Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

thực trạng kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh vi tính cho công ty tnhh tm - dv thiên hà xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.54 KB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETING LĨNH VỰC KINH DOANH VI TÍNH
CHO CƠNG TY TNHH TM – DV THIÊN HÀ XANH
GVHD
SVTH
Lớp
MSSV
TP. HCM, 09 – 2010

: Th.s Lê Đình Thái
: Triệu Thị Ngà
: 06DDL5
: 106 405 142


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING LĨNH
VỰC KINH DOANH VI TÍNH Ở CƠNG TY TNHH TM – DV
THIÊN HÀ XANH GIAI ĐOẠN 2007 – 2009

Khái quát về công ty TNHH TM – DV Thiên Hà Xanh
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
1.

- Tiền thân là cửa hàng vi tính nhỏ tự phát tại số 248 Bình Qưới –


Thanh Đa – Bình Thạnh.
- TL theo GPKD số: 41020622531 do sở kế hoạch đầu tư TP HCM
cấp với số vốn điều lệ là 1,25 tỷ VNĐ
- Với tên gọi Công ty TNHH TM – TM DV Thiên Hà Xanh
- Tên tiếng Anh: BLUE GALAXY COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: BLUE GALAXY CO., Ltd
- Trụ sở: 617 Phan Văn Trị, phường 7, quận Gò Vấp


-

Hiện nay cơng ty có 1 showroom chính, 3 chi nhánh kinh doanh
vi tính và một nơng trại sx nấm linh chi :
+ Chi nhánh 1: 94 Tuyên Quang, Phú Thủy, TP Phan Thiết, Bình

Thuận
+ Chi nhánh 2: 1978 Tỉnh lộ 8,xã Bình Mỹ, H.Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh 3: C17 lô 71 Tôn Đức Thắng, TP Rạch Giá, Kiên Giang
+ Nhà máy – Nông trại: Ấp 4A, xã Bình Mỹ, H.Củ Chi
-

Năm 2005 chỉ hoạt động KD vi tính
Năm 2007 mở rộng thêm lĩnh vực nơng nghiệp sx nấm linh chi.



Kết quả hoạt động kd tăng trưởng khá, DT từ HĐKD vi tính tăng
nhanh và ổn định, tăng 17,65% (2007 – 2009), sản lượng nấm
linh chi tăng nhanh, mạnh, và vững chắc, vượt 45% so với cùng
kỳ bắt đầu.


-

Tính từ năm 2005 đến nay cơng ty đã trải qua 2 lần thực hiện kế
hoạch trung hạn 3 năm: 2005 – 2007, 2008 -2010


+ Kế hoạch 3 năm lần thứ nhất
STT

Chỉ tiêu

ĐVT

2005 2006 2007

1

DT

Tỷ

3,3

Tốc độ
tăng

%

LN


Trđ

Tốc độ
tăng

%

2

3,85

7,58
774

3,55

8,45

850

890

9,82

4,71

(Nguồn: Kế hoạch thường niên năm 2005, phòng
kinh doanh)
Bảng 2.1. Kế hoạch kinh doanh 3 năm lần thứ nhất

2005 – 2007

(Nguồn: phịng kế tốn)
Hình 2.1. Doanh thu và lợi nhuận thực hiện
giai đoạn 2005 – 2007

=> So sánh những con số trong hình trên với kế hoạch đặt ra thì doanh
thu, lợi nhuận trên thực tế đều vượt mức kế hoạch. DT thực tế tăng
17,31% và lợi nhuận tăng tăng 16,82%.


+ Kế hoạch 3 năm lần thứ hai (2008-2010)
Chỉ tiêu

ĐVT

2008

2009

2010

DT

Tỷ

4,1

4,17


4,35

%

LN

Tỷ

Tốc độ
tăng

%

1,71
1,05

4,32

1,075 1,16
2,4

7,9

(Nguồn: Kế hoạch thường niên năm 2008,
phòng kinh doanh)
Bảng 2.2. Kế hoạch kinh doanh 3 năm lần
thứ hai 2008 – 2010

ĐVT


2008

2009

DT

Tốc độ
tăng

Chỉ
tiêu

Tỷ

3,89

4,21

Tốc độ %
tăng
LN

Tỷ

Tốc độ %
tăng

8,23
1,035


1,095
5,8

(Nguồn: phịng kế tốn)
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh 2008 –
2009

⇒Nhìn vào kết quả trên ta thấy năm 2008 DT chưa đạt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra
(giảm 40tr, tức là -1%). Nguyên nhân do năm 2008 thị trường có nhiều biến động sâu
sắc,khủng hoảng kinh tế TG, lạm phát…làm cho sức mua bị ngưng lại
Tuy nhiên năm 2009 cả DT và lợi nhuận đề tăng -> là dấu hiệu đáng mừng.


1.2. Cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC
P.KẾ TOÁN

PGĐ KINH DOANH

P.NHÂN SỰ

KD SX NƠNG NGHIỆP

KD VI TÍNH CNTT

VP

CN1

CN2


KD XÂY DỰNG&
VẬN TẢI

SX NẤM LINH
CHI

SHOWROOM

CN3

P.MARKETING

SX&
CUNG
ỨNG MEO

⇒ Công ty tổ chức theo cơ cấu trực tuyến - chức năng
=> Đạt được tính thống nhất cao, tránh sự chồng chéo trong
khâu tổ chức và chỉ đạo sx…


1.3. Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh
Bảng 2.4. Cơ cấu lĩnh vực KD 2007 - 2009

Lĩnh vực

2007

2008


2009

KD (CNTT..)

66,5

55,7

52

SX(Trồng nấm…)

21,7

24,7

27,9

DV(đất,thuê xe)

11,8

19,6

20,1

⇒ CT hoạt động nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu vẫn là KD buôn
bán sp CNTT, chiếm tỷ trọng cao qua các năm. Nhưng tỷ trọng
này đang dần giảm xuống qua các năm.

Khóa luận chỉ xin đề cập tới một khía cạnh KD của công ty


2. Hiệu quả HĐKD lĩnh vực CNTT
2.1. SP KD chủ yếu
-

-

-

-




Các cấu hình máy
bàn:SV1,SV2,SV3…
Các chủng loại
laptop:DELL,Acer,Tosh
iba…
Monitor các loại cũ và
mới…
Đồ chơi vi tính:Loa,
webcame…

BẢNG 2.5. Cơ cấu tiêu thụ một số sp chính
2008 -2009 (ĐVT %)

SP Chính


2008 2009

Máy bộ

60,9

52,5

Laptop

17,6

22,5

LCD secondhand

7,9

8,1

Loa

4,4

5,6

Đồ chơi vi tính khác

9,2


11,3

Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của cơng ty là các sản phẩm truyền
thống như các cấu hình máy bộ khác nhau với giá rẻ…
Tuy nhiên, các dòng sp laptop hiện nay lượng tiêu thụ cũng
đang tăng nhanh


2.2.Hiệu quả KD lĩnh vực CNTT
Bảng 2.6. kết quả HĐ SX-KD lĩnh vực vi tính của Cơng ty 2007 - 2009
Chỉ tiêu

ĐVT

2007

2008

2009

1.Tổng DT

Tỷ

2,22775

2,16673

2,1892


2.Các khoản giảm trừ

Trđ

13,695

12,965

13,645

3.DT thuần

Tỷ

2,214055

2,153765

2,175735

4.Gía vốn hàng bán

Tỷ

1,617135

1,784535

1,533693


5. Lợi nhuận gộp

Trđ

596,92

369,23

642,042

6. Chi phí bán hàng

Trđ

94,028

96,388

93,368

7.Chi phí quản lý DN

Trđ

55,172

55,232

65,064


8.Chi phí tài chính

Trđ

101,1

106,714

115,92

9. Tổng lợi nhuận trước thuế Trđ

346,62

110,896

367,69

10. Thuế thu nhập DN

Trđ

138,648

44,3584

147,076

11. Lợi nhuận sau thuế


Trđ

207,972

66,537

220,614

12.Lợi nhuận sau thuế/DT

%

9,3

3,09

10,14

13. Lợi nhuận trước thuế/DT

%

15,66

5,16

16,7



Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu tổng hợp HĐ KD vi tính

Chỉ tiêu

ĐVT

2007

2008

2009

1. DT

Tỷ

2,214055

2,153765

2,175735

Tốc độ tăng

%

-2,72

1,02


2. Lợi nhuận

Trđ

66,5376

220,614

Tốc độ tăng

%

-68

2,32

1620

1800

-4,7

11,1

3.Thu nhập bq
Tốc độ tăng

Nghđ/n
%


207,972
1700

⇒ lạm phát, khủng hoảng KT 2007 -2008 làm cho DT liên tục giảm (1,73%),
nhưng 2009 có dấu hiêu đáng mừng (tăng + 1,02%)
=> Lợi nhuận của CT cũng liên tục biến động . LN sau thuế tăng từ 9,3%(2007)
lên 10,14% (2009) -> Do CT tiết kiệm được các khoản chi phí bán hàng, cịn
các chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể.
Tuy nhiên, công ty vẫn đảm bảo được mức lương TB của nhân viên cao hơn
mức sàn quy định của Nhà nước.


3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả
hoạt động marketing lĩnh vực KD SP CNTT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

NHÂN TỐ
QUỐC TẾ

NHÂN TỐ
QUỐC GIA

ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH
VÀ NHÀ
CUNG CẤP

YẾU TỐ
BẢN THÂN
DOANH

NGHIỆP


3.1. Nhân tố quốc tế

Nhân
tố
Quốc
tế

Tác
động
của
việc
gia
nhập
WTO
Tình
hình
kinh
tế
Thế
giới

TL: Có thể tiếp cận với thị trường mới,tăng DS,tăng
LN…Theo cam kết WTO thuế nhập khẩu một số sp
được cắt giảm => giảm CP đầu vào => giảm giá sp…

KK: Xuất hiện thêm những đối thủ cạnh tranh mới có
nguồn vốn nước ngồi => chia sẻ thị phần, giảm thị

phần(hình 2.4), thị phần tại TP HCM giảm từ 4%(2006)
xuống còn 2%(2009)…
TL:Do biến động KT làm cho nhiều DN, cửa hàng KD
tự phát nhỏ cùng ngành bị phá sản => giảm đối thủ
cạnh tranh…
KK: - Lạm phát 2007 – 2008 làm giá cả linh kiện đầu
vào tăng (giá Ram tăng 216%, 4$ ram 1Gb lên 18$
(2009)…) => khan hàm => giá sp đầu ra tăng, cty phải
cắt giảm một số khoản chi phí khác.
- Cơn bão giá 2007 làm chỉ số giá cả tăng 12,8%, và
2008 là 3,58% => người dân có xu hướng thắt chặt chi
tiêu…


3.2. Nhân tố quốc gia
Chính sách hỗ trợ, khuyến khích tiêu dùng của CP sau lạm phát:
Chương trình “Người Việt dùng hàng Việt” do Bộ Cơng Thương
phát động => kích thích nhu cầu tiêu thụ hàng hóa
Chính sách Thuế: Miễn giảm 30% mức thuế suất thu nhập DN,
quyết định giữ mức VAT là 5% (2009)=> DN an tâm KD,bình ổn giá
đầu vào,giảm giá đầu ra, tăng LN để tái đầu tư

Nhân
tố
quốc
gia

Lãi suất ngân hàng có xu hướng tăng (cả cho vay và gửi) => làm
cho người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, tốn chi phí tiền lãi…
=> hạn chế sự gia nhập ngành của những đối thủ không đủ vốn xd

cơ bản
Tỷ giá hối đoái nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho người dân,
các nhà cung ứng khơng dám ơm hàng vì sợ trượt giá làm cho một
số mặt hàng trở lên khan hiếm =>đầu vào không ổn định…
Tiềm năng của ngành: Do đời sống tăng cao, cộng với những tiến
bộ KHKT ngành CNTT,tỷ lệ GĐ có máy vi tính ở VN chưa nhiều =>
Cơ hội cho sự phát triển của ngành


3.3.Đối thủ cạnh tranh và nhà cung cấp




Đối thủ cạnh tranh
Theo các số liệu tổng hợp về thị phần, bảng khảo sát thị
trường bên ngồi và bảng 2.9. Mơ thức trắc diện cạnh
tranh tổng hợp THX’C và một số đối thủ khác tại TP
HCM ta thấy các đối thủ cạnh tranh của THX rất nhiều,
nhưng lượng khách hàng biết tới THX cũng khơng ít.
Tú Hịa (2,56) < THX’C (2,69) < Phong Vũ (3,61)
Chiến lược marketing của THX cần hạn chế những mặt
mạnh của PV’C, khắc phục những điểm yếu của DN
mình, đồng thời phịng thủ đối với TH’C.

Nhà cung cấp
đồng USD biến động -> nhà cung cấp không dám ôm hàng
-> đầu vào khan hiếm, các DN có hàng thì ép giá -> giá
sp lên cao, giá thành sp đầu ra tăng
=> Cần lựa chọn những nhà cung cấp có uy tín để đảm bảo

về số lượng, giá và bảo hành về sau



3.4.Nhân tố thuộc về bản thân DN
Mặt hàng KD khá phong phú, đa dạng => có thể đáp ứng
được các nhu cầu khác nhau của KH.Tuy nhiên nguồn đầu
vào chưa ổn định…
Bản
thân
Doanh
Nghiệp

Tiềm lực tài chính: khơng dồi dào nhưng khoản vốn lưu động
được quay vòng rất hiệu quả =>đáp ứng được các khoản chi
phí cho hoạt động marketing

Cơ sở vật chất: có hệ thống showroom và chi nhánh khá
nhiều so với một số CT khác => KH ở các tỉnh yên tâm hơn
khi đến với THX’C

Nguồn nhân lực:Nhân viên vừa có thể là kỹ thuật vừa làm
sale, tuy nhiên vẫn cịn nhiều bất cập do cơ chế cơng ty gia
đình…


4. Thực trạng hoạt động marketing và phân tích các thực trạng
4.1. Chính sách sản phẩm

KH chính có mức thu nhập TB, mức độ hiểu biết ít,chỉ cần một bộ

máy giá rẻ, bảo hành hợp lý + CTy theo đuổi mục tiêu xd thương
hiệu giá rẻ
=> vì thế hầu hết các linh kiện đều có xuất xứ TQ(chiếm 80 -85%)
hoặc hàng cũ thâu từ các tiệm net được tân trang lại, lắp ráp cùng
với các linh kiện mới khác, và duy trì chế độ bảo hành 1-3 năm
như hàng mới
⇒ Ưu: nguồn đầu vào tương đối dồi dào, giá thành rẻ, bảo hành
giống hàng chính hãng…
⇒ Nhược: linh kiện TQ theo quy mô đại trà, số lượng nhiều,sp không
được kiểm tra chất lượng kỹ nên chất lượng kém,thường xuyên bị
bảo hành-> NN gây ra tranh chấp giữa KH và CT
- Đẩy mạnh việc tiêu thụ mặt hàng LCD secondhand…
- Phát triển các cấu hình SV1,SV2 trở thành thương hiệu của CT…
- Chuyển hướng lắp ráp từ linh kiện TQ sang hàng chính hãng…
- Đa dạng hóa các dịng sp laptop phục vụ mọi đối tượng khách…
-


4.2. Chính sách giá
-

C/sách giá ln gắn với thực trạng và dự báo về
cung cầu thị trường, dựa trên cơ sở đánh giá toàn
bộ thị trường, thị trường bộ phận, thị trường mục
tiêu…

-

CT theo đuổi chính sách giá ưu đãi, thay vì tăng giá
để đảm bảo lợi nhuận thì CT chấp nhận giảm một

phần lợi nhuận để đảm bảo tính cạnh tranh nhất…

-

C/sách giá khá linh hoạt, khôn khéo: Vừa khơng
tăng giá vừa có khuyến mãi kèm theo, khung giá
sp được xây dựng khác nhau giữa các chi nhánh
tùy thuộc vào điều kiện kinh doanh từng nơi…


4.3. Chính sách phân phối
-

-

-

Thường xuyên mở rộng hệ thống kênh phân phối => mở rộng tầm ảnh
hưởng, tăng thị phần và DT…
Sd phương pháp nghiên cứu tại bàn để thảo luận nghiên cứu thị
trường mới => mang lại nhiều nhầm lẫn,thiếu tính thực tế do chỉ tiếp
xúc với một số ít những KH đang có nhu cầu thực sự VD: CN Củ Chi…
Sd cả 2 kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp => mang lại DT nhiều hơn
(mặc dù phải chi hoa hồng trong kênh phân phối gián tiếp)…

4.4. Chính sách chiêu thị
Xét về cơng tác quảng cáo:
+ Xây dựng tổ chức thành công nhiều hđ trưng bày, giới thiệu sp như treo các
banner, tờ rơi,viết báo, đăng truyền hình…
⇒ Nâng cao thương hiệu, DS, thị phần.

⇒ Nhiều hđ chưa phù hợp, khơng mang lại lợi ích cao như việc đăng truyền
hình…
+ Chưa chú trọng việc quảng cáo trên mạng như xây dựng quản trị web, bán
hàng trên mạng…
-


Xét về chương trình khuyến mại:
vd “khuyến mãi lớn – ngày hội lớn”
(30/4 -1/5), “Tết này nhà mình sẽ có máy tính” – chương trình ưu đãi
duy nhất tại VN…
⇒ Các hđ cịn thưa thớt, kém lơi cuốn, chỉ theo thời điểm, khơng có chiều
sâu.
⇒ “phiếu giới thiệu KH mới” là chương trình khá thành cơng…
-

Xét về hoạt động PR:
+ Thành lập đội cộng tác viên tham gia hội chợ=> là cách tiếp cận thị
trường linh hoạt.
+ Tổ chức ngày hội tri ân KH => giữ chân KH cũ, thu hút KH mới
+ Tổ chức hội nghị các nhà cung cấp => là hđ khá mới mẻ, giúp thiết lập
các mqh chặt chẽ, tạo uy tín KD, kéo dài thời gian cơng nợ sp.
-

4.5. Các chính sách khác
Đặc điểm CT mang tính chất gia đình nên nhân sự được
tuyển là những người quen biết có trình độ chưa cao,
chế độ lương thưởng, nghỉ ngơi còn nhiều hạn chế…



5. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu DS và thị phần


Tốc độ tăng DT



Chỉ tiêu

200
7

200
8

200
9

DT

Tỷ

2,21
4

2,15
4

2,17
6


Tốc độ
tăng


ĐV
T

%

2,72

1,02

Tốc độ phát triển số lượng thị trường
Chỉ tiêu

2006

2007 2008 2009

Số thị trường
hiện tại

1

1

1


2

Số thị trường
mới mở

0

0

1

2

Số thị trường
thực

1

1

2

4

Thị phần của công ty


6. Đánh giá chung về hoạt động marketing của công ty
6.1. Ưu điểm
Hđ marketing thể hiện là có hiệu quả, DT tăng 1,02%, số lượng thị

trường mới không ngừng được mở rộng…
Sản phẩm ngày càng phong phú đa dạng..
Kênh phân phối trực tiếp =>có đk tiếp xúc với KH
Lợi thế về giá rẻ …
Liên tục có nhiều sáng tạo trong các hđ chiêu thị
Đội ngũ nguồn nhân lực trẻ, có trình độ học vấn, nhiệt tình, năng
động…

-

-

-

-

6.2. Nhược điểm
Hđ nghiên cứu thị trường còn chưa thực sự hiệu quả, thực tế tốc độ
mở rộng số lượng thị trường còn chậm, chỉ tập trung tại khu vực
xung quanh TP HCM, về chiều sâu thì CT đang dần để mất thị phần tại
TP HCM.
CT vẫn chủ yếu sd phương pháp nghiên cứu tại bàn nên hiệu quả
thông tin đem lại chưa cao, đôi khi chậm chễ, a/h tới việc nắm bắt cơ
hội kinh doanh.
Hạn chế của đầu vào sp, khâu bảo hành chậm chễ…
Thiếu những nhân viên sale giỏi, giàu kinh nghiệm…


6.3. Nguyên nhân của các tồn tại


-


-

-

Nguyên nhân khách quan
Mang đặc điểm cty tư nhân nên phải tự chủ trong mọi hoạt
động KD
Ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
Khủng hoảng KT TG 2007 -2008
Chính sách thuế nhà nước và các thủ tục XNK còn nhiều bất
cập…
Nguyên nhân chủ quan
Thiếu kinh phí dành cho hoạt động marketing, cơng tác
nghiên cứu thị trường, chưa có bộ phận chuyên trách, hoạt
động của bộ phận marketing chưa thực sự hiệu quả => khối
lượng CV của các nhân viên lớn, chồng chéo…
Sd phương pháp nghiên cứu tại bàn -> p/ứ chậm chạp trước
những thay đổi của thị trường…
Chỉ mới tập trung vào thị trường TP,thị trường nông thôn
chiếm 70% dân số, là khu vực có tiềm năng phát triển
nhưng vẫn bị bỏ ngỏ…


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
1. Triển vọng phát triển của ngành, thời cơ và thách thức đối với
THX’c trong giai đoạn mới


-

-


-

Triển vọng của ngành:
Là ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định (hơn
2%/năm)
VN chứng kiến sự bùng nổ nhanh của internet:
đứng thứ 6/top 10 quốc gia có tốc độ và số
lượng người sử dụng thuộc loại cao tại Châu Á.
Khoảng 20,2% dân số sd…Nhưng hầu hết họ
đều sd tại các dịch vụ mà chưa có máy tính =>
nhu cầu rất đông…

Bối cảnh mới:
VN gia nhập WTO:sân chơi rộng lớn nhưng luật chơi khắt khe
hơn…
Khủng hoảng KT toàn cầu và thời kỳ sau khủng hoảng…



-


-


Thời cơ:
CT có cơ hội tiếp cận với thị trường rộng lớn, trên 200 quốc gia
với 6 tỷ dân, có thể phát triển thêm thị trường nước ngoài, được
đối xử bình đẳng hơn trong KD, hàng hóa nhập khẩu sẽ bị ít rào
cản hơn, có các thuận lợi về thuế quan…
Có cơ hội đa dạng hóa thêm nhiều sp…
Mơi trường KD hoàn thiện hơn: mức độ KD thuận lợi đứng thứ
91/178 quốc gia (2008)...
Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích hỗ trợ KD: điều tiết
lạm phát, tỷ giá hối đoái…
Thách thức:
Phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh mà k/n cạnh tranh của
CT chưa cao…
Những bất ổn khó lường về KT,chính trị của các nước cung cấp
nguyên liệu đầu vào…
KT TG có nhiều chuyển biến phức tạp, khủng hoảng, suy
thối…
Mơi trường KD tuy có cải thiện nhưng chưa thực sự ổn định,
năng lực cạnh tranh quốc gia còn chưa được cải thiện rõ rệt,
nhiều vướng mắc trong thủ tục hành chính


2. Định hướng phát triển hoạt động marketing của CT



-

Định hướng chung
Báo cáo thường niên 2009 chỉ rõ năm 2010 – 2011 thị phần

tiếp tục tăng nhưng sẽ bị cạnh tranh gay gắt. CT phấn đấu
năm 2015 thị phần đạt 3,5%.
Định hướng riêng cho hoạt động marketing
CT vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược đa dạng hóa sp
Tiếp tục sử dụng lợi thế cạnh tranh bằng gía.


×