Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

BPTC đt496

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.22 KB, 73 trang )

Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
GĨI THẦU: THI CƠNG XÂY DỰNG (GỒM CẢ CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG)
DỰ ÁN: SỬA CHỮA HƯ HỎNG NỀN, MẶT ĐƯỜNG ĐOẠN KM12+800 –
KM20+00, ĐT.496
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: HUYỆN BÌNH LỤC, TỈNH HÀ NAM

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Khái quát dự án
1.1. Tên gói thầu: Thi cơng xây dựng (bao gồm cả chi phí hạng mục chung).
1.2. Tên cơng trình: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 Km20+00, ĐT.496.
1.3. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam.
1.4. Bên mời thầu: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam.
1.5. Mục tiêu đầu tư:
Hiện ngay tình trạng mặt đường ĐT.406 đoạn Km12+800 – Km20+00 đã xuống cấp
nhiều vị trí ổ gà, cao su gây đọng nước, hiện nay đoạn tuyến này chưa có hệ thống rãnh
thốt nước, tiềm ẩn nguy cơ gây mất ATGT và ơ nhiễm mơi trường. Vì vậy việc sửa chữa
nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, Đt.496 là rất cần thiết và cấp bách.
Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496, nhằm
đảm bảo an tồn giao thơng, thốt nước trong phạm vi nền mặt đường, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, tiện nghi trong khai thác của tuyến đường.
1.6. Địa điểm xây dựng: Huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
1.7. Thời gian thực hiện: Năm 2018

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 1




Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GÓI THẦU
GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU
1.1. Tên gói thầu: Thi cơng xây dựng (gồm cả chi phí hạng mục chung) thuộc cơng
trình: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
1.2. Loại, cấp công trình: Cơng trình sửa chữa đường bộ.
1.3. Vị trí xây dựng: Huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
1.4. Phạm vi cơng việc của Gói thầu
* Các đoạn Km14+659,18 – Km14+937,22, Km18+425,02 – Km18+793,80,
Km19+033,05 – Km19+255,14: Giữ nguyên quy mô mặt cắt ngang theo hiện trạng, chỉ
thực hiện xử lý triệt để hư hỏng cục bộ trước khi tăng cường lớp mặt đường đá dăm tiêu
chuẩn (4x6)cm dày 12cm, láng nhựa 3 lớp, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2 dày 3,5cm và vuốt
nối êm thuận tại các điểm đầu, cuối đoạn tăng cường với các kết cấu cụ thể:
- Mặt đường:
+ Kết cấu mặt đường tăng cường (KC1), từ trên xuống dưới gồm các lớp: Láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5kg/m2 dày 3,5cm; Mặt đường đá dăm tiêu chuẩn (4x6)cm dày 12 cm; Lớp
bù vênh bằng đá dăm tiêu chuẩn (4x6)cm.
+ Kết cấu vuốt nối các đoạn tăng cường vào đường cũ sử dụng kết cấu từ trên xuống
dưới gồm: Láng nhựa tiêu chuẩn 4,5kg/m2 dày 3,5cm; Lớp bù vênh mặt đường bằng đá
dăm (2x4)cm.
+ Kết cấu đường giao dân sinh: Vuốt nối đảm bảo êm thuận với đường ngang dân
sinh hiện trạng. Đối với đường hiện trạng là BTXM sử dụng vuốt nối bằng BTXM C16
chiều dày trung bình 15cm. Đối với đường hiện trạng là đường BTN, láng nhựa: Vuốt nối
bằng láng nhựa tiêu chuẩn 4,5kg/m2 dày 3,5cm bên trên lớp bù vênh bằng đá dăm tiêu
chuẩn trung bình dày 12cm.

- Kết cấu lề đường: Đắp nền, lề đường bằng vật liệu đắp thông thường và vật liệu
tận dụng đào, đầm chặt K95.
- Xử lý hư hỏng cục bộ trong tăng cường:
+ Kết cấu xử lý ổ gà sâu 15cm, 20cm: Đào bỏ kết cấu cũ hư hỏng sâu 15cm, 20cm;
hoàn trả bằng đá dăm tiêu chuẩn (4x6)cm với chiều dày tương ứng.
+ Kết cấu xử lý cao su: Đào bỏ kết cấu nền, mặt đường hư hỏng sâu 80cm, hồn trả
Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 2


Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

các lớp kết cấu gồm: 30cm nền đường bằng vật liệu đắp thông thường đầm chặt K95,
30cm bằng vật liệu đắp thông thường đầm chặt K98, 20cm đá dăm tiêu chuẩn (4x6)cm
(chia 02 lớp) đến cao độ mặt đường cũ.
* Sửa chữa hư hỏng cục bộ mặt đường ( ngoài phạm vi các đoạn tăng cường mặt
đường):
- Xử lý ổ gà mặt đường sâu 15cm, 20cm, 30cm: Đào bỏ kết cấu mặt đường hư hỏng
sâu trung bình 15cm, 20cm, 30cm; hồn trả bằng vật liệu đắp thông thường đầm chặt K98
với chiều dày tương ứng.
- Xử lý cao su mặt đường: Đào bỏ kết cấu móng, mặt đường hư hỏng sâu trung bình
80cm; hồn trả bằng vật liệu đắp thơng thường đầm chặt K95, riêng 30cm trên cùng đầm
chặt.
1.5. Khối lượng công việc của Gói thầu:
STT

Mơ tả cơng việc mời thầu


u cầu kỹ thuật/Chỉ Khối lượng Đơn vị
dẫn kỹ thuật chính mời thầu tính

A

PHẦN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

I

Nền đường

1

Xử lý hư hỏng cục bộ nền, mặt đường ngoài
đoạn tăng cường.

-

Xử lý ổ gà sâu 15cm

442,28

m2

-

Xử lý ổ gà sâu 20cm

1.965,49


m2

-

Xử lý ổ gà sâu 30cm

132,30

m2

-

Xử lý cao su sâu 80cm

202,00

m2

2

Xử lý hư hỏng cục bộ nền, mặt đường trong
đoạn tăng cường, láng nhựa toàn bộ mặt
đường

-

Xử lý ổ gà sâu 15cm

523,51 m2


-

Xử lý ổ gà sâu 20cm

21,00 m2

-

Xử lý cao su sâu 80cm

3

Đào đất

4

Đắp nền, lề đường K95

II

Móng, mặt đường

1

Bù vênh trên mặt đường cũ bằng đá (4x6)cm

3,50 m2
78,43 m3
575,74 m3


122,92 m3

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 3


Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu
Yêu cầu kỹ thuật/Chỉ Khối lượng Đơn vị
dẫn kỹ thuật chính mời thầu tính

STT

Mơ tả cơng việc mời thầu

2

Lớp mặt đường đá dăm tiêu chuẩn dày 12cm,
láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2

3

Vuốt nhập về mặt đường cũ

-

Bù vênh trên mặt đường cũ bằng đá (2x4)cm

37,16 m3


-

Mặt đường láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn nhựa
4,5kg/m2

484,70 m2

2.638,95 m2

III Đường ngang dân sinh
1

Vuốt nối đường ngang dân sinh bằng BTXM
C16 đá (1x2)cm dày trung bình 15cm

32,625 m3

2

Vuốt nối đường ngang dân sinh bằng đá dăm
tiêu chuẩn (4x6)cm dày 12cm, láng nhựa 3
lớp tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2

89,0 m2

B

CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG


1

Lán trại phục vụ thi cơng

1

Tồn
bộ

2

Đảm bảo an tồn giao thơng trong q trình
thi cơng

1

Tồn
bộ

3

Chi phí di chuyển thiết bị thi cơng, lực lượng
lao động, an tồn lao động, bảo vệ mơi
trường, thí nghiệm vật liệu.

1

Tồn
bộ


Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 4


Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

PHẦN II
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Cam kết sử dụng vật tư, vật liệu cho gói thầu.
Cơng ty chúng tơi cam kết với Chủ đầu tư về sử dụng vật tư vật liệu như: (Nhựa
đường, cát vàng, đá các loại, xi măng ...) để phục vụ thi cơng Gói thầu: Thi cơng xây
dựng (gồm cả chi phí hạng mục chung) thuộc Dự án: Sửa chữa nền, mặt đường đoạn
Km12+800 – Km20+00, ĐT496, cụ thể như sau:
- Nhà thầu cam kết toàn bộ các vật liệu, vật tư cung cấp thi cơng cho gói thầu trên
đảm bảo theo đúng yêu cầu bản vẽ thiết kế và các yêu cầu của Chủ đầu tư. Các vật liệu,
vật tư đưa vào cơng trình đảm bảo đúng u cầu chỉ kỹ thuật và các tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu hiện hành.
- Các chủng loại vật tư, vật liệu đưa vào cơng trình đều đảm bảo có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư và quy định hiện hành.
- Cam kết các loại vật tư vật liệu như: Nhựa đường, cát vàng, đá các loại, xi măng...
luôn luôn đáp ứng đầy đủ cho thi cơng cơng trình khơng bị gián đoạn, các vật tư vật tư
trước khi đưa vào sử dụng đều phải thí nghiệm hoặc có đầy đủ giấy tờ chứng minh cho
loại vật tư, vật liệu đó đáp ứng được yêu cầu của gói thầu cũng như chất lượng theo yêu
cầu của chỉ dẫn kỹ thuật ban hành hiện hành của Nhà nước.
- Tất cả các thiết bị, vật tư, vật liệu và các bán thành phẩm đưa vào cơng trình phải
đảm bảo dúng chủng loại, chất lượng, hình dáng, kích thước.... theo u cầu của thiết kế
và những quy định đã ghi trong hồ sơ mời thầu, các quy định của Nhà nước và của địa
phương. Những vật liệu, vật tư chính trước khi đưa vào cơng trình phải được kiểm tra

chất lượng và được thí nghiệm trước khi đưa vào sử dụng, phải có nguồn gốc sản xuất,
xuất xứ rõ ràng và có sự đồng ý của Tư vấn giám sát.
- Các nguồn vật liệu chủ yếu được Nhà thầu ký hợp đồng nguyên tắc cung cấp vật tư
vật liệu với đơn vị có uy tín trên thị trường để cung cấp các loại vật tư vật liệu như: ( Nhựa
đường, cát vàng, đá các loại, xi măng...) đảm bảo chất lượng, số lượng đúng yêu cầu kỹ
thuật, bản vẽ thiết kế phê duyệt.
2. Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi cơng, nghiệm thu cơng trình.
1

Tiêu chuẩn thiết kế đường ơ tơ

2

Quy trình thiết kế áo đường mềm

TCVN 4050:2005
22TCN211:06

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 5


Công ty TNHH Kim Thành

3

Hồ sơ Dự Thầu

Tiêu chuẩn thiết kế đường ơ tơ
Mặt đường láng nhựa nóng – thi công và nghiệm

thu
Nền đường ô tô – thi công và nghiệm thu

4
5
6

22TCN 273:01
TCVN 8863:2011
TCVN 9436:2012
TCVN 4447:2012

8

Công tác đất – thi công và nghiệm thu
Lớp kết cấu áo đường đá dăm nước – thi cơng
và nghiệm thu
Cơng tác nền, móng – thi công và nghiệm thu

9

Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép

TCVN 5574:2012

7

Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép lắp ghép
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển báo đường

bộ
Và các quy trình, quy phạm thi cơng và nghiệm
thu khác có liên quan

10
11
12

3. Yêu
STT

TCVN 9054:2012
TCVN 9361:2012

TCVN 9115:2012
QCVN 41:2016/BGTVT

cầu về chủng loại, chất lượng vật tư.
Vật liệu

Tiêu chuẩn

1

Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682:2009

2


Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7570:2006

3

Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các phương pháp thử

TCVN 7572:2006

4

Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit

TCVN 8816:2011

5

Và các tiêu chuẩn về vật liệu hiện hành
4. Một số yêu cầu về chất lượng vật tư, vật liệu sử dụng cho gói thầu
4.1. Nguồn gốc cung cấp.
Mỏ đất, đất lẫn đá: Dự kiến lấy tại mỏ đá Kiện Khê - Hà Nam.

Đá các loại: Dự kiến lấy tại mỏ đá Núi Bùi và một số mỏ đá khác gần khu vực thi
công.
Vật liệu xi măng, sắt thép các loại được lấy tại đại lý có uy tín tại Hà Nam.
Cát: Được lấy tại bãi tập kết vật liệu cát Phủ Lý - Hà Nam.

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 6



Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

Nhựa đường mua của hãng Petrolimex, Shell, ADCo được vận chuyển về công trình
bằng xe ơ tơ.
Các loại vật liệu khác mua tại địa phương.
4.2. Một số yêu cầu của vật liệu sử dụng cho gói thầu
Tất cả các loại vật tư, vật liệu trước khi đưa vào thi cơng cơng trình như: Nhựa
đường, cát vàng, đá các loại, xi măng… Nhà thầu đều phải tiến hành làm các thí nghiệm
về các chỉ tiêu cơ, lý, hoá, thành phần hỗn hợp, thành phần cốt liệu, nguồn gốc và trình
Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư kiểm tra. Chỉ sau khi được Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư chấp
thuận vật liệu mới được đưa vào sử dụng.
4.3. Đá dăm:
4.3.1. Đá dăm dùng cho láng nhựa:
Đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng
cuội sỏi xay, trong đó phải có trên 85% khối lượng hạt nằm trên sàng 4,75mm có ít nhất
hai mặt vỡ, và không quá 10% khối lượng là cuội sỏi gốc silic.
Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
Kích cỡ đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa nóng được ghi ở Bảng 1. Mỗi loại kích cỡ
đá nhỏ được ký hiệu dmin/Dmax, trong đó dmin là cỡ đá nhỏ nhất danh định và Dmax là
cỡ đá lớn nhất danh định (theo lỗ sàng vuông). Tuỳ theo lớp láng nhựa nóng là 1, 2 hay 3
lớp mà chọn loại kích cỡ thích hợp như quy định tại điều 5.
Bảng 1 - Các loại kích cỡ đá nhỏ (theo lỗ sàng vuông)
dùng trong các lớp láng nhựa nóng
Loại kích cỡ đá nhỏ, mm

dmin


Dmax

danh định, mm

danh định, mm

Cỡ 12,5/19
12,5
19
Cỡ 9,5/12,5
9,5
12,5
Cỡ 4,75/9,5
4,75
9,5
CHÚ THÍCH: Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D max danh định không được vượt quá 15%
khối lượng.
Lượng hạt có kích cỡ nhỏ hơn dmin danh định không được vượt quá 10% khối lượng.
Các viên đá nhỏ phải khô ráo và sạch.
4.3.2. Đá dăm dùng cho mặt đường đá dăm tiêu chuẩn (mặt đường đá dăm nước)
Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 7


Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

Cốt liệu thô dùng trong lớp đá dăm nước phải được xay (nghiền) từ đá tảng, đá núi.

Không được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. Không được dùng đá
xay từ cuội, sỏi sông suối.
Đá phải đồng đều, sắc cạnh, khơng lẫn các hạt mềm, yếu, phong hóa. Đá phải sạch
và không lẫn cỏ rác.
Các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu thô xay từ các loại đá gốc nói trên phải thỏa mãn các
quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cốt liệu thô dùng cho lớp đá dăm
nước
Quy định

Các chỉ tiêu cơ lý

Lớp mặt

Lớp móng trên

Lớp móng dưới

- Đá mác ma, biến chất

≥ 100

≥ 80

≥ 80

- Đá trầm tích

≥ 80


≥ 60

≥ 60

Độ hao mòn khi va đập trong máy
Los Angeles, %

≤ 28

≤ 35

≤ 40

Lượng hạt thoi dẹt, %

≤ 15

≤ 15

≤ 20

Hàm lượng hạt mềm yếu, phong
hóa, %

≤ 10

≤ 15

≤ 15


Hàm lượng chung bụi, bùn sét, %

≤2

≤2

≤2

Cường độ nén của đá gốc, Mpa

Cốt liệu thô dùng cho lớp đá dăm nước được phân làm 3 loại có kích cỡ và phạm vi
sử dụng được quy định trong Bảng 3. Cốt liệu thơ loại 1 chỉ dùng làm lớp móng dưới.
Bảng 3 – Phân loại, phạm vi sử dụng và yêu cầu về kích cỡ cốt liệu thơ dùng cho lớp
đá dăm nước
Số hiệu
phân loại

Kích cỡ
đá, mm

Độ dày đầm
nén một lớp,
cm

Kích thước
lỗ sàng
vuông, mm

Phần trăm
lọt sàn theo

khối lượng,
%

Phạm vi
sử dụng

Loại 1

90 đến 63

15 (18)

100

100

90

90 – 100

75

35 – 70

Chỉ dùng
làm lớp
móng dưới

63


0 – 15

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 8


Công ty TNHH Kim Thành

Loại 2

Loại 3

63 đến
37,5

50 đến 25

Hồ sơ Dự Thầu

12 (15)

10 (12)

37,5

0–5

75

100


63

90 – 100

50

35 – 70

37,5

0 – 15

19

0–5

63

100

50

90 – 100

37,5

35 – 70

25


0 – 15

Dùng làm
lớp mặt,
lớp móng
trên hoặc
lớp móng
dưới
Dùng làm
lớp mặt,
lớp móng
trên hoặc
lớp móng
dưới

12,5
0-5
CHÚ THÍCH: Độ dày đầm nén trong ngoặc () chỉ được thi công khi có trách nhiệm lu
lèn phù hợp
Độ dày đầm nén một lần thi cơng đối với mỗi loại kích cỡ cốt liệu thô được ghi
trong Bảng 3. Nếu thiết kế với chiều dày lớn hơn thì phải chia thành 2 hoặc nhiều lớp có
độ dày như nhau để thi cơng.
Vật liệu chèn
Vật liệu chèn dùng để lấp kín khe hở giữa các loại hạt cốt liệu thô. Vật liệu chèn
thường được xay từ cùng loại đá với cốt liệu thô. Vật liệu chèn cũng có thể được xay từ
cuội, sỏi sơng suối. Vật liệu chèn phải có giới hạn chảy nhỏ hơn 20, chỉ số dẻo nhỏ hơn 6
và các hạt lọt qua sàng 0,075mm không lớn hơn 10%.
Thành phần hạt của vật liệu chèn phải phù hợp với quy định tại Bảng 4
Bảng 4 – Yêu cầu về kích cỡ và thành phần hạt của vật liệu chèn dùng để thi

cơng lớp đá dăm nước

Phân loại vật liệu Kích cỡ vật liệu chèn, Kích thước lỗ sàng
chèn
mm
vng, mm

Loại A

Loại B

9,5

4,75

Phần trăm lọt sàn
theo khối lượng, %

12,5

100

9,5

85 – 100

4,75

10 – 30


0,15

0 – 10

9,5

100

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 9


Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

4,75

85 – 100

0,15

10 – 30

0,075

< 10

Vật liệu chèn loại A được sử dụng kết hợp với cốt liệu thô loại 1, vật liệu chèn loại B
được sử dụng kết hợp với cốt liệu thơ loại 3. Cốt liệu thơ loại 2 có thể dùng kết hợp với

vật liệu chèn loại A hoặc loại B.
4.3.3. Đá dùng cho công tác bê tông.
Cốt liệu lớn có thể được cung cấp dưới dạng hỗn hợp nhiều cỡ hạt hoặc các cỡ hạt
riêng biệt. Thành phần hạt của cốt liệu lớn, biểu thị bằng lượng sót tích luỹ trên các sàng,
được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Thành phần hạt của cốt liệu lớn
Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng,
ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất,
mm

Kích
thước
lỗ sàng
mm

5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70

100








0



0

0

70





0

0-10

0

0-10

0-10


40



0

0-10

40-70

0-10

40-70

40-70

20
10

0
0-10

0-10
40-70

40-70






40-70
90-100


90-100

90-100

5

90-100

90-100

90-100

90-100









CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3
mm, theo thoả thuận.

Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn tuỳ theo cấp bê tông không vượt quá giá
trị quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn
Cấp bê tông

Hàm lượng bùn, bụi, sét, % khối lượng, không lớn
hơn



Cao hơn B30

1,0



Từ B15 đến B30

2,0



Thấp hơn B15

3,0

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 10



Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

Đá làm cốt liệu lớn cho bê tơng phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc
mác xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cường độ chịu
nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cường độ chịu
nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.
Mác đá dăm xác định theo giá trị độ nén dập trong xi lanh được quy định trong bảng
sau:
Bảng 7 - Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên theo độ nén dập
Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, % khối lượng
Mác đá dăm

Đá trầm tích

Đá phún xuất xâm nhập
và đá biến chất

Đá phún xuất
phun trào

140



Đến 12

Đến 9


120
100
80
60

Đến 11
Lớn hơn 11 đến 13
Lớn hơn 13 đến 15
Lớn hơn 15 đến 20

Lớn hơn 12 đến 16
Lớn hơn 16 đến 20
Lớn hơn 20 đến 25
Lớn hơn 25 đến 34

Lớn hơn 9 đến 11
Lớn hơn 11 đến 13
Lớn hơn 13 đến 15

40

Lớn hơn 20 đến 28





30

Lớn hơn 28 đến 38






20

Lớn hơn 38 đến 54







* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương
đương với các giá trị 1 400; 1 200; ...; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng
kG/cm 2.
4.3.4. Nhựa đường dùng cho láng nhựa.
Nhựa đường dùng thi cơng lớp láng nhựa nóng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim
lún 60/70 nấu đến nhiệt độ 160oC khi tưới. Tuỳ theo vùng khí hậu và loại đá nhỏ Tư vấn
thiết kế có thể cho phép dùng loại nhựa 40/50 (hoặc 85/100 với nhiệt độ thích hợp). Các
loại nhựa đặc trên phải đạt các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của dự án và các TCVN
hiện hành.
Nhựa đường để tưới thấm bám là loại nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) có tốc độ đơng
đặc trung bình MC70 hoặc MC30.
Nhựa đường phải sạch, không lẫn nước và tạp chất.
Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường
và phải thí nghiệm lại theo quy định của dự án và các TCVN hiện hành.
Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496

Page 11


Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

4.3.5. Cát vàng dùng cho bê tông
Theo giá trị môđun độ lớn, cát dùng cho bê tông và vữa được phân ra hai nhóm
chính:
- Cát thơ khi mơđun độ lớn trong khoảng từ lớn hơn 2,0 đến 3,3;
- Cát mịn khi môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0.
Thành phần hạt của cát, biểu thị qua lượng sót tích luỹ trên sàng, nằm trong phạm vi
quy định trong Bảng 1.
Cát thơ có thành phần hạt như quy định trong Bảng 1 được sử dụng để chế tạo bê
tông và vữa tất cả các cấp bê tông và mác vữa.
Bảng 1 - Thành phần hạt của cát

Kích thước lỗ sàng

Lượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng
Cát thô

Cát mịn

2,5 mm

Từ 0 đến 20

0


1,25 mm

Từ 15 đến 45

Từ 0 đến 15

630 m

Từ 35 đến 70

Từ 0 đến 35

315 m

Từ 65 đến 90

Từ 5 đến 65

140 m

Từ 90 đến100

Từ 65 đến 90

10

35

Lượng qua sàng 140 m,

không lớn hơn

Cát mịn được sử dụng chế tạo bê tông và vữa như sau:
- Đối với bê tông: cát có mơđun độ lớn từ 0,7 đến 1 (thành phần hạt như Bảng 1) có
thể được sử dụng chế tạo bê tơng cấp thấp hơn B15.
- Cát có mơđun độ lớn từ 1 đến 2 (thành phần hạt như Bảng 1) có thể được sử dụng
chế tạo bê tơng cấp từ B15 đến B25;
- Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét) trong cát
được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hàm lượng các tạp chất trong cát
Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
Tạp chất

bê tông cấp cao hơn
B30

bê tơng cấp thấp
hơn và bằng B30

vữa

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 12


Công ty TNHH Kim Thành

 Sét cục và các tạp chất
dạng cục


Hồ sơ Dự Thầu

Khơng được có

0,25

0,50

1,50

3,00

10,00

 Hàm lượng bùn, bụi, sét

Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm
hơn màu chuẩn.
CHÚ THÍCH Cát khơng thoả mãn điều 4.1.6 có thể được sử dụng nếu kết quả thí
nghiệm kiểm chứng trong bê tông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm giảm
tính chất cơ lý yêu cầu đối với bê tơng.
Hàm lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Hàm lượng ion Cl - trong cát
Loại bê tông và vữa

Hàm lượng ion Cl-, % khối lượngj, không
lớn hơn

Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông
cốt thép ứng suất trước


0,01

Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép và vữa thơng
thường

0,05

CHÚ THÍCH: Cát có hàm lượng ion Cl- lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng 3 có thể
được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu
chế tạo, không vượt quá 0,6 kg.
Cát được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm  silic của cát kiểm tra theo phương
pháp hoá học phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm - silic của
cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả năng gây hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung
theo phương pháp thanh vữa để đảm bảo chắc chắn vô hại..
Cát được coi là không có khả năng xảy ra phản ứng kiềm – silic nếu biến dạng () ở
tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1%.
4.3.6. Xi măng:
Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp
Các chỉ tiêu

Mức
PCB30 PCB40 PCB50

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 13



Công ty TNHH Kim Thành

1. Cường độ nén, mặt phẳng, không nhỏ hơn:
- 3 ngày ± 45 min
- 28 ngày ± 8 h

Hồ sơ Dự Thầu

14
30

2. Thời gian đông kết, min
- bắt đầu, không nhỏ hơn
- kết thúc, không lớn hơn
3. Độ mịn, xác định theo:
- Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ 0,09 mm, %,
khơng lớn hơn
- Bề mặt riêng, xác định theo phương pháp Blaine,
cm2/g, không nhỏ hơn
4. Độ ẩm ổn định thể tích, xác định theo phương pháp
Le Chatelier, mm, không lớn hơn

18
40

22
50

45
420

10
2 800

10

5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn
hơn

3,5

6. Độ nở autoclave1), %, khơng lớn hơn

0,8

CHÚ THÍCH:
1)
Áp dụng khi có u cầu của khách hàng
* Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Xi măng poóc lăng hỗn hợp khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có tài
liệu chất lượng kèm theo với nội dung:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều 4 của tiêu chuẩn này;
- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm xuất xưởng.
Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
- Tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn này;
- Tên cơ sở sản xuất;
- Khối lượng tịnh của bao;
- Tháng, năm sản xuất;

- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 14


Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

- Số hiệu lô sản xuất;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Bao đựng xi măng pc lăng hỗn hợp đảm bảo khơng làm giảm chất lượng xi măng
và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.
Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc khối lượng theo thỏa
thuận với khách hàng nhưng dung sai phải theo quy định hiện hành.
Khơng được vận chuyển xi măng pc lăng hỗn hợp chung với các loại hàng hóa
gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xi măng.
Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa
và ẩm ướt.
Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng.
Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khơ, sạch, nền cao, có tường bao và mái che
chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng không được xếp cao
quá 10 bao, phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lơ.
Xi măng pc lăng hỗn hợp phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ
ngày xuất xưởng.
4.3.7.Nước
Nước khơng có hàm lượng tạp chất vượt quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng tới
quá trình đơng kết của bê tơng và vữa cũng như làm giảm độ bền lâu của kết cấu bê tông
và vữa trong quá trình sử dụng, thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
*. Yêu cầu kỹ thuật

Nước trộn bê tông, trộn vữa, rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tơng cần có chất lượng
thỏa mãn các u cầu sau:
+ Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
+ Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/L.
+ Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
+ Không có màu khi dùng cho bê tơng và vữa trang trí.

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 15


Cơng ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hòa tan, lượng ion sunfat, lượng ion clo
và cặn không tan không được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 1 (đối với nước trộn
bê tông và vữa) và Bảng 2 (đối với nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông).
Các yêu cầu kỹ thuật khác đối với nước trộn bê tông và vữa:
Thời gian đông kết của xi măng và cường độ chịu nén của vữa phải thỏa mãn các giá
trị quy định trong Bảng 3.
Tổng đương lượng kiềm qui đổi tính theo Na2O khơng được lớn hơn 1 000 mg/L
khi sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm - silic.
Bảng 1 - Hàm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn
không tan trong nước trộn bê tơng và vữa
Đơn vị tính bằng miligam trên lít (mg/L)

Hàm lượng tối đa cho phép
Muối hịa
tan


Ion sunfat
(SO4-2)

Ion clo
(Cl-)

Cặn
khơng
tan

1. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa
bơm bảo vệ cốt thép cho các kết cấu
bê tông cốt thép ứng lực trước.

2 000

600

350

200

2. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa
chèn mối nối cho các kết cấu bê tông
cốt thép.

5 000

2 000


1 000

200

3. Nước trộn bê tông cho các kết cấu
bê tông không cốt thép. Nước trộn
vữa xây dựng và trát.

10 000

2 700

3 500

300

Mục đích sử dụng

CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng xi măng cao nhơm làm chất kết dính cho bê tông và vữa,
nước dùng cho tất cả các phạm vi sử dụng đều phải theo quy định của mục 1 Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp cần thiết, có thể sử dụng nước có hàm lượng ion clo
vượt quá qui định của mục 2 Bảng 1 để trộn bê tông cho kết cấu bê tông cốt thép, nếu
tổng hàm lượng ion clo trong bê tông không vượt quá 0,6 kg/m3.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp nước dùng để trộn vữa xây, trát các kết cấu có u
cầu trang trí bề mặt hoặc ở phần kết cấu thường xuyên tiếp xúc ẩm thì hàm lượng ion
clo được khống chế khơng quá 1 200 mg/L.
Bảng 2 - Hàm lượng tối đa cho phép của muối hòa tan, ion sunfat, ion clorua và cặn
không tan trong nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tơng
Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496

Page 16


Cơng ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu
Đơn vị tính bằng miligam trên lít (mg/L)

Mục đích sử dụng

Hàm lượng tối đa cho phép
Muối hịa Ion sunfat Ion clo
Cặn
tan
(SO4-2)
(Cl-)
khơng tan

1. Nước bảo dưỡng bê tơng các kết
cấu có u cầu trang trí bề mặt. Nước
5 000
2 700
1 200
500
rửa, tưới ướt và sàng ướt cốt liệu.
2. Nước bảo dưỡng bê tông các kết
cấu khơng có u cầu trang trí bề mặt
30 000
2 700
20 000

500
(trừ cơng trình xả nước)
3. Nước tưới ướt mạch ngừng trước
khi đổ tiếp bê tông tưới ướt các bề
mặt bê tông trước khi chèn khe nối.
Nước bảo dưỡng bê tơng trong các
1 000
500
350
500
cơng trình xả nước và làm nguội bê
tơng trong các ống xả nhiệt của khối
lớn
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng xi măng cao nhơm làm chất kết dính cho bê tông và vữa,
nước dùng để rửa cốt liệu và bảo dưỡng bê tông phải theo quy định của mục 1 bảng 1.
Bảng 3 - Các yêu cầu về thời gian đông kết của xi măng và
cường độ chịu nén của vữa
Chỉ tiêu

Giá trị giới hạn

Thời gian đông kết của xi măng, min
- Bắt đầu, không nhỏ hơn

45

- Kết thúc, không lớn hơn

420


Cường độ chịu nén của vữa tại tuổi 7 ngày
không nhỏ hơn, % (tỷ lệ so với mẫu đối
chứng)

90

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 17


Công ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

PHẦN III
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
I. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG.
- Xuất phát từ đặc điểm mặt bằng cơng trình, điều kiện địa hình. Với mục đích phục
vụ tốt nhất cho thi cơng cơng trình đạt chất lượng, kỹ mỹ thuật cao nhất, tiến độ thi công
ngắn nhất, đạt hiệu quả cao nhất. Việc bố trí mặt bằng thi cơng đảm bảo theo yêu cầu
sau:
+ Đảm bảo thuận lợi cho việc phục vụ thi công theo tiến độ đã định, theo yêu cầu
của Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và biện pháp thi công đã lập.
+ Áp dụng triệt để các biện pháp và công nghệ thi công tiên tiến, khai thác tối đa
cơng suất của máy móc thiết bị.
+ Bố trí mặt bằng thi công, tổ đội công tác một cách hợp lý, khơng chồng chéo cho
khu vực và cơng trình lân cận.
1. Bố trí thiết bị thi cơng.
- Khi có quyết định trúng thầu Nhà thầu sẽ triển khai tập trung tồn bộ máy móc cần
thiết đến cơng trường (như trong bảng kê danh sách thiết bị máy móc thi cơng cho gói

thầu). Trường hợp cần thiết Nhà thầu sẽ bố trí thêm các loại máy móc nhằm đảm bảo
được u cầu tiến độ, chất lượng, cơng việc của cơng trình đảm bảo yêu cầu khẩn trương
đẩy nhanh tiến độ để sớm đưa cơng trình vào sử dụng có hiệu quả cao.
2. Bố trí lán trại.
- Ban điều hành: Nhà thầu dự kiến thuê nhà dân làm Ban điều hành, tiến hành bố trí
nhà điều hành với đầy đủ trang thiết bị như: Máy vi tính, tủ đựng tài liệu, máy in, máy
điện thoại, máy Fax, bàn làm việc.... đáp ứng được u cầu của gói thầu.
- Lán trại cơng nhân tham gia thi cơng cơng trình, nhà thầu dự kiến thuê nhà của
nhà dân gần tuyến. Lán trại công nhân bố trí khơng gian thống mát chỗ ăn, chỗ nghỉ cho
công nhân đảm bảo sức khoẻ tốt để phục vụ cơng trình đạt kết quả cao.
3. Phịng thí nghiệm hiện trường.
- Cơng tác thí nghiệm Nhà thầu ln đặt lên hàng đầu vì mục tiêu chất lượng cơng
trình, đáp ứng được nhu cầu tiến độ và yêu cầu của Chủ đầu tư cũng như áp dụng thi
công đúng các qui trình qui phạm trong thi cơng và nghiệm thu. ( Nhà thầu sẽ thuê một
Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 18


Cơng ty TNHH Kim Thành

Hồ sơ Dự Thầu

trung tâm thí nghiệm có uy tín và đầy đủ trang thiết bị cũng như nhân lực để phục vụ
cơng tác thí nghiệm chất lượng cho cơng trình được đảm bảo tốt nhất).
- Tất cả các vật tư, vật liệu trước khi đưa vào cơng trình đều phải được thí nghiệm
các chỉ tiêu cơ lý, đạt yêu cầu mới tiến hành thi công. Bố trí những chuyên viên kỹ thuật
để giám sát và thí nghiệm tất cả các loại vật liệu trước, sau và trong q trình thi cơng,
nếu khơng đạt u cầu Nhà thầu sẽ tiến hành loại bỏ và thay thế bằng vật liệu mới thích
hợp và thi cơng đảm bảo chất lượng yêu cầu của dự án.
- Người phụ trách phịng thí nghiệm là người có đủ năng lực, thẩm quyền và trình độ

chun mơn nghiệp vụ về điều hành hoạt động của phịng thí nghiệm. Nhân viên thí
nghiệm là người có đầy đủ chứng chỉ thí nghiệm viên, kinh nghiệm cho các cơng tác thí
nghiệm vật liệu trong q trình thi cơng.
4. Bố trí kho bãi tập kết vật tư, vật liệu.
- Kho chứa vật tư được bố trí thuận tiện cho việc bốc dỡ hàng và lấy vật tư thi công
được thuận tiện, không ảnh hưởng tới khu vực ở của công nhân, nhưng dễ chông coi, các
loại vật tư như Xi măng được bố trí ở lán trại có mái che để tránh ảnh hưởng của thời
tiết.
- Kho chứa vật tư (xi măng,...) được bố trí trên mặt bằng Ban điều hành, kho được
lợp bằng tôn, xung quanh bưng cót ép, nền được tơn cao có rãnh thoát nước hai bên. Vật
tư (nhất là xi măng) được xếp lên sàn gỗ kê cao cách nền 30cm, xếp đặt theo quy phạm
kho hiện hành.
- Bãi tập kết vật liệu, vật tư được nhà thầu san ủi bằng phẳng và có rào chắn xung
quanh bãi để đảm bảo việc bảo vệ vật liệu vật tư tập kết tại bãi không gây mất mát.
5. Chất thải.
- Chất thải được tập kết gọn đống và được xúc vận chuyển đổ đi đến nơi qui định,
không đổ thải bừa bãi sai qui định cũng như ảnh hưởng tới hệ sinh thái môi trường xung
quanh, …
6. Giải pháp cấp nước, thoát nước, giao thơng, liên lạc trong q trình thi cơng
a) Giải pháp cấp nước thi công và phục vụ sinh hoạt.
- Nhà thầu sử dụng nguồn nước sẵn có của khu vực để phục vụ thi công và sinh
hoạt. Đồng thời Nhà thầu tiến hành khoan giếng và làm hệ thống lọc nước sạch dùng cho
sinh hoạt và sản xuất được chủ động. Nguồn nước giếng khoan được mang mẫu đi kiểm
tra thí nghiệm, đảm bảo yêu cầu mới tiến hành đưa vào sử dụng.
Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 19


Công ty TNHH Kim Thành


Hồ sơ Dự Thầu

- Nguồn nước phục vụ cho công tác tưới bụi sẽ được lấy từ các ao hồ, sông gần khu
vực, để phục vụ cho cơng tác tưới bụi đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường trong q trình
thi cơng.
b) Giải pháp thốt nước công trường.
- Tiến hành đào rãnh con trạch để thốt nước xuống ao, sơng hoặc hệ thống thốt
nước của khu vực nhằm ổn định kết cấu trong quá trình thi cơng.
- Thực hiện tất cả các cơng việc có liên quan đến sự ổn định nền của nền đường
trước khi thi công bao gồm các công việc bao gồm: Cơng việc xử lý thốt nước cục bộ
nền đường, đào các rãnh thốt nước, khơi thơng cống và rãnh thốt nước hiện có, hạ các
mực nước ngầm, nước mặt cần thiết cho q trình thi cơng được tốt, đảm bảo chất lượng
cơng trình.
c) Cơng tác đảm bảo giao thơng và thông tin liên lạc.
- Nhà thầu trang bị hệ đặt hệ thống thông tin liên lạc, máy điện thoại tạm thời tại khu
công trường để đảm bảo liên lạc với các bên liên quan liên tục 24/24 giờ.
- Bố trí người đảm bảo cơng tác an tồn lao động đầy đủ 24/24 đảm bảo thơng suốt
trong q trình thi cơng và hướng dẫn cho các phương tiện qua lại gần khu vực thi cơng
được nhanh chóng và thuận tiện.

Gói thầu: Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường đoạn Km12+800 – Km20+00, ĐT.496
Page 20


II. TRÌNH TỰ THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC CHÍNH: SỬA CHỮA HƯ HỎNG
CỤC BỘ NỀN, MẶT ĐƯỜNG; MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM TIÊU CHUẨN LÁNG
NHỰA, ...
1. Thi công sửa chữa hư hỏng cục bộ nền, mặt đường ngoài tăng cường.
* Xử lý ổ gà sâu 15cm, 20cm, 30cm (ngoài đoạn tăng cường).
+ Đào bỏ kết cấu cũ hư hỏng với chiều sâu tương ứng 15cm, 20cm, 30cm. Công tác

đào được thực hiện đào bằng máy kết hợp thủ cơng để hồn thiện hố đào. Vật liệu đào
được xúc lên ô tô và vận chuyển đổ đi đến nơi qui định.
+ Sau khi công tác đào xử lý được nghiệm thu xong. Nhà thầu tiến hành đắp hoàn
trả bằng lớp cấp phối tự nhiên dạng hạt đầm chặt K98 với chiều dày tương ứng 15cm,
20cm, 30cm.
* Xử lý cao su sâu 80cm (ngồi đoạn tăng cường).
+ Tùy theo vị trí chiều sâu cao su đào bỏ kết cấu cũ bị hư hỏng với chiều sâu 80cm
và hết phạm vi chiều sâu bị hư hỏng tính từ mặt đường, trình tự thi cơng như sau:
+ Đào xử lý kết cấu với chiều sâu: 80cm.
+ Sau khi công tác đào xử lý được nghiệm thu xong. Nhà thầu tiến hành đắp hoàn
trả bằng lớp nền đường đầm chặt K95 dày 50cm và lớp cấp phối tự nhiên dạng hạt đầm
chặt K98 dày 30cm.
2. Thi công sửa chữa hư hỏng cục bộ nền, mặt đường trong tăng cường.
* Xử lý ổ gà sâu 15cm, 20cm (trong đoạn tăng cường).
+ Đào bỏ kết cấu cũ hư hỏng với chiều sâu tương ứng 15cm, 20cm. Công tác đào
được thực hiện đào bằng máy kết hợp thủ công để hoàn thiện hố đào. Vật liệu đào được
xúc lên ô tô và vận chuyển đổ đi đến nơi qui định.
+ Sau khi công tác đào xử lý được nghiệm thu xong. Nhà thầu tiến hành đắp hoàn
trả bằng lớp đá (4x6)cm dày tương ứng 15cm, 20cm.
* Xử lý cao su sâu 80cm (trong đoạn tăng cường).
+ Tùy theo vị trí chiều sâu cao su đào bỏ kết cấu cũ bị hư hỏng với chiều sâu 80cm
và hết phạm vi chiều sâu bị hư hỏng tính từ mặt đường, trình tự thi công như sau:
+ Đào xử lý kết cấu với chiều sâu: 80cm.


+ Sau khi công tác đào xử lý được nghiệm thu xong. Nhà thầu tiến hành đắp hoàn
trả bằng lớp nền đường đầm chặt K95 dày 30cm và lớp cấp phối tự nhiên dạng hạt đầm
chặt K98 dày 30cm; hoàn trả móng bằng lớp đá dăm (4x6) dày 20cm.
3. Thi công tăng cường mặt đường.
- Tiến hành công tác đào đất khơng thích hợp, đào đánh cấp, đào đất khn nền

đường. Công tác đào được thực hiện đào bằng máy kết hợp thủ cơng để hồn thiện hố
đào. Vật liệu đào không đảm bảo được xúc lên ô tô và vận chuyển đổ đi đến nơi qui định.
- Thi công đầm lèn đáy khuôn đường đạt độ chặt K95. Công tác đầm lèn được
thực hiện bằng máy đầm bánh thép đảm bảo độ chặt yêu cầu.
- Thi công đắp đất nền đường, lề đường đầm chặt K95. Việc đầm lèn được thực
hiện bằng máy đầm thép kết hợp với đầm cóc đảm bảo độ chặt u cầu.
- Thi cơng kết cấu móng, mặt đường như sau:
* Kết cấu 1: Kết cấu vuốt nhập mặt đường cũ:
+ Bù vênh bằng đá dăm 2x4
+ Mặt đường láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2; dày 3,5cm.
* Kết cấu 2: Kết cấu mặt đường tăng cường trên mặt đường cũ:
+ Bù vênh bằng đá dăm 4x6
+ Mặt đường đá dăm tiêu chuẩn (đá 4x6 chèn đá dăm) dày 12cm láng nhựa 3 lớp
tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2, dày 3,5cm.
5. Thi công phần vuốt đường ngang dân sinh:
+ Vuốt bằng BTXM đá 1x2cm C16 trung bình 15cm đối với mặt đường cũ là
BTXM hoặc đường láng nhựa có dốc dọc lớn.
+ Vuốt bằng đá 4x6 dày 12cm, láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2; dày
3,5cm với đường cũ là đường nhựa có độ dốc dọc nhỏ.
Những cơng việc, hạng mục thuộc gói thầu sẽ được nhà thầu trình bày chi tiết
ở phần Biện pháp tổ chức thi công chi tiết.
Các hạng mục được nhà thầu thi công đảm bảo theo đúng bản vẽ thiết kế được
duyệt, theo đúng chỉ dẫn qui định, các qui trình qui phạm nghiệm thu hiện hành
được áp dụng.


PHẦN IV
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
I. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM GIAO THÔNG THI CÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
ĐANG KHAI THÁC.

* Biện pháp đảm bảo an tồn giao thơng trong suốt thời gian thi công
Do tuyến đường thi công là thi cơng trên mặt đường cũ đang khai thác, do đó nhà
thầu có biện pháp để vừa thi cơng vừa đảm bảo giao thơng bình thường trong phạm vi
cơng trường và có biện pháp thi cơng như sau:
- Do tuyến đường vừa thi cơng vừa khai thác nên trong q trình thi công chỉ tiến
hành thi công 1/2 bề rộng mặt đường một chiều xe chạy hiện tại và theo từng phân đoạn,
mỗi phân đoạn thi cơng có chiều dài khơng quá 100m. Hai điểm đầu tuyến, cuối tuyến và
ở tất cả các nhánh giao cắt với tuyến thi công Nhà thầu bố trí biển báo hiệu và bố trí hệ
thống biển báo, cọc tiêu, rào chắn, phản quang người điều khiển để đảm bảo giao thông.
- Đảm bảo giao thông tại các phân đoạn: Hai đầu đoạn đang thi công được bố trí
barie, các biển báo cơng trường, biển hạn chế tốc độ, biển thắt hẹp lòng đường, biển chỉ
dẫn hướng đi, ... Ban đêm bố trí đèn đỏ nhấp nháy để cảnh báo giao thông. Đồng thời ở
hai đầu đoạn thi cơng và đoạn giữa hàng rào chắn có bố trí người mặc áo phản quang, đeo
băng đỏ, cầm cờ đỏ, cịi để hướng dẫn giao thơng qua lại. Hệ thống rào chắn, barie, biển
báo được sơn phản quang.
- Trong q trình thi cơng, tất cả các đoạn đường hiện tại sẽ được đảm bảo giao
thông thông suốt. Công tác đảm bảo giao thơng là rất quan trọng có ý nghĩa trong việc
đem lại sự thành công của dự án. Trong khi thi công sẽ không thể tránh khỏi những thời
gian các phương tiện thi công của nhà thầu làm ảnh hưởng đến giao thông công cộng trên
tuyến mà Nhà thầu đang thi công.
- Nhà thầu sẽ lập chi tiết các biện pháp bảo đảm giao thông và an tồn giao thơng
trong khi thi cơng các hạng mục riêng để trình tư vấn giám sát và các cơ quan chức năng
liên quan xem xét và phê duyệt chấp thuận. Các biện pháp bảo đảm giao thông là một
phần không thể thiếu được trong các tài liệu trình duyệt khi thi cơng các hạng mục liên
quan đến gói thầu.
- Nhà thầu sẽ cử những cán bộ phụ trách an toàn chuyên trách để chịu trách nhiệm
theo dõi và chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông và an tồn giao thơng
sau khi được sự phê duyệt của các cơ quan ban ngành có liên quan.



- Nhà thầu thi công sẽ thực hiện đầy đủ biện pháp đảm bảo an tồn giao thơng khi thi
cơng như qui định.
- Việc đảm bảo giao thông sẽ được tổ chức thường xuyên, có hệ thống và liên tục
trong suốt q trình thi cơng cơng trình.
- Hai đầu đoạn đường thi cơng có biển báo ghi rõ tên đơn vị thi công. Người chi huy
đeo phù hiệu, cán bộ công nhân phải mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Đầu mỗi đoạn thi cơng có cắm biển báo, báo hiệu đường hẹp, hạn chế tốc độ, biển
báo công trường đang thi cơng....
- Trong suốt q trình thi cơng Nhà thầu ln ln bố trí người cảnh giới hướng
dẫn, phân luồng giao thông qua lại trên khu vực, đoạn tuyến thi cơng.
- Khi nghỉ thi cơng phải có báo hiệu chỉ dẫn giao thông và đèn đỏ vào ban đêm. Các
phương tiện thi công phải hạn chế tốc độ, hạn chế gây chiếm dụng khơng gian đường giao
thơng.
- Ngồi giờ thi công các xe máy thiết bị thi công được tập kết vào bãi, khu tập kết
riêng của Nhà thầu. Trong trường hợp để trên công trường Nhà thầu bố trí tập kết máy
móc để sát lề đường và có biển báo hiệu theo quy định không ảnh hưởng tới q trình giao
thơng qua lại trên tuyến.
- Việc tập kết các loại thiết bị máy móc đến cơng trường phải được bố trí tập kết cẩn
thận hạn chế gây hư hỏng và ách tắc tuyến đường giao thông hiện tại. Nếu hư hỏng phải
tiến hành sửa chữa và khắc phục kịp thời để đảm bảo giao thông liên tục.
* Các trang bị cho đảm bảo an tồn giao thơng: rào chắn, biển báo, cọc tiêu
phản quang, ...:
- Để đảm bảo an tồn giao thơng các cọc tiêu phản quang và biển báo, biển chỉ
dẫn, rảo chắn được bố trí ở tất cả các vị trí cần thiết dọc theo tuyến đường thi công.
- Lực lượng của Nhà thầu được giao phụ trách công tác đảm bảo thông phải kiểm
tra thường xuyên để phát hiện và sửa chữa kịp thời các vị trí mà đường và các cơng
trình tạm bị hỏng, đảm bảo giao thông được liện tục, không bị ách tắc trên tuyến.
- Trong trường hợp bị ùn tắc giao thông do bất cứ lý do nào, nhà thầu cũng sẽ tìm
mọi giải pháp để giải phóng nhanh và an toàn cho thiết bị, xe cộ qua lại trên đoạn tuyến
mà nhà thầu đảm nhiệm

- Khi xảy ra thiên tai bão lũ hay sự cố làm thiệt hại tài sản nhà nước, tài sản của


nhân dân hoặc của các đơn vị bạn, nhà thầu sẽ phối hợp với kỹ sư tư vấn và chủ đầu tư
để có thể khắc phục hậu quả một cách nhanh chóng nhất
- Trong q trình thi cơng nhà thầu tiến hành phối hợp với cơ quan quản lý
đường bộ để đảm bảo tốt về cơng tác an tồn giao thông được thông suốt.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý đường bộ về cung đường thuộc địa phận
nhà thầu thi cơng được đảm bảo an tồn như: Sữa chữa mặt đường hư hỏng, điều tiết
giao thông, cắm các biển hướng dẫn, các biển báo cho các phương tiện qua lại được
biết để các phương tiện lưu thông qua lại được thuận tiện.
* Người cảnh giới, điều khiển giao thơng:
Trong suốt q trình thi cơng nhất thiết phải có người cảnh giới, hướng dẫn giao
thơng; khi ngừng thi cơng phải có báo hiệu an tồn quy định như; Biển chỉ dẫn, cờ và đèn
đỏ vào ban đêm. Người cảnh giới hướng dẫn giao thông phải đeo bằng đỏ bên cánh tay
trái, được trang bị cờ, còi và đèn vào ban đêm.
* Biển hiệu, phù hiệu, trang phục khi thi công:
+ Trên đoạn tuyến Nhà thầu thi công phải bố trí biển hiệu ở hai đầu đoạn đường thi
cơng ghi rõ tên của cơ quan quản lý dự án hoặc chủ quản; tên đơn vị thi cơng, lý trình thi
cơng, địa chỉ Văn phịng cơng trường, số điện thoại liên hệ và tên của người chỉ huy
trưởng công trường; người chỉ huy nhất thiết phải có phù hiệu riêng để nhận biết, người
làm việc trên đường phải ăn mạc trang phục bảo hộ lao động theo quy định.
* Xe máy thi công:
+ Các xe máy thi công trên đường phải có đầy đủ thiết bị an tồn, màu sơn và đăng
ký biển số theo quy định của pháp luật.
+ Ngồi giờ thi cơng, xe máy thi cơng phải được tập kết vào bãi. Trường hợp khơng
có bãi tập kết thì phải đưa sát vào lề đường, tại những nơi dễ phát hiện và có báo hiệu rõ
cho người tham gia giao thông trên đường nhận biết.
+Xe máy thi công hư hỏng phải tìm mọi cách đưa sát vào lề đường và phải có báo
hiệu theo quy định.

+ Đối với những vị trí nhỏ khơng thi cơng được bằng máy thi cơng và những vị trí
ngã ba ngã tư. Nhà thầu tiến hành cắm cọc tiêu hoặc hàng rào mềm hai bên ngăn cách
một phần xe qua lại không ảnh hưởng tới q trình thi cơng. Hai đầu đoạn thi cơng Nhà
thầu bố trí rào chắn và có các biển chỉ dẫn, biển hạn chế tốc độ, biển báo hiệu cho các
phương tiện qua lại được biết và giảm tốc độ khi qua lại những vị trí thi cơng và có người


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×