Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo tổng hợp: lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng công thương hoàn kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.47 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thế giới đang hội nhập một cách nhanh chóng
trên mọi phương diện, nền kinh tế nước ta cịn gặp những khó khăn nhất định, vì
vậy cần thiết phải xây dựng những ngành mang tính chiến lược như thông tin,
năng lượng, ngân hàng…
Hoạt động của ngành ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển,
nó là một trong những mắt xích quan trong cấu thành sự vận động nhịp nhàng
của nền kinh tế. Cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất nước, hệ thống
ngân hàng cũng có những bước chuyển mình cho phù hợp với điều kiện và hoàn
cảnh kinh tế mới. 26/3/1988 Hội Đồng Bộ Trưởng

( nay là Thủ Tướng Chính

Phủ ) ra quyết định số 53/HĐBT về tổ chức bộ máy ngân hàng nhà nước Việt
Nam. Quyết định đã chia hệ thống ngân hàng nước ta thành 2 cấp: ngân hàng
nhà nước và các ngân hàng thương mị cổ phần.
Ngân hàng công thương Việt Nam là một trong những ngân hàng thương mại
đứng đầu cả nước về quy mô với mạng lưới mạng lưới chi nhánh trải đều khắp
đất nước cũng như chất lượng hoạt đọng kinh doanh của ngân hàng, trong đó có
chi nhánh ngân hàng cơng thương Hoàn Kiếm. Trài qua gần 20 năm đổi mới
ngân hàng cơng thuơng Hồn Kiếm đã đạt được nhiều thành tựu to lớn góp phần
tích cực vào sừ phát triển của ngân hàng cơng thương nói riêng và nền kinh tế
nói chung. Sau một thời gian thự tập tài chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm cùng với
sự hương dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy hướng dẫn và các cán bộ hướng dẫn
thực tập, em đã từng bước hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.

1



Báo cáo thực tập tổng hợp
I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CƠNG
THƯƠNG QUẬN HỒN KIẾM
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng cơng
thương Hồn Kiếm.
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam (Incombank) được thành lập từ năm
1988 sau khi tách ra khỏi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên ban đầu là
Ngân hàng chun doanh Cơng thương Việt Nam. Sau đó, đến năm 1990, ngân
hàng chính thức được đổi tên thành Ngân hàng Cơng thương Việt Nam.
Ngân hàng Cơng thương Hồn Kiếm là chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng
Công thương Việt Nam có trụ sở chính tại 37 Hàng Bồ - quận Hoàn Kiếm - Hà
Nội. Trước tháng 3/1988, NHCT Hoàn Kiếm thuộc về NHCT thành phố Hà Nội.
Là một quỹ tiết kiệm nằm ở số 10 Lê Lai, lúc bấy giờ nhiệm vụ chính mà NHCT
Hồn Kiếm thực hiện là vừa kinh doanh tiền tệ, tín dụng và thanh toán vừa đảm
bảo nhu cầu vốn cho các đơn vị ngoài quốc doanh và các tập thể trên địa bàn
quận Hoàn Kiếm. Theo chỉ thị số 218/CT ban hành ngày 13/07/1987 của HDBT,
thực hiện điều lệ của NHCT Việt Nam, ngày 26/03/1988, quỹ tiết kiệm ở sơ 10
Lê Lai chính thức tách ra khỏi NHCT Hà Nội và trở thành NHCT Hoàn Kiếm
cho đến nay. Cùng với sự thay đổi đó, ngân hàng đã chuyển về 37 Hàng Bồ, và
nơi đây trở thành trụ sở chính của Ngân hàng.
Cũng giống như các chi nhánh cấp 1 khác trực thuộc Ngân hàng Công thương
Việt Nam, chi nhánh Ngân hàng Công thương Hồn Kiếm thực hiện chức năng
kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng theo luật các TCTD, Điều lệ
NHCT VN, các quy định của Pháp luật và quy định của NHCT VN. NHCT
Hồn Kiếm hoạt động có con dấu, được mở tài khoản tại NHNN và các tổ chức
tín dụng theo quy định của pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế nội bộ
theo quy định của NHNN và NHCT VN, được phép thành lập một số đơn vị trực
thuộc và các đơn vị này cũng được phép có con dấu để hoạt động kinh doanh
theo quy định của NHCT VN.


2


Báo cáo thực tập tổng hợp
2. Cơ cấu tổ chức của NHCT Hoàn Kiếm
2.1. Chức năng nhiệm vụ của NHCT Hoàn Kiếm
Nhiệm vụ:
1. Huy động vốn từ các thành phần kinh tế như tiền gửi tiết kiệm từ các
doanh nghiệp và cá nhân.
2. Đầu tư tín dụng với mọi thành phần kinh tế như cho vay ngắn hạn, cho
vay dài hạn, cho vay doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh,
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay VND hay cho vay ngoại tệ.
3. Các dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu, mua bán ngoại tệ, dich vụ kiều
hối, thanh tốn trong và ngồi nước.
Chức năng:
Chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm là một ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ
tín dụng, dịch vụ ngân hàng, thơng qua họt động này chi nhánh tăng cường tích
lũy vốn để mở rộng đầu tư cùng các đơn vị kinh tế thuọc mọi thành phần, tích
lũy sản xuất lưu thơng hàng hóa, góp phần ổn định lưu thơng tiền tệ và thực hiện
sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

3


Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2 Cơ cấu tổ chức.
NHCT Hồn Kiếm bao gồm 11 phịng, 01 tổ cụ thể:
01/ Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn
02/ Phòng khách hàng số 2 ( doanh nghiệp vừa và nhỏ )
03/ Phòng khách hàng cá nhân

04/ Phòng quản lý rủi ro
05/ Tổ quản lý nợ có vấn đề
06/ Phịng kế tốn tài chính
07/ Phịng kế tốn giao dịch
08/ Phịng thanh tốn xuất nhập khẩu
09/ Phòng tiền tệ kho quỹ
10/ Phòng tổ chức hành chính
11/ Phịng thơng tin điện tốn
12/ Phịng tổng hợp

4


Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.1. Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn
* Chức năng:
Là Phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh
nghiệp lớn, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ
liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ
hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng công thương Việt Nam (NHCT VN ).
Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho
các doanh nghiệp lớn.
* Nhiệm vụ:
1. Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp lớn.
2. Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng
về các sản phẩm của NHCT VN; Tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngọa
tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…; Làm đầu mối
bán cacsanr phẩm dịch vụ của NHCT VN đến khách hàng là các doanh nghiệp
lớn. Nghiên cứu đưa ra các đè xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung

cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là doanh nghiệp lớn.
3. Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của NHCT VN.
4. Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
- Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bào lãnh và các hình thức cấp tín dụng
khác;
- Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình
thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCT VN;
- Đưa ra các đề xuất chấp thuận/ từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại
thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định;

5


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối
hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời
đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký;
- Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc, tìm biện pháp thu hồi
khoản cho vay này;
5. Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; Quản lý tài sản đảm bảo theo
qui định của NHCT VN.
6. Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng, hội đồng miễn giãm
lãi, hội đồng xử lí rủi ro.
7. Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thơng tin của khách hàng cho phòng quản lý
rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của chi nhánh và
NHCT VN.
8. Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính
của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý tín dụng.

9. Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
10. Phản ánh những vấn đề vướng mắc cơ chế, chính sách, qui trình
nghiệp vụ và những vấn đề mới nẩy sinh, đề xuất biện pháp trình giám đốc chi
nhánh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết.
11. Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành,
chuyển kết quả phân loại nợ cho tổ quản lý nợ có vấn đề để tính tốn trích lập
dự phịng rủi ro. thực hiện và quản lý và xư lý nợ nhóm 2.
12. Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
13. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phịng.
14. Làm cơng tác khác khi được giám đốc giao.
2.2.2 Phòng khách hàng số 2 ( doanh nghiệp vừa và nhỏ ).
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ( DNVVN ), để khai thác vốn băng VND và ngoại tề; Thực
6


Báo cáo thực tập tổng hợp
hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành
và hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị,giới thiệu và bán sản
phẩm dịch vụ ngân hàng cho các DNVVN.
* Nhiệm vụ:
1. Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
2. Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng
về các sản phẩm của NHCT VN; Tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngọa
tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…; Làm đầu mối
bán cacsanr phẩm dịch vụ của NHCT VN đến khách hàng là các DNVVN.
Nghiên cứu đưa ra các đè xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp

những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là DNVVN.
3. Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của NHCT VN.
4. Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
- Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bào lãnh và các hình thức cấp tín dụng
khác;
- Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình
thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCT VN;
- Đưa ra các đề xuất chấp thuận/ từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại
thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định;
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối
hợp với các phịng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời
đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký;
- Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc, tìm biện pháp thu hồi
khoản cho vay này.
5. Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; Quản lý tài sản đảm bảo theo
qui định của NHCT VN.
7


Báo cáo thực tập tổng hợp
6. Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng, hội đồng miễn giãm
lãi, hội đồng xử lí rủi ro.
7. Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thơng tin của khách hàng cho phịng quản lý
rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của chi nhánh và
NHCT VN.
8. Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính
của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý tín dụng.
9. Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu

quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
10. Phản ánh những vấn đề vướng mắc cơ chế, chính sách, qui trình
nghiệp vụ và những vấn đề mới nẩy sinh, đề xuất biện pháp trình giám đốc chi
nhánh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết.
11. Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành,
chuyển kết quả phân loại nợ cho tổ quản lý nợ có vấn đề để tính tốn trích lập
dự phịng rủi ro. thực hiện và quản lý và xư lý nợ nhóm 2.
12. Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
13. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phịng.
14. Làm cơng tác khác khi được giám đốc giao.
2.2.3 Phịng khách hàng cá nhân.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các các nhân, để
khai thác vốn băng VND và ngoại tề; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín
dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Trực
tiếp quảng cáo, tiếp thị,giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các
khách hàng là cá nhân.
* Nhiệm vụ:
1. Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các cá
nhân theo qui định của ngân hàng nhà nước ( NHNN ) va NHCT VN

8


Báo cáo thực tập tổng hợp
2. Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng
về các sản phẩm của NHCT VN; Tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngọa
tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…; Làm đầu mối
bán cacsanr phẩm dịch vụ của NHCT VN đến khách hàng là các khách hàng cá
nhân. Nghiên cứu đưa ra các đè xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung

cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là các cá nhân.
3. Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của NHCT VN.
4. Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
- Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bào lãnh và các hình thức cấp tín dụng
khác;
- Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và các hình
thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định của NHCT VN;
- Đưa ra các đề xuất chấp thuận/ từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ cấu lại
thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định;
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng. Phối
hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời
đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký;
- Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc, tìm biện pháp thu hồi
khoản cho vay này.
5. Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; Quản lý tài sản đảm bảo theo
qui định của NHCT VN.
6. Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng, hội đồng miễn giãm
lãi, hội đồng xử lí rủi ro.
7. Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thơng tin của khách hàng cho phòng quản lý
rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của chi nhánh và
NHCT VN.

9


Báo cáo thực tập tổng hợp
8. Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính
của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý tín dụng.

9. Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
10. Điều hành và quản lý lao động, tài sản, tiền vốn huy động tại các Quỹ
tiết kiệm, điểm giao dịch; hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ các dịch vụ ngân
hàng cho các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch; kiểm tra giám sát các hoạt động của
quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch theo quy chế tổ chức hoạt động của điểm giao
dịch, quỹ tiết kiệm.
11. Thực hiện nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm khác
theo hướng dẫn của ngân hàng công thương Việt Nam.
12. Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành,
chuyển kết quả phân loại nợ cho tổ quản lý nợ có vấn đề để tính tốn trích lập
dự phòng rủi ro.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý và xử lý nợ nhóm 2.
13. Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc trong cơ chế nghiệp vụ và
những vấn đề mới nẩy sinh, đề xuất biện pháp giải quyết trình giám đốc chi
nhánh xem xét, giải quyết.
14. Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
15. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệ vụ cho cán bộ của phịng.
16. Làm cơng tác khác khi được giám đơc giao.
2.2.4. Phịng quản lý rủi ro.
* Chức năng:
Phịng quản lý rủi ro có nhiêm vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh về
công tác quản lý rủi ro của chi nhánh; Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho
vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm
định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng.
Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân
hàng theo chi đạo của NHCT VN.
10



Báo cáo thực tập tổng hợp
* Nhiệm vụ:
1. Nghiên cứu chủ trương, chính sách củ nhà nước và kế hoạch phát triển
theo vùng kinh tế, ngành kinh tế địa phưong, các văn bản về hoạt động ngân
hàng …chiến lược kinh doanh, chinh sách quản lý rủi ro của NHCT VN và thực
trang tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ để:
- Đề xuất mức tăng trưởng tín dụng theo nhóm khách hàng, ngành nghề,
khu vực kinh tế … phù hợp với năng lực quản trị rủi ro của chi nhánh và tình
hình phát triển kinh tế địa phương.
- Đề xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng quan hệ
tín dụng.
2. Thực hiện thẩm định độc lập( theo câp độ quy định của NHCT VN
hoặc yêu cầu của giám đốc chi nhánh. Hội đồng tín dụng chi nhánh ) hoặc tái
thẩm định.
- Thẩm định, xác định giới hạn tín dụng, các khoản cấp tín dụng cho
khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh và trình cấp có thẩm quyền quyết
định;
- Thẩm định các khoản vay, dự án vay vốn, các khoản bảo lãnh, cấp tín
dụng khác có độ phức tạp hoặc có giá trị lớn theo các quy định của NHCT VN
trong từng thời kỳ hoặc theo yêu câu của giám đốc chi nhánh hoặc hội đồng tín
dụng chi nhánh;
- Thẩm định đánh giá rủi ro đối với các đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ
theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh, hội đồng tín dụng cơ sở.
3. Tái thẩm định, đánh giá rủi ro đối với các khoản bào lãnh, khoản cấp
tín dụng khác hoặc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của giám đốc
chi nhánh hoặc hồi đồng tín tín dụng chi nhánh.
4. Chấm điểm, xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có quan hệ tín
dụng tại chi nhánh:
5. Kiểm tra việc hồn thiện hồ sơ tín dụng, giám sát thực hiện các khoản
cấp tín dụng và việc nhập dữ liệu với khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi

11


Báo cáo thực tập tổng hợp
nhánh ( đối với những khoản vay/ dự án/ khách hàng cần phải có bộ phận quản
lý rủi ro tham gia quản lý theo các quy định của NHCT VN);
- Kiểm tra việc hoàn tất hồ sơ, thủ tục tín dụng do các phịng liên quan
lập, đảm bảo tuân thủ theo đúng điều kiện cỉa khoản tín dụng đã được duyệt;
- Theo dõi, giám sát việc hồn chỉnh hồ sơ tín dụng và giám sát, kiểm tra
việc nhập dữ liệu khoản tín dụng vào hệ thống máy tính của phịng có liên quan
sau khi cấp tín dụng,đảm bảo sự chinh xác, phù hợp về hồ sơ tín dụng trên máy
tính và trên giấy.
6. Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ của các nghiệp vụ về tài trợ thương mại,
chuyển tiền ngoại tệ, mua bán nợ theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh hoặc
NHCT VN.
7. Nghiên cứu các danh mục tài sản bảo đảm tiền vay, cảnh báo rủi ro
trong việc nhận tài sản đản bảo.
8. Tham gia HĐTD, HĐ miễn giảm lãi, HĐ xử lý rủi ro theo quy định của
NHCT VN hoặc theo yêu cầu của giám đôc chi nhánh/ chủ tịch hội đồng.
9. Triển khai chực hiện các chính sách, quy trình, quy định về quản lý rủi
ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thị trường, rủi ro thanh toán, … của NHCT
VN nhằm giúp các hạt động nghiệp vụ tại chi nhánh ngăn ngừa và hạn chế thấp
nhất mức độ rủi ro.
10. Cung cấp thông tin liên quan đến nghiệp vụ phịng ngừa rủi ro cho các
phịng có liên quan tại chi nhánh và trụ sở chính NHCT VN.
11. Làm đầu mối liên hệ với trung tâm thông tin tín dụng NHNN trên địa
bàn trong việc cung cấp khai thác sử dụng thơng tin tín dụng theo quy định của
NHNN.
12. Lưu trữ hồ sơ số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành và báo cáo
đột xuất theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh và NHCT VN.

13. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệpvụ cho cán bộ của phòng.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.

12


Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.5 Tổ quản lý nợ có vấn đề.
* Chức năng:
Tổ quản lý nợ có vấn đề chịu trách nhiệm về quản lý, ỹử lý nợ xấu ( nợ
nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 theo quy định phân loại nợ ) nợ đã xử lý rủi ro, nợ
được chính phủ xử lý; là đầu mối khai thác và xử lý tài sản đảm bảo tiền vay
theo quy định của nhà nước nhằm thu hồi nợ xấu.
* Nhiệm vụ
1. Nghiên cứu chủ trương, chính sách, luật pháp, các văn bản pháp quy
của nhà nước, của các ngành và của ngân hàng cơng thương Việt Nam có liên
quan đến hoạt động ngân hàng để đề xuất và thực hiện các biện pháp xử lý, thu
hồi nợ, xử lý tài sản đảm bảo tiền vay.
2. Tổng hợp báo cáo phân loại nợ trên cơ sở kết quả phân loại nợ từng
khách hàng do phòng khách hàng cung cấp. Theo dõi tính tốn trích lập dự
phịng rủi ro của chi nhánh. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của các
khoàn nợ xấu theo yêu cầu của NHCT VN hoặc ban giám đốc, đề xuất các biện
pháp xử lý nợ.
3. Đầu mối phối hợp với các phòng khách hàng theo dõi, quản lý, thực
hiện các biện pháp, chế tài tín dụng, tiến hành xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi
nợ.
4. Đề xuất các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm để thu hối nợ phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của NHT VN.
5. Đề xuất phương án trình các cấp, các ngành có liên quan để hỗ trợ chi
nhánh trong việc xử lý thu hồi các khoản nợ xấu vượt phạm v, khả năng xử lý

của chi nhánh.
6. Đầu mối kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro, miễn giảm lãi,
bán nợ của chi nhánh theo quy định của NHCT VN, hồn thiện hồ sơ trình cấp
có thẩm quyền cho xủ lý xoá nợ, khoanh nợ ( nếu có ) theo hướng dẫn của
NHCT VN theo từng thời kỳ.

13


Báo cáo thực tập tổng hợp
7. Tham gia hội đồng tín dụng, hội đồng xử lý rủi ro, hội đồng miễn giảm
lãi, hội đồng xủ lý tài sản theo yêu cầu của chủ tịch hội đồng.
8. Tổng hợp, thống kê, lưu trữ tài liệu liên quan đến các khoản nợ xấu, nợ
đã xử lý rủi ro, nợ ngoài bảng và xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ.
9. Làm các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của giám đốc chi
nhánh NHCT VN.
10. Làm công việc khác do giám đốc chi nhánh giao.
2.2.6 Phịng kế tốn tài chính.
* Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ tham mưu cho ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ
và các công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi
nhánh, theo đúng quy định của nhà nước và NHCT VN.
* Nhiệm vụ:
1. Phối hợp với phịng thơng tin điện tốn để chi trả lương và các khoản
thu nhập khác cho cán bộ công nhân viên hàng tháng.
2. Tổ chức quản lý theo dõi hạch tốn kế tốn tài sản cố định, cơng cụ lao
động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh. Phối hợp phịng tổ chức hành
chinh bảo trì bảo dưỡng tài sản cố định, …xây dựng nội quy quản lý sử dụng
trang thiết bị tại chi nhánh.
3. Thực hiện việc rà soát tài khoản điều chuyển vốn ( ngoại tề và VND )

với trụ sở chính; kiểm tra đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán.
4. Lưu giư chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện
hành của NHCT VN, thực hiện các giao dịch nội bộ.
5. Phối hợp các phòng liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh để trình ban lãnh đạo chi nhánh quyết định mức trích
lập quỹ dự phịng rủi ro theo các hướng dẫn của NHCT VN.
6. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.

14


Báo cáo thực tập tổng hợp
7. Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu
nội bộ đảm bảo hoạt động kinh doanh của chi nhánh trình giám đốc chin nhánh
quyết định.
8. Phối hợp các phòng liên quan tham mưu cho giám đốc về kế hoạch
thực hiện quỹ tiền lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định của nhà nước và
NHCT VN phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh của chi nhánh.
9. Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản
phải nộp ngân sách khác theo quy đinh. Là đầu mối trong quan hệ với cơ quan
thuế và tài chính.
10. Làm báo cáo định kỳ theo quy định của NHNN và NHCT VN.
11. Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phịng.
12. Làm cơng tác khác do giám đốc giao.
2.2.7 Phịng kế tốn giao dịch
* Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ các giao dịch trực tiếp với khách hàng: cung cấp các
dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao
dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và

NHCT VN. Thực hiện nhiệm vu tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản
phẩm ngân hàng.
*Nhiệm vụ:
1. Phối hợp với phịng thơng tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên
máy, thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày. Nhận các dữ liệu tham
số mới nhất tù NHCT VN. Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không
thực hiện các giao dịch.
2. Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
- Mở, đóng các tài khoản ( ngoại tệ và VND ).
- Thực hiện các giao dịch gửi, rút tiền từ tài khoản.
- Bán séc, ấn chỉ thường … cho khách hàng theo quy định.
15


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ, tiền mặt, thanh toán và
chuyển tiền VND, chuyển tiền ngoại tệ.
- Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xoá nợ…
- Thực hiện nghiệp vụ thấu chi ( theo hạn mức được cấp ) chiết khấu
chứng từ có giá theo quy định.
- Cung cấp các dich vụ ngân hàng khác ( bảo quản giấy tờ có giá, cho thuê
tủ két …).
- Hạch toán các khoản mua, bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên cơ sở
các chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của NHNN và NHCT VN, do bộ
phận kinh doanh ngoại tệ chuyển sang ( có sự phê duyệt của các cấp có thẩp
quyền ).
3. Thực hiện kiểm sốt sau:
- Kiểm soát tất cả các bút toán mới và các bút toán điều chỉnh

( bao


gồm bút toán tự động tạo mới trong các module nghiệp vụ thuộc hệ thống
INCAS và tạo tay trực tiếp trong BDS của GL ).
- Thực hiện việc tra soát tài khoản điều chuyển vốn ( ngoại tệ và VND )
với trụ sở chính, tra sốt với ngân hàng ngồi hệ thống điện chuyển tiền giao
dịch của cá nhân và doanh nghiệp.
- Kiểm tra đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán.
- Thực hiện chức năng kiểm sốt các giao dịch trong và ngồi quầy theo
thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày,
đối chiếu lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên theo
quy định.
- Kiểm soát sau tất cả các giao dịch, điều chuyển của phòng giao dịch,
quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch theo quy định.
4. Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh điện tử,
thanh tốn liên ngân hàng.
5. Quản lý thơng tin:
- Duy trì, quản lý hồ sơ thông tin khách hàng.
16


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Quản lý mẫu dấu chữ kí của khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân.
6. Quản lý séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ
gốc…. của các giao dịch viên và toàn chi nhánh.
7. Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày ( quỹ tiền mặt của các giao dịch viên ),
thực hiện việc kiểm soát, đối chiếu tiền mặt hàng ngày với phòng tiền tệ kho quỹ
theo quy định của NHNN va NHCT VN.
8. Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện
hành của NHCT VN, đảm bảo an tồn bí mật các số liệu có liên quan theo quy
định của ngân hàng.

9. Thực hiện chức năng kiểm soát các giao dịch, đối chiếu lập và in báo
cáo, đóng nhật ký theo quy định.
10. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
11. Làm báo cáo định kì hoặc đột xuất theo quy định của NHNH va
NHCT VN.
12. Tổ chức học tập nâng cao trình độ cán bộ phịng.
13. Làm cơng tác khác do giám đốc giao.
2.2.8 Phịng thanh tốn xuất nhập khẩu.
* Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập
khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của NHCT VN.
* Nhiệm vụ:
1. Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức được
cấp:
- Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh tốn L/C nhập khẩu,
thơng báo và thanh toán L/C xuât khẩu.
- Thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu liên quan đến xuất nhập khẩu ( nhờ thu
kèm bộ chứng từ, nhờ thu không kèm theo bộ chứng từ, nhờ thu séc thương
mại).

17


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phối hợp các phòng khách hàng số 1 ( doanh nghiệp lớn ), phòng số 2
( doanh nghiệp vừa và nhỏ ) để thực hiện chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ biên
lai tín khác, bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt đối.
- Phát hành, thông báo (bao gồm cả sửa đổi bảo lãnh ) bảo lãnh trong
nước và nước ngoài trong phạm vi được uỷ quyền.
- Phối hợp các phòng khách hàng theo dõi những khoản cho vay bắt buộc.

- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo hướng dẫn và uỷ quyền của NHCT
VN theo từng thời kỳ.
2. Thực hiện về nghiệp vụ mua bán ngoại tệ.
- Xây dựng giá mua, bán hàng ngày trình lãnh đạo duyệt theo thẩm quyền
để thực hiện trong toàn chi nhánh.
- Thực hiện nghiệp vụ liên quan để ký kết hợp đồng mua, bán ngoaij tệ
( chuyển khoản ) với các tổ chức kinh tế, cá nhân chuyển phịng kế tốn để hạch
tốn kế tốn theo quy định của NHCT VN.
- Hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ với các đại lý thu đổi ngoại tệ thuộc chi
nhánh quản lý.
3. Hỗ trợ phịng kế tốn thực hiện chuyển tiền nước ngoài nếu cần. Kiểm
tra hợp đồng ngoại thương hoặc thủ tục các khoản chuyển tiền khác theo quy
định của NHCT VN.
4. Phối hợp với bộ phận kiểm sốt sau thuộc phịng kế tốn kiểm sốt, đối
chiếu các bút toán phát sinh trên các tài khoản liên quan đến nghiệ vụ của phịng
và xử lý các sai sót, chênh lệch theo quy trình nghiệp vụ và chế độ kế tốn hiện
hành.
5. Phối hợp các phịng khách hàng thực hiện công tác tiếp thị để khai thác
nguồn ngoại tệ cho chi nhánh, tiếp thị khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ
ngân hàng.
6. Tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, thanh
toán xuất nhập khẩu.

18


Báo cáo thực tập tổng hợp
7. Tham gia hội đông tín dụng, hội đồng miễn giảm lãi, hội đồng xử lý rủi
ro ( khi có yêu cầu ).
8. Tổng hợp báo cáo, lưu giữ chứng từ, tài liệu theo quy định.

9. Đảm bảo an tồn bí mật các số liệu có liên quan theo quy định.
10. Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ.
11. Làm cơng tác khác do giám đốc giao.
9. Phịng tiền tệ kho quỹ.
* Chức năng:
Phòng quản lý kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản
lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và NHCT VN. Ứng và thu tiền cho
các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi cho các doanh
nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
* Nhiệm vụ:
1. Quản lý an toàn kho quỹ ( an toàn về tiền mặt VND và ngoại tệ, thẻ
trắng, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp…) theo đúng quy định
của NHNN và NHCT VN.
2. Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao
dịch trong và ngoài quầy ATM theo uỷ quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ
quy định.
3. Thu, chi tiền mặt có giá trị giao dịch lớn, thu chi lưu động tại các doanh
nghiệp, khách hàng.
4. Phối hợp với phịng kế tốn, tổ chức hành chính thực hiện điều chuyển
tiền giữa quỹ nghiệp vụ của chi nhánh với NHNN, các NHCT VN trên địa bàn,
các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch, phòng giao dịch, máy rút tiền tự động ATM
an toàn, đúng chế độ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tại chi nhánh.
5. Thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các sự cố hoặc hiện tượng
ảnh hưởng đến an toàn kho quỹ,báo cáo ban giám đốc kịp thời xử lý. Lập kế
hoạch sửa chữa, cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho tiền đúng tiêu chuẩn kĩ thuật.

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

6. Thực hiện ghi chép theo dõi sổ sách thu chi, xuất nhập kho quỹ đầu tư
kịp thời. Làm báo cáo theo quy trình của NHNN và NHCT VN.
7. Thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hoá đơn thanh
toán thẻ VISA, MASTER về trụ sở chính của NHCT VN hoặc các đầu mối để
gửi đi nước ngoài nhờ thu.
8. Tổ chức nâng cao trình độ nghiệp vu cho cán bộ, đáp ứng u cầu
nhiệm vụ cơng tác của phịng.
9. Làm cơng tác khác do giám đốc giao.
10. Phịng tổ chức hành chính.
* Chức năng:
Phịng tổ chức hành chính là phịng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức
cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước
và quy định của NHCT VN. Thực hiện cơng tác quản trị và văn phịng phục vụ
hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn
chi nhánh.
*Nhiệm vụ:
1. Thực hiện quy định của nhà nước và của NHCT VN có liên quan đến
chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bao hiểm y tế…
2. Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp
cán bộ phù hợp với năng lực trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm
quyền của chi nhánh.
3. Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch lãnh đạo của chi nhánh.
4. Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt
cho cán bộ, nhân viên chi nhánh.
5. Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và
phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh. Thực hiện theo dõi bảo dưỡng và sửa chữa tài sản, công cụ lao động theo
uỷ quyền.

20



Báo cáo thực tập tổng hợp
6. Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm
việc, QTK, điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy chế
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhàn nước va NHCT VN.
7. Quản lý và sử dụng xe o tô, sử dụng điện, điện thoại và các trang thiết
bị của chi nhán. Định kỳ bảo dưỡng và khám xe ô tô theo quy định, đảm bảo lái
xe an toàn. Là đầu mối xây dựng nội dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết
bị của chi nhánh.
8. Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo quy định
của nhà nước và NHCT VN. Đánh máy, in ấn tài liệu của cơ quan khi đã được
ban giám đốc duyệt. Cung cấp tài liệu lưu trữ cho ban giám đốc và các phòng
khi cần thiết theo đúng quy định vè bảo mật, quản lý an toàn hồ sơ cán bộ.
9. Tổ chức thực hiện công tác y tế tại chi nhánh.
10. Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng
kết… và ban giám đốc tiếp khách.
11. Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ tại cơ quan.
12. Tổ chức cơng tác bảo vệ an tồn cơ quan, phối hợp với các phịng kế
tốn giao dịch, thanh tốn quốc tế bảo vệ an tồn cơng tác vận chuyển hang đặc
biệt, phòng cháy nổ, chống bão lụt theo đúng quy định của ngành và các cơ quan
chức năng.
13. Lập báo cáo thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng.
14. Thực hiện một số cơng tác khác do giám đốc giao.
11. Phịng thơng tin điện tốn.
* Chức năng:
Thực hiện cơng tác quản lý, duy trì hệ thống thơng tin điện tốn tại chi
nhánh. Bảo trì, bảo dưỡng máy tính đảm bảo thơng suốt hoạt động của hệ thống
mạng, máy tính của chi nhánh.
* Nhiệm vụ:

1. Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với tồn bộ hệ
thống cơng nghệ thông tin của chi nhánh theo thẩm quyền được giao.
21


Báo cáo thực tập tổng hợp
2. Quản lý hệ thống giao dịch trên máy: nhận chuyển giao ứng dụng/ các
dữ liệu tham số mới nhất từ NHCT VN, thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện
hoặc không thực hiện các giao dịch, phối hợp các phòng liên quan đảm bảo
thơng suốt các giao dịch của chi nhánh.
3. Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị ngoại vị, mạng máy tính đảm bảo thông suốt
hoạt động của hệ thống tại chi nhánh.
4. Thực hiện triển khai các hệ thống, chương trình phần mềm mới, các
phiên bản cập nhật mới nhất từ NHCT VN triển khai cho chi nhánh
5. Lâp, gửi các báo cao bằng file theo quy định hiện hành của NHNN và
NHCT VN
6. Làm đầu mối về công nghệ thông tin giữa chi nhánh với NHCT VN.
Thao tác vận hành các chương trình phần mềm trong hệ thống thơng tin điện
tốn của chi nhánh, xử lý các sự cố với hệ thống thông tin tại chi nhánh. Thực
hiện lưu trữ phục hồi dữ liệu toàn chi nhánh.
7. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để đề xuất các sản phẩm mới và
công nghệ mới đưa ra yêu cầu về nâng cấp, sửa đổi hệ thống, triển khai công tác
đào tạo về công nghệ thông tin tại chi nhánh.
8. Thiết kế và xây dựng các tiện ích phục vụ yêu cầu chỉ đạo điều hành
cho ban lãnh đạo chi nhánh trên nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến phần
mềm của NHCT VN. Hỗ trợ cho các phòng ban kết xuất số liệu ra máy in để các
phòng, ban khai thác sử dung.
9. Thực hiện nghiệp vụ đầu mối về thẻ: lắp đặt, vận hành, xử lý lỗi thẻ
ATM, giải quyết vướng mắc của khách hàng sủ dụng sản phẩm thẻ, triển khai
sản phẩm thẻ theo hướng dẫn của NHCT VN.

10. Kết hợp với các phòng nghiệp vụ khác thực hiện quản lý, duy trì về kĩ
thuật các hoạt động giao dịch ngồi quầy trên các kênh giao dịch của NHCT
( như: ATM, EBANKM, TELEPHONE BANKING và các sản phẩm thương
mại).

22


Báo cáo thực tập tổng hợp
11. Tôe chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng
u cầu nhiệm vụ cơng tác của phịng.
12. Làm một số cơng việc khác do giám đốc giao.
12. Phịng tổng hợp.
* Chức năng:
Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự
kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
1. Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh giá
tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh.
2. Làm đầu mối các báo cáotheo qui định của NHNN va NHCT VN.
3. Làm công tác thi đua của chi nhánh.
4. Là đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại chi
nhánh trình NHCT VN quyết định. Là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề tài
khoa học của chi nhánh.
5. Tổ chức học tập nâng cao trình độ cán bộ phịng.
6. Làm các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
II.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2007
1. Những kết quả đạt được.
1.1. Hoạt động huy động vốn

Tổng nguồn vốn đến 31/12/2007 là 5.143 tỷ, trong đó nguồn vốn huy
động tại chỗ là 3.263 tỷ đồng, nguồn vay BHXH 1.880 tỷ đồng. Trong năm có
sự chuyển dịch về cơ cấu, nguồn huy động giảm từ 84% xuống 81%; tiền gửi
dân cư tăng từ 16% lên 19%. Trong năm, nguồn vốn giảm 1.230 tỷ đồng do
nguồn huy động kỳ phiếu tạm thời của các tổ chức tín dụng đến hạn phải thanh
tốn (NHCT Việt Nam không cho huy động tiếp). Với nguồn vốn lớn và ổn định

23


Báo cáo thực tập tổng hợp
đã tạo thế chủ động trong kinh doanh của Chi nhánh, đồng thời đóng góp khơng
nhỏ cho nguồn vốn điều hồ chung của hệ thống NHCT VN.
Năm 2007, đối với các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp lớn chuyển
hướng tham gia đầu tư mạnh vào các định chế thuộc lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, thị trường chứng khoán; đối với dân cư do lạm phát đã chuyển sang đầu tư
mạnh vào thị trường bất động sản, cộng với sự cạnh tranh lãi suất và mở rộng
mạng lưới hoạt động của hệ thống các NHTM trên địa bàn, chi nhánh Hoàn
Kiếm vẫn giữ ổn định nguồn vốn bình quân ở mức trên 5.000 tỷ đồng, thể hiện
sự cố gắng rất lớn của Chi nhánh.
Đó là kết quả tổng hợp của các giải pháp về huy động vốn đã được quán
triệt và triển khai từ đầu năm. Bên cạnh việc tập trung nghiên cứu đưa ra các sản
phẩm tiền gửi đa dạng để thu hút và giữ vững nguồn vốn từ các tổ chức, chi
nhánh cũng rất chú trọng đẩy mạnh huy động vốn trong dân cư. Rõ nét nhất ở
đây là phát triển mạng lưới. Trong năm chi nhánh đã thành lập thêm phòng
phòng giao dịch Hồ Gươm, bước đầu hoạt động có kết quả cao, nhất là hoạt
động dịch vụ đối ngoại; nâng cấp 03 Quỹ tiết kiệm thành Điểm giao dịch; Chi
nhánh tiếp tục kéo dài thời gian làm việc hàng ngày và sang thứ bảy hàng tuần
tại các Điểm giao dịch đã góp phần nâng cao uy tín cho NHCT; tăng cường
thơng tin truyền thông các sản phẩm dịch vụ trên các phương tiện truyền thông

của các phường; không ngừng đào tạo nâng cao trình độ cũng như đổi mới
phong cách giao dịch của cán bộ giao dịch viên nhằm tạo hình ảnh đồng nhất,
tin cậy và hấp dẫn đối với khách hàng… Chính vì vậy, trước áp lực cạnh tranh
gay gắt của thị trường chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm vẫn khẳng định được vị thế
và tạo được niềm tin đối với khách hàng.
1.2. Hoạt động tín dụng.
Tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2007 đạt là 1.100 tỷ đồng, tăng nhẹ so với
đầu năm. Trong đó, dư nợ ngắn hạn chiếm 37%, dư nợ cho vay trung dài hạn
chiếm 63%; Dư nợ cho vay DNNN chiếm 71%; Dư nợ cho vay khơng có tài sản
đảm bảo chiếm 77%. Nét nổi bật của hoạt động tín dụng năm 2007 là:
24


Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Chất lượng tín dụng được đảm bảo. Tiếp tục phương châm “Minh bạch
hoá chất lượng tín dụng, nâng cao chất lượng tăng trưởng tín dụng, đồng thời
với việc định hướng phát triển tín dụng theo ngành, lĩnh vực để đưa ra các giải
pháp tập trung”. Tính minh bạch được thể hiện biện chứng trong một hệ thống
thống nhất, từ quản lý điều hành tác nghiệp, lãi suất đến chất lượng tín dụng.
Chi nhánh thường xuyên thực hiện rà soát, sàng lọc khách hàng; tăng cường và
không ngừng nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng; thực hiện nghiêm túc
quy trình nghiệp vụ đảm bảo vốn tín dụng đầu tư đúng đối tượng, an tồn và
hiệu quả… Hầu hết các khách hàng quan hệ tín dụng tại chi nhánh lành mạnh.
Trong năm, Chi nhánh đã tăng cường xây dựng được mối quan hệ gắn kết chặt
chẽ và chiến lược với một số khách hàng quan trọng truyền thống như Tập đồn
than khống sản Việt Nam, Tập đồn điện lực Việt Nam, Tổng cơng ty lương
thực miền Bắc, Cơng ty hố chất mỏ… Và phát triển mới một số khách hàng có
ý nghĩa lâu dài như Công ty truyền tải điện I, Công ty cổ phần đầu tư tập đồn
dầu khí Việt Nam, Cơng ty viễn thơng điện lực, Tổng cơng ty điện lực dầu khí
Việt Nam… Đồng thời chi nhánh kiên quyết rút dần dư nợ đối với khách hàng

có biểu hiện yếu kém về tài chính và hoạt động kém hiệu quả. Chính vì vậy đến
31/12/2007 khơng có dư nợ q hạn, trong năm khơng phải trích dự phịng rủi ro
do chất lượng tín dụng.
+ Cơ cấu dư nợ đã được thay đổi theo hướng tích cực. Tỷ trọng cho vay
ngắn hạn tăng từ 21% lên 37%, tỷ trọng cho vay DNNN giảm từ 84% xuống
70%.
Về xử lý và thu hồi nợ đọng: Những khoản nợ đọng tại chi nhánh là những
khoản nợ xấu đã phát sinh từ lâu và hầu hết khách hàng khơng cịn tồn tại,
khơng có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đã được xử lý nhưng nhưng không thu đủ
nợ gốc. Mặt khác, các khoản nợ đều lien quan đến vụ án, do đó việc thu rất khó
khăn. Bằng các biện pháp tích cực, quyết liệt trong năm qua chi nhánh đã thu
được 356 triệu đồng nợ đã được xử lý rủi ro. Chưa hoàn thành chỉ tiêu NHCT
Việt Nam giao.
25


×