Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU 2
1. Tính cấp thiết của đề tài 2
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
I. TÌM HIỂU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 3
1.1 Tìm hiểu: 3
1.2 Phát biểu bài toán: 3
II. XÁC ĐỊNH CA SỬ DỤNG CỦA HỆ THỐNG 5
2.2 Vẽ biểu đồ ca sử dụng 7
2.3 Đặc tả ca sử dụng 10
III. BIỂU ĐỒ KHUNG CẢNH 13
IV. BIỂU ĐỒ LỚP 14
4.1 Ca sử dụng Vào thi 14
4.2 Ca sử dụng Đăng ký mã số thi 16
4.3 Ca sử dụng Xem kết quả thi 18
4.4 Ca sử dụng Cập nhật đề thi 20
V. BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ 22
5.1 Ca sử dụng Vào thi 22
5.2 Ca sử dụng đăng ký mã số thi 23
5.3 Ca sử dụng xem kết quả thi 24
5.4 Ca sử dụng cập nhật đề thi 26
VI. BIỂU ĐỒ GIAO TIẾP 27
6.1 Ca sử dụng vào thi 27
6.2 Ca sử dụng đăng ký mã số thi 28
6.3 Ca sử dụng xem kết quả thi 29
6.4 Ca sử dụng cập nhật đề thi 31
VII.BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI 32
7.1 Ca sử dụng vào thi 32
7.2 Ca sử dụng đăng ký mã số thi 33
7.3 Ca sử dụng xem kết quả thi 34
7.4 Ca sử dụng cập nhật đề thi 36
VIII. CƠ CỞ DỮ LIỆU 37
8.1 Bảng người thi: 37
8.2 Bảng Giáo viên: 37
8.3 Bảng Người quản trị: 38
8.4 Bảng Cấp thi 38
8.5 Bảng Lớp Thi: 38
8.6 Bảng Khối Thi: 38
8.7 Bảng Môn Thi: 39
8.8 Bảng Câu Hỏi: 40
8.9 Bảng Đáp án: 40
IX. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG 41
X. BIỂU ĐỒ TRIỂN KHAI 43
KẾT LUẬN 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Hình thức thi trực tuyến mang tính khách quan, chính xác hơn về kết quả đạt
được của người dự thi, hạn chế được nhược điểm của hình thức thi truyền thống,
khi chấm điểm giáo viên vẫn còn bị yếu tố chủ quan chi phối. Tránh được vấn đề lộ
đề. Phạm vi thi được mở rộng nhưng chi phí và nhân lực ít hơn.
- Hiện nay hệ thống thi trực tuyến được sử dụng phổ biến ở các trường ĐH,
các cơ sở GD&ĐT trong và ngoài nước. Hệ thống giải quyết 1 số nhu cầu cấp thiết
trong quá trình đào tạo ở các trường từ cấp tiểu học đến bậc đại học,…
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng được hệ thống thi trực tuyến cho các các mô hình đào tạo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là phân tích và thiết kế theo
hướng đối tượng về hệ thống thi trực tuyến.
Phạm vi nghiên cứu: hệ thống thi trực tuyến của mô hình đào tạo trực tuyến
và hệ thống thi trực tuyến violympic mà Bộ giáo dục và đào tạo đã áp dụng ở các
cấp cơ sở.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát thực trạng nhu cầu sử dụng của hệ thống thi trực tuyến trong và
ngoài nước.
- Thống kê số liệu nhu cầu sử dụng, mức cấp thiết,
- Phân tích hệ thống: Xác định tác nhân, ca sử dụng, các biểu đồ, xây dựng
cơ sở dữ liệu
Trang 2
I. TÌM HIỂU VÀ PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1 Tìm hiểu:
Hệ thống thi trực tuyến là một ứng dụng dựa trên Web, ứng dụng được sử
dụng ở bất kỳ vị trí nào chỉ cần máy tính có kết nối Internet.
- Người dự thi muốn vào thi phải đăng ký tài khoản ( nếu người thi quên Tên
đăng nhập hoặc Mật khẩu thì phải đăng kí thành viên lại và thi lại tất cả các vòng
thi hiện có. Ban tổ chức không hỗ trợ việc tìm lại Tên truy cập hay Mật khẩu), sau
khi đăng nhập người dự thi là đối tượng thi tự do thì chọn chức năng thi tự do
(được phép thi lại, kết quả sẽ lấy kết quả lần thi sau), còn nếu là đối tượng thi có tổ
chức thì chọn chức năng thi theo tổ chức , sau đó nhập mã số thi do giáo viên hoặc
cán bộ coi thi cấp, sau đó người thi chọn môn thi và thực hiện các bài thi của mình.
Hệ thống câu hỏi do người quản trị ứng dụng cập nhật. Đề thi mà người thi dự thi
sẽ là ngẫu nhiên nên đề thi giữa các người thi là hoàn toàn khác nhau tránh được
vấn đề sao chép như trong thực tế. Hệ thống sẽ đánh giá kết quả tự động thông qua
2 chỉ số điểm và thời gian.
- Nếu muốn tổ chức 1 kỳ thi theo cấp của mình thì cử 1 người cán bộ coi thi
đăng ký tài khoản với vai trò là giáo viên, sau khi đăng nhập cán bộ coi thi thực
hiện theo hướng dẫn của hệ thống để tạo mã số thi, khi muốn tổ chức thi cán bộ coi
thi chỉ việc mở mã số thi mà hệ thống đã cấp, và cấp mã số đó cho người thi đăng
ký, khi kết thúc kỳ thì cán bộ coi thi nhấp chọn chức năng khóa mã số thi. Hệ
thống sẽ tự động thống kê kết quả thi theo cấp mà bạn đã đăng ký.
1.2 Phát biểu bài toán:
Mục tiêu:
- Khắc phục các nhược điểm của hình thức thi truyền thống.
- Đáp ứng các yêu cầu thực tiễn để phát triển mô hình đào tạo.
Trang 3
Yêu cầu:
- Đề thi gần với chương trình, đáp án chính xác. Nhiều dạng đề (tạo tính đa
dạng ) do người quản trị hệ thống cập nhật.
- Người thi có tài khoản thành viên vai trò là học sinh/ sinh viên mới được
vào thi, thi lại và xem kết quả của mình.
- Cán bộ giáo viên có tài khoản thành viên vai trò là giáo viên mới được cấp
mã số thi, mới được phép mở khóa khi tổ chức kỳ thi, đóng khóa khi kết thúc kỳ
thi, xem thống kê kết quả thi.
- Hệ thống phải duy trì được thông tin người thi, thông tin cán bộ giáo viên
(không được phép sửa, xóa thông tin)
- Hệ thống phải quản lý được ngân hàng đề thi, ngân hàng câu hỏi và đáp án
(thêm, sửa, xóa) theo quy định của bộ GD&ĐT.
- Thiết lập tính thời gian thi tự động, tự động lưu kết quả thi, tự động thống kê
kết quả thi, tạo đề thi ngẫu nhiên, tự động cấp mã số thi ngẫu nhiên, tự động lưu mã
số thi và các thông tin mà cán bộ giáo viên đăng ký khi tạo mã số thi. Tự động phân
quyền truy cập theo vai trò.
Trang 4
II. XÁC ĐỊNH CA SỬ DỤNG CỦA HỆ THỐNG
2.1 Xác định tác nhân:
Người thi, cán bộ giáo viên, người quản trị hệ thống.
Dựa vào mục 1 tìm hiểu và phát biểu bài toán ta xác định ca sử dụng của hệ
thống như sau:
- Đăng ký tài khoản thành viên của hệ thống.
- Đăng nhập hệ thống.
- Vào thi.
- Đăng ký mã số thi.
- Mở mã số thi.
- Khóa mã số thi.
- Xem kết quả thi.
- Duy trì thông tin người thi.
- Duy trì thông tin cán bộ giáo viên.
- Duy trì thông tin môn thi.
- Cập nhật đề thi.
- Cấp mã số thi.
- Góp ý đề thi.
- Phân quyền.
- Bảo mật.
- Nâng cấp hệ thống.
Trang 5
Tác nhân Ca sử dụng
Người thi - Đăng ký tài khoản thành viên của hệ
thống.
- Đăng nhập hệ thống.
- Vào thi.
- Xem kết quả thi.
Cán bộ giáo viên - Đăng ký tài khoản thành viên của hệ
thống.
- Đăng nhập hệ thống.
- Đăng ký mã số thi.
- Mở mã số thi.
- Xem kết quả thi.
- Khóa mã số thi.
- Góp ý đề thi.
Quản trị hệ thống - Duy trì thông tin người thi.
- Duy trì thông tin cán bộ giáo viên.
- Duy trì thông tin môn thi.
- Cập nhật đề thi.
- Cấp mã số thi.
- Phân quyền.
- Bảo mật.
- Nâng cấp hệ thống.
Trang 6
2.2 Vẽ biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ ca sử dụng chức năng của người thi.
Trang 7
Biểu đồ ca sử dụng chức năng của cán bộ giáo viên.
Trang 8
Biểu đồ ca sử dụng chức năng của quản trị hệ thống
Trang 9
2.3 Đặc tả ca sử dụng
- Tên ca sử dụng: Đăng ký tài khoản thành viên của hệ thống.
Mục đích: Mô tả cách 1 người sử dụng chức năng đăng ký tài khoản thành
viên.
Tác nhân: Người thi, Cán bộ giáo viên.
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống.
Mục đích: Mô tả cách 1 người sử dụng chức năng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Người thi, Cán bộ giáo viên, Quản trị hệ thống.
- Tên ca sử dụng: Vào thi.
Mục đích: Mô tả cách 1 người vào thi trực tuyến (đối tượng thi tự do hay thi
theo tổ chức).
Tác nhân: Người thi.
- Tên ca sử dụng: Đăng ký mã số thi.
Mục đích: Mô tả cách 1 người đăng ký mã số thi để tổ chức 1 một kỳ thi theo
cấp.
Tác nhân: Cán bộ giáo viên.
- Tên ca sử dụng: Mở mã số thi.
Mục đích: Mô tả cách 1 người mở mã số thi khi bắt đầu kỳ thi.
Tác nhân: Cán bộ giáo viên.
- Tên ca sử dụng: Khóa mã số thi.
Mục đích: Mô tả cách 1 người khóa mã số thi khi kết thúc kỳ thi.
Tác nhân: Cán bộ giáo viên.
- Tên ca sử dụng: Xem kết quả thi.
Trang 10
Mục đích: Mô tả cách 1 người xem kết quả thi hoặc danh sách kết quả thi.
Tác nhân: Người thi, Cán bộ giáo viên.
- Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin người thi.
Mục đích: Mô tả cách quản trị hệ thống duy trì thông tin người thi.
Tác nhân: Quản trị hệ thống.
- Tên ca sử dụng : Duy trì thông tin cán bộ giáo viên.
Mục đích: Mô tả cách quản trị hệ thống duy trì thông tin cán bộ giáo viên.
Tác nhân: Quản trị hệ thống.
- Tên ca sử dụng : Duy trì thông tin môn thi.
Mục đích: Mô tả cách quản trị hệ thống duy trì thông tin môn thi.
Tác nhân: Quản trị hệ thống.
- Tên ca sử dụng : Cập nhật đề thi.
Mục đích: Mô tả cách quản trị hệ thống cập nhật đề thi (thêm, sửa, xóa).
Tác nhân: Quản trị hệ thống.
- Tên ca sử dụng : Cấp mã số thi.
Mục đích: Mô tả cách quản trị hệ thống cấp mã số thi.
Tác nhân: Quản trị hệ thống.
- Tên ca sử dụng : Góp ý đề thi.
Mục đích: Mô tả cách 1 người tham gia góp ý về đề thi cho hệ thống (gửi đề
thi, góp ý đề thi,…)
Tác nhân: Cán bộ giáo viên.
- Tên ca sử dụng : Phân quyền.
Trang 11
Mục đích: Mô tả cách quản trị hệ thống phân quyền thành viên khi tham gia
sử dụng hệ thống.
Tác nhân: Quản trị hệ thống.
- Tên ca sử dụng : Bảo mật.
Mục đích: Mô tả cách quản trị hệ thống bảo mật hệ thống.
Tác nhân: Quản trị hệ thống.
- Tên ca sử dụng : Nâng cấp hệ thống.
Mục đích: Mô tả cách quản trị hệ thống nâng cấp hệ thống.
Tác nhân: Quản trị hệ thống.
Trang 12
III. BIỂU ĐỒ KHUNG CẢNH
Trang 13
IV. BIỂU ĐỒ LỚP
4.1 Ca sử dụng Vào thi
Các lớp biên gồm:
Lớp W_Vao thi: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân người thi và
hệ thống.
Lớp W_Mon thi: Là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị thông
tin môn thi.
Lớp W_Nguoi thi: là giao diện phụ tướng ứng với việc hiển thị thông
tin người thi.
Lớp W_De thi: là giao diện phụ tướng ứng với việc hiển thị câu hỏi.
Lớp W_Cap thi: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị cấp thi.
Lớp điều khiển: C_Vao thi
Lớp thực thể: Nguoi Thi, Mon Thi, De Thi, Cap Thi
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa người thi và hệ thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin
chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp Nguoi Thi, Mon Thi, De Thi, Cap Thi đã được mô tả
như trên.
Trang 14
Trang 15
4.2 Ca sử dụng Đăng ký mã số thi
Lớp W_Dang ky ma so thi: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân
cán bộ giáo viên và hệ thống.
Lớp W_Can bo giao vien: là giao diện phụ tướng ứng với việc hiển
thị thông tin .
Lớp W_Cap dang ky: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị
cấp thi.
Lớp điều khiển: C_Dangkymasothi
Lớp thực thể: Can Bo Giao Vien, Cap Dang Ky
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa cán bộ giáo viên và
hệ thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp
biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông
tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp Can Bo Giao Vien, Cap Dang Ky đã được mô tả như
trên.
Trang 16
Trang 17
4.3 Ca sử dụng Xem kết quả thi
Lớp W_Xem ket qua thi: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân người
thi, cán bộ giáo viên với hệ thống.
Lớp W_Can bo giao vien: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị
thông tin .
Lớp W_Nguoi thi: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị thông tin.
Lớp W_Cap thi: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị thông tin cấp
thi.
Lớp W_Mon thi: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị thông tin
môn thi.
Lớp điều khiển: C_Xemketquathi
Lớp thực thể: Nguoi thi, Can bo giao vien, Cap thi, Mon thi, Ket qua
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa cán bộ giáo viên, người thi
với hệ thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên
và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin chứa
đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp Nguoi thi, Cap thi,Can bo giao vien, Mon thi, Ket qua đã
được mô tả như trên.
Trang 18
Trang 19
4.4 Ca sử dụng Cập nhật đề thi
Lớp W_Cap nhat de thi: Là giao diện chính giao tiếp giữa tác nhân quản trị
hệ thống với hệ thống.
Lớp W_Quantrihethong: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị thông
tin.
Lớp W_Dapan: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị thông tin đáp
án của 1 đề thi.
Lớp W_Capthi: là giao diện phụ tương ứng với việc hiển thị thông tin cấp
thi
Lớp W_Lopthi: là giao hiện phụ tương ứng với việc hiện thị thông tin lớp
thi.
Lớp W_Khoithi: là giao hiện phụ tương ứng với việc hiện thị thông tin khối
thi.
Lớp W_Cauhoi: là giao hiện phụ tương ứng với việc hiện thị thông tin câu
hỏi, thêm, sửa, xóa câu hỏi.
Lớp điều khiển: C_Capnhatdethi
Lớp thực thể: Dap An, Lop Thi, Cau Hoi, Khoi Thi, Cap Thi, Quan tri he
thong.
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa quản trị hệ thống với hệ
thống.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các lớp biên
và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các thông tin chứa
đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp Dap An, Lop Thi, Cau Hoi, Khoi Thi, Cap Thi , Quan tri he
thong đã được mô tả như trên.
Trang 20
Trang 21
V. BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ
5.1 Ca sử dụng Vào thi
Trang 22
5.2 Ca sử dụng đăng ký mã số thi
Trang 23
5.3 Ca sử dụng xem kết quả thi
Trang 24
Trang 25