Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Trắc nghiệm luật lao động có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 45 trang )

Câu 1: Anh L làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại
công ty P. Ngày nghỉ hằng tuần của anh L là vào ngày thứ 2. Giả sử cơng ty có
u cầu anh L đi làm vào ngày thứ 2 (không phải ngày lễ, tết) và sắp xếp cho
anh L nghỉ bù vào ngày thứ 3 sau đó. Khi này: *
1/1
A. Cơng ty P khơng phải trả tiền lương cho anh L vì anh L đã được sắp xếp
nghỉ bù
B. Công ty P phải trả tiền lương cho anh L bằng mức lương của ngày làm
việc bình thường
C. Cơng ty P phải trả tiền lương cho anh L bằng 200% mức lương ngày làm
việc bình thường
D. Công ty P chỉ phải trả phàn giá trị chênh lệch giữa tiền lương vào ngày
thứ 2 và ngày làm việc bình thường khác.

Câu 2: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc: *
1/1
A. Do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận
B. Do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận nhưng không
được vượt quá 85% mức lương của cơng việc đó
C. Do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận nhưng ít nhất
phải bằng 85% mức lương của cơng việc đó
D. Ít nhất phải bằng 75% mức lương của cơng việc đó

Câu 3: Người sử dụng lao động sẽ bị phạt tiền đối với hành vi "Không xây
dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động" là: *
0/1


A. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
B. Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
C. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (sai)


D. từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Câu 4: Tiền lương trong thời gian tạm thời chuyển người lao động sang làm
công việc khác so với hợp đồng mà mức lương công việc mới *
1/1
A. Áp dụng theo tiền lương do các bên thỏa thuận
B. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của cơng việc cũ
thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm
việc. Tiền lương theo cơng việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của
công việc cũ
C. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của cơng việc cũ
thì được giữ ngun tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm
việc. Tiền lương theo cơng việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của
công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
D. Người lao động luôn được trả lương theo công việc mới

Câu 5: Người lao động bị khấu trừ tiền lương trong trường hợp nào sau đây? *
0/1
A. Khi người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo quy định về bảo hiểm xã
hội và thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân
B. Khi người lao động bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động,
đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân
C. Khi người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo quy định về bảo hiểm xã
hội
D. Khi người lao động thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tài sản cho
người sử dụng lao động theo quy định của BLLĐ 2019


Câu 6: Nội quy lao động của doanh nghiệp có hiệu lực khi: *
0/1

A. Sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy
đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động
sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì
hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động
B. Sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy
đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động
sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì
hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động và
thỏa ước lao động tập thể
C. Sau 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy
đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động
sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì
hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động
D. Sau 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy
đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động
sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì
hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động và
thỏa ước lao động tập thể

Câu 7: Thẩm quyền quyết định cho người lao động nghỉ ngày liền trước hoặc
ngày liền sau ngày Quốc Khánh Việt Nam là: *
0/1
A. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Câu 8: Cơ quan có thể thực hiện việc đăng ký nội quy lao động? *



1/1
A. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
B. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội khi được ủy quyền
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi được ủy
quyền

Câu 9: Theo Bộ luật lao động 2019, khơng phải là hình thức kỷ luật lao
động? *
1/1
A. Cách chức
B. Buộc thôi việc
C. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng
D. Khiển trách

Câu 10: Số lượng người tối thiểu bến phái người sử dụng lao động khi tham
gia đối thoại nơi làm việc là bao nhiêu? *
1/1
A. 03 người
b. 04 người
c. 09 người
D. 14 người


Câu 11; Trường hợp có đình cơng thì tiền lương của người lao động được xác
định như thế nào? *
1/1
A. Người lao động tham gia đình cơng khơng được trả lương; người lao
động khơng tham gia đình cơng nhưng phải ngừng việc vì lý do đình cơng

thì được trả lương theo thỏa thuận nhưng ít nhất bằng mức lương tối thiểu
B. Người lao động tham gia đình cơng khơng được trả lương; người lao
động khơng tham gia đình cơng nhưng phải ngừng việc vì lý do đình cơng
thì được trả đủ lương
C. Tất cả người lao động được trả đủ lương
D. Tất cả người lao động không được trả lương

Câu 12: Khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm,
người sử dụng lao động phải thông báo cho cơ quan nào sau đây? *
1/1
A. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
D. Liên đoàn lao động tại nơi tổ chức làm thêm giờ

Câu 13: Chị V và Công ty H thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ vào ngày 15/10/2021
sau 15 năm làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn. Theo quy định
của pháp luật hiện hành, Công ty H phải chi trả khoản tiền nào sau đây cho chị
V? *
1/1
A. Trợ cấp thôi việc
B. Trợ cấp mất việc làm


C. Bảo hiểm xã hội
D. Trợ cấp thất nghiệp

Câu 14: Trường hợp làm việc theo ca, người lao động phải được nghỉ ít nhất
bao lâu trước khi chuyển sang ca làm việc khác *
1/1

A. 12 giờ
B. 24 giờ
C. 15 giờ
D. 10 giờ

Câu 15: Trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động sau khi
hết thời hạn tạm hoãn thực hiện HĐLĐ? *
1/1
A. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử
dụng lao động và người sử dụng lao động phải cùng nhau sửa đổi, bổ sung
hợp đồng lao động đã giao kết
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử
dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc mới nếu công
việc mới này phù hợp với khả năng của người lao động, trừ trường hợp hai
bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
C. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử
dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc mới, trừ
trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
D. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử
dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng


lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động cịn thời hạn, trừ trường hợp hai
bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, người lao động: *

0/1
a. Được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do
b. Được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải thực hiện
nghĩa vụ báo trước
c. Được nghỉ mỗi ngày 60 phút đối với lao động nữ trong thời gian hành
kinh
d. Có nghĩa vụ chứng minh lỗi vi phạm của mình trong trách nhiệm kỳ luật
lao động

Câu 17: Chị L và doanh nghiệp P ký HĐLĐ xác định thời hạn 24 tháng. Thời
gian thử việc là 02 tháng. Hãy cho biết HĐLĐ có thời hạn này sẽ đương nhiên
chuyển hóa thành HĐLĐ khơng xác định thời hạn trong trường hợp nào dưới
đây? *
1/1
A. Sau khi hết hạn HĐLĐ 24 tháng, chị L vẫn tiếp tục làm việc thêm 03
tháng mà khơng có sự phản đối của doanh nghiệp P
B. Gần hết hạn HĐLĐ 24 tháng, chị L và doanh nghiệp P thỏa thuận gia hạn
thêm 06 tháng tiếp theo
C. Sau khi hết hạn HĐLĐ, người lao động vẫn tiếp tục làm việc cho công ty
P
D. Khi thực hiện HĐLĐ được 23 tháng thì chị L thuộc trường hợp được
nghỉ thai sản 06 tháng

Câu 18: Trường hợp nào sau đây người lao động làm việc tại Việt Nam khơng
cần có giấy phép lao động? *


1/1
A. Chỉ những trường hợp được quy định tại BLLĐ 2019
B. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của

cơng ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 02 tỷ đồng trở lên
C. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của cơng ty trách nhiệm hữu hạn
có giá trị góp vốn từ 2 tỷ đồng trở lên
D. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung
ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật

Câu 19: Theo BLLĐ 2019, thời gian làm việc bình thường của người lao
động: *
1/1
A. Khơng q 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần
B. Không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng
C. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần
D. Không quá 08 giờ trong 01 tuần và không quá 48 giờ trong 01 tháng

Câu 20: Thời gian làm việc của người lao động chưa đủ 15 tuổi không được
vượt quá .... trong 01 ngày và .... trong 01 tuần? *
1/1
A. 04 giờ; 20 giờ
B. 05 giờ; 20 giờ
C. 06 giờ; 25 giờ
D. 03 gờ; 20 giờ


Câu 21: Thẩm quyền quyết định và công bố mức lương tối thiểu? *
1/1
a. Hội đồng tiền lương quốc gia
b. Chính phủ
c. Bộ Tài chính
d. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


Câu 22: Theo BLLĐ 2019, chủ thể nào sau đây sẽ đại diện người lao động để
thương lượng tập thể ngành? *
0/1
A. Tổ chức của người lao động
B. Tổ chức cơng đồn ngành
C. Tổ chức đại diện người lao động
D. Tổ chức cơng đồn cơ sở hoặc tổ chức cơng đoàn cấp trên trực tiếp

Câu 23: Theo quy định của pháp luật hiện hanh, mức khấu trừ tiền lương hằng
tháng không được quá bao nhiêu phần trăm tiền lương thực trả hằng tháng của
người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. *
1/1
20%
30%
50%
15%


Câu 24: Tạm đình chỉ cơng việc: *
0/1
a. Là một hình thức kỷ luật lao động
b. Có thể được thực hiện khi xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ
gây khó khăn cho việc xác minh
c. Chỉ được thực hiện nếu được sự đồng ý của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ cơng việc là
thành viên
d. Thời hạn tối đa áp dụng là 105 ngày

Câu 25: Người lao động đủ 18 tuổi trở lên được ủy quyền cho chủ thể khác ký

kết HĐLĐ với người sử dụng lao động đối với công việc nào sau đây? *
1/1
A. Các loại công việc theo mùa vụ, cơng việc nhất định có thời hạn dưới 36
tháng
B. Tất cả công việc
C. Các loại công việc theo mùa vụ, cơng việc nhất định có thời hạn dưới 12
tháng
D. Các loại công việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Câu 26: Khi người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động, chủ thể có
quyền xử lý kỷ luật là: *
1/1
A. Phải là người đã đại diện người sử dụng lao động ký kết hợp đồng đối
với người sử dụng lao động
B. Phải là người đại diện theo pháp luật của người sử dụng lao động
C. Phải là Trưởng phòng nhân sự của doanh nghiệp


D. Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử
dụng lao động quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019
hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động

Câu 27: Theo BLLĐ 2019, trường hợp nào sau đây xác định là đình cơng
khơng hợp pháp? *
0/1
A. Đình cơng không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
B. Chủ thể tổ chức và lãnh đạo đình cơng là tổ chức đại diện người lao động
C. Khi tranh chấp lao động tập thể đã được cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết theo quy định
D. Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có

thẩm quyền giải quyết theo quy định

Câu 28: Trường hợp hết thời hạn của hợp đồng lao động nhưng người lao động
vẫn tiếp tục làm việc cho người lao động quá thời 30 ngày kể từ ngày hết hạn,
nhưng các bên không ký kết hợp đồng mới thì: *
1/1
a. Hợp đồng lao động được chuyển hóa sang hợp đồng lao động khơng xác
định thời hạn
b. Hợp đồng lao động xác định thời hạn được duy trì
c. Hợp đồng lao động chấm dứt hiệu lực
d. Hợp đồng lao động được chuyển hóa sang hợp đồng dịch vụ

Câu 29: Theo BLLĐ 2019, trong thời gian bị tạm đình chỉ cơng việc, người lao
động: *


1/1
A. Được tạm ứng ít nhất 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ cơng việc
B. Khơng chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động
C. Người lao động được tạm ứng ít nhất 50% tiền lương trước khi bị đình
chỉ cơng việc và khơng chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao
động
D. Được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc

Câu 30: Hợp đồng lao động bị tuyên bố vơ hiệu tồn bộ thì: *
1/1
a. Quan hệ lao động đương nhiên chấm dứt
b. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao
động tập thể đang áp dụng; trường hợp khơng có thỏa ước lao động tập thể
thì thực hiện theo quy định của pháp luật

c. Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên
bố vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao
động
d. Các bên được tiến hành ký lại hợp đồng theo đúng thẩm quyền nếu lý do
dẫn đến hợp đồng vô hiệu là sai về thẩm quyền giao kết

Câu 31: Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động *
0/1
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội
C. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội


D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

Câu 32: Khẳng định đúng khi nói về thời điểm có hiệu lực của Thỏa ước lao
động tập thể? *
0/1
A. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và
được ghi trong nội quy lai động. Trường hợp các bên không thỏa thuận ngày
có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
B. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và
được ghi trong nội quy lai động. Trường hợp các bên khơng thỏa thuận ngày
có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày mở phiên
thương lượng tập thể.
C. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuận và
được ghi trong thỏa ước. Trường hợp các bên khơng thỏa thuận ngày có hiệu
lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
D. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể là ngày các bên ký kết


Câu 33: Tranh chấp lao động cá nhân nào do Tịa án nhân dân giải quyết mà
khơng bắt buộc phải hòa giải tại Hòa giải viên lao động? *
1/1
A. Tranh chấp về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
B. Tranh chấp về chấm dứt hợp đồng lao động
C. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động
D. Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động

Câu 34: Các hình thức trả lương theo quy định của pháp luật hiện hành *
1/1


a. Trả lương theo thời gian, sản phẩm và lương khoán
b. Trả lương theo tháng, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao
động
c. Trả lương theo tháng, theo sản phẩm và theo khoán
d. Trả lương theo thời gian và theo sản phẩm

Câu 35: Theo BLLĐ 2019, Hợp đồng lao động có thể được giao kết bằng các
hình thức nào sau đây? *
0/1
A. Văn bản - Hành vi cụ thể - Phương tiện điện tử dưới hình thức thơng điệp
dữ liệu
B. Văn bản, - Lời nói - Hành vi cụ thể
C. Lời nói - Hành vi cụ thể - Phương tiện điện tử dưới hình thức thơng điệp
dữ liệu
D. Văn bản - Lời nói - Phương tiện điện tử dưới hình thức thơng điệp dữ
liệu

Câu 36: ........ là việc chia sẻ thông tin, tham khảo, thảo luận, trao đổi ý kiến

giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc tổ chức đại diện người
lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mối quan tâm của
các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác, cùng nỗ lực
hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi. *
1/1
a. Đối thoại nơi làm việc
b. Thỏa ước lao động tập thể
c. Hội nghị người lao động
d. Thương lượng tập thể


Câu 37: Theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, người sử dụng lao
động KHÔNG ĐƯỢC quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vượt quá
200 giờ/năm trong trường hợp nào sau đây? *
1/1
A. Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
B. Phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của người lao động
C. Cung cấp một số dịch vụ công
D. Sản xuất, cung cấp điện, viễn thơng, lọc dầu; cấp, thốt nước

Câu 38: Trường hợp quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong hợp đồng lao
động đã giao kết trước ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực thấp hơn
quy định tương ứng của thỏa ước lao động tập thể thì: *
0/1
a. Đương nhiên áp dụng thỏa ước lao động tập thể
b. Ưu tiên áp dụng hợp đồng lao động
c. Các bên phải tiến hành sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể
d. Các bên phải tiến hành sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động

Câu 39: Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động khơng là: *

1/1
A. Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà
người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên
B. Không được xử lý kỷ luật đối với người lao động nam đang trong thời
gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi


C. Khơng được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một
hành vi vi phạm kỷ luật lao động
D. Người lao động phải chứng minh lỗi

Câu 40: Ông L 02 hành vi vi phạm kỷ luật. Hành vi thứ nhất bị xử lý kỷ luật
khiển trách. Hành vi thứ hai bị xử lý kỷ luật cách chức. Khi tiến hành xử lý kỷ
luật cả 02 hành vi trên, ông L sẽ bị xử lý theo hình thức nào? *
1/1
a. Cách chức
b. Sa thải
c. Khiển trách
d. Áp dụng cả hai hình thức kỷ luật là khiển trách và cách chức

Lần 2
Câu 1: Do dịch bệnh Covid-19 nên Công ty A phải tạm ngừng hoạt động kinh
doanh 02 tháng. Bà Hoa là người lao động của công ty. Khi công ty hoạt động
trở lại, trong ngày đi làm đàu tiền trở lại, bà Hoa được xét nghiệm và khẳng
định mắc Covid-19, và được đưa đi cách ly 21 ngày tại Củ Chi, TPHCM. Tiền
lương của bà Hoa được xác định như thế nào là phù hợp. *
1/1
A. Trong thời gian công ty tạm dừng hoạt động, bà Hoa không được hưởng
lương; trong thời gian cách ly tập trung thì mức lương do hai bên thỏa thuận
nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không

được thấp hơn mức lương tối thiểu
b. Trong thời gian công ty tạm dừng hoạt động, bà Hoa được hưởng đủ
lương; trong thời gian cách ly tập trung thì mức lương do hai bên thỏa thuận
nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không
được thấp hơn mức lương tối thiểu


C. Trong thời gian công ty tạm dừng hoạt động, bà Hoa được trả ít nhất bằng
lương tối thiểu vùng; cịn trong thời gian cách ly tập trung thì khơng được
hưởng lương
D. Trong thời gian công ty tạm dừng hoạt động, bà Hoa được trả ít nhất
bằng lương tối thiểu vùng; trong thời gian cách ly tập trung thì mức lương
do hai bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc trong 14
ngày đầu tiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu

Câu 2: Theo hợp đồng lao động và nội quy lao động và hợp đồng lao động, bà
Hoa có thời gian làm việc bình thường từ 08 giờ sáng đến 16 giờ chiều. Ngày
30/12/2021, để hoàn thành xong cơng việc của mình nên bà Hoa đã ở lại công
ty việc tiếp tục làm việc từ 16 giờ chiều đến 21 giờ tối dù công ty không có
yêu cầu. Tiền lương ngày 30/12/2021 của bà Hoa được hưởng như thế nào? *
1/1
A. Bà Hòa được trả 150% lương trong ngày 30/12/2021
B. Bà Hoa được trả 100% lương trong ngày 30/12/2021
C. Bà Hòa được trả 100% lương trong khung giờ làm việc từ 08 giờ sáng tới
16 giờ chiều; và 150% lương trong khung giờ từ 16 giờ chiều đến 21 giờ tối
D. Bà Hòa được trả 100% lương trong khung giờ làm việc từ 08 giờ sáng tới
16 giờ chiều; và 200% lương trong khung giờ từ 16 giờ chiều đến 21 giờ tối

Câu 3: Theo quy định hiện hành, tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thơi việc
là? *

0/1
A. Tiền lương bình qn của 06 tháng liền kề trước thời điểm đóng bảo hiểm
thất nghiệp
B. Tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng
lao động
C. Tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc
D. Tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi người lao động mất việc làm


Câu 4: Người lao động được nghỉ nhưng được hưởng nguyên lương trong
trường hợp nào dưới đây? *
1/1
A. Anh Q nghỉ 01 ngày đi dự đám cưới người yêu cũ
B. Anh C nghỉ 03 ngày để đám cưới với chị gái của người yêu cũ
C. Chị M nghỉ 03 ngày tổ chức đám cưới cho em trai của người yêu cũ
D. Chị H nghỉ 03 ngày để đi du lịch Đà Lạt với người yêu cũ

Câu 5: Theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, người nước ngoài nào
sau đây khi làm việc tại Việt Nam phải được cấp giấy phép lao động? *
1/1
A. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của cơng ty trách nhiệm hữu hạn
có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
B. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thơng tin, báo chí tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
C. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của
công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên
D. Vào Việt Nam làm việc với vị trí lao động kỹ thuật cao có thời hạn làm
việc 12 tháng

Câu 6: Người sử dụng lao động sẽ bị phạt tiền như thế nào nếu có hành vi

"Khơng tiến hành thương lượng tập thể để ký kết thỏa ước lao động tập thể": *
1/1
A. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
B. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
C. Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng


D. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Câu 7: Vai trò của việc quy định mực lương tối thiểu *
1/1
D. Đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình của người
lao động, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội đất nước
B. Là cơ sở để tính cách khoản trợ cấp cho người lao động
A. Đảm bảo mức chi trả hợp lý cho người sử dụng lao động
C. Đảm bảo thu nhập cho người lao động chưa qua đào tạo

Câu 8: Theo BLLĐ 2019, Tạm hỗn thực hiện hợp đồng lao động khơng áp
dụng trong trường hợp nào sau đây? *
1/1
A. Khi người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận
B. Phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi
C. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa
vụ Quân sự
D. Người lao động đang bị tam giam theo quy định của Bộ luật tố tụng hình
sự

Câu 9: Theo HĐLĐ, người lao động và người sử dụng lao động đã ký hợp
đồng lao động xác định thời hạn 36 tháng, và thời hạn thử việc là 02 tháng.
Hợp đồng lao động sẽ chấm dứt trong trường hợp nào sau đây? *

1/1
A. Hết thời gian thử việc, người sử dụng lao động không thông báo kết quả
làm thử nhưng người lao động vẫn tiếp tục đi làm


B. Hết thời gian thử việc, người sử dụng lao động thông báo kết quả làm thử
đạt yêu cầu nhưng khơng có nhu cầu tiếp tục sử dụng
C. Người lao động có thai trong thời gian thử việc
D. Người sử dụng lao động hủy bỏ hợp đồng trong thời gian thử việc

Câu 10: Theo BLLĐS 2019, trường hợp khơng có sự đồng ý của người lao
động, người sử dụng lao động chỉ được tạm chuyển người lao động sang làm
công việc khác so với hợp đồng trong thời gian bao lâu? *
1/1
A. Không quá 30 ngày trong 01 năm
B. Không quá 60 ngày trong 01 năm
C. Không quá 60 ngày cộng dồn trong 01 năm
D. Không quá 30 ngày cộng dồn trong 01 năm

Câu 11: Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu? *
1/1
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
D. Giám đốc Cơng an cấp tỉnh
A. Tịa án nhân dân
C. Chánh Thanh tra Sở Lao động Thương minh và Xã hội

Câu 12: Theo BLLĐ 2019, khoản thu nhập nào sau đây được xác định là tiền
lương của người lao động? *
1/1
A. Mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác



B. Chỉ có mức lương và phụ cấp lương
C. Tất cả các khoản thu nhập của người lao động tại nơi mình làm việc theo
HĐLĐ
D. Mức lương theo cơng việc, phụ cấp lương, các khoản hỗ trợ như tiền ăn,
khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại cho người lao động

Câu 13: Người sử dụng lao động được tạm đình chỉ công việc của người lao
động khi nào? *
1/1
A. Vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao
động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh; và phải được sự
đồng ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động
đang bị xem xét tạm đình chỉ cơng việc là thành viên
B. Vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao
động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh; và sau khi tham
khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động
đang bị xem xét tạm đình chỉ cơng việc là thành viên
C. Sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ cơng việc là thành viên
D. Vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao
động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh

Câu 14: Trong trách nhiệm vật chất, người lao động phải bồi thường toàn bộ
theo thời giá thị trường khi nào? *
1/1
A. Người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị
không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ cơng bố được áp
dụng tại nơi người lao động làm việc

B. Người lao động làm mất dụng cụ, tài sản của người sử dụng lao động
C. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây
thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động


D. Người lao động làm hư hỏng thiết bị, dụng cụ do sơ suất với giá trị không
quá 10 tháng lương tối thiểu vùng hoặc tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật
cơng nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động do
sơ suất

Câu 15: Chủ thể nào sau đây có quyền tổ chức thảo luận, lấy ý kiến người lao
động về nội dung, các thức tiến hành và kết quả quá trình thương lượng tập thể
tại doanh nghiệp là: *
1/1
A. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
B. Tổ chức cơng đồn cơ sở hoặc cơng đồn cấp trên trực tiếp
C. Tổ chức của người sử dụng lao động tại cơ sở
D. Người sử dụng lao động và người lao động

Câu 16: Hội đồng trọng tài lao động do chủ thể nào thành lập? *
0/1
A. Người sử dụng lao động phối hợp với tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Sở Lao động thương binh và xã hội phối hợp với Tổ chức công đoàn cơ
sở

Câu 17: Thỏa ước lao động tập thể chỉ được sửa đổi, bổ sung: *
1/1

A. Theo thỏa thuận tự nguyện của các bên, thông qua thương lượng tập thể


B. Sau 06 tháng thực hiện đối với thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ
01 năm đến 03 năm
C. Theo thỏa thuận tự nguyện của các bên, thông qua đối thoại nơi làm việc
D. Sau 03 tháng thực hiện đối với thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ
01 năm đến 03 năm

Câu 18: Theo BLLĐ 2019, người sử dụng lao động không được quyền chuyển
người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong
trường hợp nào dưới đây? *
1/1
A. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm
B. Khi áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, sự cố điện, nước
C. Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh
D. Do người lao động thường xun khơng hồn thành nhiệm vụ được giao
trong hợp đồng lao động

Câu 19: Theo BLLĐ 2019, nếu người lao động làm thêm giờ vào ban ngày của
ngày nghỉ có hưởng lương thì tiền lương được trả như thế nào? *
1/1
A. Người lao động được trả 300% lương
B. Người lao động được trả 400% lương làm thêm giờ
C. Người lao động được trả 300% lương, chưa bao gồm tiền lương của ngày
nghỉ có hưởng lương đối với những người hưởng lương ngày
D. Người lao động được lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động

Câu 20: Theo BLLĐ 2019, tổng thời gian làm thêm được quy định như thế

nào? *


1/1
A. Không quá 10 giờ trong 01 ngày
B. Không quá 40 giờ trong một tháng
C. Không quá 48 giờ trong một tháng
D. Không quá 08 giờ trong một ngày

Cau 21: Đối với tranh chấp lao động tập thể về lợi ích, tổ chức đại diện người
lao động có quyền tiến hành thủ tục đình cơng khi nào? *
0/1
A. Hịa giải viên lao động khơng tiến hành hịa giải
B. Hịa giải viên lao động hịa giải khơng thành
C. Hội đồng trọng tài lao động giải quyết khơng thành hoặc Hịa giải viên
lao động khơng tiến hành hịa giải hoặc Hịa giải viên lao động khơng tiến
hành hịa giải
D. Hội đồng trọng tài lao động giải quyết không thành

Câu 22: Người lao động làm việc vào ban đêm thì tiền lương được trả như thế
nào? *
1/1
A. Người lao động được trả 150% lương
B. Người lao động được trả 180% lương
C. Người lao động được trả cao hơn ít nhất 30% so với tiền lương làm việc
vào ban hàng
D. Người lao động được trả cao hơn ít nhất 20% so với tiền lương làm việc
vào ban hàng



Câu 23: Trong các quan hệ sau đây, quan hệ nào là quan hệ lao động tập thể
thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động? *
1/1
A. Quan hệ giữa Tòa án nhân dân với người sử dụng lao động
B. Quan hệ lao động giữa bà Hoa với Công ty Cổ phần B theo hợp đồng lao
động không xác định thời hạn
C. Quan hệ giữa luật sư tư vấn pháp luật với ông Q là bên thuê luật sư
D. Quan hệ giữa tổ chức cơng đồn tại cơng ty M với Công ty M

Câu 24: Đối với tranh chấp lao động tập thể về quyền, các bên được yêu cầu
TAND giải quyết khi nào? *
0/1
Hòa giải viên lao động hành hịa khơng thành cơng
Ban trọng tài lao động giải quyết không thành công
Quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động không được thi
hành bởi một trong các bên
Ban trọng tài lao động giải quyết không thành cồn hoặc Hịa giải viên lao
động hành hịa khơng thành cơng

Câu 25: Theo BLLĐ 2019, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định thành
lập Hội đồng thương lượng tập thể là cơ quan nào sau đây? *
1/1
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của các doanh nghiệp tham
gia thương lượng hoặc nơi do các bên lựa chọn trong trường hợp các doanh
nghiệp tham gia thương lượng có trụ sở chính tại nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương


×