Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tính Toán thiết kế động cơ đốt trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.04 KB, 4 trang )

Nhóm: Hồng Xn Lộc

19C4CLC1

Nguyễn Xn Phúc

19C4CLC2

Huỳnh Đình Hùng

19C4CLC4

Nguyễn Quang Việt

19C4CLC4

Trần Ngọc Tuấn

19C4CLC4
-------------------------------

1:PISTON

Bảng 2.1: Bảng thống số kỹ thuật của piston.
Thông số
Chiều dày đỉnh piston δ
Chiều dày phần đầu s
Chiều cao của piston H
Vị trí chốt piston
Đường kính chốt
Piston dcp


Đường kính bệ chốt db
Đường kính trong của

Cơng thức
(0.1-0.2).D
(0.05 – 0.1).D
(1-1.6).D
(0.5 – 1.2).D
(0.3 – 0.45).D

Giá trị tính
14 – 28
7-14
140-224
70-168
42 – 63

Giá trị vẽ
20
10
180
120
52

(1.3 – 1.6)dcp
(0.6 – 0.8).dcp

67.6 – 83.2
31.2– 41.6


70
35

chốt piston dp
Chiều dài phần thân s1
Số xéc măng khí
Số xéc măng dầu

2-5
3-4
1-3

2-5
3-4
1-3

3.5
3
2


Chiều dày hướng kính t
Chiều cao a

(1/22-1/26).D
2.2-4

5.38-6.36
2.2-4


6
3

a. Nhiệm vụ của piston:
Piston là một chi tiết máy quan trọng của động cơ. Trong quá trình làm việc của
động cơ, piston chịu lực rất lớn, nhiệt độ cao và ma sát mài mịn lớn.
b. Đặc điểm kết cấu piston:
Píttơng gồm ba phần chính:
Đỉnh piston. Là phần trên cùng của piston cùng với xylanh và nắp quy lát(nắp
xylanh) tạo thành buồng cháy, và vùng đai lắp các xéc măng dầu và xéc măng khí, nhiệm
vụ bao kín, có dạng lõm đã được sử dụng trong động cơ SA6D140E-3 và quá trình giãn
nở nhiệt, làm sạch khí thải và tiêu hao nhiên liệu thấp nhất mà cịn đảm bảo được độ bền
và tính tin cậy cao nhất của động cơ.
Thân piston. Phần dưới rãnh xéc măng dầu cuối cùng ở đầu piston, làm
nhiệm vụ dẫn hướng piston.
Piston của động cơ được chế tạo bằng hợp kim nhơm chất lượng cao, trên piston
được bố trí 2 séc măng khí và một sécmăng dầu. Trên piston được khoét rãnh để lắp séc
măng.

2: TRỤC KHUỶU
+. Chức năng, nhiệm vụ và điều kiện làm việc:
Trục khuỷu là bộ phận quay chính của động cơ với một hay nhiều tay quay . có
cường độ làm việc lớn nhất và giá thành cao nhất của động cơ.
+ Đặc điểm kết cấu của trục khuỷu:
Trục khuỷu của động cơ được chế tạo gồm một khối liền, vật liệu chế tạo bằng
thép, các bề mặt gia cơng đạt độ bóng cao.


Kết cấu của trục khuỷu phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Bảo đảm động cơ làm việc đồng đều, biên độ dao động của mơmem xoắn tương đối nhỏ.


Hình 2.2: Sơ đồ kết cấu khuỷu trục.
Bảng 2.2. Bảng thông số kỹ thuật trục khuỷu.
Thơng số
Độ lỏng dọc trục
Mặt ngồi đường kính của gối đỡ
Mặt ngồi đường kính của khuỷu trục gối đỡ
Điểm uốn cong của khuỷu trục
Ðường kính cổ trục khuỷu
Khe hở làm việc

Giá trị
0,140 0,135
120,00
90,00
0,150
54,9
0,005

Ðơnvị
[mm]
[mm]
[mm]
[mm]
[mm]
[mm]

3: THANH TRUYỀN:

Hình2.3: Sơ đồ kết cấu thanh truyền

1- Đường kính bên trong đầu nhỏ thanh truyền; 2- Đường kính bên trong
của lổ đầu nhỏ thanh truyền; 3- Đường kính bên trong của đầu to thanh truyền; 4-


Ðường kính của chốt khuỷu lắp đầu to thanh truyền; 5- Đường tâm thanh truyền . 6Bulông xiết chặt đầu to thanh truyền; 7- Thân thanh truyền.
a. Nhiệm vụ và điều kiện làm việc:
Thanh truyền của động cơ là chi tiết nối píttơng hoặc guốc trượt của cán píttơng
với trục khuỷu. Nó có tác dụng truyền lực tác dụng trên píttơng xuống trục khuỷu. để làm
quay trục khuỷu. Trên đầu to thanh truyền có khoan lỗ dầu để bơi trơn xylanh , bạc đầu to
thanh truyền được chế tạo thành hai nữa và lắp ghép lại với nhau nắp đầu to thanh truyền
lắp với thanh truyền vào chốt khuỷu bằng hai bulơng, Tiết diện của thanh truyền có hình
dạng chữ I. Và được chế tạo bằng thép hợp kim đặc biệt gồm có các thành phần như Mn,
Ni, Vơnfram,...
Kết cấu của thanh truyền gồm 3 phần: Đầu nhỏ thanh truyền. Đầu lắp ghép thanh
truyền với chốt píttơng. Đầu to thanh truyền.
Đầu lắp ghép thanh tryền với chốt khuỷu. Thân thanh truyền. Phần thân thanh
truyền nối đầu nhỏ với đầu to.

Bảng 2.3. Bảng thơng số kỹ thuật thanh truyền.
Thơng số
Đường kính ngồi của bạc
Đường kính ngồi d2
Chiều dài đầu nhỏ ld
Chiều dày bạc đầu nhỏ

Công thức
(1.1-1.25). dcp
(1.3-1.7). dcp
(0.28-0.32).D
(0.07- 0.085). dcp


Giá trị tính
57.2 - 65
67.6 - 88.4
39.2 - 44.8
3.64 - 4.42

Giá trị vẽ
60
70
42
4



×