Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM sử 12 áp dụng cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia về việc dạy CHUYÊN sâu môn LỊCH sử lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.79 KB, 23 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHÒNG GD&ĐT

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA VỀ VIỆC
DẠY CHUYÊN SÂU MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 THUỘC GIỚI
HẠN MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ

Người thực hiện:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
SKKN thuộc lĩnh vực (môn):

, NĂM 2022


MỤC LỤC
****
Phần mở đầu ………………………………………….. trang 1
I. Bối cảnh của đề tài.
II.

Lý do chọn đề tài.

III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
IV Mục đích nghiên cứu.
V Điểm mới trong kết quả nghiên cứu.

Phần nội dung ………………………………………… trang 2


I.

Cơ sở lý luận.

II.

Thực trạng của vấn đề.

III.

Các biện pháp đã tiến hành giải quyết vấn đề.

IV.

Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.

Phần kết luận ………………………………………… trang 17
I.

Những bài học kinh nghiệm.

II.

Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm.

III.

Khả năng ứng dụng, triển khai.

IV.


Những kiến nghị, đề xuất.

Tài liệu tham khảo ……...…………………………… trang 19
****

2


PHẦN MỞ ĐẦU
****
I.

Bối cảnh của đề tài:
Tháng 12/2009 Bộ giáo dục và đào tạo ban hành chương trình
chuyên sâu THPT chuyên môn lịch sử, với mục tiêu bên cạnh việc thống
nhất trên phạm vi toàn quốc về kế hoạch dạy học, thì giáo viên cần đạt kiến
thức kỹ năng để nhằm định hướng bổ sung nội dung bồi dưỡng học sinh
giỏi môn lịch sử ở trường THPT.

II.

Lý do chọn đề tài:
Thực trạng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi những năm qua

cịn nhiều bất cập, chất lượng giải khơng cao. Đây là điều trăn trở của
những người làm công tác bồi dưỡng học sinh giỏi nhiều năm liền, hầu như
đội ngũ dạy bồi dưỡng chưa tiếp cận với cách ra đề của cục khảo thí kiểm
định chất lượng của Bộ GD - ĐT. Dạy bám sát, chuyên sâu là một yêu cầu
bức thiết đáp ứng cho yêu cầu thi học sinh giỏi cấp quốc gia, vì vậy bản

thân tơi quyết định chọn đây làm đề tài nghiên cứu cho mình.
III.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Trong phạm vi bài sáng kiến kinh nghiệm này tôi chỉ nghiên cứu áp

dụng cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia về việc DẠY
CHUYÊN SÂU MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 thuộc giới hạn một số chuyên đề
phần lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến 2000, trong năm học 2009 2010.
IV.

Mục đích nghiên cứu:
Nhằm góp phần nâng cao chất lượng giải học sinh giỏi cấp quốc gia,

góp phần quan trọng trong việc trang bị kiến thức cần thiết và kĩ năng làm
bài lịch sử, hình thành phong cách tự học tự nghiên cứu chuyên sâu một vấn
đề lịch sử, phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh chuyên sử.
V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu:
3


Nâng cao chất lượng học tập các chuyên để đáp ứng cho yêu cầu thi
học sinh giỏi cấp quốc gia, thi đại học của học sinh u thích bộ mơn lịch
sử.

****

4



PHẦN NỘI DUNG
****
I. Cơ sở lý luận
- Mục tiêu giáo dục: là đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có
đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Hình thành và bồi dưỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và
bảo vệ Tổ Quốc (Qui định tại điều 2- Luật Giáo dục). Điều này đòi hỏi
chúng ta phải nhận thức đầy đủ nhiệm vụ vẻ vang của mình để ra sức cải
tiến và nâng cao chất lượng về mọi mặt công tác trước tiên là công tác
giảng dạy bộ môn lịch sử nhất là lớp chuyên và bồi dưỡng học sinh giỏi cấp
quốc gia.
- Mục tiêu bộ môn:
+ Về kiến thức:
* Cung cấp kiến thức lịch sử ở chương trinh nâng cao lớp 12 THPT, học
sinh được học sâu những sự kiện cơ bản trong quá trình phát triển của lịch
sử thế giới và lịch sử dân tộc…
* Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn lịch sử về kiến thức và kĩ
năng, tạo hứng thú say mê học tập, tìm hiểu lịch sử cho học sinh.
* Tạo nguồn cho học sinh đi chuyên sâu một số chuyên ngành lịch sử ở
bậc đại học, cao đẳng.
+ Về kĩ năng:
* Hình thành kĩ năng tư duy lịch sử và tư duy logic, nâng cao năng lực
xem xét, đánh giá sự kiện, hiện tượng trong mối quan hệ không gian, thời
gian và nhân vật lịch sử.

5


* Rèn luyện kĩ năng học tập bộ môn một cách độc lập, thông minh như

làm việc sách giáo khoa, sưu tầm và sử dụng các loại tư liệu lịch sử, làm bài
thực hành.
* Phát triển khả năng phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp, .v.v.
* Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
* Biết đặt vấn đề và giải quyết vấn đề trong quá trình học tập.

II. Thực trạng của vấn đề:
Vấn đề thực tế còn tồn đọng nhiều năm ở trường trung học phổ
thông chuyên Bến Tre là giáo viên chú trọng và dành nhiều thời gian cho
việc đầu tư giảng dạy mà ít tìm tịi sáng tạo trong đổi mới phương pháp dạy
học. Trong công tác này giáo viên phần lớn lại chú trọng đến việc truyền
đạt kiến thức hơn là tập cho học sinh tự học tự rèn tự lĩnh hội kiến thức một
cách có hệ thống để có khả năng nghiên cứu chuyên sâu để hiểu và vận
dụng một vấn đề lịch sử vào bài làm có hiệu quả tốt nhất, kích thích sự say
mê nghiên cứu tìm tịi của các em.

III. Các biện pháp đã tiến hành giải quyết vấn đề:
1. Điều tra cơ bản:
- Năm học 2009-2010 tôi được phân công giảng dạy bộ môn lịch sử cho lớp
chuyên sử 12 theo chương trình nâng cao + chuyên sâu và tham gia dạy bồi
dưỡng học sinh giỏi đội tuyển dự thi cấp quốc gia phần lịch sử thế giới (từ
1945 đến 2000).
- Ngay khi nhận lớp tôi đã tiến hành các bước nhằm nắm phương pháp học
tập của từng em.
2. Lập kế hoạch cho việc nâng cao chất lượng học tập lớp chuyên sử
trong năm học 2009 - 2010
- Thống kê các yêu cầu đã điều tra cơ bản.

6



- Lập kế hoạch giảng dạy - căn cứ vào kế hoạch chung của trường và tình
hình thực tế của lớp qua quá trình điều tra cơ bản để lập kế hoạch cho phù
hợp.
- Đề ra những biện pháp và chỉ tiêu phấn đấu.
3. Các biện pháp được tiến hành:
3.1.Tìm ra nguyên nhân chất lượng giải học sinh giỏi lịch sử lớp 12 năm
học 2008 - 2009 chưa cao (Chỉ đạt 3 giải khuyến khích) là do:
- Phía giáo viên:
+ Còn nặng về cung cấp kiến thức cơ bản, chưa dạy chun sâu.
+ Có rèn luyện kĩ năng nhưng cịn hạn chế vì khơng có quỹ thời gian.
- Phía học sinh:
+ Chưa làm việc một cách độc lập, chưa chú trọng sưu tầm và sử dụng các
loại tư liệu lịch sử, làm bài, thực hành, do áp lực các môn học khác để đáp
ứng cho yêu cầu của các kì thi….
+ Khả năng phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp cịn hạn chế….
+ Học sinh ít đặt vấn đề và giải quyết vấn đề trong quá trình học tập.
3.2. Đề ra kế hoạch:
- Đối với giáo viên:
+ Cung cấp kiến thức cơ bản, kết hợp dạy chuyên sâu.
+ Rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh.
+ Nghiên cứu chương trình chuyên sâu và đề ra phương pháp thích hợp
để kích thích và tạo sự hứng thú nghiên cứu, học tập của học sinh.
- Đối với học sinh:
+ Tập làm việc một cách độc lập, chú trọng sưu tầm và sử dụng các loại
tư liệu lịch sử, làm bài thực hành, …
+ Rèn luyện khả năng phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp..
+ Học sinh tự đặt vấn đề và giải quyết vấn đề trong quá trình học tập.
3.3. Áp dụng cụ thể vào đề tài:
7



3.3.1. Chuyên đề I: Phong trào giải phóng dân tộc thế giới từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX:
A. Thời lượng phân phối: Được bố trí dạy trong 7 tiết
B. Mức độ cần đạt đối với chuyên đề I:
B.1. Kiến thức:
- Những nhân tố chủ quan và khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng
dân tộc bùng nổ và phát triển.
- Từng nấc thang phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân giành độc lập dân tộc.
- Những biểu hiện của sự phát triển và thành tựu cuộc đấu tranh giaỉ phóng
dân tộc.
- Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ, chủ nghĩa thực dân mới lần lượt bị đánh
bại.
- Giải thích vì sao các dân tộc thuộc địa giành được độc lập về chính trị làm
cho bộ mặt thế giới có sự thay đổi căn bản.
- Những đặc điểm chung của cuộc đấu tranh chống thực dân của nhân dân
các nước thuộc địa và phụ thuộc; những biểu hiện của các đặc điểm chung
này.
- Nêu sự khác nhau và biểu hiện của sự khác nhau của nhân dân châu Phi và
Mĩ la tinh trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
-Vai trò, ý nghĩa của cách mạng Việt Nam trong bối cảnh chung của thế
giới, trước hết là cách mạng giải phóng dân tộc qua các sự kiện:
+ Đánh giá ý nghĩa cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Kháng chiến chống Pháp với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
+ Kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975.
B.2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, các loại đồ dùng trực quan qui ước, tài liệu tham
khảo.

8


- Biết lựa chọn các sự kiện tiêu biểu và khai thác ý nghĩa của sự kiện đó.
- Biết lập bảng thống kê về các sự kiện tiêu biểu, lập bảng so sánh.
C. Nội dung và biện pháp tiến hành:
Nội dung
C.1. Những tiền đề lịch sử dẫn

Biện pháp tiến hành
- Cho HS hoạt động cá nhân: Phân tích những

tới sự bùng nổ và phát triển

chuyển biến của tình hình thế giới sau chiến

phong trào giải phóng dân tộc

tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng đến phong

thế giới từ sau chiến tranh thế

trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á,

giới thứ hai:

châu Phi và khu vực Mĩ la tinh.

- Thuộc địa là nơi tập trung mọi
mâu thuẫn cơ bản nhất , chủ yếu

nhất của thời đại.

- Cho HS hoạt động nhóm đơi:
Phân tích vấn đề chun sâu: Thuộc địa là
nơi tập trung mọi Mâu thuẫn cơ bản nhất của
thời đại. Qua đó, tạo sự thích thú, tìm tịi khám
phá ở học sinh mà ở chương trình bình thường
trong giáo khoa nâng cao, thời gian không cho
phép thực hiện. Từ đó, chúng ta có thể giúp
nâng cao được khả năng phân tích và hiểu thấu
đáo vấn đề cho học sinh hơn.

- Sự thất bại của chủ nghĩa phát

- Cho HS hoạt động cá nhân: chuyên sâu Tại

xít, sự suy yếu của chủ nghĩa tư

sao chủ nghĩa tư bản thắng lợi trong chiến tranh

bản.

thế giới thứ II mà sau chiến tranh lại suy yếu?
 Hs thấy được hệ quả tất yếu của quá trình phát
triển của lịch sử.

- Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ

- Cho HS hoạt động cá nhân: chuyên sâu Vì


thống thế giới- chỗ dựa cho

sao Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

phong trào cách mạng thế giới.

lại là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế

- Sự lớn mạnh của các lực lượng
dân chủ hịa bình thế giới.

giới?  Hs biết liên hệ phần học chương II để
thấy được vai trò của hệ thống XHCN, là chỗ
dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế
9


C.2. Q trình phát triển của
phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc:

- Cho HS bài tập về nhà và khi vào lớp cho HS
hoạt động nhóm đơi:
Lập bảng tóm tắt q trình phát triển của
phong trào giải phóng dân tộc theo mẫu :

- Từ 1945 - 1949: sự bùng nổ
và phát triển của phong trào giải

Thời


Nội dung

gian
1945

- Sự bùng nổ -Năm 1945:

 1949 và phát triển

phóng dân tộc ở các thuộc địa ,
chủ yếu ở Đông Nam Á.

Phong trào tiêu biểu

+17/8/1945 In-đơ-

của phong

nê-xi-a tun bố độc

trào giải

lập,

phóng dân

-8/1945 cách mạng

tộc ở các


VN 2/9/1945 Nước

thuộc địa,

VN dân chủ cộng hòa

chủ yếu ở

ra đời,

Đông Nam

-10/1945 nước Lào

Á.

tuyên bố độc lập,
-4/7/1946 Phi-lip-pin
độc lập,
-1947 Cách mạng Ấn
Độ,
-4/1/1948 Miến Điện,
- 1/10/1949 Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa
ra đời Hệ thống
XHCN nối liền Âu-

- Từ 1949 1954: Phong trào
giải phóng dân tộc tiêp tục phát


1949 

- Phong

Á.
- 26/1/1950 Ấn độ

1954

trào giải

tuyên bố độc lập và

10


triển và giành thắng lợi ở châu

phóng dân

thành lập nước cộng

Á.

tộc tiếp tục

hòa .

phát triển


- 1954 chiến thắng

và giành

Điện Biên Phủ ở Việt

thắng lợi ở

Nam Làm sụp đổ

châu Á.

hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa thực

Từ 19541960: Phong Trào

1954

- Phong

dân kiểu cũ.
- 11/1954 cách mạng

phát triển ở châu Phi và khu vực

 1960

Trào phát


An-giê-ri

triển ở

- 1956 Tuy-ni-di, Ma-

Mĩ la tinh.

Phong Trào rốc, Xu đăng,

- Từ 1960 1975: tiếp tục đánh
bại chủ nghĩa thực dân cũ và tiến

phát triển ở

- 1957 Ga-na,

châu Phi

- 1958 Ghi-nê

và khu vực

- 1/1959 cách mạng

Mĩ la tinh.

Cu-ba.


1960

- Tiếp tục

- 1960 “Năm châu

 1975

đánh bại

Phi” có 17 nước châu

chủ nghĩa

Phi giành được độc

hành đấu tranh chống chủ nghĩa

thực dân cũ lập,

thực dân mới.

và tiến

- 1962 Ha-mai-ca,

hành đấu

Tri-ni-đat và


tranh chống Tơ-ba-gơ,

- Từ 1975 1999: Hồn thành

1975

chủ nghĩa

- 1966 Guy-a-na,

thực dân

Bác-ba-đơt,

mới.

- 1975 Mơ-dăm-bich,

Ăng-gơ-la.
Hồn thành - 1983 Vùng biển Cacơ bản sự

11

ri-bê có 13 quốc gia


cơ bản sự nghiệp đấu tranh giải




nghiệp đấu

độc lập

phóng dân tộc.

1999

tranh giải

- 1994 Cộng hịa

phóng dân

Nam Phi ra đời 

tộc.

xóa bỏ chế độ
A-pac-thai.
- 1999 Mĩ từ bỏ
quyền chiếm đóng
kênh đào Pa-na-ma.

12


C.3. Đặc điểm của phong trào
giải phóng dân tộc sau chiến


- Cho HS hoạt động cá nhân: chuyên sâu Phân

tranh thế giới thứ hai:

tích đặc điểm chung của phong trào giải phóng

C.3.1.Đặc điểm chung:

dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Sự thức tỉnh mạnh mẽ của các - Sự thức tỉnh mạnh mẽ của các dân tộc thuộc địa
dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.

và phụ thuộc.
+Từ sau chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam
1954, đặc biệt đối với châu Phi.
+Từ 1960, phong trào bùng lên mạnh mẽ ở Mĩ la
tinh.

- Tính chất quần chúng ngày - Tính chất quần chúng ngày càng sâu rộng.
càng sâu rộng.

+Lãnh đạo cách mạng bao gồm nhiều giai cấp
tầng lớp khác nhau.
+Lực lượng là quần chúng nhân dân.

- Các hình thức đấu tranh địi - Các hình thức đấu tranh địi độc lập phong phú,
độc lập phong phú, quyết liệt.

quyết liệt.

+Đấu tranh vũ trang.
+Đấu tranh chính trị, ngoại giao…

- Cuộc đấu tranh giành độc lập - Cuộc đấu tranh giành độc lập gắn liền với
gắn liền với phong trào cộng sản, phong trào cộng sản, công nhân và các lực lượng
công nhân và các lực lượng tiến tiến bộ.
bộ.
- Cuộc đấu tranh đòi độc lập về

- Cuộc đấu tranh đòi độc lập về kinh tế phát

kinh tế phát triển mạnh mẽ.

triển mạnh mẽ.

C.3.2 Đặc điểm của phong trào -Cho HS hoạt động nhóm đơi: chun sâu
giải phóng dân tộc ở Đơng Nam
Á.

Phân tích đặc điểm của phong trào giải phóng
dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai ở Đông
Nam Á.
13


- Diễn ra cuộc đấu tranh dân tộc - Diễn ra cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp rộng
và giai cấp rộng lớn.

lớn: đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, thực
dân; chống giai cấp phong kiến , tư sản là tay sai

của đế quốc thực dân,

- Cuộc đấu tranh do giai cấp vô - Cuộc đấu tranh do giai cấp vô sản, hoặc giai
sản, hoặc giai cấp tư sản lãnh cấp tư sản lãnh đạo; hình thức đấu tranh phong
đạo; hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng quyết liệt.
phú, đa dạng quyết liệt.
- Đơng Nam Á hình thành 2

- Đơng Nam Á hình thành 2 nhóm nước khác

nhóm nước khác nhau trong quá

nhau.

trình giành độc lập.
C.3.3. Sự khác nhau giữa

-Cho HS hoạt động nhóm đơi: chun sâu

cuộc đấu tranh chống thực dân

Lập bảng so sánh đặc điểm riêng của phong

của nhân dân châu Phi và Mĩ la

trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới

tinh:

thứ hai.


- Thời gian giành độc lập
- Đối tượng đấu tranh.

- Mục tiêu đấu tranh.

- Hình thức và phương pháp đấu
14


tranh.

Nội dung
Thời gian
Đối tượng

Châu phi
19521994
-Chủ nghĩa

Mĩ la tinh
1959 1999
-Chủ nghĩa

đấu tranh

thực dân

thực dân kiểu


kiểu cũ.

mới.

-Chế độ
phân biệt
chủng tộc.
Mục tiêu đấu Giành độc

Giành độc lập

tranh

lập dân tộc.

dân tộc và kinh

thức -Chủ yếu là

tế.
Chủ yếu là đấu

Hình

đấu tranh

C.3.4. Vai trị và vị trí của

đấu tranh


tranh vũ trang

chính trị,

kết hợp đấu

hợp pháp.

tranh chính trị.

- Cho HS hoạt động nhóm đơi - chun sâu

phong trào giải phóng dân tộc

Học sinh lập bảng thống kê theo các tiêu

của Việt Nam trong cuộc đấu chí sau:
tranh giải phóng dân tộc trên
thế giới.
-Cuộc cách mạng tháng Tám
Năm1945.

CM VN
Vai trị
Vị trí
Cuộc -Góp phần mở -Là cuộc đấu
cách

ra thời kì tan tranh đầu tiên


mạng



tháng

nghĩa thực dân đạo của một

Tám

trên thế giới.

của

chủ dưới sự lãnh
chính đảng của

Năm1945
giai cấp vơ sản.
Chiến -Xác định khả -Là “mốc vàng

-Chiến thắng Điện Biên Phủ năm

thắng

năng của các lịch

Điện

dân tộc thuộc đầu cho sự cáo


Biên

địa trong việc chung của chủ

15

sử”

mở


1954.

Phủ

đánh bại chủ nghĩa thực dân

năm1954 nghĩa.
cũ trên thế giới.
Thắng -Là nguồn cổ -Đập tan cuộc

-Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước năm 1975.

lợi

vũ mạnh mẽ phản kích lớn

của


đối với cuộc nhất

cuộc

đấu

kháng

chống

chiến

nghĩa thực dân cách mạng thế

chống

mới của các giới,

Mỹ,

dân.

của

đế

tranh quốc Mĩ vào
chủ các lực lượng


phòng

phá

vỡ

tuyến

cứu

ngăn chặn chủ

nước

nghĩa cộng sản

năm

của Mĩ xuống

1975

Đông Nam Á.

3.3.2. Chuyên đề II. Sự hình thành và sụp đổ của trật tự thế giới hai cực
Ianta và xu thế thiết lập trật tự thế giới mới:
A. Thời lượng phân phối: Được bố trí dạy trong 7 tiết
B. Những nội dung cần đạt và các biện phát thực hiện để đạt kết quả cao:
B.1. Kiến thức:
- Sự suy yếu và sự thay đổi tương quan trong thế giới tư bản và âm mưu của

Mĩ trong thực hiện “chiến lược toàn cầu”.
- Sự lớn mạnh của Liên xô và các lực lượng cách mạng.
- Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Những thỏa thuận của Liên Xô - Mĩ - Anh ở châu Âu, châu Á, thành lập
Liên hợp quốc, phân chia phạm vi ảnh hưởng.
- Những thỏa thuận này là cơ sở và khuôn khổ cho việc thiết lập trật tự thế
giới mới.

16


- Sự thành lập Liên Hợp Quốc, hiến chương, các cơ quan chủ yếu, vai trò,
nguyên tắc hoạt động.
- Việc giải quyết vấn đề Đức, Nhật Bản và các nước trong phe phát xít bại
trận.
- Những biểu hiện đối đầu giữa hai phe.
- Những đặc điểm chủ yếu của trật tự thế giới hai cực Ianta .
- Bối cảnh quốc tế sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta: Chiến tranh lạnh chấm
dứt, thế giới bước vào hòa dịu, sự khủng hoảng ở Liên Xơ và Đơng Âu.
- Q trình sụp đổ của trật tự hai cực Ianta: Sự xoáy mòn những qui định
của trật tự hai cực, sự thay đổi của thế giới, những biểu hiện về sự sụp đổ.
- Vì sao trật tự này sụp đổ.
- Xu thế thiết lập trật tự thế giới mới.
B.2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, các loại đồ dùng trực quan , tài liệu tham khảo.
- Biết lựa chọn các sự kiện tiêu biểu và khai thác ý nghĩa của sự kiện đó.
- Biết lập bảng thống kê về các sự kiện tiêu biểu, lập bảng so sánh.
C. Nội dung và biện pháp tiến hành:
Nội dung
C.1.Những thỏa thuận giữa ba


Biện pháp tiến hành
- Cho HS hoạt động cá nhân - chuyên sâu

cường quốc ở Hội nghị Ianta và tình

Phân tích khái quát tình hình thế giới

hình quốc tế sau chiến tranh thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai:
thứ hai:
- Khái quát tình hình quốc tế khi
chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt.

- Sử dụng bản đồ thế giới, xác định các
khu vực chịu ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ

- Những thỏa thuận Xô- Mĩ- Anh ở  Rèn kĩ năng cho HS, giúp các em hình
Ianta, ý nghĩa của những thỏa thuận thành khái niệm hai phe, hai cực, sự đối đầu
Ianta đối với sự phát triển của tình Đơng- Tây.
hình quốc tế.
17


C.2.Sự thiết lập trật tự thế giới mới
sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Thành lập Liên hợp quốc.

- Cho HS hoạt động nhóm: - chun sâu
Tìm hiểu về Liên hợp quốc với các nội
dung:

+Hoàn cảnh ra đời và sự thành lập.
+Nội dung hiến chương:
*Mục đích.
*Nguyên tắc hoạt động.
*Bộ máy tổ chức. - Vẽ sơ đồ về tổ chức
Liên hợp quốcRèn luyện kĩ năng thực
hành cho học sinh.
+Vai trò của Liên hợp quốc.
+Quan hệ Việt Nam- Liên hợp quốc.

- Giải quyết các vấn đề đối với các - Cho HS hoạt động cá nhân - chuyên sâu
nước chiến bại sau chiến tranh

Sử dụng bản đồ thế giới  Rèn luyện kĩ
năng tái hiện kiến thức trên bản đồ , để thấy
sự phân chia 2 cực, 2 phe sau chiến tranh

- Đặc điểm của trật tự thế giới hai cực - Cho HS hoạt động nhóm: - chun sâu
Ianta.
Phân tích đặc điểm của trật tự thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai theo trật tự hai
cực.
+Sự đối lập giữa hai cường quốc Liên xô và
Mĩ dẫn đến sự đối đầu đông – Tây.
+Cuộc “ chiến tranh lạnh” kéo dài từ 1947
đến 1989.
+Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra nhiều
nơi thể hiện sự đối đầu giữa 2 phe XHCN
và TBCN do Liên Xơ và Mĩ đứng đầu mỗi
phe làm tình hình thế giới ln căng thẳng.

18


IV.
-

Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm:
Qua vận dụng các biện pháp như trên tôi đã giúp chất lượng học tập lớp
chuyên sử được nâng lên rõ rệt trong học kì I năm học 2009- 2010:

-

Kết quả cụ thể:
Nội dung
Học lực

-

Kết quả bồi dưỡng học sinh giỏi:

HSG

-

Giỏi
Khá
T.Bình

Kế hoạch Kết quả năm học 2009-2010
Học kì I

Học kì II Cả năm
60%
100%
40%
0%

Nội dung

Kế

Cấp Tỉnh
Cấp quốc gia
ĐBSCL

hoạch
5
3
2

Nhất
0
0

Kết quả
Nhì
1

Ba
1
01


KK
3
2

3

HS đã vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài làm trong các kì thi đạt hiệu
quả cao nhất là kì thi học sinh giỏi quốc gia có một câu thuộc chuyên đề I.

-

Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống và tạo cho các em kĩ năng sống cần
thiết trong thời đại hội nhập.

PHẦN KẾT LUẬN
****
I.

Những bài học kinh nghiệm:

- Làm công tác bồi dưỡng học sinh giỏi phải có tâm huyết, yêu người, yêu
học sinh, có tinh thần trách nhiệm, chịu khó tìm tịi sáng tạo trong cơng tác
chun mơn.
- Có kế hoạch phù hợp với đối tượng học sinh để đề ra biện pháp phù
hợp, từng lúc phải bổ sung điều chỉnh kế hoạch để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường.
19



- Tạo sự đoàn kết yêu thương nhau giữa các em học sinh trong lớp.
- Có kế hoạch kiểm tra sơ kết, tổng kết khen thưởng động viên kịp thời.
- Kịp thời phát hiện học sinh năng khiếu.
II.

Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm

- Chất lượng giáo dục có vai trị quan trọng vì nó phản ánh trình độ dân
trí, hiểu biết của người dân một nước, là nền tảng cho chiến lược phát triển
con người. Bác hồ đã căn dặn chúng ta: “Dù cho có khó khăn đến đâu
cũng phải thi đua dạy tốt và học tốt”. Vì vậy việc nâng cao chất lượng học
tập lớp chuyên sử và đội tuyển học sinh giỏi là rất cần thiết, nó góp phần
quan trọng trong việc trang bị kiến thức chắc chắn cho các em – thế hệ
tương lai- taọ cho các em sự tự tin vững chắc bước tiếp con đường học vấn
và tích lũy kĩ năng sống, có bản lĩnh, có trình độ, có đạo đức, có kiến thức
để tham gia lao động sáng tạo đạt hiệu quả cao nhất về sau.
- Bản thân tôi đã học được từ bài học làm việc nghiêm túc, nổ lực hết
mình để góp phần nhỏ bé vào sự nghiệp giáo dục của tỉnh nhà.
III. Khả năng ứng dụng, triển khai:
- Có khả năng ứng dụng cho việc dạy bồi dưỡng học sinh giỏi cấp trung
học phổ thông.
- Không tốn kém tiền của.
- Dễ ứng dụng.
IV. Những kiến nghị, đề xuất:
- Các nhà lãnh đạo quan tâm sâu sát công tác bồi dưỡng, tạo điều kiện tốt
nhất cho giáo viên phát hiện học sinh năng khiếu.
- Phổ biến các sáng kiến kinh nghiệm về công tác này cho giáo viên làm
công tác bồi dưỡng học sinh giỏi nhằm học tập, trao đổi nhau để bổ sung
phát triển đề tài.


****
20


TÀI LIỆU THAM KHẢO
****
1.

Luật giáo dục

2.

Kế hoạch năm học 2009-2010 của trường THPT chuyên Bến Tre.

3.

Kế hoạch năm học 2009-2010 của tổ Sử- Địa- Thể dục.

4.

Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2009-2010 của trường

THPT chuyên Bến Tre.

21


5.

Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2009-2010 của mơn Sử


trường THPT chun Bến Tre.
6.

Chương trình chun sâu lớp 12 dành cho trường chuyên của Bộ

giáo dục và đào tạo.
7.

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia từ năm 2000 2010.

8.

Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 (chương trình nâng cao).

9.

Sách giáo viên lịch sử lớp 12 (chương trình nâng cao).

10. Bài tập lịch sử lớp 12 –Trần Bá Đệ (chủ biên)- NXB Giáo dục2008.
11. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình sách giáo khoa
lớp 12 môn lịch sử- NXB Giáo dục của Bộ giáo dục đào tạo- vụ giáo dục
phổ thông.
12. Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học lịch sử ở phổ
thông- NXB Đại học sư phạm- Nguyễn Thị Côi.
****

PHỤ LỤC
****
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUỐC GIA

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
22


LỚP 12 THPT NĂM 2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mơn :LỊCH SỬ
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi :11/3/2010
(Đề thi này có 1 trang gồm 7 câu.)
Câu 1 (2.5 điểm)
So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước Việt Nam đầu
thế kỉ XX có những điểm gì mới?
Câu 2 (2.5 điểm)
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai có làm
biến đổi bản đồ chính trị thế giới hay khơng?Vì sao?
Câu 3 ( 3 điểm)
Sau khi về nước, những học viên trong lớp đào tạo cán bộ cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu( 1925-1927) đã truyền bá lí luận cách mạng gì?
Những lí luận cách mạng đó được trình bày trong tác phẩm nào? Ý nghĩa của
việc truyền bá lí luận cách mạng đến việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 4 (3 điểm)
Phong trào cách mạng 1930-1931 có phải là một bước phát triển mới của cách
mạng Việt Nam hay không? Tại sao?
Câu 5 (3 điểm)
Nêu những hình thức đấu tranh được sử dụng trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa phát xít của nhân dân ta.
Câu 6 (3 điểm)

Những thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc
triệu tập Hội nghị và kí kết Hiệp định Pari. Sau hiệp định Pari,cục diện chiến
trường miền Nam đã thay đổi như thế nào?
Câu 7 (3 điểm)
Có thể nói chính sách đối ngoại của Mĩ, Anh, Pháp là một trong những nhân tố
dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai hay khơng?Vì sao?
…………………HẾT…………………
*Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.
*Giám thị khơng giải thích gì thêm.

23



×