn Châu và Nam
Du theo bộ tiêu chí đã đề xuất.
(2) ðã đề xuất được mơ hình kinh tế xanh định hướng cho các xã ñảo ven bờ
Việt Nam theo cấu trúc tuần hồn, với các hợp phần gồm: điều kiện thực hiện gồm
07 yếu tố ñầu vào nhằm ñạt ñược 03 mục tiêu theo 05 yêu cầu, và ñánh giá hiệu quả
đầu ra của mơ hình theo 12 tiêu chí đánh giá kinh tế xanh xã đảo. ðồng thời mơ
hình đã diễn giải mối quan hệ giữa các hợp phần, xác ñịnh khung chính sách là ñiều
kiện ñầu vào quan trọng nhằm đạt được hiệu quả mong muốn của mơ hình. Mơ hình
định hướng này góp phần giúp các nhà quản lý từ Trung ương ñến ñịa phương xã
ñảo ñịnh hướng mục tiêu chính sách, dự báo ảnh hưởng của chính sách ñến sự phát
triển kinh tế xanh ở tầm vi mơ cho các xã đảo.
(3) ðã đề xuất được 07 giải pháp triển khai và phát triển kinh tế xanh cho các
xã ñảo ven bờ Việt Nam gồm: 1-Tuyên truyền, nâng cao ý thức toàn xã hội về kinh
tế xanh; 2-Hoàn thiện hành lang pháp lý phục vụ cho phát triển nền kinh tế xanh tại
các xã đảo; 3-Xanh hóa quy hoạch khơng gian và lối sống trên xã đảo; 4-ðầu tư cơ
sở hạ tầng ñảm bảo kết nối với ñất liền; 5-Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ và hợp tác quốc tế; 6-ða dạng hóa nguồn lực đầu tư phù hợp phát triển kinh tế
xanh xã ñảo; 7-ðánh giá quá trình thực hiện.
7. Kết cấu Luận án
Luận án ñược bố cục thành 03 chương gồm: Chương 1. Tổng quan về tình
hình nghiên cứu liên quan trên thế giới và tại Việt Nam, từ đó xác định những vấn
đề tồn tại cần nghiên cứu; Chương 2. Phạm vi, ñịa ñiểm và phương pháp nghiên cứu
trình bày về lý do lựa chọn các xã ñảo nghiên cứu, các nguồn tài liệu sử dụng trong
quá trình nghiên cứu, phương pháp luận và các phương pháp ñược sử dụng nghiên
cứu trong luận án; Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận, trình bày 05 nội
dung chính gồm: (i) Cơ sở lý luận chung về kinh tế xanh tại xã ñảo ven bờ Việt
Nam; (ii) Cơ sở pháp lý phát triển kinh tế xanh các xã ñảo ven bờ; (iii) ðánh giá
thực tiễn phát triển kinh tế xanh tại 3 xã ñảo của Việt Nam; (iv) ðề xuất mơ hình
kinh tế xanh cho các xã ñảo ven bờ Việt Nam; (v) Giải pháp triển khai mơ hình và
phát triển kinh tế xanh cho các xã ñảo ven bờ Việt Nam. Cuối cùng là Kết luận và
Khuyến nghị.
5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Xu hướng của các mơ hình kinh tế tồn cầu trong những thập kỷ trước cho
thấy sự gia tăng bất bình đẳng xã hội, suy thối mơi trường và làm trầm trọng
thêm căng thẳng xã hội, ñiều này sẽ gây áp lực lên triển vọng phát triển và tăng
trưởng sắp tới của mỗi quốc gia [1]. Các chính sách và thực tiễn kinh tế cần được
điều chỉnh và phù hợp với tính bền vững ñể ñạt ñược các mục tiêu phát triển bền
vững [2]. Các nhà hoạch định chính sách trên tồn thế giới nên chuyển đổi nền
kinh tế để xóa đói giảm nghèo, phát triển nghề nghiệp và công bằng xã hội, tăng
cường thu nhập và quản lý mơi trường, đồng thời phát triển theo các mục tiêu
phát triển bền vững [3]. Kinh tế xanh được khẳng định có ý nghĩa rất lớn ñối với sự
phát triển bền vững của các quốc gia, do đó có nhiều nhà nghiên cứu từ kinh tế đến
khoa học tự nhiên, mơi trường đã có những nghiên cứu trên các lĩnh vực liên quan
ñến kinh tế xanh nhằm có những hiểu biết về bản chất và tác động của nó đến thực
tiễn phát triển trên thế giới.
1.1. Nghiên cứu trên thế giới
1.1.1. ðịnh nghĩa và một số vấn ñề liên quan ñến kinh tế xanh
1.1.1.1. ðịnh nghĩa về kinh tế xanh
Kinh tế xanh trong tiếng Anh là Green Economics. Khái niệm Kinh tế xanh
được chính thức ñề cập lần ñầu tiên vào năm 1989 bởi một nhóm các nhà kinh tế
mơi trường gồm David Pearce, Anil Markandya và Edward Barbier trong báo cáo
“Blueprint for a green economy” gửi Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh [4]. Tới
năm 2008, trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế tồn cầu, Chương trình Mơi trường
của Liên Hợp Quốc (UNEP) ñã nhắc lại khái niệm này và coi việc hướng tới xây
dựng nền Kinh tế xanh, mà bắt ñầu là các “gói kích thích kinh tế xanh” (Green New
Deals) trong một số lĩnh vực cụ thể, và sau đó là “Tăng trưởng xanh” (Green
Growth) ñể hướng tới Kinh tế xanh là lối thốt quan trọng để đưa các quốc gia ra
khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế, hướng tới phát triển bền vững [5].
Có nhiều định nghĩa khác nhau về Kinh tế xanh. Liên minh châu Âu cho rằng
“Kinh tế xanh là nền kinh tế tăng trưởng thông minh, bền vững và cơng bằng”[6].
Nhóm Liên minh kinh tế xanh (The Green Economy Coalition) ñịnh nghĩa kinh tế
xanh là “nền kinh tế tạo ra chất lượng cuộc sống tốt hơn cho tất cả mọi người trong
giới hạn sinh thái của trái ñất” [7]. Phòng Thương mại Quốc tế xem xét kinh tế xanh
từ góc độ kinh doanh và cho rằng “Kinh tế xanh là nền kinh tế mà tăng trưởng kinh
tế và trách nghiệm mơi trường đi đơi với nhau và tương hỗ cho nhau, ñồng thời hỗ
6
trợ quá trình phát triển xã hội” [8]. Báo cáo của Ủy ban các vấn ñề Kinh tế - Xã hội
của Liên Hợp Quốc tổng hợp các ñịnh nghĩa của nhiều quốc gia và chỉ ra ñiểm
chung mà một nền kinh tế xanh cần hướng tới là việc giảm các tác động tiêu cực
của hoạt động kinh tế tới mơi trường và xã hội [9].
Nhiều ñịnh nghĩa về Kinh tế xanh thể hiện các cố gắng nhận dạng khái niệm
mới mẻ này, từ rộng ñến hẹp theo nội hàm của cụm từ này [10]. Năm 2012, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường trong báo cáo tại Hội thảo “Kinh tế
xanh và Phát triển bền vững” thấy rằng “hầu hết các ý kiến ñều cho rằng trong ñịnh
nghĩa về kinh tế xanh vấn ñề năng lượng sạch là vấn ñề cốt lõi”[11]. ðến nay nội
hàm khái niệm kinh tế xanh ñã ñược mở rộng hơn với thống kê chưa thật đầy đủ, đã
có tới vài chục định nghĩa về nó và định nghĩa sau đây của Chương trình Môi
trường của Liên Hiệp Quốc (UNEP) trong cuốn sách “Hướng tới Nền kinh tế Xanh
- Lộ trình cho PTBV và xóa đói giảm nghèo” đã nói ở trên viết dành cho các nhà
hoạch định, xây dựng chính sách được trích dẫn nhiều hơn cả: Kinh tế xanh “là nền
kinh tế vừa mang lại hạnh phúc cho con người và công bằng xã hội, vừa giảm thiểu
ñáng kể các nguy cơ về mơi trường và suy giảm sinh thái. ðó là nền kinh tế ít phát
thải cacbon, sử dụng hiệu quả tài ngun và đảm bảo cơng bằng xã hội” [12].
1.1.1.2. Kinh tế xanh và Phát triển bền vững
Về nguyên tắc, phát triển bền vững là q trình vận hành đồng thời ba bình
diện phát triển: kinh tế tăng trưởng bền vững, xã hội thịnh vượng, cơng bằng, ổn định,
văn hố ña dạng và môi trường ñược trong lành, tài nguyên được duy trì bền vững.
Do vậy, hệ thống hồn chỉnh các nguyên tắc ñạo ñức cho phát triển bền vững bao
gồm các nguyên tắc phát triển bền vững trong cả ba lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi
trường. Cho tới nay, khái niệm về phát triển bền vững trên bình diện quốc tế có được
sự thống nhất chung. Mục tiêu ñể thực hiện phát triển bền vững trở thành mục tiêu
thiên niên kỷ [13].
ðối chiếu với khái niệm và 17 mục tiêu của Phát triển bền vững, có thể thấy
kinh tế xanh tương đồng nhưng khơng thay thế cho phát triển bền vững. Kinh tế xanh
cũng quan tâm tới 3 lĩnh vực cốt lõi của phát triển bền vững (kinh tế, xã hội và môi
trường). Nhưng cách tiếp cận của kinh tế xanh là chú trọng tới kinh tế (Vốn sản xuất
– Produced Capital) và mơi trường ở góc độ hệ sinh thái (Vốn tự nhiên – Natural
Capital) trước, rồi lấy đó làm nền tảng thúc đẩy sự thịnh vượng của con người (Vốn