Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập kế toán ngân hàng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.1 KB, 6 trang )

CHƯƠNG 2 KT VỐN BẰNG TIỀN
1. Thu được khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ từ năm trước bằng tiền mặt 20 triệu
2. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc Khách hàng thanh toán tiền lô hàng mua tháng
trước 55 triệu
3. Nhận ký quỹ của doanh nghiệp B 40 triệu bằng tiền gửi ngân hàng
4. Kiểm kê quỹ phát hiện thừa 12 triệu chưa rõ nguyên nhân
5. Vay ngắn hạn 50 triệu nhập quỹ tiền mặt
6. Nhượng bán một số chứng khoán đầu tư ngắn hạn thu bằng tgnh 200 triệu giá gốc của số
chứng khốn này là 180 triệu
7. Nhận góp vốn liên doanh 100 triệu tgnh và 1 TSCĐ hữu hình trị giá 120 triệu
8. Thu nhập liên doanh dài hạn 18 triệu đã nhận bằng tiền mặt
9. Xuất bán trực tiếp một số thành phẩm, giá xuất kho 300 triệu, giá bán chưa thuế 450 triệu,
VAT10% Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. chiết khấu thanh toán cho khách
hàng 1% trả bằng tiền mặt
10. Khách hàng ứng trước cho DN 10 triệu tiền mặt để kì sau lấy hàng
11. Mua CCDC giá thanh toán 33 triệu, VAT 10 % đã thanh tốn bằng tgnh. chi phí vận chuyển
về kho chi bằng tiền mặt một triệu (chưa bao gồm VAT 5%)
12. Thanh lý 1 tscd hữu hình NG 270 triệu, tài sản đã khấu hao hết giá trị, phế liệu bán thu tiền
mặt 5 triệu
13. Tiền thừa ở nghiệp vụ 4 là do bỏ sót phiếu thu của khách hàng
14. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên a 20 triệu
15. Trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt 80 triệu
16. Phải nộp phạt do vi phạm HD kinh tế bằng TM 4 triệu
17. Nhân viên A thanh toán tạm ứng bằng vật liệu nhập kho trị giá 15 triệu, chưa bao gồm VAT
10%, tiền tạm ứng thừa trừ lương
18. Chuyển khoản trả nợ người bán một trăm triệu được hưởng chiết khấu thanh toán 2%, đã
nhận được giấy báo nợ của ngân hàng
19. Chi tiết mặt tổ chức tập huấn sử dụng phần mềm kế toán MISA 10 triệu
20. Mua 50 cổ phiếu thường mệnh giá 200.000 đồng/ CP giá mua 210.000 đồng / CB đã thanh
toán bằng tgnh chi phí mơi giới khi mua là hai triệu đã trả bằng tiền mặt
21. Nộp thuế gtgt cho cơ quan thuế 36 triệu bằng chuyển khoản


22. Phát hiện số liệu trên sổ kế toán của DN lớn hơn số liệu trên chứng từ ngân hàng là 8 triệu
chưa rõ nguyên nhân


23. Chi phí mặt nộp lệ phí mơn bài 3 triệu
24. Mua vật liệu chính nhập kho giá mua chưa thuế 80 triệu thuế gtgt 10% công cụ dụng cụ giá
chưa thuế 20 triệu thuế gtgt 5% chi phí vận chuyển 2,1 triệu thanh toán bằng tiền mặt (thuế
GTGT 5%) Phân bổ theo giá trị hàng nhập kho tiền hàng chưa thanh toán
25. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động 18 triệu
26. Xuất bản một số thành phẩm theo Giá thành thực tế 350 triệu giá bán chưa thuế 520 triệu
thuế gtgt 10% chi phí vận chuyển chi hộ người mua bằng tiền mặt 4,2 triệu (thuế GTGT 5%).
Bên mua chưa nhận dc hàng
27. Mua 10.000 USD bằng tgnh đã nhận được GBC, tgtt 23.100 đồng/ USD
28. Khách hàng ứng trước cho công ty 200 USD bằng chuyển khoản Tgtt 22.910 đồng/USD
29. Đặt trước tiền cho người bán 3.000 USD bằng tgnh tỷ giá thực tế 23.100 đồng/USD Tỷ giá
xuất ngoại tệ 22.900đ/USD
30. Bán 3.000 USB chuyển khoản thu 69 triệu Việt Nam đồng nhập quỹ tỷ giá xuất ngoại tệ
22.810đ/USD
CHƯƠNG 3 KT HÀNG TỒN KHO
1. Nhận góp vốn liên doanh một công cụ dụng cụ trị giá 28 triệu
2. Nhập kho vật liệu phụ 3 triệu công cụ 5 triệu từ phân xưởng gia công chế biến
3. Nhận lại vốn góp liên doanh vật liệu 30 triệu hàng hóa 150 triệu biết giá trị vốn góp trước kia
là 200 triệu
4. Nhận được hóa đơn của số vật liệu tạo nhập kho tháng trước giá hóa đơn chưa thuế 70 triệu
VAT 10% giá tạm tính 68 triệu
5. Mua một lô hàng giá trị mua chưa thuế 200 triệu thu triệu VAT 10%, Bao bì đi kèm có tính
giá riêng trị giá 4 triệu tiền hàng chưa thanh toán hàng về nhập kho phát hiện thừa 3 triệu
chưa rõ ngun nhân
6. Mua một lơ vật liệu có giá mua 100 triệu 5% thanh toán bằng tiền vay dài hạn chi phí vận
chuyển vật liệu về kho chi bằng tiền tạm ứng 2,2 triệu VAT 10%

7. Nhận được hóa đơn của bên bán về lơ hàng hóa DN vừa tháng trước Hàng đã về nhập kho
với giá tạm tính 170 triệu VAT 10% giá hóa đơn 150 triệu
8. Được tới một số đồ dùng văn học trị giá 42 triệu Dn đưa vào sử dụng ngay phân bổ 2 năm
9. Kiểm kê kho thấy thừa một số vật liệu trị giá 16 triệu thiếu một số ccdc trị giá 5 triệu chưa rõ
nguyên nhân
10. Vật liệu thừa ở nv 90 tìm được ngun nhân gây tăng thu nhập khác cịn ccdc thiếu bắt thủ
kho bồi thường
11. Số ccdc mua tháng trước về nhập kho đủ trị giá 20 triệu


12. Mua một số NVL có giá mua 80 triệu, VAT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản đến cuối
tháng số nvl này chưa về nhập kho
13. Nhận được thông báo của khách hàng về việc từ chối mua lô hàng mà DN đã bán với giá bán
96 triệu VAT 10% Giá goc 75 triệu DN đã đồng ý và hàng được chuyển về kho của DN
14. Mua nvl giá mua chưa thuế 80 triệu, VAT 5% Và ccdc giá mua chưa thuế 20 triệu,VAT 10%.
Tiền hàng chưa thanh toán chi phí vận chuyển thanh tốn bằng tiền mặt 2,1 triệu, VAT 5%.
phân bổ theo giá trị hàng nhập kho, hàng về kiểm nhập nhập kho phát hiện thiếu một số
nguyên vật liệu chỉ giá 2 triệu chưa rõ nguyên nhân biết tỷ lệ hao hụt định mức 1%.
15. Nhận một lô hàng do công ty x ký gửi trị giá 200 triệu, giá bán theo hợp đồng cả thuế VAT là
253 triệu. Hoa hồng đại lý được hưởng 2% trên Giá bán VAT 10%. số hàng này đã Đã bán
được 80% và thu bằng tiền mặt nhập quỹ. công ty đã thanh tốn tiền hàng cho cơng ty x bằng
chuyển khoản Sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
16. Nhập khẩu một lơ hàng trị giá ghi trên hóa đơn là 80.000 USD/CIF.HP. tiền hàng chưa thanh
toán. thuế nhập khẩu 15% thuế tiêu thụ đặc biệt 20% thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là
10%. chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 3,3 triệu, VAT 10% biết TGTT 23.100đ/ USD.
17. Xuất kho vật liệu trị giá 430 triệu nếu đem đi góp vốn liên doanh biết số vật liệu này được
ghi nhận vốn góp 420 triệu. chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 1,89 triệu VAT 5%
18. Kho vật liệu trả cho người bán vì hàng kém chất lượng trị giá 25 triệu VAT 5%
19. Xuất kho thành phẩm trị giá 150 triệu gửi đại lý Y bán hộ giá bán 200 triệu, VAT 5%. hoa
hồng đại lý 10%, VAT hoa hồng đại lý 10%

20. Đại lý Y thông báo giá bán hết lô hàng doanh nghiệp gửi sau khi giữ lại hoa hồng, Y đã
chuyển khoản trả tiền hàng cho doanh nghiệp
21. Báo hỏng một tủ kính bán hàng trị giá 12 triệu loại phân bổ 12 tháng đã phân bổ được 8
tháng nay bị khách hàng làm vỡ công ty bắt khách bồi thường 3 triệu bằng tiền mặt phế liệu
thu hồi 0,1 triệu
22. Chuyển một tài sản cố định đang sử dụng ở bộ phận quản lý có có nguyên giá 28 triệu, đã
khấu hao 4 triệu thành công cụ dụng cụ, phân bổ 50%
23. Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cho niên độ sau là 120 triệu
24. Trong trường hợp trích lập dự phịng kế tốn tính tốn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cần lập năm nay là 140 triệu biết số lượng phòng đã lập năm trước là 160 triệu chưa sử dụng.
25. Bán hàng hóa cho cơng ty M theo hình thức hàng đổi hàng với giá vốn 80 triệu, giá bán cả
thuế VAT là 104,5 triệu và nhận của công ty M một số nguyên vật liệu có tổng giá thanh tốn
99 triệu, chi phí vận chuyển thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt 1,1 triệu VAT 10%
26. Mua của công ty A Một lô hàng có giá mua chưa thuế 85 triệu VAT 5% và bán ngay cho
công ty B với giá bán đã có thuế là 105 triệu, tiền mua và tiền bán chưa thanh tốn
27. Mua một lơ hàng chuyển bán thẳng có giá mua 160 triệu, VAT 5% chưa thanh tốn, giá bán
200 triệu VAT 5%, bên mua chưa nhận được hàng


28. Xuất kho phụ tùng trị giá 24 triệu để bảo dưỡng tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất
29. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất trị giá 25 triệu loại phân bổ 10 tháng
30. Kho công cụ dụng cụ dùng cho quản lý doanh nghiệp trị giá 30 triệu loại phân bổ 50%
31. Phân bổ giá trị cơng cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất trong kỳ như sau: dùng cho trực tiếp sản
xuất 8 triệu, cho quản lý doanh nghiệp 5 triệu, cho bán hàng 3 triệu.
CHƯƠNG 4 KT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Mua một phương tiện vận tải có tổng giá thanh toán 990 triệu đồng, VAT 10% đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Các chi phí liên quan đã chi bằng tiền mặt 30 triệu đồng. Tài sản này được
đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
2. Nhận lại góp vốn liên doanh dài hạn một thiết bị sản xuất có giá thỏa thuận 710 triệu đồng,
biết số vốn góp trước đây là 650 triệu đồng.

3. Thanh lý một nhà kho có ngun giá 876 triệu đồng, đã hao mịn 854 triệu đồng. Chi phí thanh
lý chi bằng tiền mặt 5 triệu đồng, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 12 triệu đồng.
4. Được cấp một TSCĐ hữu hình có giá ghi trong biên bản là 2300 triệu đồng. Chi phí lắp đặt 7,7
triệu đồng trong đó VAT 10% chi bằng tiền mặt.
5. Thanh lý một hợp đồng thuê tài chính TSCĐ có ngun giá 1230 triệu đồng. Tài sản trả lại
cho bên cho thuê.
6. Bộ phận XDCB bàn giao một nhà văn phòng được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB có giá quyết
qn cơng trình 1760 triệu đồng. Chi phí XDCB thực tế bỏ ra 1830 triệu đồng, phần không được
duyệt phải thu hồi.
7. Đánh giá tăng một TSCĐ HH lên 30% so với giá cũ biết nguyên giá cũ 80 triệu đồng đã hao
mòn 12 triệu đồng.
8. Thanh lý một TSCĐ HH th tài chính có ngun giá 950 triệu đồng đã khấu hao 70%. Tài
sản này được doanh nghiệp mua lại. Số tiền phải trả thêm cho bên cho thuê là 110 triệu đồng
trong đó VAT 10%.
9. Th tài chính một TSCĐ có ngun giá 2460 triệu đồng, thời hạn thuê 8 năm. Kỳ trả tiền 6
tháng/ lần. Sau khi kí hợp đồng doanh nghiệp thanh toán tiền thuê kỳ đầu, VAT 10%, lãi kỳ đầu
143 triệu đồng bằng TGNH.
10. Xuất phụ tùng để bảo dưỡng TSCĐ ở bộ phận bán hàng 15 triệu đồng.
11. Tiến hành sửa chữa bất thường một TSCĐ ở bộ phận quản lý. Chi phí th ngồi sửa chữa là
310 triệu đồng, VAT 10% đã thanh toán 200 triệu đồng bằng chuyển khoản. Cơng việc sửa chữa
chưa hồn thành.
12. Việc sửa chữa NV 11 đã hồn thành, kế tốn phân bổ chi phí trong 10 tháng.
13. Tiến hành sửa chữa TSCĐ ở bộ phận sản xuất bằng nguồn trích trước. Chi phí th ngồi sửa
chữa là 470 triệu đồng, VAT 10%, đã thanh tốn 2/3 bằng tiền gửi ngân hàng, cơng việc sửa
chữa chưa hoàn thành.


14. Cơng việc sửa chữa ở NV 13 đã hồn thành bàn giao.
15. Mua một miếng đất làm nhà kho có giá mua 3.100 triệu đồng, đã thanh tốn bằng tiền gửi
ngân hàng. Chi phí san lấp mặt bằng và thủ tục chi bằng tiền mặt 109 triệu đồng.

16. Chi phí xây dựng tường rào bảo vệ cho khu đất ở NV 15 là 71 triệu đồng, VAT 10% thanh
toán 50 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
17. Thuê tài chính TSCĐ HH có ngun giá 3 tỷ đồng, thời gian thuê 10 năm, lãi suất 12%/năm,
kỳ trả lãi 6 tháng/ lần. Hợp đồng quy định, khi nhận TSCĐ, DN trả ngay tiền thuê kỳ đầu, VAT
10%, tiền lãi kỳ đầu bằng TGNH.
18. Mua một thiết bị dùng cho sản xuất có giá mua 300 triệu đồng, VAT 10% đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Chiết khấu thanh toán nhận lại bằng tiền mặt 2%. Các chi phí trước khi sử dụng
chi bằng tiền mặt 5 triệu đồng.
19. Mua một TSCĐ HH theo phương thức trao đổi không tương tự, NG của TSCĐ đem đi trao
đổi là 880 triệu đồng, đã khấu hao 130 triệu đồng. Giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi là
700 triệu đồng, VAT 10%. Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về là 930 triệu đồng, VAT 10%. Tiền
còn thiếu DN đã trả bằng chuyển khoản.
20. Bán một khu nhà thuộc dạng BĐS đầu tư có giá bán 4.300 triệu đồng, VAT 130 triệu đồng,
đã thu 2.000 triệu đồng bằng chuyển khoản. Giá gốc BĐS này là 2.700 triệu đồng. Chi phí mơi
giới chi bằng tiền gửi ngân hàng 40 triệu đồng.
CHƯƠNG 5 KT TỔNG HỢP
1. Nhận bàn giao một cơng trình nâng cấp TSCĐ ở bộ phận sản xuất. Chi phí th ngồi nâng
cấp là 580 triệu đồng, Vat 10% đã thanh toán 80% bằng chuyển khoản. Cơng trình được đầu tư
từ quỹ đầu tư phát triển.
2. Mua một TSCĐ HH theo phương thức trao đổi tương tự. Nguyên giá của TS đem đi trao đổi là
543 triệu đồng, đã khấu hao 161 triệu đồng.
3. Mua một TSCĐ HH theo phương thức trao đổi khơng tương tự có ngun giá của TS đem đi
trao đổi là 934 triệu đồng, đã hao mòn 150 triệu đồng. Giá trị hợp lí của TS đem đi trao đổi là
850 triệu đồng, VAT 10%. Giá trị hợp lý của TS nhận về là 610 triệu đồng, VAT 10%. DN nhận
tiền còn lại bằng chuyển khoản.
4. Nhập khẩu một thiết bị có giá nhập khẩu 50.000 USD, thuế nhập khẩu 5%, VAT 10%. Tiền
hàng chưa thanh toán. Thuế đã nộp bằng chuyển khoản, tỷ giá 23.450 đ/USD. Chi phí vận
chuyển và lắp đặt thiết bị chưa thanh tốn là 33 triệu đồng trong đó VAT 10%.
5. Dùng tiền vay dài hạn mua một máy phát điện đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận sản xuất, giá
mua 296 triệu đồng, VAT 10%.

6. Đem giấy tờ sở hữu phương tiện vận tải đi thế chấp vay ngân hàng biết nguyên giá của
phương tiện là 978 triệu đồng đã khấu hao 165 triệu đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay 450 triệu
đồng và đã chuyển vào TK tiền gửi của doanh nghiệp.


7. DN không đủ khả năng trả nợ khoản vay ở NV 6 nên bị ngân hàng phát mại phương tiện vận
tải, giá bán 720 triệu đồng, VAT 10%, sau khi trừ khoản vay số còn lại trả cho DN bằng chuyển
khoản.
8. Nhận được GBN của ngân hàng với nội dung: Trả tiền người bán 30.000 USD, với tỷ giá thực
tế 23.450 đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ: 23.400 đ/USD, tỷ giá ghi nợ 23.310 đ/USD.
9. Trích KHTSCĐ ở bộ phận sản xuất 56 triệu đồng, bộ phận quản lý DN 23 triệu đồng, bộ phận
XDCB 12 triệu đồng, bộ phận phúc lợi 3 triệu đồng.
10. Mua phương tiện vận tải có giá mua 456 triệu đồng, VAT 10%, đã thanh tốn bằng tiền vay
dài hạn. Lệ phí trước bạ đã chi bằng tiền mặt 15 triệu đồng.



×