Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

TÍNH TỪ TRONG TIẾNG VIỆT - LÍ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 9 trang )

TÍNH TỪ

A. Đặc điểm của tính từ
B. Tiểu nhóm của tính từ


*A/ Đặc điểm của tính từ
Tính từ là từ chỉ tính chất, màu sắc
*ÝVí nghĩa:
dụ: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi, thơm, cay, nồng, ngọt, đắng ...
*Khả năng
kết hợp:
năng trực tiếp làm vị ngữ (giống động từ).
*Ví-Códụ:khả- Hoa
lục bình tím cả bờ sơng
-Bơng hoa kia nở thật đẹp
-Có khả năng kết nối phổ biến với những phó từ ở mức độ rất, hơi, quá, khi,...
Ví dụ: - Nam rất giỏi tốn
-Sức khỏe có khá hơn trước

*


Những đặc điểm của tính từ khác động từ: Tính từ có khả năng kết hợp phổ biến với
*phó
từ và chỉ mức độ còn động từ thường kết hợp phổ biến với phó từ chỉ thời gian. Tính
từ thường làm định ngữ do danh từ động từ kết hợp hạn chế hơn.
-Tính từ làm định ngữ cho danh từ
Ví dụ: - Hổ dữ về làng
-Chị tơi có mái tóc đen.
-Phó từ chỉ thời gian đi với động từ


Ví dụ: -Trong nhà đã ngủ yên cả rồi.
-Năm nay đào lại nở
- Khơng thấy ơng đồ năm xưa
-Phó từ mức độ cho tính từ
Ví dụ: -Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
-Đơi giày này rất xinh

*
*
*


*B/ Tiểu nhóm của tính từ
-Nhóm tình từ chỉ tính chất – phẩm chất
Ý nghĩa : thường đánh giá phẩm chất sự vật( tốt, xấu, đẹp, giàu,sang,hèn,
kém,..
-Khả năng kết hợp : có khả năng kết hợp với danh từ ở phía sau: xấu (người),
đẹp (nết), tốt (gỗ), giàu (tiền),…

*
*


-Nhóm tính từ chỉ trạng thái : nhanh,chậm ,mau ,lề mề
,vội,rộn ràng ,bộp chộp , nóng nảy...
Ý nghĩa: thường chỉ những trạng thái nhất định của sự
vật chuyển động
Ví dụ: anh ấy đi nhanh vào nhà
-Khả năng kết hợp: có khả năng kết hợp sau động từ chỉ
trạng thái hoạt động hoặc kết hợp trước danh từ để chỉ

thuộc tính sự vật : nhanh ( tay, mắt ) chậm ( chân ) mau
( nước mắt )

*
*


-Nhóm tính từ chỉ kích thước,số lượng
Ý nghĩa: Thường chỉ kích thước, số lượng của sự vật: to, nhỏ, nặng, nhẹ, ít, nhiều, ngắn, dài, cao, thấp,
xa, gần, …
Ví dụ:
-Tính từ chỉ kích thước: Quả bóng đang to thêm => Phụ trước: đang; trung tâm: to; phụ sau: thêm
-Tính từ chỉ số lượng: Quả táo này nặng 200 gram => Phụ trước: này; trung tâm: nặng; phụ sau: 200 gram.
Khả năng kết hợp: trước số từ và danh từ để chỉ kích thước số lượng của sự vật: xa 3 năm, cao 300
mét, nặng 45kg, ngắn 30 cm, dài 320km, thấp 1m1, …
Ví dụ: - Với số từ: Tơi đã học đại học gần 3 năm nay
- Với danh từ: An cao 1m80.

*
*
*
*


-Nhóm tính từ chỉ màu sắc:

*Ý nghĩa: Thường chỉ màu sắc sự vật: đỏ, xanh, trắng, tím, nâu, vàng, …
Ví dụ: Hoa cúc màu vàng

*Khả năng kết hợp: Thường chỉ kết hợp với phó từ chỉ mức độ quá ở phía sau:

Ví dụ: Áo em trắng q nhìn khơng ra (Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mạc Tử)


* Tính từ song tiết thường là từ láy: chon von, chênh vênh, gập ghềnh, gồ ghề, …
Đây là nhóm từ chiếm số lượng lớn, mang nghĩa phức tạp trong các kết hợp cụ
thể, vì vậy, cần có sự nghiên cứu sâu về khả năng kết hợp của lớp từ này.
Ví dụ: Con đường đến với tri thức là con đường gập ghềnh, gian nan.

*HẾT


THANK YOU FOR YOUR ATTENTION



×