Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THỊ HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. DƯƠNG THỊ HOÀNG YẾN

THÁI NGUYÊN - 2020

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác
và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào.
Thái Nguyên, tháng 06 năm 2020
Học viên

Phạm Thị Hải

i



download by :


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả luận văn xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Dương Thị Hồng Yến, là giảng viên đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tác
giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn này.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo trong Khoa Tâm lý
Giáo dục, Phịng Đào tạo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên;
Tác giả xin chuyển lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy, cô giáo và học
sinh các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ nhiệt tình
cho tác giả thực nghiệm và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
chia sẻ những khó khăn, cổ vũ, động viên và tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho
tác giả hoàn thành luận văn.

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hải

ii

download by :


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................... ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ
TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu về giá trị sống và giáo dục giá trị sống cho học sinh ................ 5
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh .......... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................. 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ................................................................................... 9
1.2.2. Giá trị, giá trị sống, giáo dục giá trị sống cho học sinh .................................... 10
1.2.3. Hoạt động giáo dục giá trị sống, quản lý hoạt động giá trị sống cho học sinh...... 13
1.2.4. Đặc điểm tâm lý của học sinh THCS................................................................ 14
1.2.5. Chương trình giáo dục phổ thơng mới và u cầu đối với giáo dục giá trị
sống của học sinh THCS ............................................................................................. 15
1.2.6. Các thành tố của hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ............ 17

iii

download by :



1.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .............. 22
1.3.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục giá trị sống cho HS THCS ... 22
1.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự và xây dựng quy định triển khai hoạt động giáo dục
GTS cho HS THCS ..................................................................................................... 22
1.3.3. Chỉ đạo, giám sát hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THCS ...................... 23
1.3.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THCS ....... 24
1.3.5. Quản lý việc huy động và phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục giá trị
sống cho học sinh THCS ............................................................................................ 25
1.3.6. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục GTS
cho HS THCS ............................................................................................................. 28
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đông GD GTS cho HS THCS ........................... 29
1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về chủ thể quản lý ............................................... 29
1.4.2. Yếu tố ảnh hưởng thuộc về đội ngũ giáo viên và học sinh............................... 30
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về môi trường quản lý ......................................... 30
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 31
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ
SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ MÓNG
CÁI TỈNH QUẢNG NINH ...................................................................................... 32
2.1. Khái quát về tình hình về kinh tế xã hội, giáo dục trung học cơ sở thành phố
móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 32
2.1.1. Sơ lược về tình hình kinh tế- xã hội thành phố Móng Cái ............................... 32
2.1.2. Khái quát về giáo dục cấp THCS thành phố Móng Cái ................................... 33
2.2. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................................. 36
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 36
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 36
2.2.3. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 37
2.2.4. Phương thức xử lý số liệu ................................................................................. 37
2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................................... 38

2.3.1. Thực trạng nhận thức về giá trị sống cho học sinh trường THCS thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 38
2.3.2. Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 41

iv

download by :


2.3.3. Thực trạng quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 56
2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục giá trị sống cho học
sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .............................. 71
2.4. Đánh giá chung .................................................................................................... 74
2.4.1. Thành công và nguyên nhân ............................................................................. 74
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 75
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 76
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ
SỐNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH ............................................................................................... 77
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 78
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp .................................................................... 78
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ở các trường trung học cơ
sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................. 79
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch giáo dục giá trị sống xuyên suốt trong năm

học theo chủ đề và lồng ghép vào môn học ................................................................ 79
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên kỹ năng tổ chức hoạt động
giáo dục GTS trong môn học và hoạt động trải nghiệm ............................................. 80
3.2.3. Xây dựng văn hóa, tạo điều kiện để tổ chức hoạt động GD GTS cho học sinh
các trường THCS ........................................................................................................ 83
3.2.4. Chủ động hợp tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường tổ
chức HĐ GD GTS cho học sinh ................................................................................. 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 86
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý đề xuất ........................ 87
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 95

v

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH

:

Ban chấp hành

BGH

:


Ban giám hiệu

Bộ GD&ĐT

:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

:

Cán bộ Quản lý

CMHS

:

Cha mẹ học sinh

CTGDPT

:

Chương trình giáo dục phổ thơng

GDGTS

:


Giáo dục giá trị sống

GDPT

:

Giáo dục phổ thông

GV

:

Giáo viên

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HS

:

Học sinh

KNS

:


Kĩ năng sống

NGLL

:

Ngoài giờ lên lớp

QLGD

:

Quản lý Giáo dục

SGK

:

Sách giáo khoa

SL

:

Số lượng

TL

:


Tỉ lệ

TNCS HCM

:

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

TNTP

:

Thiếu niên tiền phong

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

XHCN

:


Xã hội chủ nghĩa

XHH GD

:

Xã hội hóa giáo dục

vi

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Xếp loại hạnh kiểm của học sinh cấp THCS (2016-2019) ........... 34

Bảng 2.2:

Xếp loại học lực của học sinh cấp THCS (2016-2019) ................ 34

Bảng 2.3:

Số học sinh đạt giải trong các kì thi chọn HSG cấp Thành phố ... 35

Bảng 2.4:

Số học sinh đạt giải trong các kì thi chọn HSG cấp Tỉnh ............. 35


Bảng 2.5.

Thực trạng nhận thức về khái niệm giá trị sống............................ 38

Bảng 2.6.

Thực trạng nhận thức về mức độ phù hợp của 12 giá trị sống
cho HS THCS ................................................................................ 39

Bảng 2.7.

Thực trạng nhận thức về mức độ thực hiện trong môn học và
trong HĐ NGLL của 12 giá trị sống cho HS THCS ..................... 41

Bảng 2.8.

Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục cho
học sinh THCS .............................................................................. 42

Bảng 2.9.

Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục cho
học sinh THCS trong môn học ...................................................... 44

Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục cho
học sinh THCS trong HĐ NGLL .................................................. 45
Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học
sinh THCS ..................................................................................... 47
Bảng 2.12. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học

sinh THCS trong môn học............................................................. 48
Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho học
sinh THCS trong HĐ NGLL ......................................................... 48
Bảng 2.14. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục giá trị sống cho học
sinh THCS ..................................................................................... 50
Bảng 2.15. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục giá trị sống cho học
sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL ............................ 51
Bảng 2.16. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ...... 52

vii

download by :


Bảng 2.17. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS
đánh giá trong môn học ................................................................. 54
Bảng 2.18. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS
đánh giá trong HĐ NGLL ............................................................. 54
Bảng 2.19. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ... 57
Bảng 2.20. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh
THCS trong môn học và trong HĐ NGLL ................................... 59
Bảng 2.21. Đánh giá mức độ tổ chức bộ máy nhân sự và xây dựng quy định
triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .......... 61
Bảng 2.22. Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch hoạt động giáo
dục giá trị sống cho học sinh THCS.............................................. 64
Bảng 2.23. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động giáo
dục giá trị sống cho học sinh THCS.............................................. 67
Bảng 2.24. Thực trạng huy động và phối hợp các lực lượng tham gia giáo
dục giá trị sống cho học sinh THCS.............................................. 69
Bảng 2.25. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý giáo dục giá trị

sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................... 71
Bảng 3.1.

Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................... 88

Bảng 3.2.

Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý đề xuất ........... 88

Bảng 3.3.

Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất .............. 90

Bảng 3.4.

Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất .............................................................. 91

viii

download by :


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Biểu đồ 2.1.

So sánh mức độ phù hợp mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục
cho học sinh THCS............................................................................. 43


Biểu đồ 2.2.

So sánh mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống giáo dục
cho học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL ................... 46

Biểu đồ 2.3.

So sánh mức độ thực hiện các nội dung giáo dục giá trị sống cho
học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL .......................... 49

Biểu đồ 2.4.

So sánh mức độ phù hợp các hình thức giáo dục giá trị sống cho
học sinh THCS trong môn học và trong HĐ NGLL .......................... 52

Biểu đồ 2.5.

So sánh mức độ phù hợp các kết quả giáo dục giá trị sống cho học
sinh THCS .......................................................................................... 53

Biểu đồ 2.6.

So sánh kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS trong môn
học và trong HĐ NGLL...................................................................... 56

Biểu đồ 2.7.

So sánh mức độ cần thiết lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học
sinh THCS .......................................................................................... 58


Biểu đồ 2.8.

So sánh mức độ thực hiện lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho
học sinh THCS ................................................................................... 60

Biểu đồ 2.9.

So sánh mức độ tổ chức bộ máy nhân sự và xây dựng quy định triển
khai hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .................. 64

Biểu đồ 2.10. So sánh mức độ chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch hoạt động giáo
dục giá trị sống cho học sinh THCS ................................................... 66
Biểu đồ 2.11. So sánh mức độ kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động
giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS ........................................... 69
Biểu đồ 2.12. So sánh mức độ huy động và phối hợp các lực lượng tham gia giáo
dục giá trị sống cho học sinh THCS ................................................... 71

ix

download by :


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của thời đại cơng nghệ 4.0 thì việc giáo dục
giá trị sống là hết sức quan trọng giúp các em: rèn hành vi có trách nhiệm, ứng phó
với sức ép trong cuộc sống, biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp, ứng phó với thách
thức trong cuộc sống. Có những giá trị sống đích thực, trở thành những giá trị chung
cho nhiều người và toàn xã hội như hịa bình, tơn trọng, u thương, khoan dung,

trung thực, khiêm tốn, hợp tác, hạnh phúc, trách nhiệm, giản dị, tự do, đồn kết.
Khơng phải ai cũng nhận đúng giá trị của cuộc sống. Vì vậy, học tập để nhận diện
đúng đâu là giá trị đích thực cần thiết của cuộc sống là điều quan trọng với tất cả
mọi người. Giáo dục GTS vẫn đang là nội dung được toàn xã hội, các nhà nghiên cứu
giáo dục, nhà quản lí giáo dục, giáo viên, phụ huynh và học sinh quan tâm. Trong bối
cảnh “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã
hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” thì vấn đề càng có tính thời sự sâu sắc.
Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khố XI) đã
thơng qua Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và
hội nhập quốc tế [7]; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới
chương trình, SGK giáo dục phổ thơng; trong đó đã xác định những nội dung đổi mới
căn bản trong lĩnh vực GDPT với những nội dung về chương trình, phương pháp dạy
học, kiểm tra đánh giá. Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 phê duyệt Đề án đổi mới chương trình,
SGK giáo dục phổ thơng.
Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ, sau một thời gian nghiên cứu, chuẩn bị kĩ lưỡng, đến nay Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã ban hành Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 ban hành
Chương trình giáo dục phổ thơng; theo đó Bộ GD&ĐT đã xác định lộ trình thực hiện
đối với các cấp học, trong đó cấp THCS sẽ triển khai thực hiện Chương trình GDPT
mới từ năm học 2021-2022. Mục tiêu giáo dục của Chương trình GDPT mới giúp người

1

download by :


học làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự
học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển

hài hoà các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú.
Các hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho người học 5 phẩm chất và
10 năng lực, trong đó giá trị sống là một trong những phẩm chất, năng lực chung mà
giáo dục phải hình thành và phát triển thành năng lực cho học sinh, thông qua tất cả
các môn học và hoạt động giáo dục. Các năng lực của học sinh được thể hiện qua kiến
thức, kỹ năng và thái độ của học sinh.
Trong những năm qua, việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và tổ chức các hoạt động
giáo dục ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện
có hiệu quả. Chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng thi học sinh giỏi cấp
tỉnh, điểm trung bình thi tuyển sinh THPT của thành phố ln ở vị trí cao trong tồn tỉnh.
Tuy nhiên, việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục ở các trường THCS chủ yếu tập trung vào
hoạt động dạy học văn hố, các hoạt động giáo dục khác cịn bị xem nhẹ. Thói quen chú
trọng vào kiến thức mang tính lý thuyết của giáo viên sẽ là cản trở lớn khi triển khai giáo
dục giá trị sống, loại hình giáo dục nhằm tạo thói quen, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp
với các tình huống của cuộc sống. Đội ngũ GV chưa được đào tạo bài bản về GTS, khơng
có GV chun trách… cán bộ quản lý, giáo viên cịn gặp nhiều khó khăn. Cịn nhiều
lúng túng trong việc tổ chức GD GTS qua các hoạt động thích hợp, chưa tận dụng hoặc
có thực hiện song khơng mang ý nghĩa hình thành và phát triển KNS trong giảng dạy các
môn học. Thiếu các điều kiện tối thiểu để tiến hành giáo dục GTS trong nhà trường, trước
hết là tài liệu cho GV và cho HS. Đồng thời trong việc quản lý và tổ chức hoạt động dạy
học cũng còn nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng đổi mới phương pháp dạy
học nhằm phát triển năng lực cho học sinh, trong đó giá trị sống chỉ là kỹ năng được giáo
dục cho học sinh thông qua các môn học và hoạt động giáo dục với những yêu cầu về
mức độ chưa cụ thể, chưa rõ ràng.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị
sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” được
lựa chọn nghiên cứu.

2


download by :


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị
sống cho học sinh tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, đề xuất
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS
thành phố nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và giáo dục học sinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở
các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, quản lý giáo dục giá trị sống cho hoc ̣ sinh ở các trường
THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện và đã đạt được những
kết quả nhất định, song vẫn tồn tại những hạn chế và bất cập trong quản lý nên hiệu
quả giáo dục giá trị sống chưa cao. Nếu xác định được thực trạng và các nguyên nhân
thì đề xuất được biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh phù hợp ̣ với điều
kiện của từng nhà trường, góp phần chuẩn bị cho học sinh có năng lực giải quyết các
vấn đề thực tiễn cuộc sống.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Địa bàn và khách thể nghiên cứu thực trạng được thực hiện ở 6/16 trường
THCS thuộc thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
5.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS
được giới hạn ở cấp trường và các cấp quản lý trong trường THCS, trong đó chủ thể
quản lý chính là hiệu trưởng trường THCS.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hố cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo
dục giá trị sống cho học sinh trường THCS.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho

học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở
các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay.

3

download by :


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp phân tích - tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá… tài
liệu lý luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học
sinh trường THCS chuẩn bị thực hiện Chương trình GDPT ban hành năm 2018.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết (điều tra bằng bảng hỏi) nhằm thu thập ý kiến đánh
giá về thực trạng giá trị sống, hoạt động giáo dục giá trị sống và thực trạng quản lý hoạt
động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh cùng thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý.
- Phương pháp phỏng vấn nhằm thu thập những ý kiến của hiệu trưởng, CBQL, giáo
viên, cha mẹ học sinh, chuyên gia, học sinh về giá trị sống, hoạt động giáo dục về giá
trị sống và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục về giá trị sống cho học sinh ở các
trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- Phương pháp chuyên gia nhằm thu thập ý kiến của chuyên gia, CBQL giáo
dục có kinh nghiệm trong lĩnh vực QLGD về nguyên nhân thực trạng cùng những biện
pháp quản lý đề xuất.
- Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động của giáo viên, học sinh về giá trị
sống, hoạt động giáo dục giá trị sống và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị
sống cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
7.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thu được

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh
ở trường trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở
các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt hoạt động giáo dục giá trị sống ở các trường
THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

4

download by :


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về giá trị sống và giáo dục giá trị sống cho học sinh
Trên thế giới, từ những năm 1960 của thế kỉ XX, tổ chức UNESCO đã vạch rõ
ba thành tố của học vấn đó là: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Trong đó kỹ năng và thái
độ đóng vai trị then chốt. Chính những thái độ tích cực, năng động, dấn thân… và
những kỹ năng cần thiết trong học tập, làm việc, trong quan hệ giao tiếp, ứng phó trước
những thử thách, địi hỏi của cuộc sống đã chủ yếu giúp cho người học tự tin để vững
bước tới một tương lai có định hướng. Về giáo dục giá trị sống tuy chỉ mới xuất hiện
vào những năm 1990 của thế kỉ XX qua chương trình “giáo dục những giá trị sống”
với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ của UNICEF đó là: Hợp tác, Tự do,
Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, u thương, Hịa bình, Tơn trọng, Trách nhiệm,
Giản dị, Khoan dung, Đồn kết song đã nhanh chóng lan rộng ra khắp thế giới

Tác giả A.G.Kuznesov (1995) trong cơng trình “Định hướng giá trị của giới trẻ
ngày nay” đã phân tích phương hướng phát triển định hướng giá trị của lớp trẻ Nga
hiện nay. Tác giả đã xác định mức độ tham gia vào xã hội của thanh niên qua sự công
nhận các giá trị cơ bản của xã hội nhằm thúc đẩy xã hội phát triển trong thời kì hậu xã
hội chủ nghĩa. Tuy tác giả khơng nói nhiều về các biện pháp quản lí, song đã mở ra
một hướng mới cho các nhà quản lí hoạt động giáo dục GTS cho thanh niên là sự tham
gia của giới trẻ vào các hoạt động xã hội và sự tác động của hoạt động này tới sự hình
thành và củng cố các GTS sống cơ bản
LVEP là một chương trình giáo dục có tính chất tồn cầu, mang tính quốc tế cao
được hình thành từ một dự án quốc tế nhân dịp kỷ niệm 50 năm ngày thành lập Liên
Hiệp quốc. Đó là dự án “Chia sẻ các giá trị vì một thế giới tốt đẹp hơn” từ năm 1995
tại NewYork (Mỹ) và một số nước được UNESCO, UNICEF bảo trợ. Trên cơ sở đó,
tháng 8 năm 1996, 20 nhà giáo dục tiêu biểu ở các nước trên thế giới tập trung ở New
York tập trung nghiên cứu dưới sự bảo trợ của Liên Hiệp quốc và đã ban hành được
hai tập tài liệu “Hướng dẫn các giá trị sống” và “Công ước về quyền trẻ em”. Từ tháng

5

download by :


02 năm 1997 Chương trình được chính thức đưa vào thử nghiệm ở nhiều nước trên thế
giới và hiệp hội những người giáo dục các giá trị sống quốc tế ra đời. Hiện nay chương
trình này đã được 80.000 các tổ chức của 80 quốc gia thực hiện
Dựa vào chương trình nói trên, những năm cuối thế kỷ 20 đầu thế kỷ 21 này
giáo dục nhiều nước cũng đi tìm phương pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh như:
Ở Mỹ từ năm 1996 đã xác định được những giá trị cốt lõi về ý thức công dân
mẫu mực để giáo dục cho học sinh
Ở Anh đã xác định 7 phẩm hạnh phải giáo dục cho học sinh
Ở Thái Lan đã xác định được 6 nội dung phẩm hạnh phải giáo dục cho học sinh

Ở thế kỷ 20 giáo dục các nước đã khẳng định việc giáo dục giá trị sống cho học
sinh là cần thiết, cấp bách, nhưng con đường để đưa giá trị sống đến tới từng trường
học sao cho phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc, truyền thống đạo đức cuả mỗi
dân tộc và tạo ra những hiệu quả để chống lại những mặt trái của các phần giá trị của
nền kinh tế thị trường là một bài toán nan giải cho giáo dục của mỗi nước.
Nghiên cứu về giáo dục giá trị của giới trẻ và cha mẹ ở Singapore đã sử dụng
dữ liệu điều tra về giá trị sống của thanh niên Singapore và cha mẹ họ cho thấy học
sinh, sinh viên và cha mẹ ở Singapore rất quan tâm đến giá trị và để hình thành giá trị
sống đó, nhà trường là chủ thể rất quan trọng. 59% cha mẹ và 64% học sinh, sinh viên
chọn các giá trị đạo đức là giá trị ưu tiên hàng đầu. Họ đặc biệt quan tâm đến lòng hiếu
thảo của con cái đối với cha mẹ, tính trung thực/đáng tin cậy và hành xử đúng mực
(không vi phạm pháp luật) [27]
Để chuẩn bị cho thế kỷ XXI, chính phủ Trung Quốc đã cơng bố một loạt văn
kiện quan trọng về giáo dục, trong đó chú trọng giáo dục các giá trị đạo đức truyền
thống, nhất là giáo dục tinh thần yêu nước, tinh thần tập thể cho học sinh, sinh viên.
Các giá trị truyền thống được kết hợp với giá trị thế tục; giáo dục cho học sinh, sinh
viên bắt đầu từ giá trị gia đình, từ nhà trường với nội dung giáo dục lòng hiếu thảo, lễ
giáo đến lòng khoan dung…
Còn ở Việt Nam, các GTS Bác Hồ dành giáo dục cho thiếu nhi rất mộc mạc, dễ
nhớ qua năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng “1. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào; 2.
Học tập tốt, lao động tốt; 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt; 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt; 5.
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm”. Những giá trị giáo dục trong thư gửi thiếu niên nhi

6

download by :


đồng của Bác còn nguyên giá trị đến ngày nay. Không những với thiếu nhi Việt Nam
mà các công dân trên thế giới, các tổ chức, các tập đoàn lớn trên thế giới đều xây dựng

những giá trị này [13]
Một trong những giá trị mà Bác đã dày công vun đắp, đã làm nên sức mạnh của
dân tộc, đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác là “đại đoàn
kết dân tộc“. Người viết: “Đoàn kết làm ra sức mạnh; đoàn kết là sức mạnh, là then
chốt của thành cơng” “Đồn kết là điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con
cháu đều tốt”. Người đã dạy: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đồn kết. Thành cơng, thành
cơng, đại thành cơng” [14]
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010) trong cuốn “Giáo dục giá trị và kỹ năng
sống cho học sinh phổ thông”, đã định hướng những giá trị cần trang bị cho học sinh
phổ thơng. Nghiên cứu này đã chỉ ra đó là những giá trị cốt lõi để rèn luyện nhân cách
có phẩm chất đạo đức phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại được các nhà trường
sử dụng để dạy cho học sinh [31]
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh
(2011) nghiên cứu về GTS và giáo dục KNS cho học sinh THCS ở Việt Nam trong
“Giáo dục Giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS” đã khái quát những về
GTS và đưa ra các kĩ năng cụ thể cần thiết cho học sinh THCS dựa trên nghiên cứu về
tâm sinh lí lứa tuổi. Cuốn sách là tài liệu thiết thực đối với công tác giáo dục GTS&KNS
cho các trường THCS hiện nay. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các tác giả đã thiết kế
các hoạt động giáo dục GTS&KNS theo chủ đề nhằm nâng cao những phẩm chất nhân
cách của HS, phát triển toàn diện cả thể chất và tâm hồn [32]
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh
Quản lí hoạt động giáo dục GTS cho học sinh nói chung chưa được nhiều tác
giả quan tâm và đa số cơng trình nghiên cứu ln gắn GTS với KNS. Trong đó, một số
tác giả đưa ra vấn đề cũng như yêu cầu để quản lí hoạt động giáo dục GTS&KNS cho
học sinh đó là:
+ Cần xác định chiến lược toàn diện và lâu dài về giáo dục KNS;
+ Phát triển đội ngũ cốt cán giáo dục KNS (thiết kế chương trình, thực thi, gắn
kết với các cơ quan, gia đình và xã hội).

7


download by :


Tác giả Dale Canegie (2011) đề cập tới việc các nhà quản lí phải tập huấn cho
cả cha mẹ học sinh các kĩ năng kết hợp giáo dục KNS với các GTS. Các kĩ năng sống
như tự nấu ăn, chăm sóc cây cối, tham gia giao thơng có trách nhiệm, tập đọc sách…
được gắn liền với các GTS, như yêu thương, tôn trọng sự riêng tư, chia sẻ, lắng nghe
khiêm tốn [7]
Các nhà khoa học: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Mạc Văn Trang, Hà Nhật
Thăng trong cơng trình khoa học “Nghiên cứu giá trị sống cho HS tiểu học Hà Nội
trong giai đoạn hiện nay”, … đã đưa ra những GTS&KNS phù hợp với đặc trưng về
tâm lý lứa tuổi, thể chất và nhân cách của HS tiểu học Hà Nội. Đây chính là tiền đề để
các trường học trên cả nước có thể lựa chọn vận dụng góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện. Đây là tài liệu quan trọng cho các nhà quản lí bậc tiểu học làm cơ
sở cho việc xác định các GTS&KNS phù hợp với lứa tuổi tiểu học và các hình thức,
phương pháp giáo dục phù hợp [17]
Tác giả Phan Huy Lê làm chủ nhiệm trong chương trình “Các giá trị truyền
thống và con người Việt Nam hiện nay” đã nghiên cứu quá trình hình thành phát triển
và biến đổi các giá trị truyền thống Việt trong mối quan hệ với bản sắc văn hóa dân
tộc. Trên cơ sở đối chiếu con người Việt Nam hôm nay với tư cách vừa là mục tiêu,
vừa là động lực phát triển kinh tế xã hội, từ đó các tác giả đề xuất những giải pháp quản
lí giải quyết hài hịa mối quan hệ giữa truyền thống và hiện đại [27]
Hai tác giả Lục Thị Nga và Nguyễn Thanh Bình (2011) đã thể hiện quan điểm
trong tài liệu “Hiệu trưởng trường trung học với vấn đề giáo dục GTS&KNS với giao
tiếp ứng xử trong quản lí”, tác giả cho rằng vai trị của hiệu trưởng trong việc giáo
dục GTS&KNS và giao tiếp ứng xử trong quản lí. Điều đặc biệt là các tác giả khơng
chỉ nhấn mạnh vai trị của hiệu trưởng trong giáo dục GTS&KNS cho học sinh, mà
còn lưu ý các nhà quản lí trong việc nêu gương về ứng xử, giao tiếp trong q trình
quản lí [35]

Chương trình cấp nhà nước do Phạm Minh Hạc chủ nhiệm (2012) “Xây dựng
con người Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện kinh tế thị
trường, mở cửa và hội nhập quốc tế” đã nghiên cứu thực tiễn, đo đạc các giá trị xã hội
và giá trị nhân cách người Việt Nam hiện nay để tìm ra cơ sở lí luận khoa học cho việc
xây dựng người Việt Nam theo định hướng XHCN trong điều kiện kinh tế thị trường,

8

download by :


mở cửa và hội nhập quốc tế. Trong đó các tác giả cũng nhấn mạnh tới vai trò của các
nhà quản lí, từ quản lí cấp vĩ mơ tới vai trị của nhà trường và gia đình cũng như xã hội
trong việc giáo dục GTS cho thanh thiếu niên trong bối cảnh mới [17]
Đặng Quốc Bảo và các cộng sự (2015) trong cuốn “Minh triết Hồ Chí Minh về giáo
dục giá trị sống nhấn mạnh việc các nhà quản lý phải vận dụng được” các bộ số năm về
giá trị tu dưỡng - hành động có tính truyền thống “để giáo dục cho học sinh [2]
Như vậy, trong các công trình nghiên cứu ở nước ngồi cũng như trong nước
được các tác giả đưa ra những GTS cho con người nói chung và cho học sinh nói riêng,
từ đó cũng chỉ ra vai trò của các cấp trong việc giáo dục học sinh gắn với GTS.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Theo Harold Koontz - Cyric Odonnell - Heinz Weihrich (1987) trong cuốn
“Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng “Quản lý là hoạt động đảm bảo sự nỗ lực
của cá nhân để đạt được mục tiêu quan trọng: điều kiện chi phí thời gian, cơng sức, tài
liệu, vật liệu ít nhất và đạt được kết quả cao nhất” [23]
Tác giả Phạm Minh Hạc thì cho rằng: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động nói chung (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến [18]

Nhóm tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo: Quản lý là sự
phán đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và cuối cùng là kiểm tra. Đó
là năm chức năng cơ bản của quản lý [19]
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [26]
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động của quản lý là sự tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lí trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [31]
Tuy có nhiều cách diễn đạt khái niệm quản lý khác nhau nhưng chúng đều có
một điểm chung thống nhất như sau: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng
phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai
thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt

9

download by :


được mục tiêu quản lý. Trong một môi trường luôn biến động, chủ thể quản lý tác động
bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất và uy tín,
chế độ chính sách, đường lối chủ trương trong các phương pháp quản lý và công cụ
quản lý để đạt mục tiêu quản lý”.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ
cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân là nhà trường)
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục - đào tạo thế
hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho nghành giáo dục - đào tạo. Cũng có thể hiểu quản lý giáo
dục đào tạo là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều
phối, điều hành giám sát...một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực,

vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục để đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội của đất nước của một thành phố, tỉnh hoặc của một nghành học
của một cấp học.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành phối
hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu cầu phát triển của
xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên QLGD được hiểu là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân” [11]
Từ ý kiến của các nhà khoa học quản lý nêu trên, có thể xem: QLGD là hệ thống
tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý ở các cơ sở giáo
dục khác nhau trong toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô cả về số lượng
và chất lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục.
1.2.2. Giá trị sống, giáo dục giá trị sống cho học sinh
Theo từ điển Bách khoa (1979): “Giá trị là tính ý nghĩa tích cực hay tiêu cực
của các khách thể xung quanh đối với con người, giai cấp, nhóm xã hội nói chung; tính
ý nghĩa ấy khơng phải được xác định bởi chính các thuộc tính của khách thể, mà được
xác định bởi sự thâm nhập của các khách thể vào phạm vi đời sống của con người,
hứng thú và các nhu cầu, các quan hệ xã hội; tiêu chí và phương thức đánh giá tính ý
nghĩa đó được biểu đạt trong các ngun tắc và chuẩn mực đạo đức, lý tưởng, tâm thế,
mục đích” [41]

10

download by :


Dưới góc độ Xã hội học, giá trị được quan tâm ở nội dung, nguyên nhân, điều
kiện kinh tế - xã hội cụ thể trong quá trình hình thành hệ thống giá trị nhất định của
một xã hội, như công bằng, bình đẳng bác ái. Khái niệm giá trị thuộc phạm vi đời sống
đạo đức của con người, được biểu hiện trong các quan hệ xã hội và trong các quá trình

hình thành các chuẩn mực, quy tắc đạo đức của xã hội
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Giá trị là tính có ý nghĩa tích cực, đáng q, có
ích của các đối tượng với các chủ thể” [18].
Nhìn chung theo quan điểm của các nhà khoa học hay dưới góc độ của các ngành
khoa học khác nhau, cũng như trong một số từ điển đã giải thích, khái niệm giá trị có
chung một số đặc điểm sau:
“Giá trị” là “cái dựa vào đó để xem xét một con người đáng quý đến mức nào
về mặt đạo đức, trí tuệ, nghề nghiệp, tài năng”.“Giá trị cũng là những quan niệm về
thực tại, về cái đẹp, sự thật, điều thiện của một xã hội...”.
Giá trị là mức độ của một sự vật đáp ứng nhu cầu và thoả mãn được khát vọng
của con người, là cái được chủ thể đánh giá, thừa nhận trên cơ sở mối quan hệ với sự
vật đó. Mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội, với phí tổn cần thiết để tạo
ra cái lợi đó.
Giá trị được hiểu từ hai góc độ: Vật chất và tinh thần. Giá trị vật chất là giá trị
được đo được bằng tiền bạc dưới góc độ kinh tế, còn giá trị tinh thần tạo cho con người
niềm tin, hứng thú, động lực và sức mạnh trong cuộc sống.
Mọi giá trị đều chứa đựng yếu tố của nhận thức và tình cảm, điều khiển hành vi
của chủ thể trong mối quan hệ với sự vật mang giá trị và cả trong mối quan hệ với các
sự vật, hiện tượng khác trong cuộc sống.
Giá trị là một phạm trù lịch sử vì giá trị thay đổi theo thời gian, theo sự biến
động của xã hội, phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - cơng
nghệ, vào đặc trưng văn hóa, lịch sử … của từng cộng đồng trong từng giai đoạn lịch
sử của cộng đồng đó...
Từ những điều phân tích trên có thể khái quát rằng giá trị sống là những thứ
được cá nhân nhận thức là rất quan trọng, rất cần thiết, rất có ý nghĩa, ln mong đợi,
chúng có khả năng chi phối thái độ, xúc cảm, tình cảm, hành vi của một cá nhân trong
cuộc sống hàng ngày. GTS trở thành động lực để người ta nỗ lực phấn đấu để có được
nó.

11


download by :


Tháng 8 năm 2006, 20 nhà giáo dục đến từ năm châu lục tiến hành một hội thảo
với sự ủy quyền của UNESCO tại NewYork đã thảo luận và đi đến quyết định đưa ra
12 giá trị sống mà chúng ta cần hình thành cho trẻ đó là:
1. Hịa bình
Đó là một thế giới khơng có chiến tranh, xây dựng một thế giới hịa bình. Hịa
bình là đang sống trong sự tĩnh lặng của nội tâm, tình trạng bình tĩnh và thư thái của
trí óc.
2. Tơn trọng
Tơn trọng trước hết là sự tự trọng - là biết giá trị của mình, sau đó tơn trọng là
lắng nghe người khác là biết người khác có giá trị như tơi.
3. Hợp tác
Hợp tác là khi mọi người biết làm việc chung với nhau, cùng hướng về một mục
tiêu chung. Hợp tác phải được sự chỉ đạo của nguyên tắc về sự tôn trọng lẫn nhau.
4. Trách nhiệm
Trách nhiệm là việc bạn góp phần mình vào cơng việc chung, thực hiện nhiệm
vụ bởi lịng trung thực.
5. Trung thực
Trung thực là nói sự thật. Trung thực thể hiện trong tư tưởng, lời nói và hành
động đem lại sự hòa thuận.
6. Giản dị
Giản dị là sống một cách tự nhiên, không giả tạo, là chấp nhận hiện tại và không
làm mọi thứ trở lên phức tạp.
7. Khiêm tốn
Khiêm tốn là ăn ở, nói năng, làm việc một cách nhẹ nhàng, đơn giản và có hiệu
quả. Khiêm tốn gắn liền với tự trọng, nhận biết khả năng, ưu thế của mình nhưng khơng
khốc lác, khoe khoang.

8. Khoan dung
Khoan dung là tôn trọng qua sự hiểu biết lẫn nhau. Khoan dung là nhìn nhận cá
tính và sự đa dạng trong khi vẫn biết dàn xếp mầm mống gây chia rẽ, bất hịa.
9. Đồn kết
Đồn kết là sự hòa thuận ở trong và ở giữa các cá nhân trong một nhóm, một
tập thể.

12

download by :


10. Yêu thương
Yêu thương là biết nhận ra giá trị của bản thân mình và giá trị của người khác,
muốn làm điều tốt cho họ, biết lắng nghe và chia sẻ.
11. Tự do
Tất cả mọi người đều có quyền tự do. Trong sự tự do ấy mỗi người có bổn phận
tôn trọng quyền lợi của người khác.
12. Hạnh phúc
Hạnh phúc là trạng thái bình an của tâm hồn khiến con người khơng có những
thay đổi đột ngột hay bạo lực
12 Giá trị sống do UNESCO đề xướng cho trẻ em toàn cầu hầu như bao quát
toàn bộ những GTS mà các nhà kinh điển cũng như các tác giả đương đại cũng như
hiện đại, trong và ngoài nước đề cập tới từ trước đến nay. Hệ giá trị này không chỉ giúp
gìn giữ những điều q giá có trong q khứ của dân tộc Việt Nam, mà còn phát huy
chúng trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, với sự tiến bộ nhảy vọt của
khoa học và cơng nghệ, của tồn cầu hóa và hội nhập.
Từ những phân tích về GTS như trên, giáo dục giá trị sống cho học sinh được
hiểu là:
Quá trình tác động hoạt động có mục đích, có kế hoạch của nhà giáo dục đối

với học sinh nhằm giúp học sinh có những kiến thức về cuộc sống, có những thao tác,
hành vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ xã hội như quan hệ của cá nhân với
xã hội, của cá nhân với lao động, của cá nhân với mọi người chung quanh và của cá
nhân với chính mình, giúp cho nhân cách mỗi học sinh được phát triển đúng đắn đồng
thời thích ứng tốt nhất với mơi trường sống.
1.2.3. Hoạt động giáo dục giá trị sống, quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho
học sinh
1.2.3.1. Hoạt động giáo dục giá trị sống
Hoạt động giáo dục GTS là những hoạt động có mục đích, có kế hoạch đến học
sinh nhằm giúp học sinh có những kiến thức về cuộc sống, có những thao tác, hành vi
ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ xã hội như quan hệ của cá nhân với xã hội,
của cá nhân với lao động, của cá nhân với mọi người chung quanh và của cá nhân với
chính mình, giúp cho nhân cách mỗi học sinh được phát triển đúng đắn đồng thời thích
ứng tốt nhất với mơi trường sống.

13

download by :


Đối với học sinh, nhất là HS bậc THCS, giáo dục GTS là hoạt động nhằm trang
bị những tri thức giúp HS hình thành những KNS cần thiết, phù hợp với từng giai đoạn
phát triển của con người với môi trường sống. Thông qua hoạt động giáo dục KNS sẽ
trang bị thêm cho HS những kỹ năng, như tự chủ, giao tiếp, khả năng tự đưa ra quyết
định và từ đó hồn thiện các GTS như, thích nghi, biết chấp nhận, hóa giải được những
tác động tiêu cực trong cuộc sống chung quanh.
1.2.3.2. Quản lí hoạt động giáo dục GTS
Quản lí hoạt động giáo dục GTS là hoạt động của nhà quản lý nhằm tập hợp và
tổ chức các lực lượng giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực xã hội để giáo dục GTS
cho học sinh.

Quản lí hoạt động giáo dục GTS chính là những cơng việc của nhà trường mà
người quản lý trường học thực hiện các chức năng quản lí để tổ chức cơng tác giáo dục
GTS. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể
quản lý nhằm trang bị cho học sinh những GTS phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa
tuổi, trình độ học vấn và bối cảnh sống của các em.
Có thể nói: Quản lí hoạt động giáo dục GTS trong nhà trường THCS là những
tác động sư phạm có kế hoạch và phù hợp của Hiệu trưởng nhằm tập hợp mọi nỗ lực
của tập thể giáo viên, huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của các lực lượng xã hội
khác vào các thành tố của hoạt động giáo dục GTS trong nhà trường nhằm góp phần
định hình những giá trị sống cơ bản nhất cho học sinh theo mục tiêu giáo dục.
1.3 Hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trường THCS
1.3.1. Đặc điểm tâm lý của học sinh THCS
Lứa tuổi học sinh THCS được gọi là lứa tuổi vị thành niên gồm, những em có độ
tuổi từ 11 - 15. Đây là lứa tuổi đặc biệt trong thời kỳ phát triển của trẻ em, đánh dấu cho
bước chuyển từ thơ ấu sang trưởng thành với những thay đổi nhanh chóng về thể chất,
trí tuệ, tâm lý và nhân cách, được gọi bằng các tên “tuổi khó bảo”, “tuổi khủng hoảng”,
“tuổi bất trị”. Lứa tuổi này đặt ra những thách thức không nhỏ cho cả HS và các nhà giáo
dục. Sự phát triển về thể chất, giới tính và tâm lý… diễn ra rất nhanh chóng, địi hỏi các
nội dung và phương pháp giáo dục phải thay đổi cho phù hợp.
Ở trường THCS, khác với bậc tiểu học, các em được học với nhiều thầy cô,
thuộc nhiều bộ môn khác nhau, tiếp xúc nhiều bạn bè mới, xuất hiện nhiều mối quan
hệ mới. Hoàn cảnh mới này tác động tới nhiều lựa chọn của HS trong giao tiếp và

14

download by :


ứng xử. Học sinh THCS muốn tỏ vẻ “người lớn”, nên cần được động viên và hướng dẫn
các em tham gia vào các hoạt động NGLL, các hoạt động ở cộng đồng, để các em có cơ

hội khẳng định mình. Ở lứa tuổi này các em rất cần sự giúp đỡ, hướng dẫn trong q
trình hình thành tính cách, nhân cách, để có thể vượt qua tuổi niên thiếu, bước vào thế
giới của những người trưởng thành. Lứa tuổi THCS, ở học sinh xuất hiện hiện tượng
“dậy thì” và do vậy cần được giáo dục về giới tính một cách phù hợp. Ngồi việc giáo
dục ở nhà trường, gia đình cần lưu lý kiểm sốt việc học sinh tị mị vào các trang thông
tin không phù hợp ở các hàng quán nét, hay điện thoại di động. Học sinh THCS cịn có
những thay đổi chưa định hình trong tính cách tuổi này, quá trình hưng phấn chiếm ưu
thế rõ rệt, dẫn đến học sinh khó làm chủ được cảm xúc: dễ bị kích động, dễ bực tức, cáu
gắt, mất bình tĩnh…, cần có sự quan tâm và ứng xử thích hợp của giáo viên và cha mẹ,
bạn bè. Lứa tuổi vị thành niên những GTS chưa được hình thành đầy đủ hoặc chưa vững
chắc. Những thay đổi trong cuộc sống cũng như trong bối cảnh học tập, trường mới, bạn
mới, môi trường học tập mới dễ tác động tới việc hình thành những GTS mới, hoặc thay
đổi những GTS cũ đã được hình thành trước đó.
1.3.2. Chương trình giáo dục phổ thông mới và yêu cầu đối với giáo dục giá trị sống
của học sinh THCS
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể triển khai Nghị Quyết TW 29, các
Nghị quyết của Quốc hội, mà bộ GDĐT công bố 5-8- 2015 là yếu tố đặc biệt quan
trọng tác động mạnh mẽ tới hoạt động giáo dục và quản lí hoạt động giáo dục
GTS&KNS cho học sinh THCS.
Những điểm mới của chương trình bao gồm:
* Học hết lớp 9 (THCS) học sinh có thể vào cuộc sống lao động..
Chương trình GDPT được thiết kế trong 12 năm, gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn
giáo dục cơ bản (gồm cấp tiểu học 5 năm và cấp THCS 4 năm) và giai đoạn giáo dục
định hướng nghề nghiệp (cấp THPT 3 năm)
Chương trình GDPT mới sẽ đa dạng hố hình thức tổ chức học tập, coi trọng cả
hình thức tổ chức dạy học trên lớp và các hoạt động xã hội, trải nghiệm sáng tạo, tập
dượt nghiên cứu khoa học.
Chương trình giáo dục cấp THCS nhằm giúp học sinh duy trì và nâng cao các yêu
cầu về phẩm chất, năng lực đã hình thành ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các
chuẩn mực chung của xã hội, hình thành năng lực tự học, hồn chỉnh tri thức phổ thơng

nền tảng để tiếp tục học lên THPT, học nghề, hoặc bước vào cuộc sống lao động.

15

download by :


×