Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

thiết kế - lắp đạt hệ thống xử lý nuớc thải sinh hoạt công suất 240m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.14 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
o0o
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ - LẮP ĐẶT HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG TY HONG
IK VINA CÔNG SUẤT 240 M
3
/NGÀY.ĐÊM
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
Mã số ngành: 108
GVHD: TH.S LÂM VĨNH SƠN
SVTH: VŨ NGỌC TRƯỜNG
MSSV: 08B1080076
Tp. Hoà Chí Minh, thaùng 07 naêm 2010
2
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Thiết kế - lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công ty Hong IK Vina với công
suất 240 m
3
/ngày.đêm
2. Nhiệm vụ:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1 cho Công ty TNHH Hong IK Vina công
suất 240m
3
/ngày.đêm. Đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt bao gồm:
- Tính toán, đề xuất công nghệ xử lý phù hợp điều kiện hiện trang và vò trí lắp đặt
hệ thống
- Tính toán kinh tế và chọn lựa phương án khả thi
- Triển khai các bản vẽ chi tiết lắp đặt đường ống, thiết bò cho công trình


3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp: 15/04/2010
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 22/07/2010
5. Họ tên người hướng dẫn: Th.S. Lâm Vónh Sơn
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn.
Ngày 22 tháng 07 năm 2010
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC

KHOA: MÔI TRƯỜNG & CNSH
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: VŨ NGỌC TRƯỜNG MSSV: 08B1080076
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG LỚP: 08HMT1
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ): ………………………………………
Đơn vò:………………………………………………………………………………
Ngày bảo vệ:…………………………………………………………………….
Điểm tổng kết:…………………………………………………………………
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp: …………………………………….
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt năm học tập và khoảng thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp,
em luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô,
người thân và bạn bè. Em luôn trân trọng những giây phút được sống và học tập
cùng với các bạn trong lớp 08HMT1, được sự chỉ dạy và truyền đạt những kiến
thức quý báu của các thầy cô, và luôn nhận được tình thân thương của mọi người
trong lớp.
Chính vì vậy, xin chân thành cám ơn đến tất cả các thầy cô khoa Môi

trường và công nghệ sinh học, trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM.
Xin đặc biệt cám ơn người Thầy Thạc Sỹ Lâm Vónh Sơn, đã tận tình hướng
dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Cám ơn Thầy đã dành nhiều thời gian
tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho em trong quá trình
học tập trên giảng đường.
Xin chân thành cám ơn các anh chò trong Công ty TNHH Hong IK Vina,
các anh trong tổ điện và cơ khí đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em
trong thời gian thực hiện đồ án.
Chân thành cám ơn tất cả những người thân bên cạnh và các bạn sinh viên
lớp 08HMT1 đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ để em hoàn thành đồ án tốt
nghiệp.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa thực hiện đồ án
tốt nghiệp này.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG 1
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 2
1.3 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 Mục tiêu 3
1.3.2 Nội dung 3
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
1.4.1 Nghiên cứu lý thuyết 3
1.4.2 Nghiên cứu thực nghiệm 3
1.5 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI 3
CHƯƠNG 2 – HIỆN TRẠNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH
HOẠT CÔNG TY TNHH HONG IK VINA 5
2.1 HIỆN TRẠNG CÔNG TY TNHH HONG IK VINA 5
2.1.1 Nhu cầu lao động 5

2.1.2 Sản phẩm – Công suất 5
2.1.3 Các khu vực hoạt động 5
2.1.4 Tổng quan về nước thải sinh hoạt 5
2.2 ĐẶC TRƯNG NƯỚC THẢI 6
2.2.1 Nguồn gốc và lưu lượng nước thải 6
2.2.2 Thành phần nước thải sinh hoạt 8
2.2.2.1 Thành phần vật lý 9
2.2.2.2 Thành phần hóa học 9
2.2.2.3 Thành phần vi sinh, vi sinh vật 10
2.2.3 Tính chất nước thải sinh hoạt 11
2.3 PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 13
2.3.1 Các phương pháp xử lý nước thải 13
2.3.1.1 Xử lý cơ học 14
2.3.1.2 Xử lý hóa học 16
2.3.1.3 Xử lý sinh học 18
2.3.2 Các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt 19
2.3.2.1 Bể tự hoại 19
2.3.2.2 Bể Aerotank 20
2.3.2.3 Bể Aerotank dính bám 23
2.3.2.4 Bể USBF 23
CHƯƠNG 3 – TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT CÔNG TY HONG IK VINA CÔNG SUẤT 240M3/NGÀY.đêm 27
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 27
3.1.1 Tiêu chuẩn xử lý 27
3.1.2 Tính chất nước thải 27
3.1.3 Tính toán lưu lượng 28
3.1.4 Mức độ cần thiết xử lý nước thải: 29
3.1.5 Một số yêu cầu khác của Công ty TNHH Hong IK Vina 30
3.1.6 Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý 30
3.2 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ 30

3.3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ 35
3.3.1 Phương án 1 35
3.3.1.1 Bể tách dầu 35
3.3.1.2 Bể tự hoại ba ngăn 36
3.3.1.3 Bể Aerotank 37
3.3.1.4 Bể lắng ly tâm 44
3.3.1.5 Bể khử trùng 47
3.3.2 Phương án 2 49
3.4 TÍNH TOÁN KINH TẾ 55
3.4.1 Dự toán kinh tế cho phương án 1 55
3.4.2 Dự toán kinh tế cho phương án 2 58
3.5 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 59
3.5.1 Về mặt kinh tế 59
3.5.2 Về mặt kỹ thuật 59
3.5.3 Về mặt thi công 59
3.5.4 Về mặt vận hành 60
CHƯƠNG 4 – BẢN VẼ THI CÔNG VÀ VẬN HÀNH 61
4.1 KHÁI QUÁT 61
4.2 Ý NGHĨA 61
2
4.3 NHỮNG YÊU CẦU CỦA BẢN VẼ THI CÔNG 61
4.3.1 Yêu cầu chung 61
4.3.2 Yêu cầu về bản vẽ lắp đặt đường ống 62
4.3.3 Yêu cầu về bản vẽ lắp đặt bơm, lắp đặt máy thổi khí 62
4.3.4 Yêu cầu về bản vẽ lắp đặt các thiết bò khác 63
4.4 CƠ SỞ THIẾT KẾ BỘ BẢN VẼ THI CÔNG 63
4.4.1 Tuân thủ các tiêu chuẩn 63
4.4.1.1 Tiêu chuẩn về nước thải 63
4.4.1.2 Tiêu chuẩn về xây dựng 63
4.4.1.3 Tiêu chuẩn về đường ống nước vệ sinh và thoát nước thải vệ sinh 63

4.4.2 Mặt bằng khu xử lý 64
4.4.3 Kỹ thuật lắp đặt ống 65
CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67
5.1 KẾT LUẬN 67
5.2 KIẾN NGHỊ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1
3
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BOD
5
: Nhu cầu oxy sinh hóa 5 (Biochemical Oxygen Demand)
COD : Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
DO : Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen)
F/M : Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio)
HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải
MLSS : Chất rắn lơ lửng trong hỗn dòch (Mixed Liquor Suspended Solids)
SS : Cặn lơ lửng (Suspended Solids)
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
QCVN 14:2008 : Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
XLNT : Xử lý nước thải
VSV : Vi sinh vật
WTO : World Trade Orgnization (Tổ chức Thương Mại Thế giới)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 - Tiêu chuẩn thải nước từ các khu dòch vụ thương mại 7
Bảng 2.2 - Tiêu chuẩn thải nước từ các công sở 8
Bảng 2.3 - Tiêu chuẩn thải nước từ các khu giải trí 8
Bảng 2.4 - Tải lượng chất bẩn tính cho một người trong ngày đêm 12
Bảng 2.5 - Đặc tính của bùn tự hoại trong nước thải sinh hoạt 12
Bảng 2.6 - Một vài phương pháp xử lý nước thải theo quy trình xử lý cơ học, hóa

học, sinh học 13
Bảng 2.7 - Cơ sở lựa chọn phương pháp xử lý nước thải bằng sinh học 25
Bảng 3.1 - Tính chất nước thải Công ty TNHH Hong IK Vina 27
Bảng 3.2 - Lưu lượng nước thải Công ty Hong IK Vina 28
Bảng3.3 - Hiệu suất xử lý của các công trình đơn vò trong dây chuyền xử lý
phương án 1 31
Bảng3.4 - Hiệu suất xử lý của các công trình đơn vò trong dây chuyền xử lý
phương án 2 32
Bảng3.1 - Tốc độ khí đặc trưng trong ống dẫn 43
Bảng 3.2 - Các thông số thiết kế bể lắng 45
Bảng 3.3 - Các thông số thiết kế cho bể tiếp xúc Clorine 47
B ng 3.4 - Chi phí xây dựng cơ bảnả 55
B ng 3.5 - Chi phí máy móc và thiết bòả 56
Bảng 3.6 - Chi phí các phụ kiện và chi phí gián tiếp 57
Bảng 3.7 - Chi phí đầu tư cơ bản 57
Bảng 3.8 - Chi phí quản lý vận hành 57
Bảng 3.9 - Chi phí đầu tư cơ bản 58
Bảng 3.10 - Chi phí quản lý vận hành 58
Bảng 3.11- Sự vượt chuẩn về chất lượng nước thải đã xử lý qua hai phương án. .59
Bảng 4.1 – Chiều dày ống thoát uPVC tối thiểu 66
Bảng 4.2 – Đường kính ngoài tương ứng với đường kính trong của ống 66
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 - Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 20
a) Bể tự hoại hai ngăn; b) Bể tự hoại ba ngăn 20
Hình 2.2 - Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể USBF 24
36
Hình 3.1 - Cấu tạo bể tách dầu 36
Hình 3.2 – Cấu tạo bể tự hoại ba ngăn 37
44
Hình 3.3 – C u t o b Aerotankấ ạ ể 44

Hình 3.4 – Cấu tạo bể lắng 47
Hình 3.5 – Cấu tạo bể khử trùng 49
Hình3.6 - Sơ đồ cấu tạo của mô hình 49
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh Việt Nam đang gia nhập WTO, sự hiện diện ngày càng
nhiều các công ty nhà máy sản xuất. Đồng thời, sự phát triển của nhiều ngành
nghề, dòch vụ, thương mại. Nó đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước nói chung, và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Những công ty nhà máy này luôn được thiết kế hiện đại, quy mô lớn. Nó
đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa, mua bán trao đổi sản phẩm, ăn ở của người
sản xuất trong thời đại mới. Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh trong lónh vực
này đang rất nóng bỏng, thu hút rất nhiều nguồn nhân lực lao động trên cả nước.
Song hành cùng với “cơn sốt” các doanh nghiệp đầu tư công nghệ sản xuất
vào Việt Nam nước ta nói chung và Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng đã và đãng
phát triển rất mạnh, đặc biệt tập trung trong các Khu Công Nghiệp, Khu Chế
Xuất, các tác động của chúng đến giao thông, môi trường, và xã hội cũng là vấn
đề cấp thiết cần phải giải quyết. Để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững,
nhà đầu tư Công ty TNHH Hong IK Vina đã quan tâm đến hệ thống thu gom rác
thải, khí thải và nước thải trong công ty nha máy sản xuất. Đối với hệ thống xử lý
nước thải, do hạn chế về mặt diện tích và đòi hỏi có mỹ quan, dự đònh được xây
dựng âm dưới đất của mặt bằng nhà máy. Nó xử lý nước thải từ nhà máy để đảm
bảo tiêu chuẩn xả thải ra môi trường theo QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Đồng thời, những hệ thống xử lý nước
thải loại này phải đảm bảo tính thẩm mỹ, không được phát sinh mùi, tiếng ồn, đòi
hỏi tính kỹ thuật và độ bền cao.
Với nhu cầu cấp thiết của thực tế, áp dụng những kiến thức đã được học từ
phía nhà trường nhằm đưa ra một phương án phù hợp để đáp ứng những yêu cầu
đã nêu trên.
1

1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) nằm ở vò trí đặc biệt thuận lợi nên
nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, khoa học, văn hóa, và du lòch của cả
nước. Tổ chức đô thò của Tp.HCM đã được khẳng đònh với nhiều nhiệm vụ quan
trọng nhất là về môi trường cả về văn hóa, du lòch, đào tạo, nghiên cứu khoa học,
thương mại, dòch vụ, công nghiệp và an ninh quốc phòng.
Bên cạnh sự bừa bộn của các công ty, nhà máy đang đưa vào hoạt động
sản xuất là những thách thức về môi trường. Hàng ngày, Tp.HCM phải hứng chòu
một lượng chất thải khá lớn bao gồm cả ba loại: khí thải, chất thải rắn, nước thải.
Cho đến nay, hầu như tất cả các loại chất thải này đều đổ trực tiếp vào môi
trường mà không qua bất cứ công đoạn xử lý nào - số được xử lý lại không đáng
kể và không đảm bảo được xử lý tốt – nên đã và đang làm cho môi trường bò ô
nhiễm một cách nặng nề. Sự ô nhiễm môi trường đã, đang và sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến con người , hệ sinh thái, mỹ quan, và cảnh đẹp của thành phố.
Cùng với khí thải, chất thải rắn, hàng triệu mét khối nước thải sinh hoạt và
công nghiệp đang gây ô nhiễm một cách nặng nề. Với màu nước đen ngòm và
bốc mùi nồng nặc, không cần bất cứ thiết bò phân tích nào, đơn giản nhất chỉ bằng
cảm quan cũng có thể nhận thấy rằng hệ thống kênh rạch ở Tp.HCM bò ô nhiễm
một cách trầm trọng. Hiện nay, thành phố đang có dự án hàng tỷ đồng để xử lý
các con kênh rạch này. Đóng góp với công tác xử lý này, tại những công ty nhà
máy sản xuất hoạt động trong các Khu Công Nghiệp, Khu Chế Xuất, trung tâm
thương mại, bệnh viện, cơ quan nhà máy cần phải được xử lý cục bộ trước khi đưa
vào hệ thống thoát nước chung.
Một thành phố xanh, sạch, đẹp, với những con kênh trong mát là điều
mong muốn của tất cả người dân. Và điều này có thể thực hiện được nếu dòng
nước thải được xử lý tận nguồn tận gốc. Vì vậy, việc nghiên cứu phương án và
công nghệ xử lý nước thải thích hợp cho các công ty nhà máy sản xuất với quy
2
mô tương đối lớn như Công Ty TNHH Hong IK Vina là một việc làm rất thực tế
và có ý nghóa thực tiễn.

1.3 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu
Thiết kế lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho Công ty TNHH Hong
IK Vina với công suất 240m
3
/ngày.đêm đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN
14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Thiết lập các bản vẽ thi công khả thi theo điều kiện thực tế tại công trường.
1.3.2 Nội dung
Khảo sát, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt gây ra
Đề xuất công nghệ xử lý phù hợp với điều kiện hiện trạng và vò trí lắp đặt.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
Tính toán kinh tế và chọn lựa phương án khả thi.
Triển khai bản vẽ thi công lắp đặt đường ống, thiết bò cho công trình.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Nghiên cứu lý thuyết
Sưu tầm, thu thập, tổng quan tài liệu.
Nghiên cứu các tài liệu về công nghệ xử lý nước thải và các bản vẽ thi công.
1.4.2 Nghiên cứu thực nghiệm
Thông qua quá trình thực hiện giám sát, thi công công trình lắp đặt hệ thống
XLNT đã hỗ trợ về:
- Khả năng đọc bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ thi công.
- Trực tiếp lắp đặt.
1.5 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Quy mô: Đề tài chỉ thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho Công ty
TNHH Hong IK Vina được xây dựng trong giai đoạn 1 với công suất 240
m
3
/ngày.đêm.
3

Đối tượng xử lý: Chỉ xử lý nước thải sinh hoạt cho Công ty TNHH Hong IK
Vina. Nguồn thải này bao gồm: nước thải ở nhà vệ sinh, nước thải từ nhà bếp nấu
ăn, căn tin.
Nội dung:
- Thiết kế công nghệ.
- Triển khai bản vẽ chi tiết các công trình.
- Triển khai bản vẽ thi công lắp đặt thiết bò.
- Không bao gồm phần kết cấu.
4
CHƯƠNG 2 – HIỆN TRẠNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT CÔNG TY TNHH HONG IK VINA
2.1 HIỆN TRẠNG CÔNG TY TNHH HONG IK VINA
2.1.1 Nhu cầu lao động
Tổng số lao động của nhà máy là: 3.964 người.
Lao động giám tiếp: 40 người.
Lao động trực tiếp: 3.924 người.
2.1.2 Sản phẩm – Công suất
Sản phẩm chính của Công ty là dụng cụ bàn ăn bằng thép không gỉ. Bao gồm
3 loại sản phẩm sau: dao, nóa và muỗng.
Công suất của nhà máy: 52.607.200 sản phẩm/năm.
2.1.3 Các khu vực hoạt động
Các khu vực văn phòng
Các khu vực sản xuất
Khu căn tin, nhà bếp nấu ăn công nhân viên
Khu nhà nghỉ cho cắn bộ nhân viên
Khu vực bảo vệ và phòng y tế
2.1.4 Tổng quan về nước thải sinh hoạt
Một cộng đồng người tương đối lớn trong Công ty TNHH Hong IK Vina,
với hoạt động sản xuất ngày ba ca, sẽ sản sinh ra nước thải và chất thải. Trong đó
nước thải chủ yếu là lượng nước cấp của công nhân viện bò nhiễm bẩn sau các

quá trình sử dụng khác nhau của mỗi người. Đứng trên quan điểm nguồn phát
sinh nước thải sẽ có thể đònh nghóa là chất thải lỏng thải ra từ khu nhà ở, nhà vệ
sinh và nhà bếp nấu ăn, căn tin của công ty TNHH Hong IK Vina. Nói chung mọi
nguồn nước đều có khả năng tự làm sạch nhờ khả năng tự pha loãng xáo trộn
nước thải với nguồn khoáng hóa các chất ô nhiễm đến mức độ nhất đònh. Nhưng
5
khi xả nước thải vào nguồn với một lưu lượng lớn vượt quá khả năng tự làm sạch
của nó thì sẽ dẫn đến ô nhiễm nguồn nước. Nước thải chưa xử lý bò ứ đọng, tù
hãm. Sự phân hủy kỵ khí chất hữu cơ sẽ xảy ra và mùi hôi thối bốc lên. Hơn nữa,
nước thải sinh hoạt còn chứa vô số các vi khuẩn gây bệnh từ chất bài tiết của con
người và có thể chứa các độc tố gây nguy hại đến sức khỏe con người và hệ thủy
sinh của nguồn tiếp nhận. Đặc biệt là nước thải sinh hoạt, chất dinh dưỡng chủ
yếu là các hợp chất như Nitơ, Photpho có hàm lượng cao trong nước thải có thể
gây phú dưỡng hóa trong các ao hồ sông nếu xả thải mà chưa được xử lý. Đó là lý
do vì sao hiện nay việc xử lý nước thải để loại bỏ các chất gây ô nhiễm là vấn đề
hết sức cần thiết đối với mọi khu vực. Tóm lại nước thải sinh hoạt của Công ty
TNHH hong IK Vina bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh, nhà bếp nấu ăn, khu nhà
ở, căn tin. Thành phần nước thải này chứa chủ yếu các chất cặn bã, các chất dinh
dưỡng (N, P), các chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), vi sinh vật, khi
thải ra ngoài môi trường nếu không được xử lý sẽ làm ô nhiễm môi trường.
2.2 ĐẶC TRƯNG NƯỚC THẢI
2.2.1 Nguồn gốc và lưu lượng nước thải
Nguồn gốc nước thải Công ty TNHH Hong IK Vina có thể liệt kê như sau:
- Các khu vực văn phòng
- Các khu vực sản xuất
- Khu căn tin, nhà bếp nấu ăn công nhân viên
- Khu nhà nghỉ cho cắn bộ nhân viên
- Khu vực bảo vệ và phòng y tế
Để xác đònh lưu lượng nước thải, tốt nhất là theo số liệu thực đo trong các thời
điểm tiêu biểu của các ngày, tháng, năm. Tuy nhiên việc đo đếm thống kê này

cũng gặp nhiều khó khăn, nên người ta thường xác đònh theo tiêu chuẩn thải nước
đối với từng loại nước thải.
Lưu lượng nước thải: lượng nước thải Công ty TNHH Hong IK Vina được xác
6
đònh theo tiêu chuẩn thải nước tính trên đầu người sử dụng trong Công ty. Tiêu
chuẩn thải nước thường lấy theo tiêu chuẩn cấp nước. Nước thải này thường từ
65% đến 80% số lượng nước cấp đi qua đồng hồ các cơ quan, công ty, bệnh viện,
trường học, khu thương mại, khu giải trí, và 65% áp dụng cho nơi nóng, khô, nước
cấp dùng cả cho việc tưới cây cỏ.
Đối với những khu thương mại, cơ quan, trường học, bệnh viện, khu giải trí xa
hệ thống thoát nước của đô thò, phải xây dựng trạm bơm hay khu xử lý nước thải
riêng, tiêu chuẩn thải nước có thể tham khảo các bảng 2.1, 2.2 và 2.3.
Bảng 2.1 - Tiêu chuẩn thải nước từ các khu dòch vụ thương mại
Nguồn nước thải Đơn vò tính
Lưu lượng
(l/đơn vò tính - ngày)
Khoảng
dao động
Trò số
tiêu biểu
Nhà ga, sân bay Hành khách 7,5 - 15 11
Gara - ô tô, sửa xe Đầu xe 26 - 50 38
Quán bar
Khách hàng 3,8 -19 11
Người phục vụ 38 - 60 50
Kho hàng hóa
Nhà vệ sinh
1 515 - 2
270
1 900

Nhân viên phục vụ 30 - 45 38
Khách sạn
Khách 151 - 212 180
Người phục vụ 26 - 49 38
Hiệu giặt là
Công nhân 26 - 60 49
Máy giặt
1 703 - 2
460
2 080
Tiệm ăn Người ăn 7,5 - 15 11
Siêu thò Người làm 26 - 50 38
Cơ quan Nhân viên 26 - 60 49
(Theo tài liệu Meltcall & Eddy – “Wastewater Engineering”) /40/
7
Bảng 2.2 - Tiêu chuẩn thải nước từ các công sở
Nguồn nước thải Đơn vò tính
Lưu lượng
(l/đơn vò tính - ngày)
Khoảng
dao động
Trò số
tiêu biểu
Bệnh viện
Giường bệnh 437 - 908 625
Nhân viên phục vụ 19 - 56 38
Bệnh viện tâm thần Giường bệnh 284 - 530 378
Nhân viên phục vụ 19 - 56 38
Nhà Tù
Tù nhân 284 - 530 378

Quản giáo 19 - 56 38
Nhà nghỉ
Người trong nhà điều
dưỡng 190 - 455 322
Trường đại học Sinh viên 56 - 133 95
(Theo tài liệu Meltcall & Eddy – “Wastewater Engineering”)
Bảng 2.3 - Tiêu chuẩn thải nước từ các khu giải trí
Nguồn nước thải Đơn vò tính
Lưu lượng
(l/đơn vò tính - ngày)
Khoảng
dao động
Trò số tiêu
biểu
Khu nghỉ mát, khách
sạn mini
Người 189 - 265 227
Khu nghỉ mát lều, trại
ôtô di động
Người 30 - 189 151
Quán cà phê giải khát
Khách 3,8 - 11 7,5
Nhân viên phục vụ 30 - 45 38
Cắm trại Người 75 - 150 113
Nhà ăn
Xuất ăn 15 - 38 26,5
Nhân viên 30 - 189 151
Bể bơi Người tắm 19 - 45 38
Nhân viên 30- 45 38
Nhà hát Ghế ngồi 7,5 - 15 11

Khu triển lãm, giải trí Người tham quan 15 - 30 19
(Theo tài liệu Meltcall & Eddy – “Wastewater Engineering”)
2.2.2 Thành phần nước thải sinh hoạt
Các chất chứa trong nước thải sinh hoạt Công ty TNHH Hong IK Vina bao
8
gồm: các chất hữu cơ, vô cơ và vi sinh vật.
Thành phần tính chất của nước thải được xác đònh bằng phân tích hóa lý, vi
sinh.
2.2.2.1 Thành phần vật lý
Theo trạng thái vật lý, các chất bẩn trong nước thải được chia thành:
- Các chất không hòa tan ở dạng lơ lửng, kích thước lớn hơn 10
-4
mm, có thể
ở dạng huyền phù, nhũ tương hoặc dạng sợi, giấy, vải.
- Các tạp chất bẩn dạng keo với kích thước hạt trong khoảng 10
-4
-10
-6
mm.
- Các chất bẩn dạng hào tan có kích thước nhỏ hơn 10
-6
mm, có thể ở dạng
phân tử hoặc phân li thành ion.
- Nước thải sinh hoạt Công ty TNHH Hong IK Vina bao gồm nước từ căn tin
nhà bếp nấu ăn, nhà vệ sinh thường có mùi hôi khó chòu khi vận chuyển
trong cống sau 2 – 6 giờ sẽ xuất hiện khí hydrosunfua (H
2
S).
2.2.2.2 Thành phần hóa học
Các chất hữu cơ trong nước thải chiếm khoảng 50 - 60% tổng các chất. Các

chất hữu cơ này bao gồm chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy
và các chất hữu cơ động vật: chất thải bài tiết của người. Các chất hữu cơ trong
nước thải theo đặc tính hóa học gồm chủ yếu là protein (chiếm 40 – 60%),
hydratcacbon (25 – 50%), các chất béo, dầu mỡ (10%). Urê cũng là chất hữu cơ
quan trọng trong nước thải. Nồng độ các chất hữu cơ thường được xác đònh thông
qua chỉ tiêu BOD, COD. Bên cạnh các chất trên nước thải còn chứa các liên kết
hữu cơ tổng hợp: các chất hoạt động bề mặt mà điển hình là chất tẩy tổng hợp
(Alkyl bezen sunfonat- ABS) rất khó xử lí bằng phương pháp sinh học và gây nên
hiện tượng sủi bọt trong các trạm xử lý nước thải và trên mặt nước nguồn – nơi
tiếp nhận nước thải.
Các chất vô cơ trong nước thải chiếm 40 - 42% gồm chủ yếu: cát, đất sét, các
axit, bazơ vô cơ,… Nước thải chứa các hợp chất hóa học dạng vô cơ như sắt,
9
magie, canxi, silic, nhiều chất hữu cơ sinh hoạt như phân, nước tiểu và các chất
thải khác như: cát, sét, dầu mỡ. Nước thải vừa xả ra thường có tính kiềm, nhưng
dần dần trở nên có tính axit vì thối rữa.
2.2.2.3 Thành phần vi sinh, vi sinh vật
Trong nước thải còn có mặt nhiều dạng vi sinh vật: vi khuẩn, vi rút, nấm, rong
tảo, trứng giun sán. Trong số các dạng vi sinh vật đó, có thể có cả các vi trùng
gây bệnh, ví dụ: lỵ, thương hàn, có khả năng gây thành dòch bệnh. Về thành phần
hóa học thì các loại vi sinh vật thuộc nhóm các chất hữu cơ.
Khi xét đến các quá trình xử lí nước thải, bên cạnh các thành phần vô cơ, hữu
cơ, vi sinh vật như đã nói trên thì quá trình xử lí còn phụ thuộc rất nhiều trạng thái
hóa lí của các chất đó và trạng thái này được xác đònh bằng độ phân tán của các
hạt. Theo đó, các chất chứa trong nước thải được chia thành 4 nhóm phụ thuộc
vào kích thước hạt của chúng.
Nhóm 1: gồm các tạp chất phân tán thô, không tan ở dạng lơ lửng, nhũ tương,
bọt. Kích thước hạt của nhóm 1 nằm trong khoảng 10
-1
-10

-4
mm. Chúng cũng có
thể là chất vô cơ, hữu cơ, vi sinh vật và hợp cùng với nước thải thành hệ dò thể
không bền và trong điều kiện xác đònh, chúng có thể lắng xuống dưới dạng cặn
lắng hoặc nổi lên trên mặt nước hoặc tồn tại ở trạng thái lơ lửng trong khoảng
thời gian nào đó. Do đó, các chất chứa trong nhóm này có thể dễ dàng tách ra
khỏi nước thải bằng phương pháp trọng lực.
Nhóm 2: gồm các chất phân tán dạng keo với kích thước hạt của nhóm này
nằm trong khoảng 10
-4
-10
-6
mm. Chúng gồm 2 loại keo: keo ưa nước và keo kò
nước.
- Keo ưa nước được đặc trưng bằng khả năng liên kết giữa các hạt phân tán
với nước. Chúng thường là những chất hữu cơ có trọng lượng phân tử lớn:
hydratcacbon (xenlulo, tinh bột), protit (anbumin, hemoglobin).
- Keo kò nước (đất sét, hydroxyt sắt, nhôm, silic) không có khả năng liên kết
10
như keo ưa nước.
- Thành phần các chất keo có trong nước thải chiếm 35-40% lượng các chất
lơ lửng. Do kích thước nhỏ bé nên khả năng tự lắng của các hạt keo là khó
khăn. Vì vậy, để các hạt keo có thể lắng được, cần phá vỡ độ bền của
chúng bằng phương pháp keo tụ hóa học hoặc sinh học.
Nhóm 3: gồm các chất hòa tan có kích thước hạt phân tử nhỏ hơn 10
-7
mm.
Chúng tạo thành hệ một pha còn gọi là dung dòch thật. Các chất trong nhóm 3 rất
khác nhau về thành phần. Một số chỉ tiêu đặc trưng cho tính chất nước thải: độ
màu, mùi, BOD, COD,… được xác đònh thông qua sự có mặt các chất thuộc nhóm

này và để xử lí chúng thường sử dụng biện pháp hóa lí và sinh học.
Nhóm 4: gồm các chất trong nước thải có kích thước hạt nhỏ hơn hoặc bằng
10
-8
mm (phân tán ion). Các chất này chủ yếu là axit, bazơ và các muối của chúng.
Một trong số đó như các muối amonia, phosphat được hình thành trong quá trình
xử lí sinh học.
2.2.3 Tính chất nước thải sinh hoạt
Tính chất nước thải giữ vai trò quan trọng trong thiết kế, vận hành hệ thống
xử lý và quản lý chất lượng môi trường, sự dao động về lưu lượng và tính chất
nước thải quyết đònh tải trọng thiết kế cho các công trình đơn vò.
Thành phần và tính chất nhiễm bẩn của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào tập
quán sinh hoạt, mức sống của người trong Công ty, mức độ hoàn thiện của thiết
bò, trạng thái làm việc của thiết bò thu gom nước thải. Số lượng nước thải thay đổi
tuỳ theo điều kiện tiện nghi cuộc sống, tập quán dùng nước của từng dân tộc,
điều kiện tự nhiên và lượng nước cấp. Lưu lượng nước thải Công ty TNHH Hong
IK Vina được xác đònh dựa vào lượng người lao động trong Công ty và tiêu chuẩn
thải nước.
Còn nồng độ bẩn của nước thải sinh hoạt được xác đònh theo tải lượng chất
bẩn tính cho một người trong ngày đêm, tham khảo ở bảng 2.4. Đặc tính của bùn
11
tự hoại trong nước thải sinh hoạt ở bể tự hoại có thể tham khảo ở bảng 2.5.
Bảng 2.4 - Tải lượng chất bẩn tính cho một người trong ngày đêm
Chỉ tiêu
Tải lượng chất bẩn (g/người.ngày đêm)
Các Quốc gia đang
phát triển gần gũi
với Việt Nam.
Theo Tiêu chuẩn
TCXD – 51-84 của

Việt Nam
Chất rắn lơ lửng (SS)
BOD
5
COD (Bicromate)
Nitơ Amonia (N-NH
4
+
)
Nitơ tổng cộng (N)
Photpho tổng cộng (P)
Chất hoạt động bề mặt
Dầu mỡ phi khoáng
70
÷
145
45
÷
54
72
÷
102
2,4
÷
4,8
6
÷
12
0,8
÷

4,0
-
10
÷
30
50
÷
55
25
÷
30
-
7
-
1,7
2,0
÷
2,5
-
Nguồn: Tiêu chuẩn Xây Dựng TCXD - 51- 84
Bảng 2.5 - Đặc tính của bùn tự hoại trong nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu
Tải trọng chất bẩn (g/người.ngày đêm)
Các Quốc gia đang
phát triển gần gũi
với Việt Nam.
Theo Tiêu chuẩn
TCXD – 51-84 của
Việt Nam
Chất rắn tổng cộng

Chất rắn lơ lửng
Chất rắn lơ lửng bay hơi
NOS
5
(BOD
5
)
NOD (COD)
Nitơ tổng cộng (Kjedhal)
N-NH
3
Tổng Photpho (P)
Kim loại nặng (Fe, Zn, Al)
5.000
÷
100.000
4.000
÷
100.000
1.200
÷
14.000
2.000
÷
30.000
5.000
÷
80.000
100
÷

1.000
100
÷
800
50
÷
800
100
÷
1.000
40.000
15.000
2.000
6.000
30.000
700
400
250
300
12
Nguồn: trang 10, Xử lý nước thải đô thò và công nghiệp, Lâm Minh Triết (chủ
biên)
2.3 PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.3.1 Các phương pháp xử lý nước thải
Phân loại các phương pháp xử lý nước thải theo đặc tính của quy trình xử lý,
gồm có:
- Xử lý cơ học.
- Xử lý hóa học.
- Xử lý sinh học.
Hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh có thể gồm một vài công trình đơn vò

trong các công đoạn xử lý cơ học, hóa học, sinh học và xử lý bùn cặn.
Bảng 2.6 - Một vài phương pháp xử lý nước thải theo quy trình xử lý cơ học,
hóa học, sinh học
Quy trình xử lý Các công đoạn có thể áp dụng
Cơ học Lắng cặn
Tách rác
Lọc qua lưới lọc
Làm thoáng
Lọc qua lớp vật liệu lọc, lọc qua màng
Tuyển nổi và vớt bọt
Khử khí
Khuấy trộn pha loãng
Hóa học Oxi hóa – khử: Clo hóa, Ozon hóa, làm thoáng,
điện giải, UV
Trung hòa bằng dung dòch axit hoặc kiềm
Keo tụ tạo bông
Hấp thụ và hấp phụ
Trao đổi ion
13
Sinh học  Xử lý hiếu khí
-Bùn hoạt tính
+Bể Aerotank thông
thường
+Cấp từng bậc
+Tăng cường
+Mương oxy hóa
+Từng mẻ (SBR)
+Khử Nitơ
+Ổn đònh cặn trong
môi trường hiếu khí

- Sinh trưởng dính bám
+Lọc sinh học
+Aerotank tiếp xúc
+Lọc sinh học kết hợp
làm thoáng
+Đóa sinh học
+Tiếp xúc lơ lửng
 Xử lý yếm khí
+Bể UASB
+Bể lọc yếm khí
+Bể tự hoại, bể lắng 2 vỏ
+Hồ yếm khí
+Ổn đònh cặn trong môi trường yếm khí – bể
metan
(Theo tài liệu PGS.TS. Hoàng Văn Huệ chủ biên & PGS.TS. Trần Đức Hạ)
2.3.1.1 Xử lý cơ học
Xử lý cơ học gồm những quá trình mà khi nước thải đi qua quá trình đó sẽ
không thay đổi tính chất hóa học và sinh học của nó. Xử lý cơ học nhằm tách các
chất lơ lửng, chất rắn dễ lắng ra khỏi nước thải, cặn có kích thước lớn loại bỏ
bằng song chắn rác. Cặn vô cơ (cát, sạn, mảnh kim loại…) được tách ra khi qua bể
lắng cát. Xử lý cơ học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý
tiếp theo và là bước ban đầu cho xử lý sinh học. Đối với nhà máy sản xuất, trong
xử lý này thường có các thiết bò như: song chắn rác (SCR), bể vớt dầu, bể tuyển
14
nổi, bể lắng đợt một, bể lọc.
Song chắn rác, lưới lọc thường được đặt trước trạm bơm trên đường tập trung
nước thải chảy vào hầm bơm, nhằm bảo vệ bơm không bò rác làm nghẹt. SCR và
lưới chắn rác thường đặt vuông góc hoặc đặt nghiêng 45
÷
90

0
so với dòng chảy.
Vận tốc nước qua SCR giới hạn từ 0,6
÷
1m/s. Vận tốc cực đại dao động trong
khoảng 0,75
÷
1m/s nhằm tránh đẩy rác qua khe của song. Vận tốc cực tiểu là
0,4m/s nhằm tránh phân hủy các chất thải. SCR và lưới chắn rác dùng để chắn
giữ các cặn bẩn có kích thước lớn hoặc ở dạng sợi như giấy, rau cỏ, rác và các
loại khác được gọi chung là rác. Rác được lấy bằng thủ công, hay bằng các thiết
bò tự động hoặc bán tự động. Rác sau khi thu gom thường được vận chuyển đến
bãi chôn lấp.
Bể tách dầu mỡ được sử dụng để vớt bọt giúp loại bỏ dầu, mỡ và các chất
hoạt động bề mặt gây cản trở cho quá trình oxy hóa và khử màu…
Bể lắng cát tách ra khỏi nước thải các chất bẩn vô cơ có trọng lượng riêng lớn
như xỉ than, đất, cát,… chủ yếu là cát. Trong trạm xử lý nước thải, nếu cát không
được tách khỏi nước thải, có thể ảnh hưởng lớn đến các công trình phía sau như
cát lắng lại trong các bể gây khó khăn cho công tác lấy cặn (lắng cặn trong ống,
mương,…), làm mài mòn thiết bò, rút ngắn thời gian làm việc của bể methane do
phải tháo rửa cặn ra khỏi bể. Với các trạm xử lý khi lưu lượng nước thải >
100m
3
/ngày đêm cần thiết phải có bể lắng cát. Theo hướng dòng chảy của nước
thải ở trong bể lắng cát, người ta phân loại: bể lắng cát ngang (đơn giản, dễ thi
công), bể lắng cát đứng (diện tích nhỏ, quá trình vận hành phức tạp), bể lắng cát
sục khí. Trong thực tế xây dựng thì bể lắng ngang được sử dụng rộng rãi nhất.
Bể lắng đợt 1: có chức năng:
- Loại bỏ các chất rắn lắng được mà các chất này có thể gây nên hiện tượng
bùn lắng trong nguồn tiếp nhận.

- Tách dầu, mỡ hoặc các chất nổi khác.
15

×