Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến trà linh chi trung tâm giới thiệu sản phẩm và nhà khách hương lúa của công ty nấm xuất khẩu thanh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.34 KB, 41 trang )

Dự án đầu t
Xây dựng nhà máy chế biến trà Linh chi
Trung tâm giới thiệu sản phẩm
Và nhà khách hơng lúa
của Công ty Nấm Xuất khẩu Thanh Bình
Chơng I
Những căn cứ và sự cần thiết phải đầu t
1. Chủ đầu t
Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình, tỉnh Thái Bình
- Địa chỉ: Km3 + 500 QL 10 Phờng Phúc Khánh, thành phố Thái
Bình.
- Ngời đại diện theo pháp luật của Công ty:
Giám đốc :KS. Nguyễn Tiến Tranh
- Điện thoại: 036.830254 Di động: 091598137
Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình đợc thành lập tại Quyết định số: 313/QĐ ngày
22/2/1993 của UBND tỉnh Thái Bình. Giấy phép kinh doanh số: 042.704 ngày
29/5/1993 do Trọng tài kinh tế tỉnh cấp với ngành nghề :
+ Sản xuất Kinh doanh Nấm xuất khẩu
+ Dịch vụ hàng tiêu dùng
- Vốn Điều lệ: 1.103.500.000 VNĐ
- Vốn lu động: 750.000.000 VNĐ
+ Mã số thuế: 1000214243 1
+ Tài khoản: Mở tại Ngân hàng Thơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam Chi
nhánh Cầu Giấy Số TK: 11000493 Do ông Nguyễn Tiến Tranh Giám đốc
làm chủ tài khoản.
Hơn 10 năm qua, từ ngày thành lập, Công ty Thanh Bình đã luôn gắn bó với cây
nấm và các sản phẩm về nấm. Công ty đã góp phần tích cực trong việc quảng bá,
khuyến khích bà con nông dân Thái Bình trồng nấm để xoá đói giảm nghèo, vơn lên
làm giàu. Qua hớng dẫn kỹ thuật và thu mua, chế biến các sản phẩm từ nấm; bằng
các dịch vụ của mình, Công ty đã tạo điều kiện để bà con nông dân phát triển nghề
nuôi trồng nấm ở Thái Bình và một số tỉnh đồng bằng sông Hồng, làm cho cây nấm


ngày càng có vị trí cần thiết hơn trong sản xuất nông nghiệp vì hiệu quả kinh tế của
nó cao hơn nhiều lần các cây lơng thực và thực phẩm khác; vì nấm là một loại thực
phẩm bổ dỡng cao cấp, một loại rau sạch và cũng là một loại dợc liệu quý. Phong
trào trồng nấm ở địa phơng có lúc lên lúc xuống nhng Công ty Thanh Bình vẫn kiên
trì lựa chọn cây nấm làm hớng phát triển chủ lực của mình. Đảng và Nhà nớc Việt
Nam đã có chủ trơng, chiến lợc phát triển cây nấm, đa cây nấm vào các chơng trình
chuyển dịch cơ cấu cây trồng, quy hoạch vùng sinh thái để phát triển nấm; đồng thời
áp dụng các thành tựu của công nghệ sinh học để có các giống nấm mới cho năng
suất và chất lợng cao hơn.
Kể đến những doanh nghiệp đi tiên phong về nghề nấm ở Thái Bình, ngời ta sẽ
nói ngay đến Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình. Nh vậy, yêu nghề, gắn bó với
nghề, hỗ trợ và hợp tác với ngời nông dân đã làm cho thơng hiệu Nấm Thanh Bình
càng trở nên nổi tiếng. Giờ đây, đợc sự quan tâm của lãnh đạo các cấp, đợc các nhà
đầu t quan tâm, hỗ trợ tài chính và cánh cửa thị trờng đã rộng mở, Công ty Nấm xuất
khẩu Thanh Bình đang đứng trớc cơ hội phát triển với phong cách sản xuất tiên tiến,
áp dụng công nghệ sau thu hoạch để tạo nên những sản phẩm chất lợng cao từ nấm,
đáp ứng nhu cầu trong nớc và xuất khẩu. Sản phẩm mà Công ty lựa chọn là: Sản xuất
trà Linh chi túi lọc. Mặt hàng độc đáo này vừa là để giải khát, vừa là chất bổ dỡng
để kích hoạt hoạt động của cơ thể, nâng cao thể lực, trí lực và phòng ngừa một số
bệnh mà trớc kia đợc quan niệm là tứ chứng nan y. Linh chi loại thần dợc ngày
xa chỉ dành cho vua chúa và tầng lớp giàu có, ngày nay bằng kỹ thuật nuôi trồng và
phơng pháp chế biến hiện đại, nó đã đến đợc với tất cả mọi ngời.
1
Dự án này đợc xây dựng để nêu lên tính khả thi về kinh tế kỹ thuật và xã hội
của việc chế biến Linh chi theo quy mô công nghiệp của Công ty Thanh Bình.
2. Cơ sở pháp lý và thực tiễn
Thu mua và chế biến nấm linh chi là một quyết định đầu t rất đúng của Công ty
Nấm xuất khẩu Thanh Bình vì:
- Sản xuất các sản phẩm sau nấm phù hợp với đăng ký kinh doanh và là
một thế mạnh của doanh nghiệp.

- Góp phần thực hiện chủ trơng của Nhà nớc Việt Nam là : Phấn đấu đến
năm 2010, tổng sản lợng nấm của cả nớc đạt 1 triệu tấn/ năm ( sử dụng
khoảng 6 triệu tấn phế, phụ phẩm nông nghiệp cho nghề trồng nấm);
chế biến đợc khoảng 40 50% tổng sản lợng nấm dới dạng nấm, nấm
sấy khô, nấm hộp và bột nấm, tổng giá trị sản phẩm đạt 7.000 tỷ VNĐ;
kim ngạch xuất khẩu đạt 200 triệu USD/ năm
- Tham gia vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu nông nghiệp, giải
quyết công ăn, việc làm cho ngời lao động.
- Tạo sản phẩm mới hớng về xuất khẩu
- Nâng cao hiệu quả đầu t, tỷ suất lợi nhuận và giá trị gia tăng của hàng
hoá thông qua khâu chế biến. áp dụng công nghệ cao để tạo sản phẩm
chất lợng cao
- Phù hợp với chủ trơng của tỉnh Thái Bình: đảy mạnh nghề nuôi trồng và
chế biến nấm rau sạch, công nghệ sạch.
- Tham gia xây dựng mô hình Nông nghiệp công nghệ cao ở Thái
Bình, phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, tạo sản phẩm từ
nông nghiệp.
3. Sự cần thiết phải đầu t
Từ đặt vấn đề trên, việc sản xuất, chế biến nấm nói chung và sản xuất trà Linh
chi túi lọc nói riêng là cần thiết để phát triển cây nấm, chế biến các sản phẩm từ
nấm và đa cây nấm với các tác dụng rất hữu ích của nó đến với đời sống thờng
nhật của mọi ngời và là sản phẩm xuất khẩu mang lại lợi nhuận và giá trị kinh tế
cao.
Thái Bình là địa phơng khởi đầu phong trào Cánh đồng đạt 50 triệu đồng/ ha/
năm. Nếu trồng nấm áp dụng công nghệ sinh học để tăng hiệu quả trồng trọt thì
sẽ có các cánh đồng hàng trăm triệu ha/ năm. Từ nấm, nếu chế biến và đa dạng
các sản phẩm của nó bằng công nghệ và quy mô công nghiệp thì lợi nhuận còn
tăng cao hơn nữa ( xin xem phân tích ở các phần sau).
a/ Tiềm năng phát triển nghề trồng nấm ở nớc ta
Để có nguồn nguyên liệu đầu vào cho chế biến, chúng ta nhận thấy:

Việt Nam là một nớc có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nghề trồng nấm
và chế biến các sản phẩm từ nấm vì:
- Việt Nam là một nớc nông nghiệp nên nguồn nguyên liệu để trồng nấm nh
rơm, thân gỗ, mùn ca, bã mía, thân sắn là các phế liệu sau thu hoạch rất
giàu Xenlulo. Bình quân , một tấn thóc cho 1,2 tấn rơm rạ khô thì tổng sản l-
ợng rơm rạ trong cả nớc đạt vài nghìn triệu tấn/ năm. Chỉ cần phấn đấu dùng
10% số nguyên liệu trên để trồng nấm thì đã có sản lợng về nấm là vài trăm
triệu tấn/ năm. Xử dụng các phế liệu nông nghiệp thông qua việc trồng nấm
là một giải pháp bảo vệ môi trờng, môi sinh vì trồng nấm là một công nghệ
sạch.
- Việt Nam vẫn là một thị trờng đầu t lớn với giá lao động rẻ.
- Nghề trồng nấm dễ học, đầu t ban đầu không lớn.
- Điều kiện tự nhiên của Việt Nam phù hợp với sự phát triển của cây nấm.
2
- Thị trờng trong nớc và quốc tế đang có nhu cầu ngày càng cao về nấm và các
sản phẩm sau nấm.
- Quỹ đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá ngày càng
bị thu hẹp nhng nhu cầu về sản lợng và giá trị kinh tế trên một đơn vị diện
tích lại phải tăng lên. Cây nấm là loại cây đáp ứng rất tốt nhu cầu này vì cây
nấm không mọc từ đất mà phát triển nhiều tầng, nhiều lớp trong không
gian. Đây là một thế mạnh mà không loại cây nào có đợc. Với 1 m2 đất sẽ rất
khó thâm canh loại cây gì cho hiệu quả, nhng với cây nấm, 1m2 đất, chúng ta
sẽ trồng đợc từ 100 120 bịch nấm , mỗi bịch nặng từ 1 1,5 kg. Từ các
bịch này, chúng ta thu hoạch hoa nấm từ 3 4 đợt. Giá trị kinh tế là
không nhỏ. Một mét vuông đất nếu trồng Linh chi ( 150 bịch x2 vụ = 300
bịch ) đợc 4 kg Linh chi khô - 200.000 đ/ kg x 4 = 800.000 đ. Đây là doanh
thu cao hơn hẳn những cây trồng khác.
Đời sống kinh tế ngày càng khá lên, ngời dân trong nớc sẽ có điều kiện để
tiếp cận với các loại thực phẩm, nớc uống cao cấp hơn nh nấm ăn và nớc giải
khát Linh chi. Khi biết đợc tác dụng rất tốt của Linh chi với cơ thể, ngời dân các

nớc phát triển sẽ làm quen và gắn bó với Linh chi, sử dụng Linh chi trong đó có
trà Linh chi nhiều hơn.
Tin vui cho nhà nông và những ngời trồng nấm là Chính phủ đã quyết định
đa cây nấm thành chơng trình phát triển quốc gia với các chính sách u đãi đặc
biệt cho ngời trồng, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm về nấm. Cây nấm đã có cơ
hội lớn để phát triển ở Việt Nam và làm yên lòng các nhà đầu t nớc ngoài.
b/ Nhu cầu chế biến nấm ở nớc ta ( Chế biến thành Trà Linh chi )
+ Thực trạng:
Trà Linh chi túi lọc ( LCTL) là sản phẩm cao cấp để giải khát, bổ dỡng. Trên
thị trờng Việt Nam hiện có bán một lợng nhỏ Trà túi lọc Linh chi của Nhật Bản,
Hàn Quốc và Trung Quốc với giá cao. Ví dụ: Chè Linh chi Hàn Quốc bán hộp
20gr ( 20 gói ) với giá bán lẻ 18.000 đ/ hộp. Với giá này, ngời tiêu dùng sử dụng
chúng nh một biệt dợc ( XN Dợc phẩm TW 2 nhập về ). Một số doanh nghiệp
Việt Nam cũng thử sản xuất Trà LCTL nhng tiêu thụ chậm vì chất lợng Linh chi
không đảm bảo, sử dụng công nghệ cũ để chế biến:
- Hàm lợng tinh chất linh chi trong trà thấp và bị pha tạp.
- Túi lọc đóng gói linh chi thuộc công nghệ cũ có kẹp sắt nên khi uống bị ảnh
hởng mùi sắt ngời tiêu dùng không chấp nhận.
- Gía thành sản xuất cao, mẫu mã bao bì không đẹp
- Cha quảng bá cho ngời tiêu dùng về những ích lợi mà trà LCTL mang lại nên
cha hình thành thói quen uồng loại chè cao cấp này.
Từ thực trạng trên, ta thấy thị trờng Trà Linh chi còn rất mới mẻ và gần nh bị
bỏ ngỏ ở Việt Nam trong khi số ngời biết và tiêu dùng các sản phẩm về nấm
trong đó có Linh chi đã tăng lên đáng kể trong những năm qua. Một số nớc trong
khu vực Châu á, châu Âu và Châu Mỹ đã bắt đầu biết và dùng linh chi Việt Nam.
Các hãng giải khát có tầm quốc tế và quốc gia đã thao túng thị trờng nớc giải
khát bằng nhiều hình thức khuyến mãi phong phú. Nhiều loại nớc giải khát của
Pepsi, Cocacola, Number One, Vinamilk đã tung ra thị trờng. Công ty Thanh
Bình với sản phẩm độc đáo của mình sẽ chấp nhận cạnh tranh với các hãng lớn
để từng bớc chiếm lĩnh và mở rộng thị phần. Chúng tôi cho rằng, Trà túi lọc Linh

chi là rất có triển vọng ở thị tròng Việt Nam, khu vực và thế giới nếu chúng ta có
các giải pháp phù hợp. Đợt vừa qua, khi chúng tôi sản xuất thử nghiệm nớc uống
từ Linh chi do đối tác của Công ty trực tiếp chế biến và mời mọi ngời dùng thử.
Thành công ngoài dự kiến, những ngày sau đó, nhiều ngời hỏi mua vì nớc uống
Linh chi thơm, mát, bổ mang lại sảng khoái cho ngời lao động giữa mùa hè
miền Trung. Ngời ta nhớ vị đăng đắng rất đặc trng của linh chi và xác nhận rằng:
Linh chi giúp cho việc phục hồi sức khoẻ. Khẩu hiệu của chúng tôi là : Sống
3
vui, sống khoẻ nhờ uống Linh chi và Linh chi mang lại Thanh Bình cho cuộc
sống của bạn. Đây là cách chơi chữ có ý nghĩa quảng bá thơng hiệu, dễ nhớ.
Xây dựng Nông nghiệp công nghệ cao để hiện đại hoá nông nghiệp đã lấy sinh
học làm công nghệ mở đờng, trong đó, cây nấm đợc coi là chủ lực. Linh chi là
loại nấm đầu bảng để phát triển.
Giải pháp :
Để trà Linh chi túi lọc thực sự là loại nớc giải khát hấp dẫn mọi ngời ở cả các
đới khí hậu khác nhau, sử dụng 4 mùa cần các giải pháp chủ yếu sau:
- Nguyên liệu đầu vào:
Lựa chọn sản phẩm Linh chi có chất lợng tốt ( các hoạt chất và hàm lợng cao
đã đợc khẳng định ). Điều quan trọng nhất là phải có giống tốt. Quá trình nuôi
trồng không dùng bất kỳ một loại hoá chất hay thuốc trừ sâu để ảnh hởng đến
chất lợng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Đợc nuôi trồng trong môi trờng vệ
sinh ( Công ty Thanh Bình đã ký hợp đồng với các nhà sản xuất và các chuyên
gia hàng đầu về trồng nấm ở Việt Nam để đảm bảo các điều kiện trên ).
- Chế biến bằng công nghệ cao ( công nghệ sau thu hoạch )
Linh chi chè túi lọc sẽ đơc sản xuất bằng hệ thống tự động đóng túi qua các
công đoạn nghiêm ngặt, đảm bảo quy trình công nghệ và chất lợng vệ sinh, an
toàn dợc phẩm ( Túi lọc màng mỏng, dai, không có ghim sắt). Công ty đã ký
hợp đồng với một tập đoàn công nghệ cao của Trung Quốc để nhập thiết bị,
máy móc.
- Đợc bảo quản trong bao bì giấy các tông hoặc hộp thiếc ( loại 20 40 gói )

trình bày bìa đẹp với các quy định mang tính thơng mại.
- Có chiến lợc tiếp thị, quảng bá sản phẩm, xác định và phân đoạn thị trờng.
Tham gia các hội chợ trong nớc và quốc tế để giới thiệu sản phẩm, ký kết hợp
đồng. Hiện nay, ngay trong giai đoạn chuẩn bị, công ty đã ký các thoả thuận,
hợp đồng thu mua nguyên liệu đầu vào, tiêu thụ đầu ra của Thái Bình và nhiều
địa phơng khác. Xây dựng chiến lợc về giá - hết sức linh hoạt và có tính cạnh
tranh cao.
- Công ty xây dựng, phát triển LOGO doanh nghiệp, thơng hiệu cho sản phẩm
của Công ty. Trà Linh chi túi lọc Thanh Bình sẽ có thơng hiệu, mã số mã
vạch, quản lý chất lợng đạt chứng chỉ ISO 9000 phiên bản 2005.
- Mặt bằng sản xuất và các thiết bị đã sẵn sàng để sản xuất.
- Đội ngũ công nhân đã đợc tuyển chọn để đào tạo tại chỗ. Nhân viên kỹ thuật
sẽ đợc đào tạo theo hợp đồng mua thiết bị.
- Thiết lập mô hình quản lý - điều hành phù hợp với quy mô sản xuất.
- Quy hoạch, phát triển vùng nguyên liệu để đảm bảo có đầu vào ổn định, chất
lợng tốt. Nguồn nguyên liệu tại chỗ: các huyện của Thái Bình. Nguồn nguyên
liệu tiềm năng: các tỉnh đồng bằng sông Hồng.
- Phát triển thị trờng: Đây là khâu then chốt, cuối cùng trong sản xuất kinh
doanh, đảm bảo thành công cho dự án.
4. Mục tiêu
Dự án này nhằm các mục tiêu sau:
Tạo nên các sản phẩm hàng hoá mới có hàm lợng tri thức, công nghệ chất l-
ợng cao từ sản phẩm nông nghiệp để tiêu thụ trong nớc và xuất khẩu.
Tham gia đóng góp ngân sách cho địa phơng với việc xây dựng một cơ sở sản
xuất công nghiệp phục vụ nông nghiệp và đời sống, tạo kim ngạch xuất khẩu.
Phát huy hiệu quả đồng vốn của doanh nghiệp, vốn vay quốc tế và tổ chức tín
dụng trong nớc.
áp dụng các công nghệ tiên tiến ( công nghệ sinh học, công nghệ bảo quản,
công nghệ sau thu hoạch, marketing hiện đại, mô hình quản lý tiên tiến )
vào quá trình chế biến kinh doanh và dịch vụ.

4
Thu hút lao động trẻ có trình độ văn hoá để đào tạo về kỹ thuật mới.
Tham gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nông nghiệp, cây trồng ở địa phơng.
Góp phần tạo nên vùng nguyên liệu trồng nấm, tạo đầu vào cho chế biến
nấm.
Xây dựng Công ty Thanh Bình trở thành đơn vị đi đầu về chế biến nấm ở
Thái Bình và miền Bắc để phát triển mô hình công nghiệp phục vụ nông
nghiệp.
5. Sản phẩm
- Sản phẩm hàng hoá chủ lực của dự án là các loại Trà túi Linh chi đóng hộp.
- Các dịch vụ : thơng mại, nhà nghỉ cao cấp dành cho các chuyên gia và các
nhà đầu t ( Giới thiệu chi tiết ở các phần sau ).
6. Thị trờng
Nh trên đã phân tích, thị trờng sản phẩm trà túi Linh chi của Công ty Nấm
xuất khẩu Thanh Bình là rất tiềm tàng vì:
- Giá trị đợc khẳng định của thần dợc Linh chi nay đợc chế biến dới dạng nớc
giải khát phổ thông với công nghệ hiện đại.
- Chất lợng sống đợc nâng cao, con ngời biết chăm lo hơn đến sức khoẻ và tuổi
thọ của mình.
- Trong một thế giới quá nhiều hoá chất tỷ lệ % hoá chất độc hại là rất cao
( đặc biệt là trong y tế ), con ngời muốn tìm về với các loại thảo dợc, thiên
nhiên.
- 80% cơ thể của mỗi ngời là nớc, nếu nguồn nớc thiên nhiên cần đợc bổ sung
bằng loại nớc uống dợc thảo trên sẽ là điều tuyệt vời.
Thị trờng nguyên liệu đầu vào và thị trờng sản phẩm đầu ra cho nhà máy
sản xuất Trà túi lọc Linh chi của Công ty Thanh Bình đã đợc đảm bảo.
Trong rất nhiều các hợp đồng đã ký kết, chúng tôi chỉ xin tóm lợc một số dới đây
làm minh chứng:
- Hợp đồng mua bán thiết bị số 18/HĐMB giữa Công ty Thanh Bình và Công ty
hợp tác kỹ thuật Kinh tế Quốc tế LIễu Châu Trung Quốc về việc Thanh

Bình nhập các thiết bị để sản xuất chè túi Linh chi. Tổng trị giá hợp đồng là
14.100 USD.
- Hợp đồng kinh tế mua bán sản phẩm nấm Linh chi giữa Công ty Thanh Bình
và Cơ sở sản xuất Nấm Thuý Cải. Trị giá hợp đồng là 160 triệu đồng tuơng đ-
ơng với 1.000 kg Linh chi khô để Thanh Bình chế biến trà Linh chi.
- Hợp đồng kinh tế ký giữa Công ty Thanh Bình và Công ty C.P Thành Tín với
tổng giá trị hợp đồng lên tới 7.590.000.000 đ để Công ty Thanh Bình nhận đ-
ợc nguồn Linh chi lớn, ổn định để sản xuất Trà.
- Hợp đồng kinh tế mua bán sản phẩm trà Linh chi ký giữa Công ty Thanh
Bình và Công ty Hồng Anh Châu với việc Thanh Bình cung cấp trà Linh chi
chất lợng cao cho Hồng Anh Châu. Trị giá hợp đồng 6.500.000.000 đồng.
7. Giới thiệu đôi nét về nấm Linh chi
a/ Đặc điểm sinh học
Linh chi có tên khoa học là: Ganoder malicidum. Nấm Linh chi thích nghi ở
nhiệt độ thấp, phát triển tốt từ 17 28 độ C. độ ẩm không khí đạt từ 75 80%,
độ ẩm nguyên liệu đạt từ 65 70%, thích hợp với khí hậu vùng ôn đới có độ ẩm
cao.Không thích nghi với nhiệt độ lạnh dới 11 độ C hoặc cao hơn 35 độ C sẽ kém
phát triển. Linh chi thích nghi những nơi thoáng mát, sạch sẽ, tuỳ theo thời vụ mà
ta nuôi trồng. Linh chi có rất nhiều loại nh : Hồng chi, Hắc chi, Tử chi, Thanh chi,
Bạch chi đặc tính là loại nấm muc quả thể, lhi còn non có màu trắng, sau có màu
vàng nhạt và kết thúc khi thu hái có màu nâu sẫm (cánh gián).
b/ Tác dụng của nấm Linh chi
5
Đã có rất nhiều công trình khảo cứ và quảng bá về tác dụng đa chiều và tích cực
của Linh chi với con ngời, chúng tôi chỉ xin tóm lợc những công năng chủ yếu:
Linh chi có những tính chất nh: Giúp điều hoà, cân bằng và ổn định các hoạt
động chức năng của cơ thể con ngời. Cải thiện các chu trình chuyển hoá và dinh d-
ỡng. Tăng khả năng đề kháng và thích nghi của cơ thể với những biến động của môi
trờng. Những khảo sát dợc lý và lâm sàng cho thấy Linh chi không có độc tính,
không có tác dụng phụ dù dùng nhiều ngày và liên tục, không tuơng kỵ với những d-

ợc liệu khác.
+ Trên hệ miễn dịch
Trong điều trị viêm gan siêu vi trùng ( công hiệu ở Đài Loan, Nhật Bản ) nâng
cao chức năng sản xuất Interfeon trong cơ thể, nâng hoạt tính của đại thực bào và
Limpho bào trong điều trị bệnh nhợc cơ. Điều trị các bệnh ung th nhờ
Polysacharid nhóm không hoà tan trong nớc B ( 1 3 D Glucan ). Chống dị ứng
nhờ các Acid Ganoderic. Tác dụng nh một chất Oxid hoá, khử các gốc tự do
trong cơ thể, chống lão hoá , chống ung th. Bảo vệ và chống ảnh hởng của các tia
chiếu xạ. Đồng thời, Linh chi còn giúp cơ thể thải loại nhanh các chất độc kể cả
các kim loại nặng nh Chì, Germanium
+ Điều trị bệnh nhân nhiễm HIV
Một số bệnh nhân ở bệnh viện The Quanyin Clinic ở San Francisco ( Hoa kỳ )
nhiễm HIV đã đợc điều trị bằng Linh chi cho các kết quả tích cực bớc đầu. Cơ
quan quản lý Thực Dợc phẩm Mỹ ( FDA ) sau khi nghe tờng trình đã cho
phép sử dụng biệt dợc Linh chi để điều trị trong khi chờ các loại thuốc công hiệu
hơn.
+ Trên hệ tuần hoàn
Linh chi giúp điều hoà và ổn định huyết áp. Chống nhiềm mỡ và xơ vữa thành
mạch và các biến chứng khác của hệ tuần hoàn. Giảm Cholesterol trong máu.
+ Hệ tiêu hoá, phụ trị trong các tr ờng hợp:
Loét dạ dầy, tá tràng, ăn không ngon miệng, tiêu hoá kém, tiểu đờng.
+ Hệ thần kinh Linh chi chống:
Suy nhợc thần kinh, mất ngủ, bị các Stress gây căng thẳng, mất thăng bằng về
tâm lý, sinh lý.
Tóm lại Linh chi giúp cho cơ thể hoạt động tốt hơn, giúp con ngời tăng cờng thể
lực, trí lực, kéo dài tuổi thọ.
Uống một cốc trà Linh chi bạn đã đa vào cơ thể không chỉ nguồn nớc mát, sạch
mà còn là liều thuốc bồi dỡng cơ thể trực tiếp và lâu dài.
chơng 2
Các giải pháp thực hiện

I. Nguồn vốn đầu t:
1. Tổng vốn đầu t: 31.443.168.800 đồng Tơng đơng: 1.965.198 USD
-Vốn cố định: 18.474.538.000 đồng
-Vốn lu động: 12.968.630.800 đồng
2. Cơ cấu nguồn vốn:
- Vốn vay quốc tế : 1.000.000 USD
- Vốn tự có : 965.198 USD
( Bao gồm: Giá trị quyền sử dụng 3.000 m2 đất, các hạng mục công trình đã xây
dựng và một phần vốn lu động ).
Đặc điểm vốn vay quốc tế:
- Thời hạn vay : 10 năm ( cha kể ân hạn )
6
- Lãi suất : 3,5 4%/ năm
- Thế chấp: Tài sản hình thành từ nguồn vốn vay
- Cơ sở để Nhà tài chính xem xét cho vay: Tính khả thi của dự án và khả năng
thực thi của Chủ đầu t.
II. Địa điểm xây dựng:
Nhà máy đợc xây dựng ngay tại lô đất đặt văn phòng Công ty hiện nay:
Km3+500 Quốc lộ 10 phờng Phúc Khánh Khu Công nghiệp Phúc Khánh
thành phố Thái Bình. Tổng diện tích đất: 3.246 m2. Địa điểm nằm trên quốc lộ
10 là trục giao thông chính nối liền các tỉnh Nam định, Thái Bình, Hải Phòng, H-
ng Yên, Hải Dơng. Cách nhà máy 8 km về phía Nam định sẽ hình thành một
cảng sông Hồng lớn ( Cảng Tân đệ ). Vì vậy, hết sức thuận lợi cho việc vận
chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
+ Phía Nam giáp Quốc lộ 10
+ Phía Bắc giáp Nhà máy nghiền thức ăn gia súc
+ Phía Đông giáp Công ty C.P Chế biến nông sản Thái Bình
+ Phía Tây giáp Công ty Dợc Thái Bình
iii. Phơng án xây dựng và cải tạo
Đáp ứng nhu cầu sử dụng, khu tổng hợp của Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình

bao gồm các hạng mục sau:
1. Khu văn phòng : 228,73 m2 - Tổng diện tích xử dụng ( 2 tầng ): 457,46
m2 ( sẽ tiến hành nâng cấp ) làm Văn phòng, nơi giao dịch và giới thiệu
sản phẩm
2. Nhà cấp 4 : 204 m2 - sẽ dỡ bỏ
3. Nhà 2 tầng đã xây dựng gần hoàn chỉnh : 193, 55 m2 Tổng diện
tích sử dụng: 381 m2 ( sẽ xây thêm 1 tầng để đa tổng diện tích sử dụng
là : 571,5 m2 để bố trí các phòng, ban chức năng ).
4. Nhà tiền chế xây mới : Tổng diện tích : 695,7 m2 - Khu sản xuất.
5. Trung tâm giới thiệu sản phẩm và nhà khách Hơng Lúa: Trên phần diện
tích còn lại và diện tích nhà cấp 4 phá dỡ sẽ xây toà nhà 6 tầng. Diện
tích sàn 278, 64 m2 Tổng diện tích sử dụng: 1.671,84 m2.
6. Các khu phụ khác : 200 m2
-Tổng diện tích mặt bằng XD: 1.396, 62 + 200 = 1.596,62 m2.
- Diện tích đờng nội bộ, cây xanh, sân và những công trình ngoài trời :
3.246 m2 1.596,62 m2 = 1.649,38 m2
Tổng hợp các hạng mục XDCB
Đơn vị: VNĐ
T
T
Hạng mục Diện tích
XD (m2)
Kết cấu Đơn giá
(đ/m2)
Thành tiền
(VNĐ)
1 Nhà văn phòng (cải tạo) 457,46 Nhà 2 tầng 500.000 237.730.000
2 Khu tổng hợp (hoàn thiện
và nâng cấp)
571,5 Nhà 2 tầng

Xây thêm 1 T
500.000
1.500.000
190.500.000
285.750.000
3 Nhà sản xuất (xây mới) 695,7 Nhà tiền chế 1.500.000 1.043.550.000
150.000.000
150.000.000
4 TT giới thiệu SP và NK H-
ơng Lúa (xây mới)
1.671,84 Nhà 6 tầng Xem thuyết
minh
6.127.146.000
5 Các khu phụ khác
- Nhà bảo vệ (cải tạo)
- Nhà để xe (làm mới)
- Công trình phụ (làm
mới)
30,87
64,4
104,73
Nhà cấp II
Nhà cấp 4
Nhà cấp II
500.000
200.000
1.000.000
3.087.000
12.880.000
31.419.000

6 Đờng nội bộ và sân 1.215 Bê tông 200.000 243.000.000
7
7 Hệ thống cung cấp điện
sinh hoạt và sản xuất
30.000.000
8 Hệ thống cung cấp nớc
sinh hoạt và sản xuất
50.000.000
9 Hệ thống thoát nớc và xử
lý nớc thải
25.000.000
10 Cây xanh, bonsai 50.000.000
Cộng 8.630.062.000
(Tám tỷ, sáu trăm ba mơi triệu, không trăm sáu mơi hai ngàn đồng chẵn)
Tơng đơng = 539.379USD
Diễn giải việc sử dụng các khu chức năng
1. Nhà văn phòng ( 2 tầng ) :
Khu Văn phòng ( trớc cổng ) đợc thiết kế để làm văn phòng giao dịch Công
ty, nơi tiếp khách, trng bày, giới thiệu sản phẩm. Ban lãnh đạo Công ty, Th-
ơng mại, Marketing chăm sóc khách hàng.
2. Khu tổng hợp ( 3 tầng ): là nơi làm việc của các Phòng, Ban : Kỹ thuật, KCS,
Phòng thí nghiệm, Kho sản phẩm, bảo trì, Nhà ăn, nhà ở cho Cán bộ kỹ thuật,
đặt Máy in bao bì.
3. Nhà tiền chế : Là nơi sản xuất, bố trí máy móc, thiết bị. Một phần diện tích
là kho nguyên liệu và vật t.
4. Trung tâm giới thiệu sản phẩm và Nhà khách Hơng lúa : Là nơi đón tiếp
các nhà đầu t, nơi ăn nghỉ của các chuyên gia, đối tác. Nơi tổ chức các cuộc
hội nghị, hội thảo, xúc tiến thơng mại, kết nối thông tin về thị trờng và sản
phẩm toàn cầu. Trng bày các sản phẩm cao cấp về Nấm của Việt Nam và của
Công ty. Giới thiệu các tiềm năng kinh tế địa phơng. Tổ chức ký kết các hợp

đồng thơng mại và hợp tác đầu t, tổ chức các khoá huấn luyện về kỹ thuật
nuôi trồng, chế biến nấm và quản lý kinh tế.
iV. Tổng hợp các chi phí đầu t xây dựng và mua sắm trang,
thiết bị máy móc (không tính giá trị quyền sử dụng đất và giá trị còn lại
của những công trình đã xây dựng trớc)
1. Trang thiết bị quản lý và điều hành:
Bảng: Các trang thiết bị quản lý và điều hành
Đơn vị: VNĐ
TT Danh mục Xuất xứ đơn vị đơn giá Thành tiền
1 Hệ thống chiếu sáng CC Malaysia 01 HT 25.000.000 25.000.000
2 Hệ thống PCCN Malaysia 01 HT 50.000.000 50.000.000
3 Thiết bị thông khí, gió Malaysia 01 HT 30.000.000 30.000.000
4 Trạm biến áp 320 KVA Việt Nam 01 trạm 180.000.000 220.000.000
5 Ô tô 4 chỗ Hàn Quốc 02 chiếc 300.000.000 600.000.000
6 Ô tô 16 chỗ Hàn Quốc 01 chiếc 400.000.000 400.000.000
7 Ô tô tải 2,5 tấn Hàn Quốc 02 chiếc 250.000.000 500.000.000
8 Máy chiếu + màn hình Nhật Bản 01 chiếc 32.000.000 32.000.000
9 Máy vi tính Đông Nam á 09 chiếc 5.000.000 45.000.000
10 Máy in laser Nhật Bản 02 chiếc 5.000.000 10.000.000
11 Máy điện thoại + Fax Đài Loan 03 HT 15.000.000 45.000.000
12 Bàn ghế văn phòng Việt Nam 09 bộ 5.000.000 45.000.000
13 Tủ đựng tài liệu Việt Nam 18 tủ 2.000.000 36.000.000
14 Máy photocopy Đông Nam á 01 chiếc 20.000.000 20.000.000
15 Hệ thống ĐHNĐ và quạt Hàn Quốc 100.000.000
16 Thiết bị văn phòng khác 90.000.000
Cộng 2.248.000.000
(Hai tỷ, hai trăm bốn mơi tám triệu đồng chẵn))
8
Tơng đơng = 140.500 USD
2. Trang thiết bị của Nhà máy chế biến trà Linh chi túi lọc

Bảng : Các trang thiết bị, máy móc để sản xuất
Đơn vị: VNĐ
T
T
Danh mục Xuất xứ Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Máy đóng túi trà lọc tự động TQ 30 chiếc 62.000.000 1.860.000.000
2 Máy ép nhựa tia hồng ngoại TQ 02 chiếc 13.600.000 27.200.000
3 Máy cắt nguyên liệu VN 10 chiếc 5.000.000 50.000.000
4 Máy nghiền nguyên liệu VN 02 chiếc 45.000.000 90.000.000
5 Máy sàng tự động VN 02 chiếc 25.000.000 50.000.000
6 Hệ thống sấy nguyên liệu VN 02 HT 45.000.000 90.000.000
7 Hệ thống băng tải VN 02 HT 4.000.000 8.000.000
8 Bàn đóng hộp sản phẩm VN 02bộ 20.000.000 40.000.000
9 Xe đẩy VN 10 chiếc 1.000.000 10.000.000
10 Máy dán nhãn TQ 05 chiếc 3.000.000 15.000.000
11 Máy in nhãn, bao bì TQ 03 chiếc 25.000.000 75.000.000
12 Máy cắt giấy lọc và ni lông VN 03 chiếc 30.000.000 90.000.000
13 Hệ thống lọc khí Malaysia 01 HT 20.000.000 20.000.000
14 Hệ thống thông gió 01 HT 22.000.000 22.000.000
15 Hệ thống điện sản xuất 01 Ht 35.000.000 35.000.000
16 Hệ thống dây chuyền sản xuất 03 Ht 50.000.000 150.000.000
17 Hệ thống camera quan sát 01 Ht 45.000.000 45.000.000
18 Hệ thống chiếu sáng VN 01 HT 30.000.000 30.000.000
19 Hệ thống tự động phòng cháy 01 Ht 45.000.000 45.000.000
20 Hệ thống hút và xử lý bụi 01 Ht 37.000.000 37.000.000
21 Các trang, thiết bị thí nghiệm 120.000.000
22 Các trang, thiết bị KCS 50.000.000
23 Bảo hộ lao động 20.000.000
24 Các trang, thiết bị khác 50.000.000
Cộng 3.059.200.000

(Ba tỷ, không trăm năm mơi chín triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn)
Tơng đơng = 191.200 USD
3. Vốn đầu t mua sắm Trang thiết bị của trung tâm giơi thiệu sản phẩm và nhà
khách Hơng Lúa.
Bảng : Các trang thiết bị trung tâm giới thiệu sản phẩm
và nhà khách hơng lúa ( 6 tầng )
Đơn vị: VNĐ
TT Danh mục Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
Trang thiết bị khối ngủ 287.040.000
1 Giờng đơn Cái 18 500.000 9.000.000
2 Giờng đôi Cái 5 1.100.000 5.500.000
3 Bàn nớc Cái 14 300.000 4.200.000
4 Đèn bàn (phòng ngủ) Cái 14 50.000 700.000
5 Bàn phấn gơng soi Bộ 5 300.000 1.500.000
6 Kệ để Tivi, tủ lạnh Bộ 14 500.000 7.000.000
7 Ghế salon Chiếc 14 500.000 7.000.000
8 Đệm giờng đơn Chiếc 25 200.000 5.000.000
9 Đệm giờng đôi Chiếc 8 400.000 3.200.000
9
10 Ga giờng Chiếc 36 70.000 2.520.000
11 Gối Chiếc 36 20.000 720.000
12 Màn Chiếc 30 50.000 1.500.000
13 Rèm cửa m2 21 200.000 4.200.000
14 Thảm trải phòng + hành lang m2 500 120.000 60.000.000
15 Máy điều hoà 2 cục12.000PU Cái 14 12.500.000 175.000.000
Phòng massage 9.425.000
16 Salon đợi Chiếc 2 500.000 1.000.000
17 Bàn nớc Bộ 2 300.000 600.000
18 Giờng massage Chiếc 4 1.100.000 4.400.000
19 Tủ đầu giờng Chiếc 4 300.000 1.200.000

20 Khăn tắm Cái 15 15.000 225.000
21 Tủ gửi đồ Chiếc 1 2.000.000 2.000.000
Phòng Karaoke 63.600.000
22 Salon ngồi hát Bộ 2 2.000.000 1.000.000
23 Bàn Chiếc 2 300.000 600.000
24 Tivi 25 inch Chiếc 2 7.500.000 15.000.000
25 Hệ thống dàn Karaoke Bộ 2 11.000.000 22.000.000
26 Máy điều hoà 2 cục12.000PU Chiếc 2 12.500.000 25.000.000
Phòng Bi a 28.700.000
27 Ghế băng Chiếc 4 300.000 1.200.000
Bàn Bi a Cái 2 7.500.000 15.000.000
29 Điều hoà 2 cục 12.000PU Chiếc 1 12.500.000 12.500.000
Phòng hội trờng 138.850.000
30 Ghế lật Chiếc 100 150.000 15.000.000
31 Hệ thống âm thanh HT 1 10.000.000 10.000.000
32 Hệ thống ánh sáng HT 1 10.000.000 10.000.000
33 Điều hoà tủ 48.000PU Chiếc 2 51.925.000 103.850.000
Phòng làm việc 88.000.000
34 Bàn làm việc (cả ghế xoay) Bộ 2 2.500.000 5.000.000
35 Tủ hồ sơ Chiếc 2 2.000.000 4.000.000
36 Tủ Telex-Fax Bộ 2 15.000.000 30.000.000
37 Máy vi tính + máy in laser Bộ 2 12.000.000 24.000.000
38 Điều hoà 2 cục 12.000PU Cái 2 12.500.000 25.000.000
Khu bếp 25.000.000
39 Bếp nấu ăn Cái 2 4.500.000 9.000.000
40 Bàn soạn Chiếc 1 2.500.000 2.500.000
41 Bàn rửa Cái 1 4.000.000 4.000.000
42 Trạn treo tờng Chiếc 1 5.000.000 5.000.000
43 Tủ lạnh 180 lít Chiếc 1 4.500.000 4.500.000
Phòng ăn 24.500.000

44 Bàn ăn lớn (cả ghế) Bộ 2 3.000.000 6.000.000
45 Bàn ăn nhỏ (cả ghế) Bộ 4 1.500.000 6.000.000
46 Điều hoà 2 cục 12.000PU Chiếc 1 12.500.000 12.500.000
Trang thiết bị kỹ thuật 839.500.000
47 Hệ thống thang máy HT 1 700.000.000 700.000.000
48 Hệ thống báo cháy tự động và
PCCN
HT 1 52.000.000 52.000.000
49 Hệ thống máy bơm nớc, van
phao tự động
HT 1 15.000.000 15.000.000
50 Tổng đài 100 số và máy điện
thoại
Bộ 1 5.000.000 5.000.000
51 Hệ thống cáp TV HT 1 2.500.000 2.500.000
52 Hệ thống Ăngten +thiết bị thu HT 1 5.000.000 5.000.000
53 Máy phát điện dự phòng HT 1 50.000.000 50.000.000
10
50KVA
Hệ thống giặt là HT 1 10.000.000 10.000.000
Phòng trng bày, giới thiệu
và bán sản phẩm
53.400.000
Quầy bar Chiếc 1 10.000.000 10.000.000
Ghế salon Chiếc 2 500.000 1.000.000
Dãy ghế dài Dãy 1 400.000 400.000
Tủ kính Chiếc 3 3.000.000 9.000.000
Giá treo Bộ 1 5.000.000 5.000.000
Máy vi tính, máy in, máy Fax Bộ 1 27.000.000 27.000.000
Giá vật dụng Chiếc 1 1.000.000 1.000.000

Trung tâm công nghệ thông
tin
21.500.000
Bàn ghế làm việc Bộ 1 2.500.000 2.500.000
Máy tính Bộ 2 5.000.000 10.000.000
Máy in laser Chiếc 1 7.000.000 7.000.000
Tủ tài liệu Chiếc 1 2.000.000 2.000.000
Trung tâm du lịch 11.000.000
Máy tính Bộ 1 5.000.000 5.000.000
Bàn ghế làm việc Bộ 1 2.500.000 2.500.000
Tủ trng bày Chiếc 1 3.000.000 3.000.000
Ghế salon Chiếc 1 500.000 500.000
Cộng 1.590.515.000
(Một tỷ, năm trăm chín mơi triệu, năm trăm mời lăm ngàn đồng chẵn)
Tơng đơng = 99.407 USD
Tổng vốn đầu t mua sắm trang thiết bị:
(1) + (2) + (3) = 2.248.000.000đ + 3.059.200.000đ + 1.590.515.000đ
= 6.897.715.000 đồng
V. Phơng án phòng, chống cháy nổ (PCCN)
và đảm bảo Vệ sinh môi trờng (VSMT)
Để đảm bảo PCCN và VSMT Công ty có các giải pháp cơ bản sau:
1) Thành lập Đội đặc nhiệm về PCCN và VSMT là các nhân sự đợc tuyển
chọn ở các đơn vị trong Công ty. Đội này, do 1 phó Giám đốc Công ty làm
Đội trởng và 2 Đội phó là Chủ nhiệm nhà khách và Giám đốc Nhà máy. Biên
chế của ĐNN khoảng 25 ngời đợc huấn luyện chu đáo về kỹ thuật PCCN và
kinh nghiệm, biện pháp bảo vệ VSMT.
2) ở tất cả các bộ phận, đặc biệt là Nhà máy và Nhà khách đợc trang bị hệ thống
trữ nớc và dẫn nớc, thùng cát, bình bọt và các dụng cụ chữa cháy khác.Trong
Nhà máy và Nhà khách lắp đặt hệ thống tự động đo nhiệt độ và khói để phát
tín hiệu cảnh báo và tự động xả nớc dập đám cháy.

3) Có phơng án di tản ngời và định vị cửa thoát hiểm khi sự cố xảy ra.
4) Thiết lập tiêu lệnh cứu hoả và đề ra Nội quy PCCN.
5) Nguồn rác ở Nhà khách đợc tập trung một chỗ để xe chở rác Thành phố thu
gom.
6) Xây dựng hệ thống thoát nớc và đặt các bể xử lý nớc thải bằng phơng pháp
hoá - sinh trớc khi đổ ra hệ thống thoát nớc của khu Công nghiệp
7) Sản xuất trà Linh chi hầu nh không dùng đến nớc (Công nghệ khô) nên không
phải xử nớc thải công nghiệp Chỉ có nớc thải sinh hoạt. Tuy nhiên, trong
quá trình sản xuất sẽ sinh ra bụi từ việc nghiền Linh chi. Công ty sẽ đặt hệ
thống hút và xử lý bụi trong nhà máy, yêu cầu công nhân đeo khẩu trang để
đảm bảo vệ sinh an toàn lao động.
11
8) Để đề phòng những rủi ro về hoả hoạn, cháy nổ và những sự cố khác, Công ty
sẽ lắp đặt hệ thống Camera toàn khu vực hoạt động, theo dõi 24/24.
9) Định kỳ kiểm tra các hệ thống tự động xả nớc khi có sự cố trong Nhà khách
và khả năng chữa cháy của các bình bọt, nguồn nớc, các dụng cụ cầm tay.
Quan trọng nhất là trình độ chuyên môn sẵn sàng xử lý của Đội đặc nhiệm và
toàn thể nhân viên Công ty.
12
Chơng 3
Quy trình sản xuất - chế biến Trà Linh chi túi
lọc
I. Mô hình công nghệ.
Quy trình trên đã nêu rõ phơng pháp chế biến Trà Linh chi túi lọc.
Linh chi đợc chọn lựa từ đầu vào và khi thành bột đợc tuyển chọn ( sàng ) để có kích
cỡ hạt tiêu chuẩn với độ thuỷ phần phù hợp. Nguyên liệu để đóng túi là loại giấy cao
cấp có độ dai và khả năng thẩm thấu nhanh. Trà Linh chi đảm bảo vô trùng, mỗi hộp
cha 20 túi Trà. Dự định sản xuất 2 loại bao bì :
1. Hộp carton Kích thớc: 80 x 80 x 60 và 160 x 80 x 60
2. Hộp thiếc Kích thớc: 165 x 85 x 65

Quy cách của túi trà: 35 x 55; dây buộc: 110 mm; nhãn: 26 x 32
II. Những thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị chế biến
trà túi lọc Linh chi
1. Máy đóng trà túi lọc tự động sản xuất tại Trung Quốc
Ký hiệu: DX DDC 10
13
Nguyên liệu
Phân loại, XLNL
Cắt lát
Nghiền bột
Sấy
Đóng túi lọc Đóng hộp Dán nhãn
CKS
Bọc nilon vỏ hộp
Đóng thùng
Nhập kho
Thị tr ờng
Sàng
- Tốc độ vạn hành đóng gói: 28 56 túi / phút
- Phạm vi định lợng: 5-10 ml
- Công suất máy: 1,3 KW
- Trọng lợng máy: 400 kg
- Kích thớc máy: 640 x 1100 x 1850 ( mm)
- Điện áp/ tần số: 220 vol/ 50 Hez
2. Máy ép tia hồng ngoại Ký hiệu : BS 800
- Công suất tối đa: 5,05 KW
- Điện áp / tần số: 220 vol / 50 Hez
3. Máy nghiền bột ( máy nghiền nhẹ ) Ký hiệu: NN 0.3; Do viện cơ điện
nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch sản xuất
- Năng suất (tuỳ theo tỷ trọng nguyên liệu và độ nhỏ sản phẩm)

0,1 t/ h 0,3 t/h.
- Công suất động cơ : 7,5 KW
- Độ nhỏ sản phẩm: 0,1 0,5 mm
Chơng 4
tổ chức - điều hành sản xuất
công ty nấm xuất khẩu thanh bình
14
Giám đốc
Chuyên gia Kế toán Tài chính
Phó Giám đốc sản xuất Phó Giám đốc kinh doanh
Dịch vụ và phát triển
thị tr ờng
Giám đốc
(quản lý)
Nhà khách và
Trung tâm th ơng mại
Ban chủ nhiệm
Nhà máy sản xuất trà
Linh chi túi lọc
Phòng
kế hoạch,
tổng hợp
Phòng th ơng
mại, thị tr
ờng
Quản lý theo tiêu
chuẩn chất l ợng ISO-
9000
Phó Giám đốc
(kỹ thuật)

Kho nguyên liệu
Vật t
Phòng thí nghiệm mini
Kho sản phẩm
Bếp tập thể
Đội xe
Bảo vệ
Lễ tân
Dịch vụ hội nghị
Dịch vụ bán hàng
Dịch vụ ăn, nghỉ
Dịch vụ tin học
Dịch vụ du lịch
Nguyên liệu đầu vào
Sản xuất sản phẩm
Bao bì, nhãn, mác
KT chất l ợng (KCS)
Dịch vụ sản phẩm
Dịch vụ nguyên liệu
Dịch vụ khách hàng
Sơ đồ tổ chức - điều hành công ty
A. Nhân sự
I. Nhân sự lãnh đạo công ty và các phòng chức năng: 23 ngời
1. Ban lãnh đạo
- Giám đốc Công ty: 01 ngời
- Phó giám đốc: 02 ngời
2. Khối hành chính văn phòng
- Tổ chức: 01 ngời
- Hành chính, văn th: 02 ngời
- Th ký giám đốc: 01 ngời

3. Phòng kế hoạch tổng hợp
- Trởng phòng: 01 ngời
- Nhân viên: 02 ngời
4. Phòng thơng mại và thị trờng
- Trởng phòng: 01 ngời
- Nhân viên: 02 ngời
5. Kế toán Tài chính
- Kế toán trởng: 01 ngời
- Kế toán tổng hợp: 01 ngời
- Thủ quỹ: 01 ngời
6. Tổ lái xe và bảo vệ
- Lái xe: 05 ngời
- Bảo vệ: 02 ngời
II. Nhân sự nhà máy 73 ngời
1. Ban quản lý
- Giám đốc: 01 ngời
- Phó giám đốc: 01 ngời
2. Sản xuất
- Vật t nguyên liệu: 10 ngời
- Công nhân kỹ thuật: 50 ngời
- Cán bộ kỹ thuật bảo trì, sửa chữa: 02 ngời
- KCS: 02 ngời
15
- Tạp vụ: 02 ngời
- Hành chính Nhà máy: 02 ngời
- Bảo vệ: 01 ngời
- Thủ kho: 01 ngời
- Kế toán Nhà máy: 01 ngời
III. Nhân sự Dịch vụ phát triển thị trờng
Do cán bộ 2 phòng kế hoạch tổng hợp và phòng thơng mại thị trờng đảm nhận.

IV. Nhà khách và Trung tâm thơng mại 39 ngời
- Ban lãnh đạo
Chủ nhiệm: 01 ngời
Phó chủ nhiệm: 01 ngời
- Dịch vụ ăn nghỉ: 06 ngời
- Dịch vụ Hội nghị: 02 ngời
- Dịch vụ Du lịch: 03 ngời
- Dịch vụ Thông tin (Internet): 02 ngời
- Dịch vụ Massage: 05 ngời
- Dịch vụ bán hàng: 05 ngời
- Lễ tân: 03 ngời
- Nhà bếp: 06 ngời
- Quầy bar: 02 ngời
- Giặt là: 01 ngời
- Bảo vệ: 02 ngời
V. Bếp ăn tập thể cho cán bộ công nhân: 04 ngời
b. Tiền lơng
TT Công việc
Số lợng
(ngời)
Lơng
(đ/tháng/ngời)
Tổng lơng
(VNĐ)
1 Giám đốc Công ty 01 4.000.000 4.000.000
2 Phó Giám đốc công ty 02 2.500.000 5.000.000
3 Trởng phòng các phòng chức năng 02 1.000.000 2.000.000
4 Chủ nhiệm Nhà khách 01 2.000.000 2.000.000
5 Phó Chủ nhiệm Nhà khách 01 1.500.000 1.500.000
6 Kế toán trởng Công ty 01 800.000 800.000

7 Th ký Giám đốc 01 800.000 800.000
8 Cán bộ công ty 09 700.000 6.300.000
9 Kế toán tổng hợp 01 600.000 600.000
10 Giám đốc Nhà máy 01 2.500.000 2.500.000
11 Phó Giám đốc Nhà máy 01 2.000.000 2.000.000
12 Hành chính Nhà máy 02 500.000 1.000.000
13 Cán bộ Kỹ thuật 04 700.000 2.800.000
14 Công nhân Kỹ thuật 10 600.000 6.000.000
15 Công nhân Phổ thông 50 500.000 25.000.000
16 Tạp vụ, lễ tân 05 500.000 2.500.000
17 Bảo vệ 05 500.000 2.500.000
18 Phụ trách các Dịch vụ 25 700.000 17.500.000
19 Nhà bếp 10 500.000 5.000.000
20 Thủ kho 01 500.000 500.000
16
21 Giặt là 01 500.000 500.000
22 Lái xe 05 600.000 3.000.000
Cộng
139 93.300.000
- Tất cả cán bộ, công nhân thuộc Công ty đều đợc ăn tra ngày làm việc:
4.000 đ/suất/ngời/ngày
- Đợc tham gia bảo hiểm Xã hội Y tế khi trở thành lao động chính thức của Doanh
nghiệp. Các quyền lợi và nghĩa vụ theo quy chế Công ty và Bộ luật Lao động Việt Nam.
Chơng 5
Hạch toán kinh tế
Phần I
Hạch toán kinh tế
Nhà máy chế biến trà Linh chi túi lọc
I. Tổng hợp vốn đầu t xây dựng nhà máy
A. Vốn đầu t xây lắp

Hạng mục đầu t xây dựng của Nhà máy bao gồm:
- Nhà máy sản xuất (Nhà tiền chế)
- Các hạng mục công trình khác: Chịu 1/2 tổng chi phí xây dựng của toàn khu sản
xuất và dịch vụ thơng mại.
Bảng: Dự toán vốn đầu t xây lắp của Nhà máy
Đơn vị tính: VNĐ
T
T
Hạng mục Diện tích
XD (m2)
Đơn giá
(đ/m2)
Thành tiền
(VNĐ)
Phân bổ cho
Nhà máy
I Chi phí xây dựng 1.966.062.500
1 Nhà văn phòng (cải tạo) 457,46 500.000 237.730.000 118.865.000
2 Khu tổng hợp (hoàn thiện
và nâng cấp)
571,5 500.000
1.500.000
190.500.000
285.750.000
95.250.000
142.875.000
3 Nhà sản xuất (xây mới)
- Nền nhà chịu lực (móng)
- HT trần chống nóng
695,7 1.500.000 1.043.550.000

150.000.000
150.000.000
1.043.550.000
150.000.000
150.000.000
4 Các khu phụ khác
- Nhà bảo vệ (cải tạo)
- Nhà để xe (làm mới)
- Công trình phụ (làm
mới)
30,87
64,4
104,73
500.000
200.000
1.000.000
15.435.000
12.880.000
104.730.000
7.717.500
6.440.000
52.365.000
5 Đờng nội bộ và sân 1.215 200.000 243.000.000 121.500.000
6 Hệ thống cung cấp điện
sinh hoạt và sản xuất
30.000.000 15.000.000
7 Hệ thống cung cấp nớc
sinh hoạt và sản xuất
50.000.000 25.000.000
8 Hệ thống thoát nớc và xử

lý nớc thải
25.000.000 12.500.000
9 Cây xanh, bonsai 50.000.000 25.000.000
II Chi phí lắp đặt thiết bị 5% Chi phí trang thiết bị 209.160.000
Tổng cộng 2.175.222.500
(Hai tỷ, một trăm bảy mơi lăm triệu, hai trăm hai mơi ngàn năm trăm đồng)
Tơng đơng = 135.951 USD
B. Vốn đầu t mua sắm Trang thiết bị
Trang thiết bị của Nhà máy sản xuất bao gồm:
- Trang thiết bị sản xuất
- Trang thiết bị văn phòng: Chịu 1/2 Tổng trang thiết bị văn phòng của toàn khu
17
Bảng : Các trang thiết bị, máy móc để sản xuất
Đơn vị: VNĐ
TT Danh mục Xuất xứ Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Máy đóng túi trà lọc tự động TQ 30 chiếc 62.000.000 1.860.000.000
2 Máy ép nhựa tia hồng ngoại TQ 02 chiếc 13.600.000 27.200.000
3 Máy cắt nguyên liệu VN 10 chiếc 5.000.000 50.000.000
4 Máy nghiền nguyên liệu VN 02 chiếc 45.000.000 90.000.000
5 Máy sàng tự động VN 02 chiếc 25.000.000 50.000.000
6 Hệ thống sấy nguyên liệu VN 02 HT 45.000.000 90.000.000
7 Hệ thống băng tải VN 02 HT 4.000.000 8.000.000
8 Bàn đóng hộp sản phẩm VN 02bộ 20.000.000 40.000.000
9 Xe đẩy VN 10 chiếc 1.000.000 10.000.000
10 Máy dán nhãn TQ 05 chiếc 3.000.000 15.000.000
11 Máy in nhãn, bao bì TQ 03 chiếc 25.000.000 75.000.000
Máy cắt giâý lọc và ni lông VN 03 chiếc 30.000.000 90.000.000
Hệ thống lọc khí Malaysia 01 HT 20.000.000 20.000.000
Hệ thống thông gió 01 HT 22.000.000 22.000.000
Hệ thống điện sản xuất 01 Ht 35.000.000 35.000.000

Hệ thống dây chuyền sản xuất 03 Ht 50.000.000 150.000.000
Hệ thống camera quan sát 01 Ht 45.000.000 45.000.000
Hệ thống chiếu sáng VN 01 HT 30.000.000 30.000.000
Hệ thống tự động phòng cháy 01 Ht 45.000.000 45.000.000
Hệ thống hút và xử lý bụi 01 Ht 37.000.000 37.000.000
Các trang, thiết bị thí nghiệm 120.000.000
Các trang, thiết bị KCS 50.000.000
Bảo hộ lao động 20.000.000
Các trang, thiết bị khác 50.000.000
Cộng 3.059.200.000
(Ba tỷ, không trăm năm mơi chín triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn)
Tơng đơng = 191.200 USD
Bảng: Các trang thiết bị quản lý và điều hành
Đơn vị: VNĐ
TT Danh mục Xuất xứ đơn vị đơn giá Thành tiền
1 Hệ thống chiếu sáng CC Malaysia 01 HT 25.000.000 25.000.000
2 Hệ thống PCCN Malaysia 01 HT 50.000.000 50.000.000
3 Thiết bị thông khí, gió Malaysia 01 HT 30.000.000 30.000.000
4 Trạm biến áp 320 KVA Việt Nam 01 trạm 180.000.000 220.000.000
5 Ô tô 4 chỗ Hàn Quốc 02 chiếc 300.000.000 600.000.000
6 Ô tô 16 chỗ Hàn Quốc 01 chiếc 400.000.000 400.000.000
7 Ô tô tải 2,5 tấn Hàn Quốc 02 chiếc 250.000.000 500.000.000
8 Máy chiếu + màn hình Nhật Bản 01 chiếc 32.000.000 32.000.000
9 Máy vi tính Đông Nam á 09 chiếc 5.000.000 45.000.000
10 Máy in laser Nhật Bản 02 chiếc 5.000.000 10.000.000
11 Máy điện thoại + Fax Đài Loan 03 HT 15.000.000 45.000.000
12 Bàn ghế văn phòng Việt Nam 09 bộ 5.000.000 45.000.000
13 Tủ đựng tài liệu Việt Nam 18 tủ 2.000.000 36.000.000
14 Máy photocopy Đông Nam á 01 chiếc 20.000.000 20.000.000
15 Hệ thống ĐHNĐ và quạt Hàn Quốc 100.000.000

16 Thiết bị văn phòng khác 90.000.000
Cộng 2.248.000.000
Phân bổ cho khu sản xuất (1/2 Chi phí thiết bị văn phòng) 1.124.000.000
(Một tỷ, một trăm hai mơi t triệu đồng chẵn)
18
Tơng đơng = 70.250 USD
Tổng vốn đầu t trang thiết bị: 4.183.200.000 đồng
Bảng: Tổng hợp vốn đầu t xây dựng nhà máy sx:
Đơn vị tính: VNĐ
TT Khoản mục Ghi chú Giá trị
1 Vốn đầu t xây lắp
2.175.222.500
2 Vốn đầu t trang thiết bị
4.183.200.000
3 Chi phí chuẩn bị đầu t 5% (1 + 2) 317.921.100
4 Phí dự phòng 5% (1 + 2+ 3) 333.817.200
5 Chi phí khác 5% (1+2+3+4) 350.508.000
Tổng cộng 7.360.668.800
(Sáu tỷ, không trăm hai mơi mốt triệu, một trăm tám mơi ngàn chín trăm đồng))
Tơng đơng = 376.324 USD
ii. Tổng hợp chi phí vận hành hàng năm của nhà máy
1. Chi phí vốn lu động hàng năm
1.1. Chi phí nguyên vật liệu
Đơn vị tính: VNĐ
Tên nguyên liệu Số lợng
(tấn)
Đơn giá Thành tiền
Nấm linh chi khô 30 200.000.000 6.000.000.000
Nhiên liệu phục vụ sx 5% (Chi phí nguyên liệu) 300.000.000
Tổng cộng 6.300.000.000

1.2. Quỹ lơng hàng năm
Đơn vị tính: VNĐ
TT Chức vụ Số ngời Lơng
cơ bản
Tổng lơng
tháng
I Lơng cơ bản 47.700.000
1 Giám đốc 01 2.500.000 2.500.000
2 Phó giám đốc 01 2.000.000 2.000.000
3 Kế toán nhà máy 01 600.000 600.000
4 Hành chính nhà máy 02 500.000 1.000.000
5 Thủ kho 01 500.000 500.000
6 Thủ quỹ 01 500.000 500.000
7 KCS 02 600.000 1.200.000
8 CB Vật t nguyên liệu 10 600.000 6.000.000
9 Công nhân kỹ thuật 50 600.000 30.000.000
10 Cán bộ kỹ thuật, bảo trì sửa
chữa
02 700.000 1.400.000
11 Tạp vụ 02 500.000 1.000.000
12 Bảo vệ 01 500.000 500.000
13 Lễ tân 01 500.000 500.000
Lơng cơ bản hàng năm 12 tháng 572.400.000
II Bảo hiểm xã hội 15% Quỹ lơng 85.860.000
III Bảo hiểm y tế 2% Quỹ lơng 11.448.000
Tổng Quỹ lơng hàng năm 1 năm 669.708.000
2. Chi phí trả lãi tiền vay
Đơn vị tính: VNĐ
TT Nội dung Giá trị
1 Số tiền vay 8.000.000.000

19
2 Lãi suất vay 4%/năm
3 Tiền lãi vay hàng năm 320.000.000
Bảng: Tổng hợp chi phí vốn lu động hàng năm
Đơn vị tính: VNĐ
TT Khoản mục chi phí Diễn giải Giá trị
1 Chi phí nguyên vật liệu sản
xuất
6.300.000.000
2 Quỹ lơng hàng năm 669.708.000
3 Lãi suất tiền vay 320.000.000
4 Các chi phí vận hành khác 4.976.970.800
- Chi phí quản lý 5% Quỹ lơng 33.485.400
- Chi phí văn phòng 5% Quỹ lơng 33.485.400
- Chi phí Marketing Tạm tính 150.000.000
- Chi phí giao dịch Tạm tính 50.000.000
- Chí phí vận chuyển Tạm tính 50.000.000
- Chi phí bao bì, nhãn mác,tem,
hộp
40.000đ/1kg 1.200.000.000
- Chi phí giấy lọc + Dây đóng túi 30.000đ/1kg 900.000.000
- Chi phí bán hàng 50.000đ/1kg 1.500.000.000
- Chi phí nghiền bột 20.000đ/1kg 600.000.000
- Chi phí điện, nớc 30.000đ/1kg 360.000.000
- Chi phí điện thoại Tạm tính 25.000.000
- Chi phí bảo trì, bảo dỡng Tạm tính 25.000.000
- Chi phí khác Tạm tính 50.000.000
Tổng cộng 12.266.678.800
Tơng đơng = 766.667 USD
3. Khấu hao hàng năm

Bảng : Chi phí khấu hao hàng năm
Đơn vị tính: VN đồng
TT Tài sản Giá trị
tài sản
Thời gian
khấu hao
Tiền khấu hao
hàng năm
1 Xây dựng cơ bản 20 năm
2 Trang thiết bị 10năm
Tổng cộng
iii. Hạch toán kinh tế Lợi nhuận hàng năm
Bảng : Lợi nhuận hàng năm
Đơn vị tính: VNĐ
TT Khoản mục Doanh thu Giá trị Chú thích
1 Doanh thu hàng năm
17.550.000.000
2 Chi phí vốn lu động hàng năm
12.266.678.800
3 Chi phí khấu hao hàng năm
537.834.850
4 Lợi nhuận thuần (1 2 3) 4.745.486.350
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%LNT) 1.186.371.600
6 Lãi ròng hàng năm (4 5) 3.559.114.750
(Ba tỷ, năm trăm năm mơi chín triệu, một trăm mời bốn ngàn bảy trăm năm mơi đồng)
Tơng đơng = 222.445 USD
20
iV. Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án
1. thời hạn thu hồi vốn đầu t
Bảng: Xác định thời hạn thu hồi vốn đầu t

Đơn vị tính: VN Đồng
T
T
Khoản mục Đầu năm thứ 1 Năm vận hành
Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
1 Tổng vốn đầu t ban đầu - 7.360.668.800
2 Vốn đầu t còn phải thu hồi đầu năm - 7.360.668.800 - 4.125.433.500 - 1.185.604.700
3 Doanh thu hàng năm 17.550.000.000 17.550.000.000 17.550.000.000
4 Chi phí vốn lu động hàng năm 12.266.678.800 12.266.678.800 12.266.678.800
5 Chi phí khấu hao hàng năm
537.834.850 537.834.850 537.834.850
6 Lợi nhuận thuần hàng năm (3-4-5) 4.745.486.350 4.745.486.350 4.745.486.350
7 Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%LNT) 1.186.371.600 1.186.371.600 1.186.371.600
8 Lợi nhuận ròng (6-7) 3.559.114.750 3.559.114.750 3.559.114.750
9 Thừa số chiết khấu khi r = 10%;
TSCK = 1/(1+ r)
n
, (tại năm 1, n=1)
0.909 0,826 0,751
10 Giá trị hiện tại khi r = 10% (6x7) 3.235.235.300 2.939.828.800 2.672.895.200
11 Dòng tiền cộng dồn (2+ 10) - 4.125.433.500 - 1.185.604.700 +1.487.290.500
* Thời gian thu hồi vốn: 2 năm 5 tháng.
2. Đánh giá hiệu quả của dự án theo thu nhập thuần (NPV) quy về thời điển hiện tại
(năm thứ 1)
- Thời gian vận hành : n = 3 năm
- Tỷ suất chiết khấu đợc chọn : r = 10%
Bảng : Hiệu quả đầu t theo thu nhập thuần NPV của dự án về thời điểm hiện tại (năm thứ 1)
Đơn vị tính: VN Đồng
T Khoản mục Đầu năm thứ 1 Năm vận hành
21

T Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
1 Tổng vốn đầu t ban đầu - 7.360.668.800
2 Lợi nhuận ròng 3.559.114.750 3.559.114.750 3.559.114.750
3 Thừa số chiết khấu khi r = 10%; (1/(1+ r)
n

(tại năm 1, n=1))
0.909 0,826 0,751
4 Giá trị hiện tại khi r = 10% (2 x 3)
8.874959300
3.235.235.300 2.939.828.800 2.672.895.200
5 NPV quy về thời điểm đầu năm 1 (1 + 4) 1.487.290.500
* Thu nhập thuần của dự án tính về thời điểm hiện tại (năm thứ 1): NPV =1.487.290.500 đồng
* NPV = 1.487.290.500 đ > 0, Dự án khả thi.
3. Đánh giá hiệu quả của dự án theo tỷ suất thu lợi nội tại (IRR)
- Thời gian vận hành : n = 3 năm
- Lãi suất tối thiểu của dự án : r
1
= 10%
- Lãi suất tối đa của dự án : r
2
= 15%
Bảng : Hiệu quả đầu t theo tỷ suất thu lợi nội tại (IRR)
Đơn vị tính: VN Đồng
T
T
Khoản mục Đầu năm thứ 1 Năm vận hành
Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
1 Tổng vốn đầu t ban đầu - 7.360.668.800
2 Lợi nhuận ròng 3.559.114.750 3.559.114.750 3.559.114.750

3 Thừa số chiết khấu khi r
1
= 10%; (1/(1+ r
1
)
n

(tại năm 2005, n=1))
0.909 0,826 0,751
4 Giá trị hiện tại khi r
1
= 10% (2 x 3)
8.874959300
3.235.235.300 2.939.828.800 2.672.895.200
5
NPV1 quy về thời điểm đầu năm 1 (1 + 4) 1.487.290.500
6 Thừa số chiết khấu khấu r2 = 15%; (1/(1+ r
2
)
n
(tại năm 1, n=1))
0,870 0,756 0,658
22
7 Giá trị hiện tại khi r
2
= 15% (2 x 5)
8.129.018.000
3.096.429.800 2.690.690.750 2.341.897.500
NPV2 quy về thời điểm đầu năm 1 (1 + 7) 768.349.300
* Giá trị hiện tại của hiệu số thu chi NPV1 khi lãi suất tối thiểu r1 = 10% là: 1.487.290.500đ

* Giá trị hiện tại của hiệu số thu chi NPV2 khi lãi suất tối đa r2 = 15% là : 768.349.300đ
* Suất thu nội tại của dự án là:
NPV1 1.487.290.500
IRR = r
1
+ (r
2
r
1
) x = 0,1 + (0,15 0,1) x = 0,2034
(NPV1 NPV2) 1.487.290.500 - 768.349.300)
* IRR = 20,34% > r = 10%: Dự án khả thi.
23
Phần II
Hạch toán kinh tế
Trung tâm giới thiệu sản phẩm
và nhà khách hơng lúa
I. Tổng hợp vốn đầu t xây dựng trung tâm
A. Vốn đầu t xây lắp
Hạng mục đầu t xây dựng của Trung tâm bao gồm:
- Nhà khách và DVTM (Nhà 6 tầng)
- Các hạng mục công trình khác: Chịu 1/2 tổng chi phí xây dựng của toàn khu sản
xuất và dịch vụ thơng mại.
Đơn vị: VNĐ
T
T
Hạng mục Diện
tích XD
(m2)
Đơn giá

(đ/m2)
Thành tiền
(VNĐ)
Phân bổ cho
Trung tâm
I Chi phí xây dựng 6.750.333.500
1 Nhà văn phòng (cải
tạo)
457,46 500.000 237.730.000 118.865.000
2 Khu tổng hợp (hoàn
thiện và nâng cấp)
571,5 500.000
1.500.000
190.500.000
285.750.000
95.250.000
142.875.000
3 TT giới thiệu SP và
nhà khách (xây mới)
1.671,84 Xem thuyết
minh
6.127.146.000 6.127.146.000
4 Các khu phụ khác
- Nhà bảo vệ (cải
tạo)
- Nhà để xe (làm
mới)
- Công trình phụ
(làm mới)
30,87

64,4
104,73
500.000
200.000
1.000.000
15.435.000
12.880.000
104.730.000
7.717.500
6.440.000
52.365.000
5 Đờng nội bộ và sân 1.215 200.000 243.000.000 121.500.000
6 Hệ thống cung cấp
điện sinh hoạt và sản
xuất
30.000.000 15.000.000
7 Hệ thống cung cấp n-
ớc sinh hoạt và sản
xuất
50.000.000 25.000.000
8 Hệ thống thoát nớc và
xử lý nớc thải
25.000.000 12.500.000
9 Cây xanh, bonsai 50.000.000 25.000.000
II Chi phí lắp đặt thiết
bị
5% Chi phí trang thiết bị 135.726.000
Tổng cộng 6.886.059.500
(Sáu tỷ, tám trăm tám mơi sáu triệu, không trăm năm mơi chín ngàn năm trăm
đồng)

Tơng đơng = 430.379 USD
B. Vốn đầu t mua sắm Trang thiết bị
Bảng : Các trang thiết bị Trung tâm giới thiệu sản phẩm
và nhà khách Hơng Lúa ( 6 tầng )
Đơn vị: VNĐ
TT Danh mục Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
Trang thiết bị khối ngủ 287.040.000
1 Giờng đơn Cái 18 500.000 9.000.000
2 Giờng đôi Cái 5 1.100.000 5.500.000
3 Bàn nớc Cái 14 300.000 4.200.000
4 Đèn bàn (phòng ngủ) Cái 14 50.000 700.000
24
5 Bàn phấn gơng soi Bộ 5 300.000 1.500.000
6 Kệ để Tivi, tủ lạnh Bộ 14 500.000 7.000.000
7 Ghế salon Chiếc 14 500.000 7.000.000
8 Đệm giờng đơn Chiếc 25 200.000 5.000.000
9 Đệm giờng đôi Chiếc 8 400.000 3.200.000
10 Ga giờng Chiếc 36 70.000 2.520.000
11 Gối Chiếc 36 20.000 720.000
12 Màn Chiếc 30 50.000 1.500.000
13 Rèm cửa M2 21 200.000 4.200.000
14 Thảm trải phòng + hành lang M2 500 120.000 60.000.000
15 Máy điều hoà 2 cục12.000PU Cái 14 12.500.000 175.000.000
Phòng massage 9.425.000
16 Salon đợi Chiếc 2 500.000 1.000.000
17 Bàn nớc Bộ 2 300.000 600.000
18 Giờng massage Chiếc 4 1.100.000 4.400.000
19 Tủ đầu giờng Chiếc 4 300.000 1.200.000
20 Khăn tắm Cái 15 15.000 225.000
21 Tủ gửi đồ Chiếc 1 2.000.000 2.000.000

Phòng Karaoke 63.600.000
22 Salon ngồi hát Bộ 2 2.000.000 1.000.000
23 Bàn Chiếc 2 300.000 600.000
24 Tivi 25 inch Chiếc 2 7.500.000 15.000.000
25 Hệ thống dàn Karaoke Bộ 2 11.000.000 22.000.000
26 Máy điều hoà 2 cục12.000PU Chiếc 2 12.500.000 25.000.000
Phòng Bi a 28.700.000
27 Ghế băng Chiếc 4 300.000 1.200.000
Bàn Bi a Cái 2 7.500.000 15.000.000
29 Điều hoà 2 cục 12.000PU Chiếc 1 12.500.000 12.500.000
Phòng hội trờng 138.850.000
30 Ghế lật Chiếc 100 150.000 15.000.000
31 Hệ thống âm thanh HT 1 10.000.000 10.000.000
32 Hệ thống ánh sáng HT 1 10.000.000 10.000.000
33 Điều hoà tủ 48.000PU Chiếc 2 51.925.000 103.850.000
Phòng làm việc 88.000.000
34 Bàn làm việc (cả ghế xoay) Bộ 2 2.500.000 5.000.000
35 Tủ hồ sơ Chiếc 2 2.000.000 4.000.000
36 Tủ Telex-Fax Bộ 2 15.000.000 30.000.000
37 Máy vi tính + máy in laser Bộ 2 12.000.000 24.000.000
38 Điều hoà 2 cục 12.000PU Cái 2 12.500.000 25.000.000
Khu bếp 25.000.000
39 Bếp nấu ăn Cái 2 4.500.000 9.000.000
40 Bàn soạn Chiếc 1 2.500.000 2.500.000
41 Bàn rửa Cái 1 4.000.000 4.000.000
42 Trạn treo tờng Chiếc 1 5.000.000 5.000.000
43 Tủ lạnh 180 lít Chiếc 1 4.500.000 4.500.000
Phòng ăn 24.500.000
44 Bàn ăn lớn (cả ghế) Bộ 2 3.000.000 6.000.000
45 Bàn ăn nhỏ (cả ghế) Bộ 4 1.500.000 6.000.000

46 Điều hoà 2 cục 12.000PU Chiếc 1 12.500.000 12.500.000
Trang thiết bị kỹ thuật 839.500.000
47 Hệ thống thang máy HT 1 700.000.000 700.000.000
48 Hệ thống báo cháy tự động và
PCCN
HT 1 52.000.000 52.000.000
49 Hệ thống máy bơm nớc, van
phao tự động
HT 1 15.000.000 15.000.000
25

×