Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 85 trang )

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế
thế giới, hoạt động kinh doanh của NHTM luôn tiềm ẩn khả năng chứa đựng rủi ro.
Những rủi ro này nếu xảy ra sẽ gây ra những thiệt hại không nhỏ cho NHTM, có thể
làm giảm lợi nhuận cũng có thể đẩy ngân hàng tới bờ vực phá sản, thậm chí có thể
gây ra sự đổ vỡ hàng loạt của cả một hệ thống ngân hàng. Chính vì vậy, trong quá
trình hoạt động kinh doanh của mình các ngân hàng luôn phải quan tâm tới vấn đề
quản trị rủi ro tín dụng. Đây chính là phương thức giúp ngân hàng kiểm sốt và hạn
chế rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất có thể chấp nhận được.
Đảm bảo an tồn cho hoạt động cho vay cũng như hướng tới mục tiêu hịa
nhập vào nền tài chính khu vực và thế giới, nâng cao chất lượng QTRR trong hoạt
động tín dụng là vấn đề cốt lõi trong chiến lược hoạt động kinh doanh của Agribank
Bến Tre. Chính vì vậy luận văn: „Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre‟ được thực hiện
nhằm đáp ứng thực tiễn. Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu, luận văn đã trình bày được những vấn đề sau:
- Trình bày cơ sở lý luận về tín dụng NHTM, phương pháp lượng hóa và đánh
giá rủi ro tín dụng, nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng.
- Trình bày và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng của Agribank Bến Tre. Từ đó, nêu những mặt đạt được và những hạn chế
còn tồn tại và chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng đó, đưa ra mơt số gợi ý, giải pháp cơ bản
nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Bến Tre.
Các gợi ý, giải pháp đề xuất trong luận văn dựa trên cơ sở lý luận cũng như
tính thực tiễn trong hoạt động tín dụng tại Agribank Bến Tre và thơng qua việc
tham khảo những tài liệu, tạp chí liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng.
Do cịn hạn chế về trình độ và thời gian nên luận văn khơng tránh khỏi một số
thiếu sót nhất định. Tơi rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy, cơ và bạn
bè để luận văn được hồn chỉnh hơn. Chân thành cảm ơn!
i


download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: Nguyễn Thị Kim Loan
Sinh ngày: 17 tháng 09 năm 1977
Quê quán: xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
Chỗ ở hiện nay: ấp Phước Khánh xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc,
tỉnh Bến Tre.
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh huyện Mỏ Cày Bắc Bến Tre.
Là học viên cao học khóa 19 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Cam đoan đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre”
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày 05 tháng 09 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Kim Loan

ii

download by :



LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện cho tôi trở thành học viên cao học khóa 19 của Trường.
Xin cảm ơn q thầy cơ đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong quá
trình học tập. Cảm ơn người phản biện độc lập, q thầy cơ góp ý, chỉnh sửa để
luận văn của tơi được hồn thiện.
Đặc biệt, tơi xin xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Hồ Công Hưởng người Thầy đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!

Nguyễn Thị Kim Loan

iii

download by :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... viii
1. GIỚI THIỆU............................................................................................................. ix
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. ix
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.1 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ............................ 1
1.1.1 Khái niệm rủi ro ................................................................................................... 1
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................................... 1
1.1.3 Các bước quản trị rủi ro……………………………………………………….2

1.1.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng: ..................................... 4
1.1.5 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
và nền kinh tế xã hội ..................................................................................................... 7
1.1.6 Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................. 9
1.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng ......... 16
1.2 Nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng................................................ 18
1.2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Ủy ban Basel ................................................................... 18
1.2.2 Các nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng .................................... 18
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Maybank
(Malaysia):21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK TỈNH BẾN TRE ...................................................... 25

iv

download by :


2.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bến Tre ..................................................................................................... 25
2.1.1 Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam ......... 25
2.1.3 Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Bến Tre trong
thời gian qua ................................................................................................................ 30
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và QTRR trong hoạt động tín dụng tại
Agribank Bến Tre ....................................................................................................... 32
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank Bến Tre ................................. 32
2.2.2 Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Agribank Bến Tre: ............. 37
2.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro và kiểm soát rủi ro hoạt đông cho vay tại
Agribank Bến Tre ....................................................................................................... 43

2.3 Đánh giá về chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng của Agribank Bến Tre: ....... 53
2.3.1 Những mặt đạt đƣợc: ......................................................................................... 53
2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục .......................................................................... 55
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CHẤT LƢỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK BẾN TRE ........................ 58
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh tại Agribank Bến Tre giai đoạn 20192022:.............................................................................................................................. 58
3.1.1 Mục tiêu và định hƣớng phát triển: ................................................................. 58
3.1.2 Các chỉ tiêu cơ bản ............................................................................................. 58
3.1.3 Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng ................................................................ 58
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Bến
Tre ................................................................................................................................. 59
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp: .......................................................... 59
3.2.2 Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay: ....................................................... 60
3.2.3 Biện pháp ngăn chặn, giảm nợ quá hạn và kỹ thuật thu hồi nợ quá hạn. .... 62

v

download by :


3.2.4 Thực hiện nghiêm túc việc chấm điểm xếp loại khách hàng, phân loại nợ
và trích lập dự phịng:................................................................................................. 63
3.2.5 Nâng cao chất lƣợng và đạo đức của cán bộ tín dụng .................................... 64
3.2.6 Bảo hiểm tín dụng, đẩy mạnh việc mua bán nợ và phân tán rủi ro thông
qua các công cụ phái sinh ........................................................................................... 65
3.3 Một số kiến nghị khác đối với Agribank ............................................................. 65
3.3.1 Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm sốt ………………………………………………65
3.3.2 Quy trình tín dụng ……………………………………………………………65
3.3.3 Tài sản đảm bảo………………………………………………………………..66
3.3.4. Xây dựng hệ thống thơng tin tín dụng……………………………………….67

3.3.5 Công tác đào tạo cán bộ ………………………………………………………67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 69

vi

download by :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa từ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

AGRIBANK
Nam
AGRIBANK BẾN
TRE

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam- Chi nhánh tỉnh Bến Tre.

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN-XD

Cơng nghiệp- xây dựng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thương mại Cổ phần

TM-DV

Thương mại- Dịch vụ

vii

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH

Sơ đồ 1.1: Phân loại RRTD .........................................................................................2
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Agribank Bến Tre .............................................................30

Biểu đồ 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của NHNo Bến Tre từ năm 2014-2018 .........31
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng phân theo kỳ hạn của Agribank Bến Tre từ năm 20142018 ...........................................................................................................................34
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế từ năm 2014-2018 .......................35
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế của Agribank Bến Tre từ năm
2014-2018..................................................................................................................37
Biểu đồ 2.5: Nợ xấu của Agribank Bến Tre từ 2014-2018 .....................................38
Biểu đồ 2.6: Phân loại nợ của Agribank Bến Tre từ 2014-2018...............................38

viii

download by :


1. GIỚI THIỆU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã góp phần tích cực
huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển. Trong các hoạt
động của ngân hàng bên cạnh các sản phẩm dịch vụ thì hoạt động tín dụng mang lại
lợi nhuận chính cho ngân hàng đồng thời nó cũng mang lại rất nhiều rủi ro.
Trong nỗ lực nhằm thu được lợi nhuận, các NH không thể chối bỏ rủi ro,
nghĩa là không thể không cho vay, mà chỉ có thể tìm cách làm cho hoạt động này
trở nên an toàn; hạn chế đến mức tối đa những tổn thất có thể có bằng cách đề ra
cho mình một chiến lược quản lý rủi ro thích hợp. Nếu công tác quản trị rủi ro
không tốt, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH: tăng chi phí, giảm thu
nhập lãi, có khi thất thốt nguồn vốn vay…ảnh hưởng đến tình hình tài chính của
NH và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của NH. Rủi ro trong hoạt động tín
dụng khơng chỉ tác động tới bản thân ngân hàng thương mại mà cịn tác động tiêu
cực tới nền kinh tế. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng có vai trị đặc biệt quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của NH. Một trong những yếu tố để nâng cao năng lực
cạnh tranh đó là quản lý tốt rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Một NH hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản lý được rủi ro trong
giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin cho khách hàng và nâng cao được địa thế uy
tín của mình.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình hiện nay, ngồi việc giải quyết hạ tỷ lệ nợ xấu xuống thì vấn
đề quản lý rủi ro cần được đánh giá lại một cách toàn diện, nâng cao tiêu chuẩn cấp
tín dụng, đưa ra những biện pháp phịng ngừa rủi ro phù hợp với tình hình mới và
cần tiến tới thực hiện theo các chuẩn mực quốc tế, là thật sự cần thiết đối với hệ
thống NH của Việt Nam.
Thực tế cho thấy các ngân hàng dù lớn hay nhỏ đều khơng tránh khỏi những
rủi ro tín dụng tiềm ẩn, nợ xấu và nợ quá hạn vẫn còn tồn tại. Việc nâng cao nhận
thức về vai trò của công tác quản trị rủi ro trong cho vay lại càng vô cùng quan

ix


download by :


trọng, một mặt nhằm đảm bảo kế hoạch tăng trưởng tín dụng của Agribank Bến Tre
và NHNN nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tín dụng, một mặt nhằm đáp ứng các
chuẩn mực quốc tế, cụ thể là Basell II về hoạt động QTRR trong cho vay. Do đó,
cần có một nghiên cứu về thực trạng QTRR trong cho vay tại Agribank Bến Tre cập
nhật đến thời điểm hiện tại nhằm cung cấp những kiến thức nền tảng cần thiết cho
hoạt động quản trị rủi ro trong cho vay, đồng thời chỉ ra những hạn chế cịn tồn tại,
từ đó đưa ra những kiến nghị thích hợp, nhằm đẩy lùi nợ xấu, nâng cao chất lượng
hoạt động kinh doanh cho đơn vị.
Hiện tại nợ xấu của Agribank Bến Tre là thấp so với tỷ lệ nợ xấu chung của
toàn ngành. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên trong
tương lai khơng có gì bảo đảm chắc chắn rằng nợ xấu của Agribank Bến Tre sẽ
không tăng vì lý luận và thực tiễn đã chỉ rõ rằng ln có tiềm ẩn rủi ro trong hoạt
động tín dụng. Vì vậy việc quản lý nhằm giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa quan trọng
đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng, một hệ thống NHTM và thậm chí đối
với cả nền kinh tế.
Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề, nên tôi đã quyết định chọn đề tài:
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre” đề tài nghiên cứu.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp một số giải pháp nhằm QTRR tín dụng tại Agribank
Bến Tre.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Làm rõ và góp phần hồn thiện lý luận về QTRR tín dụng. Giúp cho CBTD và
cán bộ quản lý điều hành hoạt động tín dụng nắm được những cơ sở lý luận và
những vấn đề thực tiễn về RRTD và QTRR tín dụng tại chi nhánh.

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế, những
ngyên nhân dẫn đến rủi ro và các phương pháp quản trị RRTD tại Agribank Bến
Tre.
x

download by :


Trên cơ sở phân tích thực trạng RRTD, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động tín dụng và tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Bến Tre giai đoạn
2014 –2018?
Thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre?
Những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre?
Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QTRR trong cho vay tại Agribank Bến Tre?
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
QTRR tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: QTRR tại Agribank Bến Tre.
- Về thời gian: tập trung vào giai đoạn 2014 - 2018.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn được viết theo phương pháp nghiên cứu định tính. Lý do tác giả
chọn phương pháp định tính, khơng chọn phương pháp nghiên cứu định lượng vì
phương pháp này giúp trả lời tất cả vấn đề được đặt ra trong câu hỏi nghiên cứu.
Bên cạnh đó, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu văn bản, nghiên cứu
tình huống, sử dụng các cơng cụ của thống kê mô tả, suy diễn,... để thu thập, xử lý
và phân tích dữ liệu. Cụ thể:
Phƣơng pháp tổng hợp: luận văn kế thừa những lý luận về QTRR trong hoạt

động cho vay đang được áp dụng, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên
cứu.
Phƣơng pháp thống kê: luận văn thu thập các số liệu thống kê về (i) Tổng
quan tình hình hoạt động của Agribank Bến Tre (ii) Thực trạng QTRR trong hoạt
động cho vay tại Agribank Bến Tre.

xi

download by :


Trong phần đánh giá tổng quan, luận văn thu thập số liệu giai đoạn 2014 –
2018 tại Agribank Bến Tre. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá và giải thích sơ lược
về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay của
Agribank Bến Tre
Riêng đối với phần thực trạng QTRR trong hoạt động cho vay, luận văn dựa
trên các số liệu về dư nợ theo từng nhóm nợ, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ qua các
năm, số dự phòng rủi ro được trích lập…, các cơng văn, quy định, quy trình được áp
dụng trong hoạt động cho vay và thực tiễn tại Agribank để đánh giá về chất lượng
hoạt động cho vay và thực trạng QTRR tại Agribank Bến Tre.
Phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp: được sử dụng chủ yếu trong chương 2
của luận văn. Luận văn đặt ra giả thuyết nghiên cứu về thực trạng quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre, sau đó thu thập, phân tích các số liệu
liên quan để kiểm định lại giả thuyết đã nêu và đưa ra kết luận. Bên cạnh phương
pháp diễn dịch, từ quan sát thực trạng QTRR trong hoạt động cho vay, luận văn sử
dụng phương pháp quy nạp để tổng quát hóa thành những điểm chung nhất, đặc
trưng nhất trong công tác quản trị rủi ro hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre
giai đoạn 2014- 2018.
Phƣơng pháp quan sát: dựa trên việc quan sát quá trình tác nghiệp hằng
ngày của các cán bộ, lãnh đạo tại Agribank Bến Tre để đánh giá những ưu điểm và

hạn chế trong quy trình cho vay của Agribank Bến Tre
Về nguồn số liệu thu thập được trình bày trong luận văn, tác giả thực hiện như
sau:
Đối với chương 1: Lý luận chung về hoạt động tín dụng và RRTD của NHTM,
tác giả sử dụng nguồn số liệu thu thập được trong các sách, tài liệu và trên các trang
web.
Đối với chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và QTRR trong hoạt động
cho vay tại Agribank Bến Tre, các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, dư nợ
theo từng nhóm nợ, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ qua các năm, số dự phòng rủi ro
được trích lập… của Agribank Bến Tre giai đoạn 2014 - 2018 số liệu tổng hợp từ

xii

download by :


báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo tổng kết chun đề, báo cáo thường niên, ….
Ngồi ra cũng có một ít số liệu, tác giả thu thập trong kế hoạch, báo cáo nội bộ. Tất
cả các số liệu nói trên đều là nguồn số liệu sơ cấp.
Bên cạnh nguồn thơng tin sơ cấp, tác giả cịn sử dụng thêm các số liệu từ
nguồn thứ cấp như báo cáo của NHNN; các bài viết của các nhà nghiên cứu trên các
tạp chí, trang web, hội thảo, trên các diễn đàn hội nghị, các bài phỏng vấn các
chuyên gia, các nhà quản trị ngân hàng,…
1.7. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trả lời các câu hỏi đã đặt ra, luận văn hướng
đến việc giải quyết các nội dung sau:
Về tổng quan: Luận văn nghiên cứu các sách, báo, tài liệu có liên quan đến
QTRR đối với hoạt động cho vay tại NHTM để từ đó khái quát, tổng hợp cơ sở lý
thuyết có liên quan, làm tiền đề cho nội dung nghiên cứu.
Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay, tỷ

lệ nợ xấu, số dự phòng rủi ro được trích tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2014 –
2018, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá tổng quan chất lượng dư nợ tại đơn vị.
Dựa vào các số liệu thu thập được, tính tốn các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
quản trị rủi ro đối với hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre, phân tích kết quả có
được, đồng thời, căn cứ vào hệ thống quy định, quy trình nghiệp vụ, những trường
hợp phát sinh RRTD tại đơn vị để đánh giá, tìm hiểu nguyên nhân, nhận xét những
mặt đã đạt được và chỉ ra những hạn chế trong công tác QTRR hoạt động cho vay
tại Agribank Bến Tre, từ đó đề xuất những giải pháp có tính khả thi, tiếp cận chuẩn
mực quốc tế, góp phần nâng chất lượng QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre.
1.8. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: luận văn làm rõ những cơ sở lý luận về hoạt động cho vay,
RRTD và cách thức QTRR tín dụng đối với NHTM. Những quy dịnh chủ yếu của
pháp luật hiện hành liên quan đến cấp tín dụng. Một số vấn đề QTRR theo chuẩn
mực quốc tế.

xiii

download by :


Luận văn khẳng định: Để giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng trong hoạt
động cho vay, các NHTM có thể áp dụng các mơ hình QTRR khác nhau. Công tác
QTRR hoạt động cho vay được bắt đầu từ khâu thẩm định khách hàng cho đến khi
kết thúc việc thu hồi nợ của khách hàng vay. Mỗi mơ hình QTRR với các ưu, nhược
điểm khác nhau, mơ hình mà các NHTM lựa chọn cần phải tiếp cận thông lệ quốc tế
nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập trong quản trị NH và phù hợp với điều kiện thực tế
của NH, của hệ thống tài chính.
Về thực tiễn: nhằm nâng cao được năng lực cho cán bộ tại chi nhánh. Nhận
diện được rủi ro và biện pháp xử lý. Thông qua tìm hiểu cách thức QTRR tín dụng
tại Agribank Bến Tre thời gian qua, cập nhật đến thời điểm hiện tại và khảo sát điển

hình về nguyên nhân gây ra rủi ro tại một số chi nhánh.
Luận văn khẳng định, cơng tác QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre chưa
tồn diện, chỉ quan tâm đến việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ, chưa quan tâm đúng
mức đến việc lựa chọn và bố trí cán bộ làm cơng tác tín dụng cũng như đến trình độ
chun mơn nghiệp vụ, phịng ngừa rủi ro đạo đức của cán bộ, chất lượng kiểm tra
kiểm soát nội bộ. Quản trị đối với hoạt động tín dụng tại Agribank Bến Tre phụ
thuộc vào phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ mà xếp hạng tín dụng lại chủ yếu
phụ thuộc vào cảm nhận của cán bộ tín dụng. Việc xếp hạng tín dụng cũng
khơng được đánh giá lại và cập nhật thường xuyên.
Từ những hạn chế nêu trên, luận văn tìm ra các nguyên nhân để từ đó kiến
nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QTRR tín dụng tại Agribank
trong thời gian tới.
1.9. Lƣợc khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã hội,
thị trường ngày càng mở rộng. Đây là điều kiện môi trường thuận lợi để các hoạt
động SXKD nói chung và hoạt động NH nói riêng phát triển. Là một trong những
kênh cung cấp vốn chủ yêu cho nền kinh tế, hệ thống NHTM ln chuyển mình và
có những bước phát triển vượt bậc. Sự lớn mạnh của hệ thống NHTM Việt Nam
gắn liền với hoạt động tín dụng, đây là nghiệp vụ mang lại nguồn thu chủ yếu cho
các NH. Tuy nhiên mức độ rủi ro tiềm ẩn trong nền kinh tế hiện đại luôn gắn liền
xiv

download by :


với quá trình hoạt động và phát triển của NH. Trên thực tế RRTD là rủi ro đặc trưng
của loại hình kinh doanh này. Và chỉ có thể đề phịng chứ khơng thể loại trừ. Vì vậy
tìm giải pháp hạn chế rủi ro là vấn đề quan tâm của tất cả các NH. Vấn đề QTRR
trong cho vay luôn được các lãnh đạo NH cũng như các nhà nghiên cứu đặc biệt
quan tâm. Thời gian qua đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu, thảo luận khoa học

xung quanh vấn đề QTRR nói chung và QTRR hoạt động cho vay nói riêng.
₋ Lê Khắc Thái (2014). “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM”. Luận văn thạc sĩ Trường Đại học
Công nghệ TP. HCM.
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về RRTD và QTRR tín dụng trên cơ sở
ứng dụng nguyên tắc Basel trong xây dựng mô hình QTRR tín dụng cho các NHTM
tại Việt Nam. Luận văn đã phân tích và đánh giá được thực trạng cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng đang áp dụng tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM


Phạm Thị Ngọc Yến. (2015). Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Đắk Lắk.
Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đã tổng hợp nhiều vấn đề về lý luận rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay của NHTM, thu thập số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là
hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Đắk Lắk đồng thời
phân tích, nhận định tình hình quản trị rủi ro, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng
cường quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay trong cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại đơn vị này giai đoạn 2012 – 2014. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ
giới hạn đối tượng nghiên cứu là khách hàng doanh nghiệp tại Saigonbank – chi
nhánh Đắk Lắk.

- Phạm Thị Vân Bình (2012) “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hải Vân”
luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế thành phố Đà Nẳng.
Với các đề tài này tác giả đã sử dụng biện pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, kết hợp với các phương pháp thống kê, phương pháp so sánh tổng hợp để
xv


download by :


nghiên cứu. Tôi nhận thấy tác giả đã đưa ra việc quản trị rủi ro tín dụng thơng qua
việc nhận dạng RRTD, đo lường RRTD bằng phân tích tín dụng cổ điển và mơ
hình định lượng cổ điển và mơ hình định lượng, kiểm sốt RRTD bằng việc ứng
dụng cơng cụ phái sinh và tài trợ rủi ro.


Bùi Diệu Anh. (2012). Quản trị danh mục cho vay tại các Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM.
Luận án tập hợp những lý luận về quản trị danh mục cho vay, phân tích thực
trạng danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2006 –
2010, từ đó chỉ ra những ưu điểm cũng như hạn chế và đề xuất những giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động quản trị danh mục cho vay tại các ngân hàng
TMCP ở Việt Nam.


Trần Thị Việt Thạch. (2016). Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh
tế, Học viện Tài chính.

xvi

download by :



CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện
trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho
ngân hàng.
Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN thì “RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết”.
Như vậy, có thể nói rằng RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong q trình cho vay,
chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh,
bao thanh tốn của NH.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo Trần Huy Hồng.(2010), nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD
phân chia thành các loại sau:

1

download by :


Sơ đồ 1.1: Phân loại RRTD
- Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,

đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro
bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho
vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được
phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại (Intrinsic risk): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
+ Rủi ro tập trung (Concentration risk): là trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.3 Các bƣớc quản trị rủi ro
Theo Joel Bessis (2012)
Bước 1: Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng

2

download by :



Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng thường dựa vào các chính sách về tín dụng
mà NH đã đề ra và các kinh nghiệm từ quản lý mà NH có được. Đây là bước nền
tảng cho việc thực hiện các bước sau.
Bước 2: Nhận diện rủi ro tín dụng
Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng, mỗi khách hàng lại có những rủi ro
khác nhau với mức độ khác nhau. Vì vậy ngân hàng cần xác định những thơng tin
liên quan đến khách hàng mà ngân hàng thu thập được. Nguồn thông tin mà ngân
hàng nhận được thường là do khách hàng cung cấp và các nguồn thông tin khác do
ngân hàng tự tìm hiểu được. Vấn đề đặt ra là ngân hàng phải xác định có những loại
rủi ro nào mà khách hàng có thể có trước khi cấp tín dụng, để từ đó có hướng đo
lường mức độ của từng loại rủi ro. Mặt khác, sau khi cấp tín dụng, ngân hàng phải
thường xuyên giám sát khoản tín dụng đó, để có thể xác định những loại rủi ro nào
phát sinh trong quá trình khách hàng sử dụng vốn, từ đó có hướng giải quyết sao
cho rủi ro là thấp nhất, và nếu có tổn thất xảy ra thì tổn thất đó là thấp nhất.
Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng
Đây thường được coi là bước quan trọng nhất trong quy trình quản lý rủi ro tín
dụng. Từ những đánh giá sơ bộ về các loại rủi ro mà khách hàng có thể có, các ngân
hàng sẽ tiến hành đánh giá và đo lường các loại rủi ro dựa trên các phương pháp
khác nhau nhằm xác định khả năng trả nợ của khách hàng.
Cũng giống như khi nhận diện rủi ro, ngân hàng cần đo lường trước khả năng
khách hàng không trả được nợ khi cấp tín dụng cũng như khi sau khi cấp tín dụng.
Bước này thường do bộ phận thẩm định tiến hành. Các nhà kinh tế và các chuyên
gia đã đưa ra nhiều mơ hình khác nhau để phân tích và đo lường rủi ro. Các mơ hình
này rất đa dạng, bao gồm mơ hình phản ánh về khía cạnh định tính hoặc định lượng
về rủi ro tín dụng. Mặt khác các mơ hình này khơng loại trừ nhau nên có thể sử
dụng nhiều mơ hình để đánh giá rủi ro tín dụng từ nhiều góc độ.
Bước 4: Báo cáo rủi ro
Báo cáo rủi ro được thực hiện suốt trong quá trình từ xem xét cấp tín dụng đến
khi thu hồi vốn. Dựa vào báo cáo mà các cấp quản lý ngân hàng sẽ xác định được


3

download by :


những khách hàng hay nhóm khách hàng có thể gây rủi ro, các mức độ rủi ro có thể
xảy ra để từ đó đưa biện pháp xử lý để hạn chế thiệt hại mà rủi ro có thể gây ra.
Bước 5: Xử lý rủi ro
Một vấn đề tất yếu ngân hàng thường phải đối mặt là giải quyết các vấn đề liên
quan đến thiệt hại sau khi ngân hàng đã tiến hành tất cả các biện pháp để phòng
ngừa rủi ro rồi, mà rủi ro vẫn xảy ra – tổn thất tín dụng. Hiện nay, các ngân hàng
thường áp dụng các biện pháp để giải quyết hay khắc phục tổn thất tín dụng như:
cấp thêm vốn, gia hạn nợ, bán tài sản đảm bảo, bán nợ, xóa nợ, chuyển thành vốn cổ
phần. Các bước của quy trình quản trị rủi ro tín dụng đối với một khoản tín dụng
khơng tách rời nhau mà tạo thành một chu trình kín, nếu thiếu một bước thì sẽ xảy
ra những hậu quả khó lường hết được.
1.1.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng:
Rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể xuất phát từ hai nguyên nhân: nguyên
nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan:
* Nguyên nhân khách quan:
- Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu, sự thay đổi của môi trường tự
nhiên như: thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn thất cho khách hàng vay vốn kinh
doanh. Bên cạnh đó là ảnh hưởng của giá cả, được mùa nhưng mất giá, làm cho
khách hàng không đủ khả năng trả nợ.
- Do tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và thế giới
Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của
mọi đối tượng tham gia vào nền kinh tế đó. Kinh tế bị suy thối, lạm phát sẽ khiến
cho doanh nghiệp vay vốn gặp khó khăn, phá sản, khơng trả nợ được cho ngân
hàng, cịn đối với cá nhân vay vốn sẽ bị thất nghiệp, thu nhập giảm sút nên cũng

khó có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Hoạt động vay vốn phụ thuộc rất nhiều vào thói quen, truyền thống, tập qn
của người dân. Đơi khi gây khó khăn và hạn chế việc mở rộng hoạt động cho vay
của các ngân hàng.

4

download by :


Việc thay đổi chính sách của quốc gia hay nền kinh tế khủng hoảng, đất nước
có chiến tranh cũng làm cho các doanh nghiệp khơng kịp thay đổi, thích ứng với
những điều kiện mới về môi trường kinh doanh từ đó gặp khó khăn trong họat động
sản xuất kinh doanh và như vậy khoản tín dụng của ngân hàng cũng chứa đựng
nhiều rủi ro.
Môi trường kinh tế xã hội trong một nước biến động chịu ảnh hưởng của
những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là nguyên nhân phát sinh rủi ro trong
hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động kinh doanh tiền tệ.
Hiện nay, thị trường thế giới biến động q nhanh và khơng dự đốn được,
hậu quả tất yếu của q trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế.
* Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân từ phía khách hàng
+ Do khách hàng khơng đủ năng lực pháp lý: người vay phải có đủ năng lực
hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng
+ Nhân cách, trình độ quản lý của khách hàng: nếu nhân cách và trình độ quản
lý của khách hàng kém đây cũng là nguyên nhân tiềm ẩn rủi ro khá lớn, dẫn đến
kinh doanh thua lỗ, không trả được nợ cho NH; khách hàng có khả năng trả nợ
nhưng cố tình chây ì khơng có thiện chí trả nợ.
+ Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả: khi vay vốn khách hàng đều có
phương án cụ thể với mục đích nhất định. Tuy nhiên khách hàng vẫn cố ý sử dụng

vốn sai mục đích, khơng nằm trong phương án mà NH xét duyệt, vì thế khơng đảm
bảo được việc trả nợ cho NH.
+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa khơng tiêu thụ được.
+ Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khoản
+ Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn NH
- Nguyên nhân từ phía NH
+ Do ngân hàng tăng trưởng tín dụng mà khơng có sự kiểm sốt chất lượng tín
dụng: bỏ bớt các điều kiện tín dụng, các bước trong quy trình chưa thật sự chặt chẽ
5

download by :


tạo ra các khe hở, lỗ hỏng để khách hàng có thể lách luật. Đây là nguyên nhân phát
sinh rủi ro trong cho vay.
+ Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng nên khơng dự đốn được rủi ro đối
với một khỏan vay.
+ Nguyên nhân từ CBTD: khi trình độ chuyên môn kém dẫn đến việc thẩm
định phương án, dự án khơng chính xác, khơng có kinh nghiệm để phát hiện ra
những điểm bất thường trong phương án, dự án của khách hàng. Mặc khác do
CBTD thiếu tinh thần trách nhiệm vi phạm đạo đức nghề nghiệp: đánh giá không
đúng về tài sản thế chấp, bão lãnh, cầm cố, thông đồng với khách hàng, nhận quà
biếu ….
+ Thiếu sự giám sát và quản lý trong và sau cho vay: thường NH tập trung
công tác thẩm định trước khi cho vay, mà nới lỏng quá trình kiểm tra giám sát sau
khi cho vay. Chưa quản lý một cách chủ động nhiều vào việc kiểm tra, theo dõi nợ
vay, hoạt động kinh doanh và tài sản đảm bảo của khách hàng, dòng tiền,… điều
này một phần là do tâm lý CBTD ngại gây phiền hà cho khách hàng.
+ Phương tiện cho vay chưa được cơ cấu hợp lý: số lượng vốn vay thừa hoặc
thiếu so với nhu cầu dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích, kỳ

hạn trả nợ khơng phù hợp với dịng tiền thu được của khách hàng hoặc dòng đời dự
án, thời hạn rút vốn, tài sản bảo đảm…
+ Cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ không được chặt chẽ : đôi khi chỉ mang
tính chất hình thức, chỉ kiểm tra có lệ hay theo định kỳ nên chưa kịp thời phát hiện
những sai sót để ngăn chặn rủi ro phát sinh. Chính vì vậy thời gian tới kiểm tra nội
bộ phải được kiểm tra thường xuyên, đột xuất, để phát hiện rủi ro và có biện pháp
khắc phục phù hợp.
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, lo chạy theo
số lượng mà sao lãng việc coi trọng chất lượng khoản vay, quá lạc quan tin tưởng
vào sự thành công của phương án kinh doanh của khách hàng.

6

download by :


1.1.5 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
và nền kinh tế xã hội
1.1.5.1 Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của NH
Khi RRTD xảy ra, NH sẽ bị tổn thất, RRTD làm giảm khả năng thanh tốn của
ngân hàng. NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng NH phải
trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, ngân hàng phải đi vay trên thị
trường liên NH với lãi suất cao, bởi huy động từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế
ngoài thị trường và dân cư phải mất nhiều thời gian hoặc đôi khi không đủ để cho
vay. Điều này sẽ làm cho NH mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín
dụng giảm làm cho NH kinh doanh khơng hiệu quả, chi phí của NH tăng lên so với
dự kiến.
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì NH phải sử dụng các
nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân
hàng khơng có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì NH sẽ rơi vào tình trạng

mất khả năng thanh tốn, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản.
RRTD làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của NH. Và kết quả là làm thu
hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, kết quả kinh doanh của NH
ngày càng xấu có thể dẫn NH đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu khơng
có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời. Hơn nữa tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không tốt về hoạt động NH. Điều
này ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng và đối tác của NH, công tác huy động vốn sẽ
gặp nhiều khó khăn, các sản phẩm dịch vụ của NH khó thực hiện rộng rãi.
Mặc khác, RRTD làm giảm thu nhập, lợi nhuận của NH, khi RRTD xảy ra sẽ
phát sinh các khoản nợ được xem là quá hạn, thu nhập của NH bị giảm sút vì khơng
thu được nợ gốc và lãi theo cam kết trong khi đó NH phải trả cho vốn huy động, và
các chi phí khác…
Theo quy định của NHNN, tất cả các khoản nợ xấu đều phải trích dự phịng, tỷ
lệ trích tùy thuộc vào mức độ nợ xấu và tài sản đảm bảo. Nếu số tiền trích dự phịng

7

download by :


càng lớn thì lợi nhuận của NH càng bị giảm, nếu kéo dài gây thua lỗ và thất thoát
vốn lớn sẽ làm ch các NHTM có thể đối diện với nguy cơ phá sản.
1.1.5.2 Ảnh hƣởng đến nền kinh tế xã hội
Hoạt động NH mang tính hệ thống, có liên quan đến hoạt động của tồn bộ
nền kinh tế. Vì vậy, khi RRTD xảy ra có thể làm phá sản một NH và nó có thể là
dây chuyền kéo theo sự đổ vỡ của hàng loạt NHTM khác.
Bên cạnh đó từ bản chất và chức năng của NH là một tổ chức trung gian tài
chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những
khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi

RRTD xảy ra thì khơng những NH chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền
cũng bị ảnh hưởng.
Khi một NH gặp phải RRTD hay bị phá sản thì người gửi tiền ở các NH khác
hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các NH khác, làm cho toàn bộ hệ
thống NH gặp phải khó khăn. Khi vốn khơng lưu thông sẽ hạn chế, ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, sức mua giảm, thất nghiệp gia tăng,
nền kinh tế suy thoái kém phát triển, xã hội mất ổn định.
Ngoài ra, RRTD cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay, nền
kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Kinh
nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và mới đây là cuộc
khủng hoảng tài chính Mỹ (2007) đã làm rung chuyển toàn cầu. Mặt khác, mối liên
hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên RRTD tại một nước lớn
sẽ ảnh đến nền kinh tế các nước có liên quan.
Tóm lại, RRTD của một NH xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là NH bị
giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi NH không thu
được vốn và lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến NH bị lỗ và mất vốn. Nếu tình
trạng này kéo dài không khắc phục được, NH sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm
trọng cho nến kinh tế nói chung và hệ thống NH nói riêng. Nhằm hạn chế những
thiệt hại do RRTD gây ra, NH cần phải có chiến lược QTRR hiệu quả trong hoạt

8

download by :


động cấp tín dụng và vấn đề cấp thiết, đây khơng những là vấn đề sống cịn của NH
mà nó còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế, góp phần vào sự ổn định và phát
triển của tồn xã hội.
1.1.6 Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thƣơng mại

1.1.6.1 Tiêu chí định lƣợng
* Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ cho vay:
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng nợ tại NH. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện
chất lượng cho vay càng kém và ngược lại.

Nợ quá hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và / hoặc lãi đã quá hạn.
Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả
đúng hạn, khơng được phép và không đủ điều kiện để được cơ cấu thời hạn trả nợ.
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn trong hệ thống NHTM Việt
Nam được phân loại theo thời gian và được phân chia theo thời hạn thành các nhóm
sau:
+ Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
gốc và lãi - Nợ đủ tiêu chuẩn
+ Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày – Nợ cần chú ý
+ Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày – Nợ dưới tiêu chuẩn.
+ Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày – Nợ nghi ngờ.
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày – Nợ có khả năng mất vốn.
* Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ trọng nợ xấu / tổng dư nợ cho vay

9

download by :


×