Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Đồ án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua sản phẩm của durex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.47 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM.

ĐỒ ÁN MARKETING TRUYỀN THÔNG.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC MUA SẢN PHẨM CỦA DUREX.
Ngành: Marketing.
GVHD: Cô Nguyễn Ngọc Ánh.

Sinh viên thực hiện:
Họ và Tên

MSSV

Lớp

Lê Nguyễn Hoàng Emi

1811230654

18DMAB3

Nguyễn Lâm Hiển

1811232951

18DMAB3

Nguyễn Đình Đăng Duy


1811163677

18DMAB3

Huỳnh Tuấn Anh

1811230018

18DMAB3

Nguyễn Đình Duy

1811230546

18DMAB3

Hồng Cơng Định

1811144936

18DMAB3

Nguyễn Hồng Kim Ngân

1811763688

18DMAC3

Nguyễn Thị Thu Un


1811231411

18DMAA4

Thành phố Hồ Chí Minh, 2022.


2

LỜI CẢM ƠN.
Trước tiên, nhóm chúng em gửi lời cảm ơn đến cơ Nguyễn Ngọc Ánh, và cho phép
nhóm chúng em được bày tỏ lịng biết ơn đến Cơ đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ cũng
như góp ý cho nhóm chúng em trong suốt q trình nghiên cứu đề tài.
Cảm ơn Cơ đã chỉ dạy tận tình và truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian qua. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của Cơ nên đề tài
nghiên cứu của nhóm chúng em mới có thể hồn thiện tốt. Một lần nữa nhóm chúng
em chân thành cảm ơn Cơ.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong sự góp ý của q thầy cơ và các bạn, nhóm chúng em sẽ rút kinh
nghiệm và hồn thành tốt hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!


3

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GVHD

Lê Nguyễn Hoàng Emi

1811230654

18DMAB3

Nguyễn Lâm Hiển

1811232951

18DMAB3

Nguyễn Đình Đăng Duy

1811163677

18DMAB3

Huỳnh Tuấn Anh

1811230018

18DMAB3

Nguyễn Đình Duy

1811230546

18DMAB3


Hồng Cơng Định

1811144936

18DMAB3

Nguyễn Hồng Kim Ngân

1811763688

18DMAC3

Nguyễn Thị Thu Un

1811231411

18DMAA4

1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Nhận xét chung

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
GVHD


4

MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM. ............................................... 1
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC MUA SẢN PHẨM CỦA DUREX. ............................. 1
LỜI CẢM ƠN. ............................................................................................................................................................... 2
NHẬN XÉT CỦA GVHD .............................................................................................................................................. 3
1. Đặt vấn đề................................................................................................................................................................... 6
2. Thực trạng vấn đề. ...................................................................................................................................................... 6
2.1. Tổng quan về việc sử dụng bao cao su. ................................................................................................................... 6
2.2. Cơ sở lý thuyết......................................................................................................................................................... 6
2.2.1. Tổng quan các nghiên cứu kế thừa liên quan đến Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua sản phẩm của Durex... 6
2.2.2. Khái niệm nghiên cứu........................................................................................................................................... 7
2.2.3. Thang đo lường các khái niệm nghiên cứu. .......................................................................................................... 8
3. Giải pháp đề xuất. ....................................................................................................................................................... 8
4. Tài liệu tham khảo. ................................................................................................................................................... 10
Tổ chức nhóm ................................................................................................................................................................. 11

[1G1] CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ LỚP ........................................................................................... 13
[1T1] THU THẬP THƠNG TIN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI NHĨM TẠM THỜI .................................................................... 15
[1T1] THU THẬP THÔNG TIN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI NHÓM TẠM THỜI .................................................................... 25
[1T1] THU THẬP THƠNG TIN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI NHĨM TẠM THỜI .................................................................... 33
[1T1] THU THẬP THÔNG TIN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI NHÓM TẠM THỜI .................................................................... 43
[1G-2] ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI NHÓM TẠM THỜI LẦN 1 .......................................................................... 53
[2G-1] KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ TƯƠNG TỰ VỚI ĐỀ TÀI NHÓM TẠM THỜI .................................... 77

[3G-1] ĐÁNH GIÁ LẠI ĐỀ TÀI NHÓM TẠM THỜI ....................................................................................................... 92
[4T-1] KHẢO SÁT NHỮNG GIẢI PHÁP HIỆN CÓ CHO VẤN ĐỀ .................................................................................. 98
[4T-1] KHẢO SÁT NHỮNG GIẢI PHÁP HIỆN CÓ CHO VẤN ĐỀ ................................................................................ 102
[4T-1] KHẢO SÁT NHỮNG GIẢI PHÁP HIỆN CÓ CHO VẤN ĐỀ ................................................................................ 107
[4T-1] KHẢO SÁT NHỮNG GIẢI PHÁP HIỆN CÓ CHO VẤN ĐỀ ................................................................................ 112
[5G-1] CÁC NGUYÊN NHÂN CỦA VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 117
[5G-3] PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGUYÊN NHÂN CỦA VẤN ĐỀ ................................................................................ 124

[6G-2] KHẢO SÁT CÁC BÊN LIÊN QUAN VỀ MỨC ĐỘ KHẢ THI CỦA GIẢI PHÁP ..................................... 125
PHỤ LỤC ................................................................................................................................................................... 136


5

BÀI BÁO CÁO


6

NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
MUA SẢN PHẨM CỦA DUREX.
Lê Nguyễn Hoàng Emi, Nguyễn Lâm Hiển , Nguyễn Đình Đăng Duy, Huỳnh Tuấn Anh,
Hồng Cơng Định, Nguyễn Đình Duy, Nguyễn Hoàng Kim Ngân, Nguyễn Thị Thu Uyên.
Khoa Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế - Ngành Marketing.
Trường Đại học Cơng Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.

Tóm tắt
Nghiên cứu này tập trung xác định các ngun nhân chính có ảnh hường đến quyết định mua sản
phẩm Durex của khách hàng. Theo tổng hợp từ việc tham khảo lý thuyết lẫn thực tế cho thấy rằng
có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Durex. Trong đó tập trung chủ yếu

vào 5 yếu tố chính (1) Giá cả sản phẩm, (2) Chất lượng sản phẩm, (3) Kênh phân phối, (4) Giao
diện Website, (5) Thương hiệu. Từ những yếu tố đã nêu trên, nhóm cũng đã đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao và mang lại hiệu quả cho sản phẩm cũng như Thương hiệu Durex.
Từ khoá: Sản phẩm, quyết định mua, kênh phân phối, Durex.
1. Đặt vấn đề.
Trong nền kinh tế thị trường mở rộng, cạnh tranh gay gắt. Một doanh nghiệp muốn trụ vững và
phát triển lớn mạnh thì doanh nghiệp đó cần phải có khả năng huy động tối đa nguồn lực, điều
hành tổng hợp mọi yếu tố nhằm đạt được mục tiêu đã được lên kết hoạch. Thông qua việc phát
triển sản phẩm, doanh nghiệp có thể phát huy hết nội lực hướng vào những cơ hội hấp dẫn trên thị
trường, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh.
Để đi sâu vào vấn đề xoay quanh việc xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm của Durex, nhóm
nghiên cứu đã chọn phân tích sâu về những nhân tố ảnh hưởng đến việc mua sản phẩm của Durex.
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là tìm ra những nguyên nhân cốt li giúp cho doanh nghiệp có
những ý tưởng, chiến lược ph hợp làm kích thích quyết định mụa và tăng lợi nhuận. Từ đó khng
định vị thế của Durex trong ngành sản xuất bao cao su.
2. Thực trạng vấn đề.
2.1. Tổng quan về việc sử dụng bao cao su.
Ngồi nhu yếu phẩm, khẩu trang thì bao cao su lại là mặt hàng ghi nhận mức tăng trưởng mạnh
trên các sàn thương mại điện tử trong ma dịch. Đối với sinh viên thì nhu cầu sử dụng bao cao su
khơng phải là nhu cầu thiết yếu, đó chỉ là nhu cầu cấp thiết và thường tăng cao vào các dịp lễ khi
mà các cặp đơi u nhau có nhu cầu quan hệ. Theo khảo sát cho thấy hằng ngày vẫn có một số
lượng sinh viên có nhu cầu mua và sử dụng tuy nhiên số lượng không ổn định và tăng giảm liên
tục.
2.2. Cơ sở lý thuyết.
2.2.1. Tổng quan các nghiên cứu kế thừa liên quan đến Các nhân tố ảnh hưởng đến việc
mua sản phẩm của Durex.
Theo mô hình “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sữa bột cho trẻ
em của người tiêu dùng tại thành phố Đà Nẵng” – La Thị Tuyết Nhung.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Nhóm ảnh hưởng bằng 0,758 > 0,6 và hệ số tương quan các



7

biến tổng đều lớn hơn 0,3, thang đo đạt yêu cầu, các chỉ báo được đưa vào phân tích nhân tố tiếp
theo. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Sản phẩm bằng 0,749 > 0,6 và hệ số tương quan các
biến tổng đều lớn hơn 0,3 (trừ các biến CD4, BB2, CL4, TH3). Sau khi loại các biến trên thì thang
đo này đạt yêu cầu, các chỉ báo được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo. Hệ số Cronbach’s Alpha
của thang đo giá cả bằng 0,712 > 0,6 và hệ số tương quan các biến tổng đều lớn hơn 0,3. Vậy
thang đo này đạt yêu cầu, các chỉ báo được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo. Hệ số Cronbach’s
Alpha của thang đo Chiêu thị bằng 0,891 > 0,6 và hệ số tương quan các biến tổng đều lớn hơn 0,3
(trừ biến CT4). Sau khi loại các biến trên thì thang đo này đạt yêu cầu, các chỉ báo được đưa vào
phân tích nhân tố tiếp theo. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo phân phối bằng 0,667 > 0,6 và
hệ số tương quan các biến tổng đều lớn hơn 0,3 (trừ biến PP4). Sau khi loại các biến trên thì thang
đo này đạt yêu cầu, các chỉ báo được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo. Hệ số Cronbach’s Alpha
của thang đo Quyết định mua bằng 0,703 > 0,6 và hệ số tương quan các biến tổng đều lớn hơn 0,3.
Vậy thang đo đạt yêu cầu, các chỉ báo đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Theo mơ hình “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smartphone của người
tiêu dùng trên địa bàn Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” – Nguyễn Thị Thuỷ Tiên.
Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện trong phương trình:
PDi = 0.136 + 0.365PFi + 0.291BNi – 0.049PRi + 0.325 Sii
Ba nhân tố đặc điểm sản phẩm, thương hiệu và các yếu tố xã hội đều có ảnh hưởng dương đến
quyết định mua smartphone với những mức độ tác động khác nhau, riêng nhân tố giá lại có ảnh
hưởng âm đến quyết định mua smartphone. Trong đó, đặc điểm sản phẩm có tác động cng chiều
mạnh nhất đến quyết định mua smartphone (β= 0.365) , còn nhân tố giá có tác động ngược chiều
đến quyết định mua smartphone nhưng không đáng kể (β= -0.049).
Cuối cng, các nhân tố trong mơ hình đã giải thích được 70.1% (R2= 0.701) sự biến động của biến
quyết định mua smartphone. Nghiên cứu này được thực hiện cho những nhà kinh doanh
smartphone, nên các nhà quản lý các thương hiệu smartphone cần nắm r những nhân tố tác động
này và kết quả này cũng gợi ý cho các nhà quản lý nên đầu tư mạnh vào những nhân tố có tác động
mạnh đến sự lựa chọn của khách hàng.

2.2.2. Khái niệm nghiên cứu.
Giá cả sản phẩm: Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, nghĩa là số lượng tiền phải trả
cho hàng hóa đó, về nghĩa rộng đó là số tiền phải trả cho một hàng hóa, một dịch vụ, hay một tài
sản nào đó. Giá cả của hàng hóa nói chung là đại lượng thay đổi xoay quanh giá trị.( Theo Luật
Hoàng Phi, 2021)
Chất lượng sản phẩm: “Chất lượng sản phẩm hay chất lượng hàng hóa là tồn bộ những thuộc tính
của sản phẩm nói lên bản chất cũng như đặc điểm, tính cách của sản phẩm có giá trị riêng, được
xác định bằng những thơng số có thể đo được hoặc so sánh được, ph hợp với những điều kiện kĩ
thuật hiện có, quyết định khả năng thỏa mãn nhu cầu nhất định của con người.” ( Theo Vinacontrol
CE).
Kênh phân phối: Kênh phân phối hay còn được biết đến với tên gọi là Marketing channel
distribution – là tập hợp các tổ chức, cá nhân phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào hoạt động đưa sản
phẩm đến tay người dng. Đây được coi là phần trọng yếu đối với những nhà kinh doanh, đặc biệt
là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hàng hóa.(Theo kiến thức Marketing, 2021)
Giao diện website: Giao diện Website bao gồm tất cả những gì xuất hiện trên Website bao gồm
hình ảnh, thông tin, clip, các điều hướng người sử dụng trên Website, liên kết trên web… Hay dễ


8

dàng là tất cả những gì người dng nhìn thấy, trao đổi qua lại trên Web (truy cập danh mục, đặt
hàng, chat online… ) khi vào trong trang Web của bạn. (Theo kiến thức Website, 2020).
Thương hiệu: là một cái tên, một từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tượng, một hình vẽ hay tổng thể
các yếu tố kể trên nhằm xác định một sản phẩm hay một dịch vụ của một (hay một nhóm) sản
phẩm hay dịch vụ của một (một nhóm) người bán và phân biệt các sản phẩm (dịch vụ) đối với các
đối thủ cạnh tranh (theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, 1960)

(Nguồn: Nhóm đề xuất) Hình 1. Mơ
hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua sản phẩm của Durex.


2.2.3. Thang đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Giá cả sản phẩm: Giá cả hợp lí, vừa túi tiền; Giá ổn định trong thời gian dài; Giá cả có tính cạnh
tranh.
Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm của Durex rất tốt; Nguồn gốc, nguyên liệu sản phẩm
có xuất xứ r ràng; Có nhiều sản phẩm đa dang, dễ lựa chọn; Đảm bảo vệ sinh, an tồn.
Kênh phân phối: Có nhiều kênh phân phối; Các cửa hàng tiện lợi, siêu thị; Có mặt tại hầu hết các
nhà thuốc.
Giao diện website: Giao diện web dễ sử dụng; Dễ tìm kiếm web có bán sản phẩm Durex; Giao
diện web dễ thao tác; Giao diện bắt mắt.
Thương hiệu: Tôi dễ dàng nhận biết được thương hiệu của Durex; Tôi yên tâm với thương hiệu
đang sử dụng; Durex có giá trị thương hiệu cao trên thị trường.
3. Giải pháp đề xuất.
Nhận thấy, Durex đã làm khá tốt và khá thành công trong khâu thu hút khách hàng, song bên cạnh
đó vẫn có nhiều người dng nhận định rằng các giải pháp của Durex chưa thực sự hấp dẫn và
mang đến sự tiện lợi cho khách hàng khi mua hàng. Vì vậy, nhóm đã xây dựng được một số hoạt
động cho giải pháp đã lựa chọn, nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả như sau:
Kết hp với Chiến dịch “tuyên truyền học đường”, đặt kiot, máy bán hàng tự động trong
khuôn viên trường Đại Học.


9

Durex sẽ tổ chức các buổi Talkshow tại các trường Đại
Học, Trung học phổ thông. Lan truyền thông tin về các
vấn đề tình dục như sức khỏe, biện pháp tránh thai, bệnh
lây truyền và tâm sinh lý tuổi mới lớn. Xin phếp các
trường đã được tuyên truyền sẽ được đặt một kiot máy
bán hàng tự động trong khuôn viên trường. Kiot máy bán
hàng sẽ được dán decan tên chiến dịch để tăng độ nhận
biết của sinh viên về chiến dịch.

Chiến dịch “An tồn gia đình” kết hp với các thương hiệu bán đồ dùng cá nhân cho m và
b.
Durex kết hợp với Bibo Mart, nhãn hàng có 148 cửa
hàng trên toàn quốc, trải dài từ Bắc vào
Nam. Sự phân bố đồng đều đó sẽ giúp Durex tiếp cận
rộng rãi đối tượng khách hàng. Chiến dịch này nhắm tới
nhóm đối tượng hộ gia đình. Nhận thấy được nhu cầu sử
dụng của người có gia đình khá cao kết hợp với việc nhà
nước khuyến khích 1 gia đình chỉ nên có 2 con nên nhu
cầu an tồn gia đình được tăng cao. Chiến dịch này nhắm
tới nhóm đối tượng hộ gia đình.

Chương trình khuyến mi trên các sàn thương mại điện tử.
Chiến dịch “Mua quá, tặng quà, an toàn thả ga” cụ thể sẽ
được diễn ra từ ngày 1-12 đến 1 -3 hàng năm. Chiến dịch tận
dụng ngày lễ noel và tết Tây, ngày lễ Tình Nhân để kích
thích nhu cầu của khách hàng khi những ngày này nhu cầu sử
dụng bao cao su tăng cao gấp 3 lần ngày thường.
Chương trình sẽ có những ưu đãi như:
- Mua 1 hộp Durex Invisible 10 cái tặng ngay 1 gel bôi trơn
100ml.
- Mua 2 tặng 1 cho Durex Performa.
- Mua 1 tặng 1 cho Gel bơi trơn 100ml.
Chỉ áp dụng chương trình khi mua online trên website chính hãng của durex và các sàn thương mại
điện tử như Shopee, Tiki, Lazada.
Chương trình mua hàng tích điểm ở các cửa hàng thuộc hệ thống phân phối của Durex.
Hệ thống phân phối đa dạng là một điểm mạnh của
Durex, dựa vào thế mạnh đó. Durex có đa dạng
chiến lược hơn để kích thích nhu cầu mua hàng.
Phiếu tích điểm sẽ là chiến lược hợp lí để áp dụng

cng với hệ thống phân phối đa dạng của Durex.
Đặc biệt khi hệ thống phân phối của durex có các
nhãn hàng có nhóm đối tượng là hộ gia đình. Đánh
mạnh vào nhóm đối tượng này, chiến lược “Mua
thả ga, tích điểm lấy q, an tồn cho mọi nhà” được ra đời.
Phiếu tích điểm khi mua hàng sẽ được phát cho khách hàng khi mua tại các đại lí phân phối chính
hãng của Durex như cửa hàng chính của Durex, cửa hàng tiện lợi, Concung,...


10

Với mỗi đơn hàng trên 100k khách hàng sẽ nhận được một phiếu tích điểm. Điều lệ để tích điểm là
cứ mỗi đơn hàng có giá trị trên 100k và cứ 10k sẽ được tính là 1 điểm. Chỉ áp dụng cho đơn hàng
trên 100k, phần thưởng cho chương trình này là khi khách hàng tích được 100đ sẽ được tặng một
voucher trị giá 200k cho lần mua tiếp theo.
4. Tài liệu tham khảo.
Nguồn 1: (Truy cập
ngày 15/12/2021)
Nguồn 2: :8080/dspace/bitstream/TVDHKT/29525/1/Tom%20tat.pdf
(Truy cập ngày 15/12/2021)
Nguồn 3: />(Truy cập ngày 31/12/2021)
Nguồn 4: />VQ#:~:text=%E2%80%9C%20Ch%E1%BA%A5t%20l%C6%B0%E1%BB%A3ng%20s%E1%B
A%A3n%20ph%E1%BA%A9m%20hay,th%E1%BB%8Fa%20m%C3%A3n%20nhu%20c%E1%
BA%A7u%20nh%E1%BA%A5t (Truy cập ngày 31/12/2021)


Khoa Marketing – Kinh doanh quốc tế - Phiếu tổ chức nhóm

Tổ chức nhóm (6 - 8 thành viên)
Lớp: 18DMAB3, 18DMAC3, 18DMAA4


Số thứ tự nhóm: 3

1) Tên đầy đủ:
2) Tên đầy đủ:
3) Tên đầy đủ:
Lê Nguyễn Hoàng Emi
Nguyễn Lâm Hiển
Huỳnh Tuấn Anh
SĐT: 0382212230
SĐT: 0792063776
SĐT: 0915425959
Email: Email: Email:

4) Tên đầy đủ:
Nguyễn Đình Duy
SĐT: 0948782474
Email:

5) Tên đầy đủ:
6) Tên đầy đủ:
Hồng Cơng Định
Nguyễn Thị Thu Un
SĐT: 0359511915
SĐT: 0778736814
Email: hoancongdinh15082000@ Email:
gmail.com

8) Tên đầy đủ:
7) Tên đầy đủ:

Nguyễn Đình Đăng Duy
Nguyễn Hoàng Kim Ngân
SĐT: 0795701302
SĐT: 0921771801
Email: Email:


Khoa Marketing – Kinh doanh quốc tế - Phiếu tổ chức nhóm

Các thành viên sẽ luân phiên làm nhóm trưởng qua các lần gặp giảng viên hướng dẫn.
LẦN GẶP

NHÓM TRƯỞNG

Lần 1

Lê Nguyễn Hồng Emi

Lần 2

Hồng Cơng Định

Lần 3

Nguyễn Lâm Hiển

Lần 4

Nguyễn Đình Duy


Lần 5

Nguyễn Đình Đăng Duy

Lần 6

Huỳnh Tuấn Anh

Lần 7

Nguyễn Hoàng Kim Ngân

Lần 8

Nguyễn Thị Thu Uyên


[1G-1] Các vấn đề liên quan đến Chủ đ

[1G-1] Các vấn đề liên quan đến Chủ đề lớp
Lớp: 18DMAB3, 18DMAC3, 18DMAA4

Số thứ tự nhóm: 3

Quy trình thực hiện: Nhóm trưởng dẫn dắt hoạt động này
1. Hãy suy nghĩ về chủ đề lớp.
2. Mỗi thành viên nghĩ ra ít nhất 3 vấn đề liên quan đến chủ đề lớp.
3. Tất cả thành viên viết lại các vấn đề của mình theo từng cột dưới đây (A).
4. Các thành viên trong đội thống nhất lựa chọn 1 vấn đề và điền vào từng dịng (B).
Chủ đề lớp:


ĐỒ ÁN MARKETING TRUYỀN THƠNG

A. Viết tên của các thành viên và 3 vấn đề tương ứng vào bảng dưới đây.
Thành viên 1:

Thành viên 2:

Lê Nguyễn Hồng Emi

Huỳnh Tuấn Anh
Nguyễn Đình Đăng Duy

Nguyễn Lâm Hiển
Vấn đề 1.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng

Google Chome của người tiêu dùng.
Vấn đề 2.

Quản trị rủi ro và uy tín thương hiệu của Bảo Hiểm

Prudential trong thời đại 4.0.
Vấn đề 3.

Nghiên cứu về quá trình xây dựng và mở rộng chương

Vấn đề 1.


Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua sả

của Durex.
Vấn đề 2.

Chiến lược marketing của Starbucks với công thức

Vấn đề 3.

Nghiên cứu vấn đề nhượng quyền thương hiệu của

Mcdonald’s.

trình tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing) của Shopee.

Thành viên 3:

Thành viên 4:

Nguyễn Hồng Kim Ngân
Nguyễn Thị Thu Un

Nguyễn Đình Duy
Hồng Cơng Định

Vấn đề 1.
Phân tích chiên lược marketing của tập đồn bán lẻ
Ministop.
Vấn đề 2.


Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản

phẩm dịch vụ tại Highlands Coffee.
Vấn đề 3.
ty PS.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo tại công

Vấn đề 1.
Vấn đề 2.

Nắm bắt xu hướng, trend khi sản xuất nội dung trên
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing của cô

Nestlé Việt Nam.
Vấn đề 3.
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm của công
phẩm Vissan.



[1G-1] Các vấn đề liên quan đến Chủ đ

B. Lựa chọn vấn đề:
- Nhóm trưởng dẫn dắt nhóm thảo luận các vấn đề ở trên.
- Mỗi thành viên trong đội đọc và chọn 1 trong các vấn đề trên (sử dụng từ khóa/câu ngắn gọn) mà bạn thấy thú vị hoặc đặc biệt liên quan đ
lớp.
- Đội thống nhất chọn 1 vấn đề để đề xuất cho nhóm.
- Viết tên các thành viên trong đội và vấn đề đội đã chọn vào bảng dưới. Các đội không chọn trùng vấn đề với nhau.


Chọn 1 trong các vấn đề của bạn hoặc của thành viên khác trong đội

Đội 1:
Thành viên:Lê Nguyễn Hồng Emi
Thành viên:Nguyễn Lâm Hiển

Nghiên cứu về q trình xây dựng và mở rộng chương trình tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing) c

Đội 2:
Thành viên: Huỳnh Tuấn Anh
Thành viên: Nguyễn Đình Đăng Duy

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc mua sản phẩm của Durex.

Đội 3:
Thành viên: Nguyễn Thị Thu Uyên
Thành viên: Nguyễn Hoàng Kim Ngân

Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ tại Highlands Coffee

Đội 4:
Thành viên: Hồng Cơng Định
Thành viên: Nguyễn Đình Duy

Hệ thống thơng tin và nghiên cứu marketing của công ty Nestlé Việt Nam


15

[1T-1] Thu thập thông tin và đề xuất đề tài nhóm tạm thời

Tên thành viên: Nguyễn Lâm Hiển, Lê Nguyễn Hồng Emi

Chủ đề lớp:
MARKETING TRUYỀN THƠNG

Số thứ tự nhóm: 3 – Team 1

Vấn đề đội đã chọn:
1. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử
dụng Google Chrome của người tiêu dùng.
2. Quản trị rủi ro và uy tín thương hiệu của Bảo Hiểm
Prudential trong thời đại 4.0.
3. Nghiên cứu về quá trình xây dựng và mở rộng
chương trình tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing)
của Shopee.


16
Nguồn thông tin:
Vấn đề 1:
Nguồn 1: Sự ra đời của Google Chrome
/>Nguồn 2: Google Chrome vẫn luôn giữ được vị trí thống lĩnh thị.
/>Nguồn 3: Từ khố thịnh hành
/>Vấn đề 2:
Nguồn 4: Thống kê internet Việt Nam 2021
/>Nguồn 5: Reputation and its risks
/>Nguồn 6: Xây dựng lòng tin – bài tốn khó của nghành bảo hiểm
/>Nguồn 7:
/>Vấn đề 3:
Nguồn 1: Shopee tăng trưởng đơn hàng trung bình 300% mỗi tháng từ Affiliate Marketing

/>Nguồn 2: Vai trò của Affiliate trong việc tối ưu hành trình trải nghiệm khách hàng
/>Nguồn 3: Reputa: Báo cáo hiệu quả chiến dịch Siêu Sale 10.10 của Tiki, Shopee, Lazada và Sendo
/>

17

Minh
họa:

Hình 1. Logo và sự ra đời của Goodle Chrome


18

Hình 2. Các trình duyệt web phổ biến nhất hiện nay tại Việt Nam (Nguồn 2)

Hình 3. Từ khố thịnh hành (Nguồn 3)


19
Vấn đề 2:

Hình 1 Thống kê Internet Việt Nam 2021

Hình 2 Ví dụ về khủng hoảng thương hiệu của Merck


20

Hình 3. Số lượng và thị phần thảo luận về các thương hiệu trong ngành bảo hiểm


Vấn
đề 3:

Hình 1 Chương trình tiếp thị liên kết của Shopee

Hình 2 Ảnh hưởng của các chương trình tiếp thị liên kết đến chiến dịch khuyến mãi của Shopee


21
Mơ tả: Giải thích chi tiết những thơng tin đội đã điều tra, tìm hiểu được về vấn đề đã chọn.
Vấn đề1:
Hình 1:
Google Chrome là một trình duyệt web miễn phí, được phát triển bởi Google, sử dụng nền
tảng V8 engine. Dự án được phát hành và phát triển vào ngày 02/09/2008 với 43 ngơn ngữ.
Logo của trình duyệt Web Google Chrome bao gồm một quả cầu hình học hai chiều cân bằng
có 4 màu sắc cụ thể là màu đỏ, vàng, xanh lá cây và màu xanh dương. Quỹ đạo của logo là
một biếu tượng đại diện của quyền lực, chiến thắng và thống trị.
Bảo mật trình duyệt web là yếu tố khá quan trọng để cân nhắc khi chọn trình duyệt web để lướt
Internet an tồn hơn. Bảo mật của web trình duyệt cực kỳ quan trọng khi người dng muốn
bảo vệ mình khỏi các cuộc tấn cơng, theo dõi, hoặc quảng cáo khơng mong muốn. Có rất nhiều
trình duyệt có phần mềm bảo vệ riêng, nhưng khơng phải tất cả chúng đều có các tính năng bảo
mật mạnh mẽ. Có rất nhiều trang web đo điểm chuẩn phổ biến nhất các thương hiệu trình
duyệt trong đó có Google Chrome.
Hình 2:
Sau nhiều năm phát triển và tính đến thời điểm hiện tại (1/2018), Google Chrome đã áp đảo
hoàn toàn với 65.98% lượng người dng toàn cầu, bên cạnh Firefox (11.87%), Safari (5.87%),
Microsoft Edge (4.11%), Opera (2.35%). Google Chrome đảm nhận vai trò thu thập dữ liệu
người dng để cung cấp cho các nền tảng khác (bao gồm quảng cáo), cũng như cung cấp các
dịch vụ khác như Google Maps (bản đồ), Google Docs (phần mềm dành cho văn phịng),…

Google Chrome tương thích với rất nhiều hệ điều hành như Windows, macOS, Android, iOS.
Đây là phần mềm tìm kiếm đa ngơn ngữ, phần mềm này nếu được tìm kiếm bằng tiếng Anh thì
độ hiệu quả, thơng tin tìm kiếm cũng như độ chính xác sẽ được hiển thị nhanh hơn.
Các kết quả tìm kiếm từ khố của người dng cũng làm ảnh hưởng đến sự chọn lựa sử dụng
công cụ tiềm kiếm Google Chrome. ( Tìm kiếm cũng từ khố đó nhưng ở 1 số cơng cụ khác sẽ
xuất hiện những thông tin khác)
Với nhiều ưu điểm như:
+ Tương thích với tất cả các nền tảng và thiết bị.
+ Tìm kiếm nhanh chóng từ thanh địa chỉ.
+ Đồng bộ cài đặt khả dụng trên mọi thiết bị.
+ Hiệu suất nhanh.
+ Đa dạng tiện ích mở rộng.
+ Khả năng dịch trang web từ những ngôn ngữ mà Google Translate nhận diện được về
ngôn ngữ mà người dng sử dụng.
Hiện tại Google Chrome hiện đang là ứng dụng được nhiều người sử dụng nhất trên thế
giới.
Vào năm 2018 thị phần của Google Chrome là 65.98%.
Google Chrome đạt tiêu chuẩn trên hầu hết các thiết bị di động, vì vậy đây là một lựa
chọn tốt cho điện thoại di động và máy tính bảng. Những thử nghiệm cho thấy rằng Chrome
hoạt động tốt hơn Firefox một chút trên các thiết bị Android. Đây cũng là một lựa chọn tuyệt
vời cho máy tính Windows và Mac với tính năng ổn định, chiếm ít khoảng không gian trên màn


22
hình và là trình duyệt có giao diện đẹp nhất.
Hình 3:
Với độ phủ sóng trên tồn Thế Giới, Google Chrome chiếm một ưu thế rất lớn trên thị trường.
Nói riêng tại Việt Nam, họ thường dng Google Chrome để tìm kiếm các thông tin được đề
cập gần đây như thể thao, tin tức thời sự, người nỗi tiếng và những Scandal,…
Ví dụ như với từ khố “VinFast” mà nhiều người đang quan tâm tới. Chỉ cần g từ khố vào

cơng cụ tìm kiếm Google Chrome thì sẽ có hàng loạt bài vết mới nhất xuất hiện. Như gần đây
VinFast đã ra mắt và giới thiệu với công chúng bộ đôi xe điện VF e35 và VF e36.
Vấn đề 2:
Hình 1:
Internet và truyền thông số ở Việt Nam đang trong đà phát triển vượt bật, với hơn 70% dân
số tiếp cận được với internet. Bất ngờ hơn, số người sử dụng các phương tiện truyền thông
xã hội (social media) tại Việt Nam đã chiếm 73.7% tổng dân số.
Số liệu trên cho thấy Việt Nam đang chuyển mình rất nhanh trong thời đại 4.0, và các doanh
nghiệp cũng bắt đầu xây dựng và phát triển cho mình các chuyển đổi số, cũng như tiếp cận với
người dng qua các mạng xã hội. Nghiên cứu của Regus cho thấy có hơn 54% doanh nghiệp
Việt Nam đã chủ động sử dụng ngân sách Marketing của mình cho các hoạt động truyền thơng
trên mạng xã hội. Việc này tỏ ra rất hiệu quả trong môi trường kinh tế, xã hội ở Việt Nam khi
85% cho rằng họ có ấn tượng với những âm thanh, hình ảnh sống động trên các trang giới
thiệu về các công ty (trên mức trung bình của thế giới là 44%).
Hình 2:
Khủng hoảng về uy tín thương hiệu của Merck bắt đầu từ năm 2004 – Lúc này mạng xã hội
vẫn còn kém phát triển hơn thời điểm hiện đại – đã gây một sự tổn thất lớn cho công ty trong
suốt giai đoạn từ năm 2004 – 2008. Đỉnh điểm của khủng hoảng vào năm 2006 khiến 60%
các bình luận và bàn tán của thương hiệu trên mạng xã hội mang tính tiêu cực, trong khi chỉ
có 13% các bình luận mang tính tích cực.
Ảnh hưởng nghiêm trọng của việc này khiến uy tín của Merck suy giảm sâu và khó có thể
phục hồi được. Với việc lỏng lẽo trong quản lí truyền thơng khi vào năm 2004, họ chỉ nắm
giữ chỉ số Share Of Voice vào khoảng 7%, và suy giảm xuống mức trầm trọng hơn là 5.5%
Hình 3:
Tại Việt Nam, bài tốn khó cho ngành bảo hiểm ln là việc giữ uy tín thương hiệu, tạo niềm
tin cho người dng để tiếp tục phát triển. Có vơ số các doanh nghiệp lớn, nhỏ sử dụng đa dạng
các trang truyền thơng và các bộ phận nhân viên quản lí để đảm bảo họ luôn giữ được mức
thảo luận cao (đồng nghĩa với việc được biết đến nhiều hơn) và đảm bảo sắc thái bình luận về
thương hiệu của họ ln đạt mức dương (đảm bảo về mặt uy tín).
Các khủng hoảng xảy ra thường xuyên trong nghành bảo hiểm, và Prudential không phải là 1

ngoại lệ. Với tỉ lệ tiêu cực khi bàn luận về vấn đề bảo hiểm chung đã đạt đến 86% (chủ đề
“Lừa đảo” chiếm 48%, “Đa cấp” chiếm 32% và “Không đáng tin chiếm 6%”) các rủi ro luôn


23
tiềm ẩn và sẵn sàng bng nổ thành 1 cơn khủng hoảng thương hiệu nếu khơng được kiểm sốt
và xử lí kịp thời.
Vấn đề 3:
Hình1:
Affiliate Marketing là hình thức marketing thuần performance, nghĩa là, doanh nghiệp chỉ
phải trả tiền khi có chuyển đổi được thực hiện (thơng thường là hành động hồn tất mua
hàng) thay vì always on như các hình thức quảng cáo thơng thường khác (ads banner, video
ads,...).
Xây dựng nền để thực hiện các chiến dịch marketing được thực hiện bởi các vendors, dựa
trên nguồn lực sẵn có của họ, thay vì sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
Affiliate Marketing đi kèm những khó khăn, tiêu biểu là khả năng quản lí các vendors. Cần có
một bộ phận quản lí trình độ cao trực thuộc doanh nghiệp, hoặc 1 bên cung cấp dịch vụ quản lí
để đo lường hiệu quả đạt được của các vendors và đưa ra các quyết định duy trì hợp tác hay
dừng hợp tác với các vendors được nêu trên.
Với công nghệ phát triển, những kẻ lừa đảo có thể sử dụng những biện pháp tinh vi hơn,
thông qua lợi dụng lỗ hỏng của cookie và token để tự tạo cho mình các xác nhận chuyển
đổi, thu lại tiền hoa hồng một cách bất hợp pháp.
Hình 2:
Các chương trình tiếp thị liên kết của Shopee được quảng bá và đẩy mạnh vào cuối 2020 –
đầu 2021 và đã thu về hiệu quả tích cực trong thời gian ngắn. Cụ thể, tăng trưởng trung bình
của đơn hàng Shopee tăng 300% tháng, với các lượt tương tác cực cao trên các nền tảng
Instagram, Facebook hay nổi bât nhất là TikTok được giới trẻ ưa chuộng.
Quả biểu đồ có thể thấy lượt tương tác trên chuyến dịch 10/10 của các nhãn hàng, trong đó
bao gồm Shopee, được đóng góp khơng nhỏ bởi các influencers và KOLs, thơng qua chương
trình tiếp thị liên kết mà Shopee đã cung cấp.

Lí do cho việc bắt đầu xây dựng và phát triển hình thức Affiliate Marketing này vì các
hình thức truyền thông truyền thống khác như Google, Facebook đều đã đạt đến ngưỡng
tăng trưởng người dng ở thời điểm hiện tại.
Tuy nhiên, việc bng nổ quá nhanh và kết quả vượt mức mong đợi của chương trình tiếp thị
liên kết Shopee có thể mang các nguy cơ, rủi ro cao về quản lí, lừa đảo và uy tín thương hiệu.
Với lượng người tham gia chương trình ngày một tăng ở tốc độ chóng mặt, Shopee cần xem
xét kỹ các nguy cơ và có hệ thống quản lí cũng như đối phó với các khủng hoảng tiềm ẩn một
cách nhanh chóng để tránh các tổn thất cho cả sàn thương mại điện tử, người bán và người
tiêu dùng.


24

Đề xuất đề tài nhóm tạm thời
Nghiên cứu về quá trình xây dựng và mở rộng chương trình tiếp thị liên kết (Affiliate
Marketing) của Shopee.


×