Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

Tài liệu Cảm biến và đo lường ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.86 MB, 198 trang )

1
KHOA CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬKHOA CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬ
KỸ THUẬT CẢM BIẾN VÀ ðO LƯỜNGKỸ THUẬT CẢM BIẾN VÀ ðO LƯỜNG
KHOA CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬKHOA CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬ
KỸ THUẬT CẢM BIẾN VÀ ðO LƯỜNGKỸ THUẬT CẢM BIẾN VÀ ðO LƯỜNG
Chương 1: KHÁI NIỆM CHUNGChương 1: KHÁI NIỆM CHUNG
Biên soạn: ThS. Trần Văn Hùng
03-2012
2:38 PM2:38 PM 11
22
NỘI DUNG MÔN HỌCNỘI DUNG MÔN HỌC
• KHÁI NIỆM CHUNG
• CẢM BIẾN TIỆM CẬN
• CẢM BIẾN QUANG
• CẢM BIẾN VỊ TRÍ VÀ KHOẢNG CÁCH
• CẢM BIẾN LỰC VÀ ÁP SUẤT
• CẢM BIẾN NHIỆT ðỘ
33
• Khái niệm và phân loại
• ðường cong chuẩn của cảm biến
• Các ñặc trưng cơ bản của cảm biến
• Nguyên lý chế tạo cảm biến
• Mạch ño
NỘI DUNG CHƯƠNG 1NỘI DUNG CHƯƠNG 1
2:38 PM2:38 PM 44
• Sơ ñồ hệ thống ñiều khiển
1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Cảm biến thường
thấy ở ñâu?
2
2:38 PM2:38 PM


55
1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Khái niệm cảm biến (Sensor):
 Các ñại lượng vật lý

→→
→ các tín hiệu ñiện
 Dùng trong hệ thống ñiều khiển kín
(Feedback).
 Ngõ ra cảm biến: Tín hiệu analoge hoặc
tín hiệu Digital.
 Bộ mã hoá vị trí, mã hoá góc dịch chuyển
Encoder, Resolver…
2:38 PM2:38 PM
66
 Các ñại lượng cần ño (m) không có tính
chất ñiện: Nhiệt ñộ, Áp suất )
 Cảm biến ño (m) cho ta một ñặc trưng (s)
mang tính chất ñiện (như ñiện tích, ñiện áp,
dòng ñiện hoặc trở kháng)
 (s) chứa ñựng thông tin cho phép xác ñịnh
giá trị của ñại lượng ño.
1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
2:38 PM2:38 PM
77
 ðặc trưng (s) là hàm của ñại lượng cần ño
(m):
 Người ta gọi:
 s: là ñại lượng ñầu ra của cảm biến
 m: là ñại lượng ñầu vào.

Thông qua ño ñạc s cho phép ta nhận biết
giá trị của m.
1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
2:38 PM2:38 PM
88
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
 Phân loại theo thông số của mô hình
mạch thay thế
 Cảm biến tích cực có ñầu ra là nguồn áp
hoặc nguồn dòng.
 Cảm biến thụ ñộng ñược ñặc trưng bằng
các thông số R, L, C, M tuyến tính hoặc
phi tuyến.
3
2:38 PM2:38 PM
99
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
 Cảm biến quang
 Cảm biến nhiệt ñộ
 Cảm biến từ
Theo nguyên lý và dạng kích thích của
cảm biến. Ta thường gặp các loại cảm biến
như sau:
Cảm biến áp suất
 Cảm biến ño góc
 Cảm biến vận tốc
 Cảm biến gia tốc và rung
 Cảm biến lực và biến dạng
Cảm biến vị trí và dịch chuyển
2:38 PM2:38 PM 1010

Optical - Diffuse
Inductive
Reed switch
Inductive
magnetic
Capacitive
Symbols
Connection
Optical – Through-beam
Optical – Retro-reflective
Các loại cảm biến
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
2:38 PM2:38 PM 1111
Cảm biến quang hãng Festo Encoder
Hình ảnh minh họa
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
2:38 PM2:38 PM 1212
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
Ứng dụng các loại cảm biến quang trong công nghiệp
Hình ảnh minh họa
4
2:38 PM2:38 PM 1313
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
Cảm biến ño tốc ñộ
Tachometter
Cảm biến ño dòng ñiện -
Hall
Hình ảnh minh họa
2:38 PM2:38 PM 1414
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG

Hình ảnh minh họa
2:38 PM2:38 PM
1515
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
Hình ảnh minh họa
2:38 PM2:38 PM
1616
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG
Hình ảnh minh họa
5
2:38 PM2:38 PM
1717
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
 ðường cong chuẩn cảm biến là ñường
cong biểu diễn sự phụ thuộc của ñại lượng
ñiện (s) ở ñầu ra của cảm biến vào giá trị
của ñại lượng ño (m) ở ñầu vào.
1.2.1 Khái niệm
2:38 PM2:38 PM
1818
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
 ðường cong chuẩn có thể biểu diễn bằng
biểu thức ñại số dưới dạng s=F(m), hoặc
bằng ñồ thị (Hình (a) là ñường cong chuẩn,
hình (b) là ñường cong chuẩn của cảm biến
tuyến tính hóa)
1.2.1 Khái niệm
2:38 PM2:38 PM 1919
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
1.2.1 Khái niệm

 Dựa vào ñường cong chuẩn của
cảm biến, ta có thể xác ñịnh giá trị
m
i
chưa biết của m thông qua giá
trị ño ñược s
i
của s.
2:38 PM2:38 PM
2020
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
1.2.1 Khái niệm
 ðể dễ sử dụng, người ta thường chế tạo
cảm biến có sự phụ thuộc tuyến tính giữa
ñại lượng ñầu ra và ñại lượng ñầu vào,
phương trình s= F(m) có dạng s = am +b
với a, b là các hệ số, khi ñó ñường cong
chuẩn là ñường thẳng
6
2:38 PM2:38 PM 2121
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
1.2.2 Phương pháp chuẩn hoá cảm biến
 Chuẩn cảm biến là phép ño nhằm:
 Xác lập mối quan hệ giữa giá trị s ño ñược của
ñại lượng ñiện ở ñầu ra
 Giá trị m của ñại lượng ño có tính ñến các yếu
tố ảnh hưởng
 Khi chuẩn cảm biến, với một loạt giá trị ñã biết
chính xác m
i

của m, ño giá trị tương ứng s
i
của
s và dựng ñường cong chuẩn.
2:38 PM2:38 PM 2222
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
1.2.2 Phương pháp chuẩn hoá cảm biến
 Chuẩn ñơn giản
 Khi có một ñại lượng vật lý duy nhất tác ñộng lên
một ñại lượng ño, cảm biến sử dụng không nhạy
với tác ñộng của các ñại lượng ảnh hưởng →
→→

dùng phương pháp chuẩn ñơn giản.
 Chuẩn ñơn giản là ño các giá trị của ñại lượng ñầu
ra ứng với các giá trị xác ñịnh không ñổi của ñại
lượng ño ở ñầu vào.
2:38 PM2:38 PM
2323
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
1.2.2 Phương pháp chuẩn hoá cảm biến
 Việc chuẩn tiến hành theo 2 cách:
• Chuẩn trực tiếp: các giá trị khác nhau của ñại
lượng ño lấy từ các mẫu chuẩn hoặc các phần tử so
sánh có giá trị biết trước với ñộ chính xác cao.
• Chuẩn gián tiếp: kết hợp cảm biến cần chuẩn
với một cảm biến so sánh ñã có sẵn ñường cong
chuẩn, cả hai ñược ñặt trong cùng ñiều kiện làm
việc.
2:38 PM2:38 PM 2424

1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
1.2.2 Phương pháp chuẩn hoá cảm biến
 Chuẩn nhiều lần
Khi cảm biến có phần tử bị trễ (trễ cơ hoặc trễ từ),
giá trị ño ñược ở ñầu ra phụ thuộc không những vào
giá trị tức thời của ñại lượng cần ño ở ñầu vào mà
còn phụ thuộc vào giá trị trước ñó của của ñại lượng
này. Trong trường hợp như vậy, người ta áp dụng
phương pháp chuẩn nhiều lần và tiến hành như sau:
7
2:38 PM2:38 PM 2525
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
1.2.2 Phương pháp chuẩn hoá cảm biến
- ðặt lại ñiểm 0 của cảm biến: ñại lượng cần
ño và ñại lượng ñầu ra có giá trị tương ứng
với ñiểm gốc, m=0 và s=0.
- ðo giá trị ñầu ra theo một loạt giá trị tăng
dần ñến giá trị cực ñại của ñại lượng ño ở
ñầu vào.
2:38 PM2:38 PM 2626
1.2 1.2 ðƯỜNG CONG CHUẨNðƯỜNG CONG CHUẨN CỦA CẢM BIẾN
1.2.2 Phương pháp chuẩn hoá cảm biến
- Lặp lại quá trình ño với các giá trị giảm dần
từ giá trị cực ñại.
- Khi chuẩn nhiều lần cho phép xác ñịnh
ñường cong chuẩn theo cả hai hướng ño
tăng dần và ño giảm dần.
2:38 PM2:38 PM
2727
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN

1.3.1 ðộ nhạy của cảm biến

Khái niệm
ðối với cảm biến tuyến tính, giữa biến thiên
ñầu ra ∆s và biến thiên ñầu vào ∆m có sự
liên hệ tuyến tính:
:ñược gọi là ñộ nhạy của cảm
biến
2:38 PM2:38 PM 2828
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.1 ðộ nhạy của cảm biến
Trường hợp tổng quát, biểu thức xác ñịnh
ñộ nhạy S của cảm biến xung quanh giá trị
m
i
của ñại lượng ño xác ñịnh bởi tỷ số giữa
biến thiên ∆s của ñại lượng ñầu ra và biến
thiên ∆m tương ứng của ñại lượng ño ở ñầu
vào quanh giá trị ñó:
8
2:38 PM2:38 PM 2929
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.1 ðộ nhạy của cảm biến
Lưu ý: ðể phép ño ñạt ñộ chính xác cao, khi
thiết kế và sử dụng cảm biến cần làm sao
cho ñộ nhạy S của nó không ñổi, nghĩa là ít
phụ thuộc nhất vào các yếu tố sau:
- Giá trị của ñại lượng cần ño m và tần số
thay ñổi của nó.
- Thời gian sử dụng.

2:38 PM2:38 PM 3030
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.1 ðộ nhạy của cảm biến
Ảnh hưởng của các ñại lượng vật lý khác
(không phải là ñại lượng ño) của môi
trường xung quanh.
Thông thường nhà sản xuất cung cấp giá
trị của ñộ nhạy S tương ứng với những
ñiều kiện làm việc nhất ñịnh của cảm biến.
2:38 PM2:38 PM
3131
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.2 ðộ tuyến tính của cảm biến

Khái niệm: Một cảm biến ñược gọi là tuyến tính
trong một dải ño xác ñịnh nếu trong dải chế ñộ ñó, ñộ
nhạy không phụ thuộc vào ñại lượng ño.
Nếu cảm biến không tuyến tính, ta ñưa vào mạch
ño các thiết bị hiệu chỉnh ñể tín hiệu ñiện nhận ñược
ở ñầu ra tỉ lệ với sự thay ñổi của ñại lượng ño ở ñầu
vào. Sự hiệu chỉnh ñó ñược gọi là sự tuyến tính hoá.
2:38 PM2:38 PM 3232
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.2 ðộ tuyến tính của cảm biến
ðường thẳng tốt nhất:
• Khi chuẩn cảm biến, ta nhận ñược nhiều ñiểm
tương ứng (s
i
,m
i

) của ñại lượng ñầu ra và ñại
lượng ñầu vào.
• Với các cảm biến tuyến tính, ñường cong chuẩn là
một ñường thẳng.
• Do sai số khi ño, các ñiểm chuẩn (m
i
, s
i
) nhận
ñược bằng thực nghiệm thường không nằm trên
cùng một ñường thẳng.
9
2:38 PM2:38 PM 3333
1.3.2 ðộ tuyến tính của cảm biến
 ðường thẳng tốt nhất:
ðường thẳng ñược xây dựng trên cơ sở các số liệu
thực nghiệm sao cho sai số là bé nhất, biểu diễn sự
tuyến tính của cảm biến ñược gọi là ñường thẳng tốt
nhất.
Phương trình biểu diễn ñường thẳng tốt nhất ñược
lập bằng phương pháp bình phương bé nhất. Giả sử
khi chuẩn cảm biến ta tiến hành với N ñiểm ño
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
2:38 PM2:38 PM 3434
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
Với:
1.3.2 ðộ tuyến tính của cảm biến
Phương trình có dạng:
2:38 PM2:38 PM 3535
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN

1.3.2 ðộ tuyến tính của cảm biến

ðộ lệch tuyến tính
ðối với các cảm biến không hoàn toàn
tuyến tính, người ta ñưa ra khái niệm ñộ lệch
tuyến tính, xác ñịnh bởi ñộ lệch cực ñại giữa
ñường cong chuẩn và ñường thẳng tốt nhất,
tính bằng % trong dải ño.
2:38 PM2:38 PM 3636
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.3 Sai số và ñộ chính xác của cảm biến
 Sai số
Cảm biến cũng như các dụng cụ ño lường khác,
ngoài ñại lượng cần ño còn chịu tác ñộng của nhiều
ñại lượng vật lý khác gây nên sai số giữa giá trị ño
ñược và giá trị thực của ñại lượng cần ño. Gọi ∆x là
ñộ lệch tuyệt ñối giữa giá trị ño và giá trị thực x (sai
số tuyệt ñối), sai số tương ñối của bộ cảm biến ñược
tính bằng:
10
2:38 PM2:38 PM 3737
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.3 Sai số và ñộ chính xác của cảm biến
Sai số của cảm biến mang tính chất ước tính bởi vì
không thể biết chính xác giá trị thực của ñại lượng
cần ño. Khi ñánh giá sai số của cảm biến, ta thành
hai loại: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
• Sai số hệ thống: là sai số không phụ thuộc vào số
lần ño, có giá trị không ñổi hoặc thay ñổi chậm theo
thời gian ño và thêm vào một ñộ lệch không ñổi

giữa giá trị thực và giá trị ño ñược.
2:38 PM2:38 PM 3838
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.3 Sai số và ñộ chính xác của cảm biến
• Sai số ngẫu nhiên: là sai số xuất hiện có ñộ lớn và
chiều không xác ñịnh. Ta có thể dự ñoán ñược một số
nguyên nhân gây ra sai số ngẫu nhiên nhưng không
thể dự ñoán ñược ñộ lớn và dấu của nó. Những
nguyên nhân gây ra sai số ngẫu nhiên có thể là:
+ Do sự thay ñổi ñặc tính của thiết bị.
+ Do tín hiệu nhiễu ngẫu nhiên.
+ Do các ñại lượng ảnh hưởng không ñược tính
ñến khi chuẩn cảm biến.
2:38 PM2:38 PM 3939
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.4 ðộ nhanh và thời gian hồi ñáp của cảm biến
• ðộ nhanh là ñặc trưng của cảm biến cho phép
ñánh giá khả năng theo kịp về thời gian của ñại
lượng ñầu ra khi ñại lượng ñầu vào biến thiên. Thời
gian hồi ñáp là ñại lượng ñược sử dụng ñể xác ñịnh
giá trị số của ñộ nhanh.
ðộ nhanh t
r
là khoảng thời gian từ khi ñại lượng ño
thay ñổi ñột ngột ñến khi biến thiên của ñại lượng
ñầu ra chỉ còn khác giá trị cuối cùng một lượng giới
hạn ε tính bằng %
2:38 PM2:38 PM
4040
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN

1.3.4 ðộ nhanh và thời gian hồi ñáp của cảm biến
• Thời gian hồi ñáp tương ứng với ε% xác
ñịnh khoảng thời gian cần thiết phải chờ ñợi
sau khi có sự biến thiên của ñại lượng ño ñể
lấy giá trị của ñầu ra với ñộ chính xác ñịnh
trước. Thời gian hồi ñáp ñặc trưng cho chế ñộ
quá ñộ của cảm biến và là hàm của các thông
số thời gian xác ñịnh chế ñộ này.
11
2:38 PM2:38 PM
4141
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.4 ðộ nhanh và thời gian hồi ñáp của cảm biến
• Trong trường hợp sự thay ñổi của ñại
lượng ño có dạng bậc thang, các thông số
thời gian gồm thời gian trễ khi tăng (t
dm
),
thời gian tăng (t
m
) ứng với sự tăng ñột ngột
của ñại lượng ño hoặc thời gian trễ khi giảm
(t
dc
), thời gian giảm (t
c
) ứng với sự giảm ñột
ngột của ñại lượng ño.
2:38 PM2:38 PM 4242
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN

1.3.4 ðộ nhanh và thời gian hồi ñáp của cảm biến
• Khoảng thời gian trễ khi tăng t
dm
là thời
gian cần thiết ñể ñại lượng ñầu ra tăng từ
giá trị ban ñầu của nó ñến 10% của biến
thiên tổng cộng của ñại lượng này và
khoảng thời gian tăng t
m
là thời gian cần
thiết ñể ñại lượng ñầu ra tăng từ 10% ñến
90% biến thiên biến thiên tổng cộng của nó.
2:38 PM2:38 PM 4343
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.4 ðộ nhanh và thời gian hồi ñáp của cảm biến
• Tương tự cho các ñại lượng t
dc
là thời
gian trễ khi giảm và t
c
là thời gian cần thiết
ñể ñại lượng ñầu ra giảm từ 10% ñến
90% biến thiên biến thiên tổng cổng của

2:38 PM2:38 PM
4444
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
Xác ñịnh các
khoảng thời
gian ñặc trưng

cho chế ñộ quá
ñộ
2.3.4 ðộ nhanh và thời gian hồi ñáp của
cảm biến
12
2:38 PM2:38 PM 4545
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.5 Giới hạn sử dụng của cảm biến
Trong quá trình sử dụng: các cảm biến
luôn chịu tác ñộng của ứng lực cơ học, tác
ñộng nhiệt Khi các tác ñộng này vượt quá
ngưỡng cho phép, chúng sẽ làm thay ñổi
ñặc trưng làm việc của cảm biến. Bởi vậy
khi sử dụng cảm biến, người sử dụng cần
phải biết rõ các giới hạn này.
2:38 PM2:38 PM 4646
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.5 Giới hạn sử dụng của cảm biến
a) Vùng làm việc danh ñịnh
Vùng làm việc danh ñịnh tương ứng với những ñiều
kiện sử dụng bình thường của cảm biến.
Giới hạn của vùng là các giá trị ngưỡng mà các ñại
lượng ño là các ñại lượng vật lý có liên quan ñến ñại
lượng ño hoặc các ñại lượng ảnh hưởng có thể thường
xuyên ñạt tới mà không làm thay ñổi các ñặc trưng
làm việc danh ñịnh của cảm biến.
2:38 PM2:38 PM 4747
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.5 Giới hạn sử dụng của cảm biến
b) Vùng không gây nên hư hỏng

• Vùng không gây nên hư hỏng là vùng mà
khi mà các ñại lượng ño hoặc các ñại lượng
vật lý có liên quan và các ñại lượng ảnh
hưởng vượt qua ngưỡng của vùng làm việc
danh ñịnh nhưng vẫn còn nằm trong phạm
vi không gây nên hư hỏng.
2:38 PM2:38 PM 4848
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.5 Giới hạn sử dụng của cảm biến
b) Vùng không gây nên hư hỏng
• Các ñặc trưng của cảm biến có thể bị thay
ñổi nhưng những thay ñổi này mang tính
thuận nghịch, tức là khi trở về vùng làm
việc danh ñịnh các ñặc trưng của cảm biến
lấy lại giá trị ban ñầu của chúng.
13
2:38 PM2:38 PM 4949
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
1.3.5 Giới hạn sử dụng của cảm biến
c) Vùng không phá hủy
• Là vùng khi các ñại lượng ño hoặc các ñại lượng có liên
quan vượt qua ngưỡng của vùng không gây nên hư
hỏng nhưng vẫn còn nằm trong phạm vi không bị phá
hủy
• Vùng này các ñặc trưng của cảm biến bị thay ñổi và
những thay ñổi này mang tính không thuận nghịch.
• Trong trường hợp này cảm biến vẫn còn sử dụng ñược,
nhưng phải tiến hành chuẩn lại cảm biến.
2:38 PM2:38 PM 5050
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN

1.3.5 Giới hạn sử dụng của cảm biến
 Các cảm biến ñược chế tạo dựa trên cơ sở các
hiện tượng vật lý và ñược phân làm hai loại:
 Cảm biến tích cực: là các cảm biến hoạt ñộng
như một máy phát, ñáp ứng (s) là ñiện tích, ñiện
áp hay dòng.
 Cảm biến thụ ñộng: là các cảm biến hoạt ñộng
như một trở kháng trong ñó ñáp ứng (s) là ñiện
trở, ñộ tự cảm hoặc ñiện dung.
2:38 PM2:38 PM 5151
1.3.5 Giới hạn sử dụng của cảm biến
 Các cảm biến tích cực ñược chế tạo dựa
trên cơ sở ứng dụng các hiệu ứng vật lý
biến ñổi một dạng năng lượng nào ñó
(nhiệt, cơ hoặc bức xạ) thành năng lượng
ñiện.
 Sau ñây mô tả khái quát ứng dụng một số
hiệu ứng vật lý khi chế tạo cảm biến
1.3 1.3 CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢM BIẾN
2.4.1 Hiệu ứng nhiệt
ñiện
5252
1.4 1.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.1 Hiệu ứng nhiệt ñiện
Hiệu ứng nhiệt ứng dùng trong chế tạo cảm biến nhiệt ñộ
 Hai dây dẫn (M
1
) và (M
2
) có bản chất hoá học khác nhau

ñược hàn lại với nhau thành một mạch ñiện kín, nếu nhiệt
ñộ ở hai mối hàn là T
1
và T
2
khác nhau, khi ñó trong mạch
xuất hiện một suất ñiện ñộng e(T
1
, T
2
) mà ñộ lớn của nó
phụ thuộc chênh lệch nhiệt ñộ giữa T
1
và T
2
.
 Hiệu ứng nhiệt ñiện ñược ứng dụng
ñể ño nhiệt ñộ T
1
khi biết trước
nhiệt ñộ T
2
, thường chọn T
2
= 0
o
C.
2:38 PM2:38 PM
14
2:38 PM2:38 PM

5353
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.2 Hiệu ứng hoả nhiệt
 Một số tinh thể gọi là tinh thể hoả ñiện, có tính phân cực
ñiện tự phát với ñộ phân cực phụ thuộc vào nhiệt ñộ, làm
xuất hiện trên các mặt ñối diện của chúng những ñiện tích
trái dấu. ðộ lớn của ñiện áp giữa hai mặt phụ thuộc vào ñộ
phân cực của tinh thể hoả ñiện
.
 Hiệu ứng hoả ñiện ñược ứng dụng ñể
ño thông lượng của bức xạ ánh sáng.
ðo ñiện áp V ta có thể xác ñịnh ñược
thông lượng ánh sáng Φ.
2:38 PM2:38 PM 5454
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.3 Hiệu ứng áp ñiện
 Một số vật liệu gọi chung là vật liệu áp ñiện, khi bị biến
dạng dưới tác ñộng của lực cơ học, trên các mặt ñối diện
của tấm vật liệu xuất hiện những lượng ñiện tích bằng
nhau nhưng trái dấu, ñược gọi là hiệu ứng áp ñiện. ðo V ta
có thể xác ñịnh ñược cường ñộ của lực tác dụng F.
 Hiệu ứng áp ñiện
thường dùng chế tạo
cảm biến lực.
2:38 PM2:38 PM 5555
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.4 Hiệu ứng cảm ứng ñiện ñiện
 Khi một dây dẫn chuyển ñộng trong từ trường không
ñổi, trong dây dẫn xuất hiện một suất ñiện ñộng tỷ lệ với
từ thông cắt ngang dây trong một ñơn vị thời gian, nghĩa

là tỷ lệ với tốc ñộ dịch chuyển của dây (Tương tự cho một
khung dây)
 Hiệu ứng cảm ứng ñiện
từ ñược ứng dụng ñể xác
ñịnh tốc ñộ dịch chuyển
của vật thông qua việc ño
suất ñiện ñộng cảm ứng.
2:38 PM2:38 PM 5656
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.5 Hiệu ứng quang ñiện
 Hiệu ứng quang dẫn: (hay còn gọi là
hiệu ứng quang ñiện nội) là hiện tượng
giải phóng ra các hạt dẫn tự do trong vật
liệu (thường là bán dẫn) khi chiếu vào
chúng một bức xạ ánh sáng (hoặc bức xạ
ñiện từ nói chung) có bước sóng nhỏ hơn
một ngưỡng nhất ñịnh.
15
2:38 PM2:38 PM 5757
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.5 Hiệu ứng quang ñiện
 Hiệu ứng quang phát xạ ñiện tử: (hay còn
gọi là hiệu ứng quang ñiện ngoài) là hiện
tượng các ñiện tử ñược giải phóng và thoát
khỏi bề mặt vật liệu tạo thành dòng có thể
thu lại nhờ tác dụng của ñiện trường. Hiệu
ứng quang ñiện dùng chế tạo các loại cảm
biến quang
2:38 PM2:38 PM
5858

2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.6 Hiệu ứng quang - ñiện - từ
 Khi tác dụng một từ trường B vuông góc với bức xạ
ánh sáng, trong vật liệu bán dẫn ñược chiếu sáng sẽ
xuất hiện một hiệu ñiện thế theo hướng vuông góc với
từ trường B và hướng bức xạ ánh sáng. Hiệu ứng
quang ñiện thường dùng chế tạo cảm biến từ.
2:38 PM2:38 PM
5959
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.7 Hiệu ứng Hall
 Khi ñặt một tấm mỏng vật liệu mỏng (thường là bán
dẫn), trong ñó có dòng ñiện chạy qua, vào trong một từ
trường B có phương tạo với dòng ñiện I trong tấm một góc
θ, sẽ xuất hiện một hiệu ñiện thế V
H
theo hướng vuông
góc với B và I. Biểu thức hiệu ñiện thế có dạng:
 Trong ñó K
H
là hệ số phụ thuộc
vào vật liệu và kích thước hình
học của tấm vật liệu.
2:38 PM2:38 PM 6060
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.7 Hiệu ứng Hall
 Hiệu ứng Hall ñược ứng dụng ñể xác ñịnh vị trí
của một vật chuyển ñộng. Vật cần xác ñịnh vị trí liên
kết cơ học với thanh nam châm, ở mọi thời ñiểm, vị
trí thanh nam châm xác ñịnh giá trị của từ trường B

và góc ố tương ứng với tấm bán dẫn mỏng làm vật
trung gian. Vì vậy, hiệu ñiện thế V
H
ño ñược giữa hai
cạnh tấm bán dẫn là hàm phụ thuộc vào vị trí của
vật trong không gian.
16
2:38 PM2:38 PM 6161
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.8 Nguyên lý chế tạo cảm biến thụ ñộng

Cảm biến thụ ñộng thường ñược chế tạo từ một
trở kháng có các thông số chủ yếu nhạy với ñại
lượng cần ño. Giá trị của trở kháng phụ thuộc kích
thước hình học, tính chất ñiện của vật liệu chế tạo
(như ñiện trở suất ρ, ñộ từ thẩm µ, hằng số ñiện môi
ε). Vì vậy tác ñộng của ñại lượng ño có thể ảnh
hưởng riêng biệt ñến kích thước hình học, tính chất
ñiện hoặc ñồng thời cả hai.
2:38 PM2:38 PM 6262
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.8 Nguyên lý chế tạo cảm biến thụ ñộng
 Sự thay ñổi thông số hình học của trở kháng
gây ra do chuyển ñộng của phần tử chuyển ñộng
hoặc phần tử biến dạng của cảm biến. Trong các
cảm biến có phần tử chuyển ñộng, mỗi vị trí của
phần tử ñộng sẽ ứng với một giá trị xác ñịnh của
trở kháng, cho nên ño trở kháng có thể xác ñịnh
ñược vị trí của ñối tượng.
2:38 PM2:38 PM 6363

2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.7 Hiệu ứng Hall
Nguyên chế tạo cảm biến thụ ñộng: Cảm
biến thụ ñộng thường ñược chế tạo từ một
trở kháng có các thông số chủ yếu nhạy
với ñại lượng cần ño. Giá trị của trở kháng
phụ thuộc kích thước hình học, tính chất
ñiện của vật liệu chế tạo (như ñiện trở
suất ρ, ñộ từ thẩm µ, hằng số ñiện môi ε).
2:38 PM2:38 PM 6464
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.7 Hiệu ứng Hall
Sự thay ñổi thông số hình học: Trong
các cảm biến có phần tử chuyển ñộng,
mỗi vị trí của phần tử ñộng sẽ ứng với
một giá trị xác ñịnh của trở kháng,
nên ño trở kháng có thể xác ñịnh ñược
vị trí của ñối tượng.
17
2:38 PM2:38 PM 6565
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN
1.4.7 Hiệu ứng Hall
Phần tử biến dạng của cảm biến: Sự
thay ñổi trở kháng do biến dạng liên
quan ñến lực tác ñộng, do ñó liên
quan ñến ñại lượng cần ño. Xác ñịnh
trở kháng ta có thể xác ñịnh ñược ñại
lượng cần ño.
2:38 PM2:38 PM 6666
2.4 2.4 NGUYÊN LÝ CHẾ TẠONGUYÊN LÝ CHẾ TẠO CẢM BIẾN

Các ñại lượng cần ño có khả năng làm thay ñổi tính
chất ñiện của vật liệu sử dụng chế tạo cảm biến:
2:38 PM2:38 PM 6767
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
1.5.1 Sơ ñồ mạch ño

Mạch ño bao gồm toàn bộ thiết bị ño
(trong ñó có cảm biến) cho phép xác ñịnh
chính xác giá trị của ñại lượng cần ño trong
những ñiều kiện tốt nhất có thể.
 Ở ñầu vào của mạch, cảm biến chịu tác
ñộng của ñại lượng cần ño gây nên tín hiệu
ñiện mang theo thông tin về ñại cần ño.
2:38 PM2:38 PM 6868
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
 Ở ñầu ra của mạch, tín hiệu ñiện ñã qua xử lý ñược
chuyển ñổi sang dạng có thể ñọc ñược trực tiếp giá trị
cần tìm của ñại lượng ño. Việc chuẩn hệ ño ñảm bảo
cho mỗi giá trị của chỉ thị ñầu ra tương ứng với một
giá trị của ñại lượng ño tác ñộng ở ñầu vào của mạch.
Sơ ñồ mạch ño nhiệt
ñộ bằng cặp nhiệt
1.5.1 Sơ ñồ mạch ño
18
2:38 PM2:38 PM 6969
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
1.5.1 Sơ ñồ mạch ño
Mạch ño thường gồm nhiều thành phần
gồm: các khối ñể tối ưu hoá việc thu thập, xử
lý dữ liệu, mạch tuyến tính hoá tín hiệu nhận

từ cảm biến, mạch khử ñiện dung ký sinh, các
bộ chuyển ñổi nhiều kênh, bộ khuếch ñại, bộ
so pha lọc nhiễu, bộ chuyển ñổi tương tự - số,
bộ vi xử lý, các thiết bị hỗ trợ
2:38 PM2:38 PM 7070
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
Mạch ño ñiện thế bề mặt
1) Máy phát chức
năng
2) Cảm biến ñiện tích
3) Tiền khuếch ñại
4) So pha lọc nhiễu
5) Khuếch ñại
6) Chuyển ñổi tương
tự số
7) Máy tính
2.5.1 Sơ ñồ mạch ño
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
 Bộ khuếch ñại thuật toán (KðTT)
Là bộ khuếch ñại dòng một chiều có hai ñầu vào và
một ñầu ra. Ở ñầu vào của mạch, cảm biến chịu tác
ñộng của ñại lượng cần ño gây nên tín hiệu ñiện mang
theo thông tin về ñại cần ño.
Sơ ñồ mạch khuếch ñại
thuật toán
2:38 PM2:38 PM 7171
1.5.2 Một số phần tử cơ bản của mạch ño
2:38 PM2:38 PM
7272
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO

1.5.2 Một số phần tử cơ bản của mạch ño
Sơ ñồ mạch
khuếch ñại ño
lường gồm 3 bộ
KðTT ghép ñiện
trở
 Bộ khuếch ñại ño lường I
A
: có hai ñầu vào
và một ñầu ra. Tín hiệu ñầu ra tỷ lệ với hiệu
của hai ñiện áp ñầu vào:
19
2:38 PM2:38 PM 7373
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
1.5.2 Một số phần tử cơ bản của mạch ño

Khử ñiện áp lệch
ðối với một bộ khuếch KðTT lý tưởng khi hở mạch
phải có ñiện áp ra bằng không khi hai ñầu vào nối
mass. Thực tế vì các ñiện áp bên trong nên tạo ra
một ñiện áp nhỏ (ñiện áp phân cực) ở ñầu vào KðTT
cỡ vài mV, nhưng khi sử dụng mạch kín ñiện áp này
ñược khuếch ñại và tạo nên ñiện áp khá lớn ở ñầu
ra.
2:38 PM2:38 PM 7474
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
 Khử ñiện áp lệch
Sơ ñồ mạch
khử ñiện áp
lệch

1.5.2 Một số phần tử cơ bản của mạch ño
2:38 PM2:38 PM 7575
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
1.5.2 Một số phần tử cơ bản của mạch ño
 Mạch cầu
Cầu Wheatstone thường ñược sử dụng
trong các mạch ño nhiệt ñộ, lực, áp suất,
từ trường Cầu gồm bốn ñiện trở R1, R2,
R3 cố ñịnh và R4 thay ñổi, hoạt ñộng như
cầu không cân bằng dựa trên việc phát
hiện ñiện áp qua ñường chéo của cầu.
2:38 PM2:38 PM 7676
1.5 1.5 MẠCH ðOMẠCH ðO
1.5.2 Một số phần tử cơ bản của mạch ño
Ở ñầu ra của mạch, tín hiệu ñiện ñã qua xử lý ñược
chuyển ñổi sang dạng có thể ñọc ñược trực tiếp giá
trị cần tìm của ñại lượng ño. Việc chuẩn hệ ño ñảm
bảo cho mỗi giá trị của chỉ thị ñầu ra tương ứng với
một giá trị của ñại lượng ño tác ñộng ở ñầu vào của
mạch.
Sơ ñồ mạch cầu
20
2:38 PM2:38 PM 7777
CẢM BIẾN TIỆM CẬN
1
KHOA CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬKHOA CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬ
KỸ THUẬT CẢM BIẾN VÀ ðO LƯỜNGKỸ THUẬT CẢM BIẾN VÀ ðO LƯỜNG
KHOA CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬKHOA CÔNG NGHỆ ðIỆN TỬ
KỸ THUẬT CẢM BIẾN VÀ ðO LƯỜNGKỸ THUẬT CẢM BIẾN VÀ ðO LƯỜNG
Chương 2: CẢM BIẾN TIỆM CẬN TỪChương 2: CẢM BIẾN TIỆM CẬN TỪ

Biên soạn: ThS. Trần Văn Hùng
03-2012
2:41 PM2:41 PM
11
22
NỘI DUNG MÔN HỌCNỘI DUNG MÔN HỌC
• KHÁI NIỆM CHUNG
• CẢM BIẾN TIỆM CẬN
• CẢM BIẾN QUANG
• CẢM BIẾN VỊ TRÍ VÀ KHOẢNG CÁCH
• CẢM BIẾN LỰC VÀ ÁP SUẤT
• CẢM BIẾN NHIỆT ðỘ
33
• Cảm biến tiệm cận
• Cảm biến tiệm cận ñiện cảm
• Cảm biến tiệm cận từ cảm
• Cảm biến tiệm cận ñiện dung
• Cảm biến tiệm cận siêu âm
NỘI DUNG CHƯƠNG 2NỘI DUNG CHƯƠNG 2
PROXIMITY
SENSOR
442:41 PM2:41 PM
2.1 2.1 CẢMCẢM BIẾN TIỆM CẬNBIẾN TIỆM CẬN
2
552:41 PM2:41 PM
Đặc điểm:
Phát hiện vật không cần tiếp xúc.
Tốc độ đáp ứng cao.
Đầu sensor nhỏ có thể lắp ở nhiều nơi.
Có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.

Cảm Biến
Cảm Biến
Vật Cảm Biến
Vật Cảm Biến
2.1 2.1 CẢMCẢM BIẾN TIỆM CẬNBIẾN TIỆM CẬN
662:41 PM2:41 PM
Loại
Cảm ứng từ
Loại
Điện dung
2.1 2.1 CẢMCẢM BIẾN TIỆM CẬNBIẾN TIỆM CẬN
Nguyên Tắc Hoạt Động:
Từ trường do cuộn dây của sensor tạo ra sẽ thay đổi khi tương tác với
vật thể kim loại (do đó chỉ phát hiện được vật thể kim loại).
772:41 PM2:41 PM
Cảm Ứng Từ
Mạch Dao Động
Vật cảm biến
Lõi cảm biến
2.1 2.1 CẢMCẢM BIẾN TIỆM CẬNBIẾN TIỆM CẬN
882:41 PM2:41 PM
Hình dạng
Cảm Ứng Từ
2.1 2.1 CẢMCẢM BIẾN TIỆM CẬNBIẾN TIỆM CẬN
3
Nguyên lý hoạt động
992:41 PM2:41 PM
Cảm Ứng Từ
2.1 2.1 CẢMCẢM BIẾN TIỆM CẬNBIẾN TIỆM CẬN
Nguyên lý hoạt động

10102:41 PM2:41 PM
Cảm Ứng Từ
2.1 2.1 CẢMCẢM BIẾN TIỆM CẬNBIẾN TIỆM CẬN
1111
2:41 PM2:41 PM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
Cáp kết nối
LED chỉ báo
Cuộn cảm
Bề mặt tác động
Từ trường tần số cao
(300-800kHz)
LOẠI ĐIỆN CẢM (
Inductive sensor)
12122:41 PM2:41 PM
LOẠI ĐIỆN CẢM (
Inductive sensor)
1 - Cuộn dây và lõi ferit.
2 - Mạch dao ñộng.
3 - Mạch phát hiện.
4 - Mạch ñầu ra.
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
4
Tần số mạch dao động LC thường từ
100Khz đến Mhz.
Nguyên lýLOẠI ĐIỆN CẢM
13132:41 PM2:41 PM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
• Khi có vật thể bằng kim loại đi vào vùng từ trường.
• Từ trường này cảm ứng lên vật thể một dòng điện

xoay tròn gọi là dòng điện xoáy.
Nguyên lý
LOẠI ĐIỆN CẢM
14142:41 PM2:41 PM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
• Dòng điện xoáy tạo ra một trường ngược chiều với
từ trường ban đầu.
• Từ trường này làm giảm biên độ mạch dao động LC
bên trong cảm biến.
Nguyên lý
LOẠI ĐIỆN CẢM
152:41 PM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
162:41 PM
• Ảnh hưởng của dòng điện xoáy làm
thay đổi biên độ bộ dao động LC.
• Mạch phát hiện ngưỡng (trigger)
giám sát sự thay đổi biên độ trên và
kích mạch ngõ ra (output switch) mỗi
khi có sự thay đổi vượt ngưỡng.
• Ngõ ra cảm biến là tín hiệu ON/OFF.
Nguyên lý
LOẠI ĐIỆN CẢM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
5
17172:41 PM2:41 PM
Dòng điện xoáy
LOẠI ĐIỆN CẢM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
Cuộn dây chưa

cấp điện
Dòng điện xoay chiều
cấp vào cuộn dây
Dòng điện xoáy
LOẠI ĐIỆN CẢM
18182:41 PM2:41 PM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
Từ trường tạo ra xung
quanh cuộn dây khi có
dòng điện xoay chiều
chay qua.
Khi có vật thể bằng kim
loại đưa vào từ trường.
Dòng điện xoáy sẽ được
cảm ứng vào kim loại.
Dòng điện xoáy
LOẠI ĐIỆN CẢM
19192:41 PM2:41 PM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM
Dòng điện xoáy trong kim
loại tạo ra từ trường thứ
hai ngược với từ trường
ban đầu.
Dòng điện sẽ bị ngắt
quảng khi có vết nứt trên
vật liệu dẫn điện.
LOẠI ĐIỆN CẢM
Dòng điện xoáy
20202:41 PM2:41 PM
2.2 CẢM2.2 CẢM BIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢMBIẾN TIỆM CẬN ðIỆN CẢM

×