Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

CHUYÊN đề bài tập GDCD 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 25 trang )

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

MỤC LỤC

MỤC LỤC
PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP............................................................................................................................ 2
Chủ đề 1: Chí công vô tư
..............................................................................................................................................................................2
Chủ đề 2: Tự chủ.............................................................................................................................................................................................4
Chủ đề 3: Dân chủ và kỷ lua
.....................................................................................................................................................................
̣t
7
Chủ đề 4: Bảo vệ hòa bình
.......................................................................................................................................................................10
Chủ đề 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế.........................................................................................................
giới
13
̉
Chủ đề 6: Hợp tá c cù ng phá t trie.....................................................................................................................................................
n
16
́
̀
́
́
Chủ đề 7: Ke thừa và phá t huy truyen thong tot đẹ p củ a dân
....................................................................................
tọ c
19
Chủ đề 8: Năng đọ ng, sáng tạo..............................................................................................................................................................22


Chủ đề 9: Làm việc có năng suất
, chá t lượng
, hiẹ u quả.........................................................................................................25
Chủ đề 10: Lý tưởng sống của thanh niên
.....................................................................................................................................28
Chủ đề 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp
, hiehóa
̣ n đạ i hó a đá t nươ
..........
́ c 31
̀
Chủ đề 12: Quyen và nghĩa vụ củ a công dân trong hôn nhân
............................................................................................34
̀
Chủ đề 13: Quyen tự do kinh doanh và nghĩa vụ đó ng...............................................................................................
thué
37
̀
Chủ đề 14: Quyen và nghĩa vụ lao đọ ng củ a công............................................................................................................
dân
40
Chủ đề 15: Vi phạ m phá p luạ t và trá ch nhie
m phá
̣ p lý củ a công dân
............................................................................43
Chủ đề 16: Quyè n tham gia quả n lý nhà nươ
, quản
́ c lý xã hội của công dân
.............................................................47
Chủ đề 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc

...................................................................................................................................................50
Chủ đề 18: Só ng có đạ o đức và tuân theo phá p................................................................................................................
luạ t
53
PHẦN II. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ............................................................................................................................ 57
CHUYÊN ĐỀ I. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I.................................................................................................57
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 1) ........................................................................................................57
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 2) ........................................................................................................59
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 3) ........................................................................................................62
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 4) ........................................................................................................65
Đề kiểm tra 45 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 1) ........................................................................................................67
Đề kiểm tra 45 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 2) ........................................................................................................73
Đề kiểm tra 45 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 3) ........................................................................................................78
Đề kiểm tra 45 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (Đề 4) ........................................................................................................83
Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 9 có đáp án (Đề 1)...........................................................................................................................89
Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 9 có đáp án (Đề 2)...........................................................................................................................94
Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 9 có đáp án (Đề 3)........................................................................................................................100
Đề kiểm tra Học kì 1 GDCD 9 có đáp án (Đề 4)........................................................................................................................106
CHUYÊN ĐỀ II. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II........................................................................................... 111
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 1) .....................................................................................................111
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 2) .....................................................................................................114
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 3) .....................................................................................................117
Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) .....................................................................................................120
Đề kiểm tra 45 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 1) .....................................................................................................123
Đề kiểm tra 45 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 2) .....................................................................................................128
Đề kiểm tra 45 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 3) .....................................................................................................134
Đề kiểm tra 45 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) .....................................................................................................140
Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 9 có đáp án (Đề 1)........................................................................................................................146
Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 9 có đáp án (Đề 2)........................................................................................................................152
Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 9 có đáp án (Đề 3)........................................................................................................................157

Đề kiểm tra Học kì 2 GDCD 9 có đáp án (Đề 4)........................................................................................................................163
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 1 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP
Chủ đề 1: Chí cơng vơ tư
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái qt nội dung câu chuyện
* Câu chuyện 1
- Tô Hiến Thành dùng người là hoàn toàn chỉ căn cứ vào khả năng của từng người khi gánh vác công việc
chung, chứ khơng vì tình thân mà tiến cử họ khi cơng việc không phù hợp.
- Tô Hiến Thành là người rất công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi
ích chung.
* Câu chuyện 2
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gương sáng tuyệt vời, một con
người dành trọn đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước.
- Chính nhờ phẩm chất cao đẹp đó, Bác đã nhận tình cảm của nhân dân đó là sự tin u, lịng kính trọng,
sự khâm phục, lịng tự hào, sự gắn bó vơ cùng gần gũi, thân thiết.
⇒ Ý nghĩa: Tô Hiến Thành và Chủ tịch Hồ Chí Minh là 2 tấm gương tiêu biểu của những con người ln
hoạt động, làm việc cho lợi ích tập thể và cộng đồng xã hội, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, ấm
no, hạnh phúc.
II. Nội dung bài học

2. 1. Khái niệm
- Chí cơng vơ tư thể hện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết cơng việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi
ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
- Ví dụ: Lớp trưởng lớp cơng bằng khi báo cáo về tình hình của lớp; cơ giáo chủ nhiệm lớp em khi nhận
xét về từng bạn. .

Trong công việc cần phải đảm bảo công bằng, mọi người được hưởng quyền lợi như nhau.
2. 2. Ý nghĩa:

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 2 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

- Chí cơng vơ tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội, góp phần làm cho đất nước thêm giàu
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Người có phẩm chất chí cơng vơ tư sẽ được mọi người tin cậy và kính trọng.
2. 3 Cách rèn luyện
- Học sinh cần có thái độ ủng hộ, học tập và quý trọng người có phẩm chất chí cơng vơ tư.
- Đấu tranh với những hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng khi giải quyết các công việc.
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà”.
Câu nói đó nói đến đức tính nào ?
A. Trung thành.


B. Thật thà.

C. Chí cơng vơ tư.

D. Tiết kiệm.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 2: Biểu hiện của chí công vô tư là ?
A. Không phân biệt nam hay nữ.

B. Không phân biệt giàu hay nghèo.

C. Không phân biệt tôn giáo.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Biểu hiện khơng phải là chí cơng vơ tư là ?
A. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngồi.
B. Giao cơng việc cho nam nhiều hơn nữ.
C. Chỉ phạt những học sinh vi phạm, không phạt học sinh là cháu của giáo viên.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4: Không thiên vị, giải quyết cơng việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên
trên lợi ích cá nhân được gọi là ?
A. Đức tính khiêm nhường.


B. Đức tính tiết kiệm.

C. Đức tính trung thực.

D. Đức tính Chí cơng vô tư.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 5: Trong giờ sinh hoạt lớp, vì chơi thân với E nên bạn lớp trưởng Q bao che lỗi cho E, không báo
cáo với cơ giáo chủ nhiệm. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Q là người khơng cơng bằng.

B. Q là người trung thực.

C. Q là người láu cá.

D. Q là người khiêm nhường.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 3 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9


PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Câu 6: Để chấn chỉnh nề nếp, kỉ cương trong xí nghiệp, ơng D xử lí các trường hợp vi phạm khơng phân
biệt người nhà hay người ngồi. Việc làm đó thể hiện ?
A. Ơng D là người Chí cơng vơ tư.

B. Ơng D là người trung thực.

C. Ơng D là người thật thà.

D. Ơng D là. người tơn trọng người khác.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 7: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện Chí cơng vơ tư?
A. Quân pháp bất vị thân.

B. Tha kẻ gian, oan người ngay.

C. Thượng bất chính, hạ tắc loạn.

D. Bề trên ở chẳng kỉ cương/Cho nên kẻ dưới lập

đường mây mưa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 8: Vì Q là con của thầy Hiệu trưởng trong trường nên các điểm các môn của bạn luôn luôn đạt điểm
cao hơn so với các bạn học giỏi trong lớp mặc dù bạn là người học bình thường, khơng có gì nổi bật. Việc
làm đó thể hiện ?
A. Không thật thà.


B. Không thẳng thắn.

C. Không trung thực.

D. Khơng cơng bằng.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 9: Chí cơng vơ tư có ý nghĩa là?
A. Đem lại lợi ích cho tập thể.
B. Góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
C. Đem lại lợi ích cho cộng đồng xã hội.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 10: Để rèn luyện phẩm chất chí cơng vơ tư học sinh cần phải làm gì?
A. Ủng hộ, q trọng người Chí cơng vô tư.

B. Phê phán các hành động thiếu công bằng.

C. Không cần rèn luyện.

D. Cả A và B.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Chủ đề 2: Tự chủ
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái quát nội dung câu chuyện

* Câu chuyện 1
- Con trai bà Tâm nghiện ma tuý, bị nhiễm HIV/AIDS.

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 4 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

- Bà choáng váng, đau khổ, mất ăn, mất ngủ, nhưng ko khóc trước mặt con, chăm sóc con, vận động
những người cùng hồn cảnh để chăm sóc những người nhiễm HIV/AIDS
- Bà Tâm đã làm chủ được tình cảm và hành vi của mình, nên đã vượt qua được nỗi đau khổ, sống có ích
cho con và cho người khác.
⇒ Bà là người tự chủ.
* Câu chuyện 2
- N bị bạn bè rủ rê theo chúng hút thuốc lá, rượu bia, đua xe máy, chơi các trò chơi nguy hiểm khác; trốn
học, trượt tốt nghiệp-> hút chích -> trộm cắp để thoả mãn cơn nghiện.
- N không làm chủ được bản thân, không điều chỉnh được suy nghĩ, hành vi của mình trước những lời
cám dỗ của bạn xấu. . => thiếu tự chủ.
⇒ Ý nghĩa: Trong cuộc sống mỗi con người cần phải có tính tự chủ. Nếu ko thì chúng ta khó có thể đứng
vững được trước những khó khăn thử thách của cuộc sống.
II. Nội dung bài học
2. 1. Khái niệm
- Tự chủ là làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi
hồn cảnh, tình huống ln bình tĩnh tự tin và tự điều chỉnh hành vi của mình.

- Ví dụ: Trong giờ kiểm tra gặp bài khó kiên quyết khơng xem bài của bạn, ko quay cóp; tự kiếm tiền
ni bản thân. .

Làm thêm là biểu hiện trong tự chủ trong tài chính, tự nuôi bản thân.
2. 2. Ý nghĩa:
Tự chủ giúp con người biết sống một cách đúng đắn, biết cư xử có đạo đức, có văn hố giúp ta đứng vững
trước những khó khăn, thử thách, cám dỗ.
2. 3 Cách rèn luyện:
Suy nghĩ kỹ trước khi hành động, sau mỗi việc làm cần kiểm tra lại thái độ, lời nói, hành động đó đúng
hay sai để kịp thời sửa chữa.
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 5 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Câu 1: Câu nói: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì ?
A. Trung thành.

B. Thật thà.

C. Chí cơng vô tư.

D. Tự chủ.


Hướng dẫn giải:
Câu 2: Biểu hiện của tự chủ là ?
A. Làm thêm kiếm tiền đi học.

B. Khơng chép bài của bạn.

C. Làm bài tập khó khơng xem sách giải.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Biểu hiện không tự chủ là ?
A. Ngồi chơi nhờ bạn chép bài hộ.

B. Lấy tiền mẹ cho đi đóng học để chơi game.

C. Nói dối là bị ốm để nghỉ học.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4: Làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hồn
cảnh, tình huống ln bình tĩnh tự tin và tự điều chỉnh hành vi của mình được gọi là ?
A. Khiêm nhường.

B. Tự chủ.


C. Trung thực.

D. Chí cơng vơ tư.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 5: Ngồi giờ đi học, E tranh thủ thời gian ra đồng đi bắt cua để lấy tiền đóng học thêm. Việc làm đó
thể hiện điều gì?
A. E là người tự chủ.

B. E là người trung thực.

C. E là người thật thà.

D. Q là người khiêm nhường.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6: Trên đường đi học về, N gặp 1 vụ tai nạn giao thơng thảm khốc, trên đường có cảnh người bị chảy
máu rất nhiều, em nhỏ bị gãy chân, trước tình huống đó N cùng mọi người giúp đỡ đưa họ vào bệnh viện
và gọi điện thoại báo tin cho gia đình họ. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. N là người tự chủ.

B. N là người trung thực.

C. N người thật thà.

D. N là người tôn trọng người khác.

Hướng dẫn giải:

Đáp án: A
Câu 7: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện tự chủ?
A. Học thầy không tày học bạn.

B. Kiến tha lâu ngày cũng đầy tổ.

C. Tích tiểu thành đại.

D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lịng ta vẫn vững như

kiềng ba chân.
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 6 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 8: Thầy giao bài tập về nhà mơn Tốn, B đọc và suy nghĩ mãi khơng làm được nên B lên mạng tìm
lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. B là người như thế nào?
A. B là người không thật thà.

B. B là người không thẳng thắn.


C. B là người không tự chủ.

D. B là người không tự tin.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 9: Tự chủ có ý nghĩa là?
A. Giúp chúng ta đứng vững trước tình huống khó khăn, thử thách và cám dỗ.
B. Con người biết sống một cách đúng đắn.
C. Con người biết cư xử có đạo đức và có văn hóa.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 10: Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì?
A. Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
B. Xem xét lại thái độ, lời nói, hành động và rút kinh nghiệm cho những lần sau.
C. Không cần rèn luyện.
D. Cả A và B.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Chủ đề 3: Dân chủ và kỷ luâ ̣t
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái quát nội dung câu chuyện
- Bức tranh nói lên sự tàn khốc của, giá trị của hồ bình, sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và phải bảo vệ
hồ bình.
- Chiến tranh gây ra thảm hoạ cho loài người.
- Chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tôn trọng, xây dựng mối quan hệ hiểu biết, bình đẳng, hữu nghị,
hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
- Một số nước quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Liên bang Nga, Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Tây Ban Nha, Vương quốc Anh, Đức, Ý, Úc. (Trung Quốc và Nga đã được nâng lên tầm đối tác

chiến lược tồn diện).
- Chúng ta cần hiểu biết, tơn trọng, bình đẳng hợp tác giữa các quốc gia.
⇒ Ý nghĩa: Để ổn định và phát triển, các nước trên thế giới và Việt Nam cần có nền chính trị ổn định, hịa
bình, hợp tác và cùng phát triển.
II. Nội dung bài học
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 7 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

2. 1. Khái niệm
- Hịa bình là tình trạng khơng có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang. Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn trọng
hợp tác giữa các quốc gia. .
Thanh niên phát biểu tại buổi tọa đàm thể hiện tính dân chủ.

Chở quá số người quy định là vi phạm kỉ luật.
2. 2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật
- Dân chủ là để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào những cơng việc chung.
- Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.
2. 3 Ý nghĩa
- Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo ra sự thống nhất về nhận thức, ý chí và hành động của mọi người.
- Tạo cho mọi người phát triển xây dựng được quan hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao hiệu quả trong lao động
và các hoạt động xã hội.
2. 4 Cách rèn luyện

- Mỗi người phải tự giác tuân thủ theo kỉ luật, cán bộ lãnh đạo phải tạo điều kiện để mọi người phát huy
dân chủ.
- Học sinh phải thực hiện theo quy định của trường, lớp phát huy dân chủ chấp hành kỉ luật.
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: Trong buổi họp lớp các thành viên trong lớp được phát biểu ý kiến tham gia đóng góp về chương
trình văn nghẹ chào mừng 20/11, việc làm đó thể hiện điều gì ?
A. Trung thành.

B. Kỉ luật.

C. Dân chủ.

D. Tự chủ.

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 8 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 2: Biểu hiện của dân chủ là ?
A. Phát biểu tại hội nghị.


B. Đóng góp ý kiến tại buổi sinh hoạt lớp.

C. Góp ý vào Luật Giáo dục.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Biểu hiện của kỉ luật là ?
A. Không vứt rác ở nơi công cộng.

B. Không hút thuốc tại bệnh viện.

C. Không đi học muộn.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4: Mọi người được làm chủ công việc của tập thể của xã hội, được tham gia đóng góp ý kiến, giám
sát những cơng việc chung được gọi là ?
A. Khiêm nhường.

B. Dân chủ.

C. Trung thực.

D. Kỉ luật.

Hướng dẫn giải:

Đáp án: B
Câu 5: Những quy định chung của cộng đồng, của xã hội nhằm tạo ra sự thống nhất trong hành động
được gọi là ?
A. Kỉ luật.

B. Pháp luật.

C. Tự trọng.

D. Trung thực.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6: Trong cuộc họp tổ dân phố, ông N là trưởng tổ dân phố, vì ơng V mâu thuẫn với ông N nên trong
cuộc họp về vấn đề vệ sinh môi trường khi dân phố ông N đã khơng cho ơng V phát biểu ý kiến. Việc làm
đó thể hiện điều gì?
A. Ơng N là người tự chủ.

B. Ông N là người trung thực.

C. Ông N người thật thà.

D. Ơng N vi phạm quyền dân chủ của cơng dân.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 7: Mối quan hệ giữa kỉ luật và dân chủ là?
A. Dân chủ là động lực để kỉ luật được thực hiện.

B. Dân chủ là mục đích để kỉ luật được thực hiện.


C. Dân chủ là nội dung của kỉ luật.

D. Dân chủ là điều kiện đảm bảo cho kỉ luật được

thực hiện.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 9 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Câu 8: Coi cóp trong giờ thi, đi học muộn, đánh nhau trong trường học vi phạm điều gì?
A. Vi phạm pháp luật.

B. Vi phạm quyền tự chủ.

C. Vi phạm kỉ luật.

D. Vi phạm quy chế.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C

Câu 9: Thực hiện dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa là?
A. Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động.
B. Tạo cơ hội cho mọi người phát triển.
C. Nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 10: Dân chủ…để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào cơng việc chung.
Trong dấu “…” đó là?
A. Tạo cơ hội.

B. Là điều kiện.

C. Là động lực.

D. Là tiền đề.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Chủ đề 4: Bảo vệ hòa bình
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái quát nội dung câu chuyện
* Câu chuyện 1, 2 và 3
- Chiến tranh Thế giới lần thứ 1 chết khoảng 10 triệu người.
- Chiến tranh lần thứ 2 chết khoảng 60 triệu người, thiện hại nhiều về tiền của, tài sản.
- Khoảng 2 triệu trẻ em bị chết.
- Hơn 6 trịêu trẻ em bị thương tích hoặc tàn phế.
- Khoảng 20triệu trẻ em phải sống bơ vơ, do mất nhà cửa.
- hơn 300. 000 trẻ em ở tuổi thiếu niên phải cầm súng giết người.
* Bức tranh 4

- Bức tranh nói lên sự tàn khốc của, giá trị của hồ bình, sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và phải bảo vệ
hồ bình.
- Chiến tranh gây ra thảm hoạ cho loài người.
- Chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tôn trọng, xây dựng mối quan hệ hiểu biết, bình đẳng, hữu nghị,
hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
- Một số nước quan hệ ngoại giao với Việt Nam: Liên bang Nga, Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Tây Ban Nha, Vương quốc Anh, Đức, Ý, Úc. (Trung Quốc và Nga đã được nâng lên tầm đối tác
chiến lược toàn diện).
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 10 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

- Chúng ta cần hiểu biết, tơn trọng, bình đẳng hợp tác giữa các quốc gia.
⇒ Ý nghĩa: Để ổn định và phát triển, các nước trên thế giới và Việt Nam cần có nền chính trị ổn định, hịa
bình, hợp tác và cùng phát triển.
II. Nội dung bài học
2. 1. Khái niệm
- Hịa bình là tình trạng khơng có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang. Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn trọng
hợp tác giữa các quốc gia. .

Việt Nam quan hệ ngoại giao với Đan Mạch trên tinh thần hịa bình, hợp tác và cùng phát triển.
- Bảo vệ hịa bình là giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu
thuẫn không để xẩy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang.

- Diễn biến hịa bình là sự sụp đổ của một một quốc gia hoặc một nền văn minh sau một thời gian dài
sống trong hịa bình, bởi các yếu tố nội tại bị suy thoái chứ khơng phải do bị tấn cơng từ bên ngồi.
2. 2 Tình hình thế giới hiện nay
Các quốc gia vẫn xẩy ra chiến tranh và xung đột vũ trang. Việc bảo vệ hồ bình là trách nhiệm của mọi
dân tộc, mọi quốc gia và bản thân mỗi người.
2. 3 Trách nhiệm của mỗi người
Phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa con người với con người, thiết lập quan
hệ hiểu biết, hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh Việt Nam là?
A. 30/4/1975.

B. 01/5/1975.

C. 02/9/1945.

D. 30/4/1954.

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 11 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Hướng dẫn giải:

Đáp án: A
Câu 2: Biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Lắng nghe ý kiến của mọi người.

B. Giúp đỡ, ủng hộ các gia đình khó khăn.

C. Thừa nhận khuyết điểm và sửa chữa.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Biểu hiện khơng hịa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Dùng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn.

B. Cãi nhau với hàng xóm.

C. Phân biệt đối xử với các dân tộc ít người.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4: Tình trạng khơng có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang. Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn trọng hợp
tác giữa các quốc gia được gọi là ?
A. Hợp tác.

B. Hịa bình.

C. Dân chủ.


D. Hữu nghị.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 5: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để
xẩy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang được gọi là ?
A. Bảo vệ hịa bình.

B. Bảo vệ pháp luật.

C. Bảo vệ đất nước.

D. Bảo vệ nền dân chủ.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6: Sự sụp đổ của một một quốc gia hoặc một nền văn minh sau một thời gian dài sống trong hịa
bình, bởi các yếu tố nội tại bị suy thối chứ khơng phải do bị tấn cơng từ bên ngồi được gọi là?
A. Diễn biến hịa bình.

B. Diễn biến chiến tranh.

C. Diễn biến cục bộ.

D. Diễn biến nội bộ.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 7: Phương châm của Việt Nam trong ngoại giao với các nước: “Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối

tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì…. Trong dấu “…” là?
A. Hịa bình, hợp tác và phát triển.

B. Hịa bình, dân chủ và phát triển.

C. Hịa bình, hữu nghị và phát triển.

D. Hịa bình, độc lập và phát triển.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 8: Có 1 bạn nam trong lớp khơng thích em nên ln tìm lí do, gây gổ để đánh em thì em sẽ làm gì?
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 12 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

A. Đánh lại.

B. Đề nghị nói chuyện để hiểu rõ vấn đề.

C. Báo với công an.

D. Báo với gia đình.


Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 9: Trong thơn em co xuất hiện các đối tượng lạ đến phát các tờ rơi nói xấu Đảng và nhà nước và cho
tiền bà con nhân dân để yêu cầu bà con đi biểu tình tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh. Trước tình huống đó
em sẽ làm gì ?
A. Tun truyền bà con làm theo các đối tượng lạ.
B. Coi như không biết.
C. Làm theo các đối tượng lạ.
D. Báo ngay với chính quyền địa phương để kịp thời giải quyết.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 10: Để bảo vệ hịa bình chúng ta cần phải làm gì?
A. Xây dựng mối quan hệ tơn trọng, bình đẳng.
B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa con người với con người.
C. Thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Chủ đề 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái quát nội dung câu chuyện
* Câu chuyện 1
- Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với các nước trên thế giới ngày càng tăng nhanh. Từ 47 lên 167
nước.
- Ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi đại diện ngoại gia với 61 quốc gia trên thế giới.
* Bức tranh 2
- Hội nghị cấp cao Á- Âu lần thứ 5 tổ chức tại Việt Nam là dịp để Việt Nam mở rộng ngoại giao với các
nước, hợp tác về các lĩnh vực: Kinh tế, văn hóa, xã hội. . và cũng là dịp giới thiệu cho bạn bè thế giới về
đất nước và con người Việt Nam.

- Việt Nam có quan hệ ngoại giao với các nước : Lào, Campuchia, Hàn Quốc…
- Cơ sở của các mối quan hệ: Đoàn kết, giúp đỡ, học hỏi lẫn nhau, từ đó dẫn đến mối quan hệ thân thiết,
bền chặt.
⇒ Ý nghĩa: Việt Nam mong muốn làm bạn với tất cả các dân tộc trên thế giới. Đó là điều mong ước của
tồn nhân loại u hồ bình trên thế giới.
II. Nội dung bài học
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 13 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

2. 1. Khái niệm
Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới: Là quan hệ bạn bè thân thiết giữa các quốc gia với nhau.

BRICS Việt Nam - Cathay Life Việt Nam: Thiết lập quan hệ hợp tác chiến lược
2. 2 Ý nghĩa
Quan hệ hữu nghị sẽ tạo ra điều kiện, cơ hội nhằm phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học kĩ
thuật nhằm tạo sự hiểu biết, tránh gây mâu thuẫn, dẫn đến chiến tranh.
2. 3 Chính sách của Đảng và Nhà nước: Đảng và nhà nước ta ln thực hiện chính sách đối ngoại hồ
bình, hữu nghị và hợp tác. Từ đó giúp giới hiểu rõ hơn về Việt Nam. .
Trong công cuộc đổi mới hiện nay Đảng và nhà nước ta ln quan tâm đến việc thực hiện chính sách đối
ngoại với các nước trong khu vực và trên thế giới. Đây là những cơ hội, đồng thời cũng là những thách
thức đối với Việt Nam.
+ Kết hợp để thực hiện thành cơng các ca phẫu thuật khó, phức tạp.

+ Giao lưu, học hỏi về nền văn hoá, nghệ thuật dân tộc các nước. Gửi học sinh, sinh viên đi du học học ở
nước ngồi. .
+ Giao lưu bn bán với các nước, những mặt hàng là thế lợi của nước mình, các doanh nghiệp, các cơng
ty. .
+ Nghiên cứu khoa học, chống khủng bố và ngăn chặn chiến tranh.
2. 4 Trách nhiệm của mỗi người: Mỗi cần phải thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với bạn bè như: Tơn
trọng, thân thiện với họ trong cuộc sống hàng ngày.
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: Dấu mốc đánh dấu ngành ngoại giao Việt Nam ra đời là?
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 14 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

A. 26/4/1945.

B. 28/5/1945.

C. 27/9/1945.

D. 28/8/1945.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D

Câu 2: Hiện nay nước ta có quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước trên thế giới?
A. 185 nước.

B. 175 nước.

C. Hơn 175 nước.

D. Hơn 185 nước.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại gồm:
công tác ngoại giao, biên giới lãnh thổ quốc gia, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, ký kết và thực
hiện điều ước quốc tế, quản lý Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; quản lý nhà nước các dịch vụ
công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật được gọi là?
A. Bộ Ngoại giao.

B. Bộ Nội Nụ.

C. Chính phủ.

D. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 4: Quan hệ bạn bè thân thiết giữa các quốc gia với nhau được gọi là?
A. Hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới.
B. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
C. Xây dựng tình hịa bình giữa các dân tộc trên thế giới.

D. Xây dựng tình đồn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 5: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ở nước ta hiện nay là?
A. Ơng Phạm Bình Minh.

B. Ông Bùi Thanh Sơn.

C. Ông Trương Tấn Sang.

D. Ông Phùng Xuân Nhạ.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đầu tiên của nước ta là?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Phan Châu Trinh

C. Cao Bá Quát.

D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 7: Để giao lưu, học hỏi với các nước trên thế giới, các nước đã sử dụng thứ tiếng chung nào để giao
tiếp ?
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 15 --


FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

A. Tiếng Pháp.

B. Tiếng Trung.

C. Tiếng Việt.

D. Tiếng Anh.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 8: Trong quan hệ ngoại giao, các nước giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng hình thức nào?
A. Thương lượng hịa bình.

B. Chiến tranh.

C. Kích động bạo loạn lật đổ.

D. Tạm đình chỉ việc giao lưu.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 9: Đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì cần báo với

cơ quan tổ chức nào?
A. Lặng im

B. Chính phủ nước ngồi.

C. Người nhà.

D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài.

Hướng dẫn giải:
Câu 10: Chúng ta thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ, cử chỉ,
việc làm là?
A. Tơn trọng, bình đẳng.

B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện.

C. Tôn trọng và thân thiện.

D. Hợp tác và giao lưu 2 bên cùng có lợi.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Chủ đề 6: Hơ ̣p tác cùng phát triể n
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái quát nội dung câu chuyện
Việt Nam tham gia vào các tổ chức:
- Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
- Tổ chức y tế thế giới (WHO)
- Chương trình phát triển liên hợp quốc (UNDP).
- Tổ chức lương thực và nông nghiệp (FAO).

- Tổ chức giáo dục văn hoá và khoa học liên hợp quốc (UNSCO).
- Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICF).
Việt Nam hợp tác trên các lĩnh vực: Y học, khoa học - kĩ thuật…
⇒ Hợp tác lại để chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau.
⇒ Ý nghĩa: Việt Nam mong muốn làm bạn với tất cả các dân tộc trên thế giới. Đó là điều mong ước của
tồn nhân loại u hồ bình trên thế giới. Vấn đề ơ nhiễm mơi trường, hiệu ứng nhà kính, giảm khói bụi. .
khơng phải riêng của một quốc gia nào, mà là của tất cả các quốc gia trên thế giới. Để giải quyết được tất
cả các công việc chung đó thì phải có sự hợp tác, hỗ trợ, giúp đỡ của tất cả mọi người, mọi quốc gia. Hợp

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 16 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

tác để cùng phát triển đó là điều tất yếu cần phải có sự hỗ trợ của mỗi quốc gia. Nhưng để có được mqhệ
bền chặt cần phải đảm bảo những nguyên tắc nhất định.
II. Nội dung bài học
2. 1. Khái niệm
- Hợp tác là chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
- Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình đẳng đơi bên cùng có lợi và khơng phương hại đến lợi ích của người
khác.

Việt Nam hợp tác ngoại giao với Hàn Quốc.
2. 2 Ý nghĩa

Hợp tác giữa các quốc gia nhằm giải quyết các công việc quan trọng và tất yếu: Ơ nhiễm mơi trường, sự
bùng nổ dân số, tình trạng đói nghèo, đẩy lùi những bệnh hiểm nghèo
2. 3 Nguyên tắc:
Trong quá trình hợp tác phải đảm bảo các ngun tắc như: Bình đẳng, tơn trọng, đơi bên cùng có lợi,
khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau. . giải quyết bất hoà và mâu thuẫn bằng thương lượng hồ
bình. .
2. 4 Cách rèn luyện: Học sinh phải rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh ngay
từ bây giờ, trong học tập, lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: FAO là tổ chức có tên gọi là?
A. Tổ chức Bắc Đại Tây Dương.

B. Tổ chức Liên minh Châu Âu.

C. Tổ chức lương thực thế giới.

D. Tổ chức y tế thế giới.

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 17 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Hướng dẫn giải:

Đáp án: C
Câu 2: APEC có tên gọi là?
A. Liên minh Châu Âu.
B. Liên hợp quốc.
C. Quỹ tiền tệ thế giới.
D Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á nhằm?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Thúc đẩy hịa bình và ổn định khu vực.
C. Giúp đỡ lẫn nhau dưới hình thức đào tạo và cung cấp các phương tiện nghiên cứu trong các lĩnh vực
giáo dục, chun mơn. kỹ thuật và hành chính.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4: Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào?
A. 28/7/1995.

B. 24/6/1995.

C. 28/7/1994.

D. 27/8/1994.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 5: Việt Nam tham gia vào diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương nhằm?
A. Tăng cường mối quan hệ về kinh tế và chính trị.
B. Tăng cường mối quan hệ về văn hóa và giáo dục.

C. Tăng cường mối quan hệ về quốc phòng và an ninh.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6: Việt Nam gia nhập WTO vào ngày tháng năm nào?
A. 11/2/2006.

B. 11/1/2007.

C. 13/2/2007.

D. 2/11/2006.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 7: Chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là?
A. Quan hệ.

B. Giao lưu.

C. Đồn kết.

D. Hợp tác.

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 18 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000



CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 8: Cơ sở quan trọng của hợp tác là?
A. Bình đẳng, đơi bên cùng có lợi.

B. Hợp tác, hữu nghị.

C. Giao lưu, hữu nghị.

D. Hịa bình, ổn định.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 9: Tính đến nay, Việt Nam đã là thành viên của bao nhiêu tổ chức quốc tế ?
A. 61.

B. 62.

C. 63.

D. 64.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 10: Hợp tác với bạn bè được thể hiện?

A. Cùng giúp nhau giải bài tốn khó.
B. Cùng bạn nghiên cứu khoa học.
C. Cùng bạn tổ chức các hoạt động thể thao cho lớp.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Chủ đề 7: Kế thừa và phát huy truyề n thố ng tố t đep̣ của dân tơ ̣c
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái qt nội dung câu chuyện
* Câu chuyện 1
- Bác Hồ nói về lòng yêu nước vẻ vang qua các thời đại bà Trưng, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung. .
- Lòng yêu nước của dân tộc ta ở thế kỉ 20: các chiến sĩ ngồi mặt trận, các cơng chức ở hậu phương, các
phụ nữ cũng tham gia kháng, các bà mẹ anh hùng, công nhân, nông dân thi đua sản xuất.
⇒ Đó là truyền thống quý báu của dân tộc vượt qua mọi khó khăn gian khổ. Có nhiều tấm gương về
truyền thống yêu nước từ xưa đến nay, nhất là khi có giặc ngoại xâm.
* Câu chuyện 2
- Học trò cũ của cụ tuy làm chức quan to trong triều, nhưng vẫn cùng bạn đến mừng sinh nhật thầy. Họ cư
xử đúng tư cách một người học trò (kính cẩn, lễ phép, khiêm tốn).
- Thể hiện truyền thống "Tôn sư trọng đạo" của dân tộc ta.
⇒ Ý nghĩa: Qua hai câu chuyện trên chúng ta thấy được việc làm tuy khác nhau, nhưng đều giống nhau ở
lòng yêu nước nồng nàn, phát huy truyền thống yêu nước, truyền thống "Tơn sư trọng đạo". Trong q
trình tồn tại và phát triển mỗi dân tộc đều có những truyền thống tốt đẹp riêng. Các truyền thống đó được
lưu giữ và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, đó là vốn quý của mỗi dân tộc.
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 19 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000



CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

II. Nội dung bài học
2. 1. Khái niệm
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần như: Tư tưởng, đạo đức, lối sống, cách cư xử
tốt đẹp, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Ví dụ: Truyền thống hiếu học, truyền thống đồn kết, truyền thống yêu nước.

Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
2. 2 Biểu hiện
Dân tộc Việt Nam có truyền thống tốt đẹp như: Lòng yêu nước, kiên cường, bất khuất, cần cù lao động,
hiếu học tôn sư trọng đạo, hiếu thảo, các tập tục, ứng xử, mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam, các làn
điệu dân ca, tuồng chèo. .
2. 3 Ý nghĩa
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vơ cùng q giá, vì nó góp phần vào việc phát triển của dân tộc và
mỗi cá nhân.
2. 4 Cách rèn luyện:
- Chúng ta cần tự hào, bảo vệ, kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. . để góp phần giữ gìn
bản sắc dân tộc Việt Nam.
- Lên án, ngăn chặn các hành vi làm ảnh hưởng đến truyền thống dân tộc.
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống
nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.

B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.


C. Truyền thống yêu nước.

D. Truyền thống văn hóa.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 20 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Câu 2: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống tơn sư trọng đạo.

B. Truyền thống đồn kết.

C. Truyền thống yêu nước.

D. Truyền thống văn hóa.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 3: Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta được lưu truyền từ đời này sang đời khác là
A. Truyền thống hiếu học.


B. Truyền thống hiếu thảo.

C. Truyền thống cần cù trong lao động.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.

B. Con cháu kính trọng ông bà.

C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.

D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 5: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Yêu mến các làng nghề truyền thống.
B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6: Hành vi nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chê bai các phong tục tập quán từ thời xưa của dân làng.
B. Chê bai người quét rác.

C. Coi thường việc làm chân tay.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 7: Hiện tượng học sinh đánh nhau, lột đồ của bạn trong trường học vi phạm chuẩn mực nào?
A. Vi phạm chuẩn mực đạo đức.

B. Vi phạm kỉ luật.

C. Vi phạm pháp luật.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 8: Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn nói về truyền
thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống thương người.
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

B. Truyền thống nhân đạo.
-- 21 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

D. Truyền thống nhân ái.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 9: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện
thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện?
A. Truyền thống đồn kết của dân tộc.

B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa.

C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.

D. Truyền thống nhân ái.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 10: Đôi với các truyền thống tốt đẹp chúng ta cần làm gì?
A. Bảo vệ.

B. Kế thừa.

C. Phát triển.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Chủ đề 8: Năng đơ ̣ng, sáng tạo
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái quát nội dung câu chuyện

* Câu chuyện 1:
- E-đi-Xơn giúp mẹ qua cơn nguy kịch bằng cách : Tháo gương cánh tủ, mượn thêm gương của hàng
xóm, để ở vị trí thích hợp, nhằm tăng ánh sáng để cho Bác sĩ mổ tại nhà.
- Nhận xét về việc làm của E-đi-xơn : Dám nghĩ, dám làm và chủ động trong việc sáng tạo cho ca mổ.
=> Ê - Đi - Xơn dám nghĩ, dám làm và chủ động: Năng động, sáng tạo. Nhờ đó Mẹ được cứu sống, nhờ
say mê nghiên cứu, sáng chế ra đèn điện, maý ghi âm, điện thoại, máy chiếu phim, tàu điện. .
* Câu chuyện 2:
- Lê Thái Hoàng năng động, sáng tạo trong học tập: Tích cực, chủ động, tự giác học tập, tìm ra cách giải
nhanh gọn hơn.
- Ln tìm tịi những tài liệu, sách, các đề thi học sinh giỏi trên tồn quốc để học, luyện giải (Chép lại. . )
có lúc học đến 2h sáng.
=> Nhờ đó Lê Thái Hồng đạt được: Giải nhì Tốn quốc gia; Đạt huy chương đồng kỳ thi Toán quốc tế
lần thứ 39 tại Đài Loan; Huy chương vàng kỳ thi Olimpíc tồn châu á Thái Bình Dương lần thứ 11; Huy
chương vàng kỳ thi Toán quốc tế lần thứ 40 tại Ru- Ma- Ni; Hoàng cùng đội tuyển VNam vươn lên đứng
hàng thứ 2 trên thế giới.
=> Ý nghĩa: Năng động, sáng tạo có ý nghĩa rất cần thiết đối với mỗi con người, và cộng đồng xã hội, là
phẩm chất cần thiết, chúng ta cần phát huy trong mọi lĩnh vực.
II. Nội dung bài học
2. 1 Khái niệm:
- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 22 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP


- Sáng tạo là say mê, tìm tịi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách
giải quyết mới mà khơng bị gị bó phụ thuộc vào cái đã có.
2. 2 Biểu hiện:
- Khơng tự bằng lịng với cái có sẵn, khơng bắt chước hồn tồn cách làm đã có
- Ln say mê, tìm tịi và phát hiện
- Linh hoạt xử lí các tình huống
- Tìm ra cách làm mới, sản phẩm mới, hiệu quả cao, độc đáo.
2. 3 Ý nghĩa:
- Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. Nó giúp con người
có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đã đề ra một
cách nhanh chóng, tốt đẹp.
- Nhờ năng động mà con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia
đình, đất nước
2. 4 Mối quan hệ năng động và sáng tạo:
- Năng động là cơ sở để sáng tạo
- Sáng tạo là động lực để năng động.
2. 5 Cách rèn luyện
- Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ
- Biết vượt qua khó khăn, thử thách
- Tìm ra cách tốt nhất, khoa học nhất để đạt được mục đích.

(Lao động sáng tạo trong cơng việc)
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là?
A. Biết sắp xếp cơng việc của mình sao cho hợp lý.
B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong cơng việc hàng ngày.
C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.
XEM MỘT PHẦN/170 TRANG


-- 23 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

D. Cả A và B.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 2: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính năng động ?
A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.
B. Giup đỡ gia đình có hồn cảnh khó khăn.
C. Tự tin phát biểu trước đám đông.
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong cơng việc?
A. Vứt đồ đặc bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 4: Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế
nào.
A. Lười làm, ham chơi


B. Chỉ biết lợi cho mình

C. Có tính năng động, sáng tạo

D. Dám nghĩ, dám làm.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 5: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?
A. Năng động, sáng tạo.

B. Tích cực, tự giác.

C. Cần cù, tự giác.

D. Cần cù, chịu khó.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc
làm đó thể hiện?
A. A là người năng động, sáng tạo.

B. A là người tích cực.

C. A là người sáng tạo.

D. A là người cần cù.

Hướng dẫn giải:

Đáp án: A
Câu 7: Đối lập với năng động và sáng tạo là?
A. Làm việc máy móc, khơng khoa học.

B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.

C. Trơng chờ vào người khác.

D. Cả A, B, C.

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 24 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP GDCD 9

PHẦN I. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP

Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 8: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?
A. Năng động.

B. Chủ động.

C. Sáng tạo.


D. Tích cực.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 9: Say mê, tìm tịi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải
quyết mới mà khơng bị gị bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?
A. Sáng tạo.

B. Tích cực.

C. Tự giác.

D. Năng động.

Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 10: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?
A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Chủ đề 9: Làm việc có năng suất
, chấ t lươ ̣ng
, hiêụ quả
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Khái quát nội dung câu chuyện
- Lê Thế Trung làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả: Tốt nghiệp lớp y tá, tự học thêm để trở thành
người chữa bệnh bằng thuốc nam giỏi.

- Năm 1963 ông tốt nghiệp loại xuất sắc tại học viện Ki- Rốp ở Lê-Nin- Grát về chuyên ngành bỏng. Năm
1965 ơng hồn thành 2 cuốn sách về bỏng để kịp thời phát đến các đơn vị trong tồn quốc.
- Ơng nghiên cứu thành cơng, tìm da ếch thay thế da người trong điều trị bỏng.
- Chế ra loại thuốc bỏng mang tên B76 và nghiên cứu thành cơng gần 50 loại thuốc khác cũng có giá trị
chữa bỏng và đem lại hiệu quả cao.
- Bác sỹ Lê Thế Trung là người : Say mê, tìm tịi, sáng tạo trong cơng việc, làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả.
⇒ Ý nghĩa : Trong bất kể lĩnh vực nào, làm việc có năng suất phải ln ln đi cùng với đảm bảo chất
lượng, thì cơng việc mới đạt hiệu quả cao.
II. Nội dung bài học
2. 1 Khái niệm

XEM MỘT PHẦN/170 TRANG

-- 25 --

FILE WORD ZALO_0946 513 000


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×