Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Tài liệu Các quá trình địa chất nội sinh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 39 trang )





Các quá trình địa chất
Các quá trình địa chất
nội sinh
nội sinh


Sinh viên thực hiện:NGUYỄN THỊ HOA
Sinh viên thực hiện:NGUYỄN THỊ HOA
Lớp : 38 môi trường
Lớp : 38 môi trường

Mục lục
Mục lục
1. Chuyển động dao động
2. Chuyển động tạo núi
3. Động đất
4. Núi lửa
5. Các thuyết địa kiến tạo chính

1.
1.
Chuyển động dao động
Chuyển động dao động
(chuyển động thăng trầm)
(chuyển động thăng trầm)

1.1. khái niệm:



Là chuyển động theo phương thẳng đứng của
vỏ Trái Đất diễn ra chậm chạp và lâu dài.

1.2.
1.2.
Đ
Đ
ặc điểm:
ặc điểm:


Khi vỏ Trái Đất được nâng lên ở trong lục địa,
Khi vỏ Trái Đất được nâng lên ở trong lục địa,
chịu tác dụng của ngoại lực sẽ bị phong hoá và sau
chịu tác dụng của ngoại lực sẽ bị phong hoá và sau
một thời gian có sự phân dị về độ cao, độ sâu chia
một thời gian có sự phân dị về độ cao, độ sâu chia
cắt tạo nên miền núi và ở những khu vực này diện
cắt tạo nên miền núi và ở những khu vực này diện
tích được mở rộng.
tích được mở rộng.




Khi vỏ Trái Đất có quá trình hạ thấp diễn ra
Khi vỏ Trái Đất có quá trình hạ thấp diễn ra
trong lục địa sẽ hình thành bồn trũng ngập nước, ở
trong lục địa sẽ hình thành bồn trũng ngập nước, ở

những khu vực này diện tích bị thu hẹp
những khu vực này diện tích bị thu hẹp




ví dụ: vùng phía bắc của Thuỵ Điển và Phần Lan
ví dụ: vùng phía bắc của Thuỵ Điển và Phần Lan
đang dược nâng lên.
đang dược nâng lên.
Trong khi đó phần lớn lãnh thổ Hà Lan bị hạ xuống.
Trong khi đó phần lớn lãnh thổ Hà Lan bị hạ xuống.

2. Chuyển động tạo núi
2. Chuyển động tạo núi


2.1. Khái niệm:

Là những chuyển động của vỏ Trái Đất theo
phương nằm ngang.
2.2. đặc điểm:

Khi vỏ Trái Đất có chuyển động tạo núi sẽ
xuất hiện đồng thời hai quá trình đó là nén ép
ở khu vực này và tách giảm ở khu vực khác

Quá trình nén ép gây ra hiện tượng uốn nếp

Quá trình tách giảm gây ra hiện tượng đứt gãy


a. Hiện tượng uốn nếp.
a. Hiện tượng uốn nếp.
Làm biến đổi thế nằm
ngang ban đầu của đá
khiến chúng bị xô ép uốn
cong thành các nếp uốn
đặc biệt ở những nơi đá
có độ cao, rõ rệt nhất là
các đá trầm tích
khi cường độ ép mạnh
trong toàn bộ khu vực
hình thành dãy núi uốn
nếp.

b. Hiện tượng đứt gãy
b. Hiện tượng đứt gãy

Xảy ra ở những vùng đá cứnglàm cho đá bị
gãy, chuyển dịch tạo ra các hẻm vực, thung
lũng.

Nếu cường độ tách dần còn yếu đá chỉ bị nứt
nẻ không chuyển dịch tạo thành các khe nứt.

Khi cường độ lớn có bộ phận trồi lên có bộ
phận sụt xuống, giữa hai đường đứt gãy sẽ tạo
ra các địa luỹ, địa hào.

Núi thường tương ứng với địa luỹ.


Thung lũng và các bồn địa giữa núi tương ứng
với địa hào.


3. Động đất
3. Động đất

3.1. Khái niệm

Động đất là những dung
động diễn ra trong vỏ
Trái Đất và trên bề mặt
đất với cường độ khác
nhau và lan truyền trên
một diện tích rộng lớn.
§éng ®Êt

3.2. Đặc điểm
3.2. Đặc điểm

Động đất thường
diễn ra nhanh
chóng, bất ngờ có
thể gây ra những
thảm hoạ lớn cho
con người.




3.3. Nguyên nhân
3.3. Nguyên nhân

Có 3 nguyên nhân chính:

Nội sinh: liên quan đến vận động phun trào núi
lửa, vận động kiến tạo ở các đới hút chìm, các
hoạt động đứt gãy.

Ngoại sinh: các thiên thạch va chạm vào Trái Đất,
các vụ trượt lở đất đá ở khối lượng lớn.

Nhân sinh: do hoạt động làm thay đổi ứng suất đá
gần bề mặt hoặc áp suất chất lỏng, đặc biệt là các
vụ thử hạt nhân dưới lòng đất.

3.4. Phân bố
3.4. Phân bố

Động đất chủ yếu phân bố ở 2 vành đai chính
a. vành đai Thái Bình Dương: đây là nơi diễn
ra động đất mạnh nhất chiếm gần 80% các trận
động đất trên thế giới, Vµ chia hai nh¸nh.

b. vành đai Địa Trung Hải xuyên châu á bắt
đầu từ Gơbralta tới khu vực Địa Trung Hải tíi
C«cad¬ sau ®ã chia hai nh¸nh.

Ngoài ra cßn phân bố ở phía đông châu Phi và
dọc các thung lũng hÑp dµi, các đáy đại dương.


4. Núi lửa
4. Núi lửa
4.1. Khái niệm:
Núi lửa là núi có
miệmg ở đỉnh các
chất khoáng nóng
chảy ở nhiệt độ cao,
áp suất cao bị phun
ra ngoài.
Mô hình núi lửa

4.2. Đặc điểm
4.2. Đặc điểm

Khi núi lửa phun một
phần năng lượng ẩn
sâu trong lòng hành
tinh sẽ được phóng
ra ngoµi.

4.3. Nguyên nhân
4.3. Nguyên nhân
Có 2 nguyên nhân
chính:

Núi lửa là mộy hiên
tượng tự nhiên của
Trái Đất


Do các hành tinh vẫn
còn hoạt động địa
chấn khác

4.4. Phân bố
4.4. Phân bố

Các vành đai núi lửa được phân bố chủ yếu ở
khu vực Thái Bình Dương, thường xảy ra ở
các nước Nhật Bản, Philipin, Indonxia,
Malayxia. Biển Địa Trung Hải như Hi lạp,
Italia, Thổ Nhĩ Kì.

Ngoài ra còn phân bố ở: Trung Mỹ, phía tây
nam Mỹ, vùng biển phía đông bắc của Bắc
Mỹ.

Vành đai núi lửa Thái Bình Dương
Vành đai núi lửa Thái Bình Dương

Một số hình ảnh núi lửa
Một số hình ảnh núi lửa

Núi lửa ởCH C
Núi lửa ởCH C
ông Gô
ông Gô

Núi lửa ở HA
Núi lửa ở HA

WAI
WAI

Núi lửa ở Mỹ
Núi lửa ở Mỹ

5. Các thuyết địa kiến tạo chính
5. Các thuyết địa kiến tạo chính

Địa kiến tạo có nhiều thuyết khác nhau nhưng
chia ra làm 2 thuyết chính:

Thuyết tĩnh: cho rằng các lục địa luôn luôn
cố định và vận động kiến tạo tạo lên bộ mặt
Trái Đất qua các thời kì là do những chuyển
động thẳng đứng.

Thuyết động: cho rằng các kục địa không cố
định, luôn luôn dịch chuyển.

Một số thuyết
Một số thuyết


5.1. Thuyết co rút:

Có 2 quan điểm:

D.B m«ngơ : cho rằng Trái Đát mới hình thành
là một vật thể nóng và theo thời gian lớp vỏ

ngoài nguội lạnh trước và trở thành lớp vỏ cứng
và thÓ tích co lại.

N.Khôbơ: cho rằng do quá trình phân huỷ các
chất phóng xạ có trong vỏ Trái Đất làm tăng
nhiệt nhiệt độ, áp suất, làm căng giãn một phần
vỏ Trái Đất. từ khe nứt vật chất bên trong xâm
nhập hay phun trào và theo thời gian vật chất
bên trong giảm xuống vỏ Trái Đất co lại.

×