Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Công nghệ 9 trồng trọt soạn 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.26 KB, 119 trang )

Ngày soạn 16
Ngày dạy 23
Tiết 1 : BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs biết được vai trị, vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế và đời
sống.
- Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn
quả.
- Tầm quan trọng của nghề trồng cây ăn quả
2. Kỹ năng:
- Quan sát thu thập thông tin, kĩ năng nhận xét đánh giá
3. Thái độ:
- Yêu thích nghề trồng cây ăn quả.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự
nhiên
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Tranh vẽ có nội dung liên quan đến bài học.
Bảng số liệu về phát triển trồng cây ăn quả trong nước và ở địa phương.
Hs: Tìm hiểu các mơ hình trồng cây ăn quả ở địa phương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm, học tập bằng trị
chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, , khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :


* Vào bài: Trồng cây ăn quả là một nghề góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng
ngày, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, là nguồn thu nhập đáng kể… Vậy, nghề
trồng cây ăn quả có những đặc điểm gì? Yêu cầu đối với người làm nghề và triển
vọng của nghề này ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Tuần

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị, vị trí của nghề trồng cây ăn quả

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận I. Vai trị, vị trí của nghề trồng cây
nhóm, trình bày một phút


GV: Hãy kể các giống cây ăn quả ở nước ta
mà em biết?
- Vai trị, vị trí của nghề trồng cây ăn quả
trong đời sống và nền kinh tế quốc dân?
- Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Giáo viện nhận xét, chốt kết luận

ăn quả.
- Quan sát H1(5- sgk)
(Vải thiều (Lục Ngạn); nhãn lồng

(Hưng n); Bưởi (Đoan Hùng)…)
- Vai trị, vị trí:
+ Cung cấp cho người tiêu dùng.
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN chế
biến đồ hộp, nước giải khát…
+ Xuất khẩu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nghề và những yêu cầu đối với người làm nghề trồng
cây ăn quả.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi
- KT: đặt câu hỏi, động não
Gv nêu câu hỏi:
Nghề trồng cây ăn quả có đặc điểm gì?

Em hãy nêu những dụng cụ làm vườn?

Có những yêu cầu gì đối với người làm
nghề trồng cây ăn quả?
Trong những yêu cầu đó, yêu cầu nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
- GV nhận xét và chốt kiến thức

Nội dung
II. Đặc điểm và những yêu cầu của
nghề.
1. Đặc điểm của nghề:
a. Đối tượng lao động:
Cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh

dưỡng và kinh tế cao.
b. Nội dung lao động:
Công việc: Nhân giống, làm đất, giao
trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo
quản, chế biến….
c. Dụng cụ lao động: Cuốc, xẻng,
cày…
d. Điều kiện lao động: Khí hậu, thời
tiết, nơng hoá, tư thế…
e. Sản phẩm: Là những loại quả:
Cam, chanh, mít, nhãn, vải, xồi…
2. u cầu của nghề đối với người
lao động:
- Phải có tri thức về các ngành khoa
học có liên quan (Sinh, hố,
KTNN…) và có kỹ năng cơ bản về
nghề trồng cây ăn quả.
- Lòng yêu nghề, chịu khó tìm tịi.
- Có sức khoẻ tốt, khéo léo…

Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng của nghề trồng cây ăn quả.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một
phút
GV nêu câu hỏi:
- Lấy dẫn chứng về diện tích trồng, sản
lượng thu hoạch và thu nhập từ cây ăn quả

ở địa phương ?
- Giá trị kinh tế của trồng cây ăn quả ở địa
phương ?

- GV nhận xét và chốt kiến thức

Nội dung
III. Triển vọng của nghề.
- Nghề trồng cây ăn quả đang được
khuyến khích phát triển tạo cơng ăn
việc làm và thu nhập cho người lao
động, tăng nguồn ngoại tệ cho đất
nước.
- Để thực hiện được các nhiệm vụ,
vai trò của nghề trồng cây ăn quả,
phải làm tốt một số công việc sau:
+ Xây dựng và cải tạo vườn theo
hướng thâm canh, chuyên canh.
+ Áp dụng các tiến bộ kĩ thuật.
+ Xây dựng các chính sách phù hợp,
đẩy mạnh đào tạo, huấn luyện cán bộ
kĩ thuật.

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi 1- 2 học sinh đọc: “Ghi nhớ”.
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
Vai trị, vị trí của nghề trồng cây ăn quả ?
Đặc điểm của nghề và những yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả?
- Đánh giá mức độ đạt được của bài học
4. Hoạt động vận dụng

- Kể tên các loại cây ăn quả ở địa phương và phân tích giá trị kinh tế của chúng ?
- Theo em địa phương ta cần phát triển loại cây ăn quả nào? Tại sao?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Về nhà học bài, chuẩn bị nội dungcho bài sau.
- Tìm hiểu các loại cây ăn quả đặc sản
- Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.



Ngày soạn 23
Ngày dạy 30 tháng 8 năm
Tiết 2: BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ

Tuần 2

I. Mục tiêu
Sau T1 của bài học này, học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả.
- Biết được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng nhận biết các đặc điểm thực vật của cây ăn quả thành thạo.
3. Thái độ:
- u thích cơng việc của việc trồng cây ăn quả, các đặc điểm thực vật của cây ăn quả
thành thạo.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự quản

- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Đọc kĩ nội dung bài học trong sgk.
- Thu thập thêm thông tin trong các tài liệu
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :


- Nghề trồng cây ăn quả có vai trị gì đối với đời sống và kinh tế?
- Em hãy nêu các yêu cầu đối với nghề trồng cây ăn quả và phân tích ý nghĩa của chúng?
* Vào bài: CAQ là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhân dân trồng từ
lâu đời và có nhiều kinh nghiệm. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của CAQ,
các yếu tố ngoại cảnh và kĩ thuật trồng, chăm sóc có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất
và chất lượng các loại quả… Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu giá trị cùng đặc
điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả qua tiết thứ nhất của bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của việc trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận I. Gía trị của việc trồng cây ăn quả.
nhóm, trình bày một phút
- Giá trị dinh dưỡng.
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, - Có khả năng chữa được một số
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

bệnh.
- Phần lớn các loại quả cung cấp cho con - Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho
người những chất dinh dưỡng nào?
các nhà máy chế biến.
- Nêu một vài ví dụ về cơng dụng làm
- Bảo vệ môi trường sinh thái, chống
thuốc của cây ăn quả?
- Nêu vài ví dụ cho thấy cây ăn quả có giá xói mịn, bảo vệ đất…
trị kinh tế cao?
- Tại sao nói cây ăn quả góp phần bảo vệ
mơi trường sinh thái?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
GV Giải thích thêm: Ngồi giá trị về kinh
tế, cây ăn quả cịn có tác dụng chống xói
mịn, bảo vệ đất. Hiện nay du lịch sinh thái
người ta còn chú trọng đến các vườn cây ăn
quả, do đó cây ăn quả cịn có ý nghĩa phục
vụ du lịch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn
quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu
phút
ngoại cảnh của cây ăn quả.
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, trả 1.Đặc điểm thực vật;
lời câu hỏi:
a. Rễ:
- Rễ cây ăn quả có mấy loại? Đó là những

- Rễ cọc: Mọc thẳng xuống đất, sâu
loại nào? Cho VD? Chúng có đặc điểm và
1- 10 mét giúp cây đứng vững, hút
nhiệm vụ gì?
nước, chất dinh dưỡng.


- Cơ sở khoa học của việc bón thúc cho cây
ăn quả để đạt năng suất cao?
- Thân cây có tác dụng gì? Cành cây phân
bố làm mấy cấp độ? Cấp độ mấy thì mang
quả?

Các loại hoa?
- Nhuỵ bao gồm? (Bầu, vòi, nuốm nhuỵ).
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm
sinh học của hoa?
(Tạo giống, nhân giống, biện pháp kĩ thuật
cho đậu quả).
- Các loại quả?
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm
sinh học của quả?
(Chọn giống, bảo quản, chế biến, vận
chuyển…)
+ CAQ rất phong phú, đa dạng, có loại
nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt đới, ơn đới do
các yếu tố khí hậu, đất đai chi phối.
- Cây được trồng ở đâu? Tại sao như vậy?
(Nơi đất cao, khơng bị ngập úng vì CAQ
chịu được hạn nhưng chịu úng kém).

- Kể tên một số chất dinh dưỡng cần thiết
cho quá trình sinh trưởng và phát triển của
cây? phương pháp bón các yếu tố dinh
dưỡng đó?

- Loại đất nào thích hợp để trồng CAQ?
(Đất đỏ, đất phù sa ven sông).
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Rễ chùm: Mọc ngang. Sâu 0,1- 10
mét, giúp cây hút nước, chất dinh
dưỡng.
b. Thân:
- Thân gỗ: Làm giá đỡ cho cây.
- Cành cấp I, II, III, IV, V, VI. Cành
cấp V mang quả.
c. Hoa:
- Hoa đực: Nhị phát triển, nhuỵ
không phát triển.
- Hoa cái: Nhuỵ phát triển, nhị không
phát triển.
- Hoa lưỡng tính:Nhị, nhuỵ cùng phát
triển.
d. Quả và hạt:
- Quả hạch: Đào, mận, mơ…; quả
mọng: cam, quýt…; quả có vỏ cứng;
Dừa....
- Hạt: Số lượng, hình dạng, màu sắc
phụ thuộc vào loại quả.
2. Yêu cầu ngoại cảnh:

a. Nhiệt độ: Tuỳ thuộc vào từng thời
kì sinh trưởng của mỗi loại cây.
VD: Chuối: 25-300C; cam, qt: 25270C.
b. Độ ẩm, lượng mưa:
- Độ ẩm khơng khí:80- 90%.
- Lượng mưa: 1000- 2000 mm.
c. Ánh sáng:
- Hầu hết cây ăn quả là cây ưa ánh
sáng.
- Một số cây chịu bóng râm (dứa).
d. Chất dinh dưỡng:
- Phân hữu cơ, phân vơ cơ.
- Phân chuồng bón lót.
- Ưu tiên bón N, P vào thời kì đầu, K
vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa,
tạo quả.


e. Đất: Tầng đất dày, kết cấu tốt,
nhiều dinh dưỡng, ít chua, dễ thoát
nước.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
Giáo viên tóm tắt lại kiến thức cơ bản của bài.
GV: Cho HS chơi trị chơi: u cầu các nhóm kể tên các loại cây ăn quả mà em biết
( Chia làm 2 nhóm ) Nhóm nào trả lời được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
4. Hoạt động vận dụng
Liên hệ địa phương em trồng những loại cây ăn quả nào ? Phân tích gí trị kinh tế của
cây ăn quả đó ? Điếu kiện thổ nhưỡng, khí hậu ở địa phương có phù hợp với loại cây
đó khơng ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng

-u cầu hs về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1-2 (15- sgk).
- Tìm hiểu thêm về kĩ thuật trồng, thu hoạch và bảo quản cây ăn quả
- Tìm hiểu đặc điểm về cây ăn quả ở địa phương


Tuần 3

Ngày soạn 31
Ngày dạy 6

Tiết 3: BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiếp theo).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kĩ thuật trồng chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến cây ăn
quả.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng, liên hệ thực tiễn các kiến thức đã học
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ các loại cây ăn qủa và sự cẩn thận trong việc nhân giống cây ăn
quả.
4. Năng lực – phẩm chất:


- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học sinh: Tìm hiểu đặc điểm về cây ăn quả ở địa phương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Hãy phân tích ý nghĩa các giá trị của việc trồng cây ăn quả đối với con người và mơi
trường?
* Vào bài: Cây ăn quả là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhân dân
trồng từ lâu và có nhiều kinh nghiệm . Trong quá trình sinh trưởng và phát triển cây
ăn quả , cần phải hiểu được quy trình trồng cây ăn quả. Chúng ta cùng nghiên cứu tiết
học ngày hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động II: Tìm hiểu kĩ thuật trồng cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở
III/ Kĩ thuật trồng cây ăn quả:
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
1. Giống cây:
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin trả lời - Cây ăn quả nhiệt đới: Chuối, dứa,
câu hỏi :
mít, xồi, dừa, hồng xiêm, ổi, na, sầu
- Nêu các loại CAQ đang được trồng ở
riêng, khế…
nước ta và phân loại chúng vào 3 nhóm cây - Cây ăn quả á nhiệt đới: Cam, quýt,
được ghi trong bảng 2 (11- sgk).
chanh, bưởi, vải, nhãn, bơ, hang,
mơ…
- Cây ăn quả ôn đới: Táo tây, lê, đào,
- Người ta dùng phương pháp nào để nhân mận, nho…

giống cây ăn quả?
2. Nhân giống:
(Dùng kiến thức sinh 6, công nghệ 7 để gợi - Phương pháp hữu tính: Gieo hạt.
ý học sinh trả lời).
- Phương pháp vơ tính: Giâm, chiết,
ghép, ni cấy mô tế bào, tách chồi…
- Thời vụ trồng cây ăn quả ?
3. Trồng cây ăn quả:
a. Thời vụ:
- Yêu cầu HS đọc kỹ những lưu ý khi trồng - Miền Bắc: + Vụ xuân: Tháng 2- 4.
cây ăn quả .
+ Vụ thu: Tháng 8- 10.
- Tại sao phải trồng dày, hợp lý?
- Miền Nam: Đầu mùa mưa (tháng 4- Tại sao phải để lớp đất mặt riêng khi đào 5).
hố?
b. Khoảng cách trồng:
- Tại sao phải trồng cây có bầu đất?
- Trồng dày hợp lý: Tận dụng đất, dễ


- Tại sao khơng trồng cây khi gió to , giữa
trưa nắng?
GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận.
- Nhấn mạnh đến thời vụ, khoảng cách
trồng, quy trình trồng và những điều cần
chú ý khi trồng cây ăn quả.
- Phân tích, làm rõ cơ sở khoa học và ý
nghĩa thực tế của các yêu cầu kĩ thuật đó.
- Câu hỏi THBVMT: Ảnh hưởng của phân
bón với mơi trường?

- Tại sao phải trồng cây có bầu đất?
+ Nêu, giải thích và phân tích những điểm
cần chú ý khi trồng cây?
- GV nhận xét và chốt kiến thức

chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, dễ thu
hoạch, cây phát triển tốt, cho sản
lượng cao.
c. Đào hố, bón phân lót:
- Đào hố trước khi trồng 15- 30 ngày.
- Kích thước hố tuỳ thuộc vào loại
cây.
- Để riêng lớp đất mặt và lớp đất
dưới đáy. Trộn phân bón với lớp đất
mặt rồi cho vào hố, lấp đất.
d. Trồng cây:
Quy trình: Đào hố trồng Bóc vỏ bầu
(Trồng cây có bầu) Đặt cây vào hố 
Lấp đất  Tưới nước.

Hoạt động II: Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây ăn quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
4.Chăm sóc:
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình a. Làm cỏ, vun xới:
bày một phút
Để diệt cỏ dại, làm mất nơi ẩn náu
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, của sâu bệnh, làm cho đất tơI xốp.
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

b. Bón phân thúc:
So sánh cách bón phân thúc cho cây ăn quả
- Thời kì bón:
với các cây trồng khác (lúa, ngơ)?
+ khi cây chưa hoặc đã ra hoa, quả.
Bón phân thúc vào thời kì nào?
+ Sau khi thu hoạch.
Cách bón: Bón phân thúc cho CAQ, khơng
- Loại phân bón: phân chuồng, phân
bón vào gốc cây mà bón theo hình chiếu
hố học, bùn ao, phù sa...
của tán cây, do rễ cây hút chất dinh dưỡng
- Cách bón: (Sgk).
lan rộng trong lớp đất mặt theo tán cây.
c. Tưới nước:
Vai trò của nước đối với sự sinh trưởng,
Tưới nước tuỳ theo yêu cầu của cây
phát triển của cây? (Hồ tan chất dinh
(Thời kì ra hoa, quả).
dưỡng, vận chuyển chất dinh dưỡng).
Thời kì sắp thu hoạch không cần tưới.
Câu hỏi THBVMT: Biện pháp nào để giữ
d. Tạo hình, sửa cành:
ẩm, hạn chế xói mịn, cỏ dại? (Phủ rơm rạ,
- Tạo hình;
tán PE quanh gốc cây, trồng xen cây ngắn
- Sửa cành:
ngày và trồng cây chắn gió)?
- Các thời kì để tạo hình, sửa cành:
Tác dụng của việc tạo hình, sửa cành và

e. Phịng trừ sâu bệnh:
thực hiện nó như thế nào?
- Các loại sâu đục thân hoa, quả; rầy,
rệp, bọ xít; sâu cắn lá. Bệnh; Mốc
Phòng trừ sâu bệnh là khâu quan trọng cần
sương, vàng lá, thối ngọn...
được coi trọng.
- Phòng trừ sâu bệnh kịp thời bằng


Phân tích tác hại của sâu bệnh và việc sử
dụng các phương pháp phịng trừ thích hợp.
THBVMT: Coi trọng phương pháp phòng
trừ bằng kĩ thuật canh tác, sinh vật, hạn chế
dùng thuốc hố học để giảm ơ nhiễm mơi
trường, gây độc hại cho người và các sinh
vật khác.

các biện pháp trong chương trình
phịng trừ dịch hại tổng hợp IPM.
g. Sử dụng chất điều hồ sinh
trưởng:
- Kích thích ra mầm hoa, tăng tỉ lệ
đậu quả, làm thay đổi kích cỡ, màu
sắc quả...
- Sử dụng với nồng độ nhỏ, thời gian
nhất định tuỳ thuộc vào loại cây.

Hoạt động 3: Tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến.


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- PP: vấn đáp gợi mở
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
Gv cho đọc thơng tin SGK
- Khi thu hoạch cần lưu ý gì ?

Nội dung
IV. Thuật thu hoạch, bảo quản, chế
biến.
1. Thu hoạch:
- Nhẹ nhàng, cẩn thận, đúng độ chín.
- Thu hoạch lúc trời mát.
- Khi bảo quản cần lưu ý điều gì?
2. Bảo quản:
Quả phải được xử lí bằng hố chất,
- Có những cách chế biến nào ?
Gv nêu các lưu ý khi thu hoạch,bảo gói giấy mỏng đưa vào kho lạnh.
3. Chế biến:
quản,chế biến
Tuỳ mỗi loại cây, quả được chế biến
- GV nhận xét và chốt kiến thức
thành: xirô quả, sấy khô, làm mứt
THBVMT: Thu hoạch cần đảm bảo đúng
thời gian cách li.Sử dụng các chất bảo quản quả....
đúng hàm lượng quy định về vệ sinh an
tồn thực phẩm,tránh gây ơ nhiễm MT
xung quanh
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc “Ghi nhớ” (15- sgk).
- Giáo viên tóm tắt lại kiến thức cơ bản của bài.

- Có mấy phương pháp nhân giống cây?
- Nêu quy trình trồng cây ăn quả ?
4. Hoạt động vận dụng
- Liên hệ kĩ thuật trồng và chế biến một số loại cây ăn quả ở địa phương ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị nội dung cho bài 3: Các phương pháp nhân giống cây ăn quả.


Ngày soạn 6
Ngày dạy 13
Tiết 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ (T1)

Tuần 4

I. MỤC TIÊU
Qua bài học này học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết được những yêu cầu cơ bản của kĩ thuật xây dựng vườn ươm cây ăn quả, nêu
được đặc điểm của hạt cây ăn quả, biên pháp sử lí, kĩ thuật gieo
- Biết được phương pháp nhân giống vơ tính, hữu tính và các biện pháp kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Xác định được các khu của vườn ươm, gieo và chăm sóc đảm bảo đủ ẩm, mọc đều
giứ nhiệt độ phù hợp
3. Thái độ:
- Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống, tin tưởng và có ý thưc tìm tịi khoa học ứng
dụng vào trồng trọt.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự quản lí
- Hình thành phẩm chất: u nghề, u lao động

II. CHUẨN BỊ
Gv: Gáo án, SGK,GV
Hs: Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày một phút


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các biện pháp chăm sóc cây ăn quả ?
* Vào bài:
Để trồng cây ăn quả có năng suất cao, phẩm chất tốt cần có các điều kiện nào?
(gống, áp dụng đúng kỹ thuật, trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quả). Vậy muốn có
gống cây ăn quả năng suất cao, phẩm chất tốt. Hơm nay…
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ1: Tìm hiểu cách xây dựng vườn ươm cây ăn quả

Hoạt động của giáo viên và học sinh
- PP: vấn đáp gợi mở
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
? Mục đích của xây dựng vườn ươm cây
trồng là gì ?
Hs: Chủ động tạo nguồn nguyên liệu, chủ
động sản xuất số lượng cây nhiều, năng
suất cao…
? Địa điểm để làm vườn ươm cây ăn quả
phải đảm bảo yêu cầu gì ?

Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận và phân tích về yêu
cầu của vườn ươm
? Em hãy cho biết loại đất nào thích hợp
với vườn ươm cây ăn quả ?
Gv: Cho Hs quan sát sơ đồ 4 SGK
Gv: Gới thiệu các bước thiết kế vườn ươm
cây ăn quả
Gv: Phân tích ý nghĩa của khu vực trồng
cây giống trong vườn ươm. Đây là khu vực
cung cấp nguyên liệu để tạo giống và nhân
giống, cho nên cây mẹ phải là cây tốt, quý
hiếm, có giá trị kinh tế cao…
? Ý nghĩa của khu vực luân canh cây trồng
trong vườn ươm ?
Hs: Tăng độ màu cho đất như cây họ đậu,
lạc, những cây này có nốt sần cố định đạm
cho đất canh tác…)
Gv: Nhận xét kết luận

Nội dung
I. Xây dựng vườn ươm cây ăn quả
1. Chọn địa điểm
- Gần vườn trồng gần nơi tiêu thụ,
thuận tiện cho việc vận chuyển
- Gần nguồn nước tưới
- Đất phải thoát nước, bằng phẳng,
tầng đất mặt dầy, thành phần cơ giới
cao, độ chua trung bình


2. Thiết kế vườn ươm
a. Khu cây giống
b. Khu nhân giống
c. Khu luân canh

HĐ2: Tìm hiểu các phương pháp nhân giống cây ăn quả


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
?Nhân dân ta thường dâm cành những loại
cây nào?Kể tên các bước khi dâm cành ?
? Nhân giống hữu tính là gì?
? Khi tiến hành nhân giống bằng phương
pháp này chúng ta cần chý ý những vấn đề
gì?
Hs: Đọc thơng tin SGK và liên hệ thực tế
tại gia đình.
Gv: Nhận xét kết luận
?Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp
này?

Nội dung
II. Các phương pháp nhân giống
cây ăn quả
1. Phương pháp nhân giống hữu
tính.
- Là phương pháp tạo cây con bằng
hạt.

- Khi gieo hạt trên luống hoặc trong
bầu đất phải tưới nước phủ rơm để
giữ ẩm và chăm sóc thường xuyên

* Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ làm, chi phí ít.
- Hệ số nhân giống cao.
- Cây sống lâu
Gv: Lấy các dẫn chứng để Hs nhận ra ưu, * Nhược điểm:
nhược điểm của phương pháp nhân giống - Khó giữ được đặc tính của cây mẹ,
này.
lâu ra hoa quả.
2. Phương pháp nhân giống vơ tính.
Gv: Phương pháp nhân giống vơ tính bao
gồm các phương pháp: chiết cành, giâm
cành, ghép.
a. Chiết cành
? Chiết cành là gì?
- Là phương pháp nhân giống bằng
? Cành chiết phải đảm bảo những yêu cầu cách tách từ cây mẹ để tạo ra cây
gì?
con.
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK nêu những
yêu cầu của cành chiết.
- Cành triết phải là cành khỏe, có 1-2
năm tuổi, khơng sâu, bệnh, ở giữa tán
cây vươn ra ánh sáng, có đường kính
1-1,5 cm.
- Thời vụ chiết cành:
+ Vụ xuân và vụ thu: Với các tỉnh

phía Bắc.(2-4-8-9)
+ Đầu mùa mưa: (4-5)Với các tỉnh
phía Nam.
* Ưu điểm:
- Giữ được đặc tính của cây mẹ
? Gia đình em đã thực hiện nhân giống cây - Mau cho cây giống và ra hoa đậu
ăn quả bằng phương pháp này chưa?
quả sớm.
? Chiết cành có ưu và nhược điểm gì?
* Nhược điểm:
Hs: Trả lời
- Hệ số nhân giống thấp


Gv: Nhận xét, kết luận, phân tích về ưu - Cây chóng cỗi và tốn cơng.
nhược điểm
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gv: Nêu câu hỏi củng cố bài :
- Tại sao phải xây dựng vườn ươm cây giống ? nêu các yêu cầu khi chọn vườn
ươm?
- Nêu các phương pháp nhân giống cây ăn quả ?
- Gv: Nhận xét, đánh giá giờ học.
4. Hoạt động vận dụng
- Ở địa phương em trồng những loại cây ăn quả nào?
- Phương pháp nhân giống các loại cây ăn quả đó ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Hs: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài học
- Đọc trước và chuẩn bị bài 3 mục 2.Tr18- SGK.
- Tìm hiểu các phương pháp nhân giống vơ tính ?



Ngày soạn 13
Ngày dạy 20 tháng 9 năm
Tiết 5: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ (T2)

Tuần 5

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài học này học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bầy được phương pháp nhân giống vơ tính và các biện pháp kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Chọn được cành để ghép, giâm đạt tiêu chuẩn kĩ thuật.
3. Thái độ :


- Có ý thức cải tiến kĩ thuật nhân giống, tin tưởng và có ý thưc tìm tịi khoa học ứng
dụng vào trồng trọt.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp
- Hình thành cho hs phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv: Giáo án, SGK,GV. Tìm hiểu các phương pháp nhân giống mới hiện nay
Hs: Đọc trước bài. Tìm hiểu các phương pháp nhân giống
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ :
- Tại sao phải xây dựng vườn ươm cây giống ? nêu các yêu cầu khi chọn vườn
ươm?
* Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ1:Tìm hiểu phương pháp giâm cành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
2. Phương pháp nhân giống vơ tính.
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình b. Giâm cành
bày một phút
Là phương pháp nhân giống dựa
Gv: Cho Hs đọc thơng tin SGK
trên sự hình thành rễ phụ của các
? Giâm cành là gì?
đoạn cành đã cắt rời khỏi cây mẹ.
? Nhân dân ta thường giâm cành những Kĩ thuật:
loại cây ăn quả nào?
- Làm nhà dâm cành ở nơi thống
mát, gần nơi ra ngơi cây con
- Chọn cành non 1-2 năm tuổi, ở
? Để thực hiện phương pháp giâm cành đạt giữa tâng tán cây vươn ra ánh sáng,
kết quả cần làm tốt những khâu kĩ thuật chưa ra hoa quả, không bị sâu, bệnh.
nào?
- Thời vụ dâm thích hợp: Tháng 2-4
Hs: Đọc thơng tin SGK và liên hệ thực tế vụ xuân, từ tháng 8-10 vụ thu ở các
tại gia đình.
tỉnh phía bắc; đầu mùa mưa 4-5 ở các
tỉnh phía Nam

- Trước khi dâm, nhúng gốc hom vào
dung dịch chất kích thích ra rễ với
nồng độ và thời gian tùy theo mỗi loại
cây
- Mật độ cành dâm phải đảm bảo
nguyên tác các lá không che khuất
nhau


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp
nhân giống vơ tính so với nhân giống hữu
tính ?
Gv: Lấy các dẫn chứng để Hs dễ dàng
nhận ra ưu, nhược điểm của phương pháp
nhân giống này.
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Từ sau khi cắt cành dâm đến lúc ra
rễ, phải thường xuyên duy trì độ ẩm
trên mặt lá và đất.
* Ưu điểm:
- Giữ được đặc tính của cây mẹ
- Mau cho cây giống và ra hoa đậu
quả sớm.
- Hệ số nhân giống cao
* Nhược điểm:
- Đòi hỏi kĩ thuật và thiết bị cần thiết.


HĐ 2: Tìm hiểu phương pháp ghép cành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt c . Ghép
động nhóm
Là phương pháp cắt một đoạn cành
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
hay mắt để ghép lên gốc của cây cùng
Gv: Cho Hs đọc thông tin SGK
họ để tạo nên một cây con mới.
? Ghép là gì?
* Ghép cành:
? Để thực hiện phương pháp ghép đạt kết - Áp dụng cho các loại cây ăn quả khó
quả cần làm tốt những khâu kĩ thuật nào? lấy mắt, vỏ cứng, vỏ mong, gịn, khó
(Mắt ghép, cành ghép khỏe, khơng sâu bóc, có các kiểu ghép:
bệnh, khi ghép các mo tương ứng phải phù + Ghép áp
hợp với nhau và giữu chỗ ghép không bị + Ghép nêm
nhiễm trùng hoặc sâu phá hoại)
+ Ghép chẻ bên
Gv: Yêu cầu Hs quan sát H 5,6,7 SGK
Gv: Giới thiệu các cách ghép cành.
Gv: Cho Hs quan sát H8
Gv: Giới thiệu các cách ghép mắt.

* Ghép mắt:
+ Ghép cửa sổ
+ Ghép chữ T
+ Ghép mắt nhỏ có gỗ.
- Kĩ thuật ghép: <SGK. Tr23>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin * Ưu điểm:

SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Giữ được đặc tính của cây mẹ
- Phương pháp ghép có ưu và nhược điểm - Ra hoa đậu quả sớm.
gì ?
- Tăng sức chống chịu với điều kiện
ngoại cảnh
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại - Hệ số nhân giống cao
diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận - Duy trì được nịi giống.
xét bổ sung.
* Nhược điểm:
- Địi hỏi kĩ thuật phức tạp trong việc
Gv: Nhận xét, kết luận
chọn gốc ghép, cành ghép và thao tác
ghép


3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gv: Gọi HS đọc “ghi nhớ “ SGK
- Gv: Nêu câu hỏi củng cố bài :
? Thế nào là giâm cành ? Cho biết ưu, nhược điểm của giâm cành?
? Giâm, chiết, ghép khác nhau ở những điểm nào?
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
4. Hoạt động vận dụng
- So sánh ưu nhược điểm của phương pháp nhân giống : gieo hạt, chiết cành,
giâm cành, ghép mắt ?
P2 nhân giống
Ưu điểm
Nhược điểm
1. Gieo hạt
- Đơn giản, dễ làm, chi phí ít. - Khó giữ được đặc tính của cây

- Hệ số nhân giống cao.
mẹ.
- Cây sống lâu.
- Lâu ra hoa, quả.
2. Chiết cành
- Giữ được đặc tính của cây
- Hệ số nhân giống thấp.
mẹ.
- Cây chóng cỗi.
- Ra hoa, quả sớm.
- Tốn công.
- Mau cho cây giống.
3. Giâm cành
- Giữ được đặc tính của cây
- Địi hỏi kỹ thuật và thiết bị cần
mẹ.
thiết
- Ra hoa, quả sớm.
(Nhà giâm).
- Hệ số nhân giống cao.
4. Ghép
- Giữ được đặc tính của cây
- Địi hỏi kỹ thuật phức tạp
mẹ.
trong việc
- Ra hoa, quả sớm.
chọn gốc ghép, cành ghép và
- Hệ số nhân giống cao.
thao tác
- Tăng sức chống chịu với

ghép.
điều kiện ngoại cảnh.
- Duy trì được nịi giống.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài học
- Tìm hiểu các phương pháp nhân giống cây: nhãn, ổi, soài...
- Đọc trước và chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài 4: Thực hành.


Tuần 6

Ngày soạn 6


Ngày dạy 27
Tiết 6. Bài 4: THỰC HÀNH GIÂM CÀNH (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được các bước của quy trình giâm cành, yêu cầu kĩ thuật cần đạt được trong
từng bước.
2. Kỹ năng:
- Hs có kĩ năng: Chọn được cành giâm đảm bảo yêu cầu, xử lí cành giâm bằng thuốc
kích thích ra rễ, giâm cành xuống đất đúng kĩ thuật
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hành nghiêm túc, đảm bảo vệ sinh an toàn, tin tưởng và có ý thưc
tìm tịi khoa học ứng dụng vào trồng trọt.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Hình thành cho hs phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ

Gv: Nghiên cứu bài
Hs: Dụng cụ và các vật liệu cần thiết như mục I SGK .Tr24
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tổ chức thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là giâm cành ? Cho biết ưu, nhược điểm của giâm cành?
? Giâm, chiết, ghép khác nhau ở những điểm nào?
* Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
I. Chuẩn bị
Gv: Nêu mục tiêu cần đạt được và các - Dao nhỏ sắc
yêu cầu của bài thực hành.
- Kéo cắt cành
- Phân chia nhóm và nơi thực hành của - Khay đựng đất bột mịn hoặc cát
từng nhóm.
- Bình tưới nước có vịi sen hoặc bình
- Phân cơng và giao nhiệm vụ cho các bơm thuốc trừ sâu
nhóm.
- Cành để giâm, cành tranh hoặc bưởi
- Mỗi nhóm giâm 1 luống đất để so - Túi bầu
sánh sự ra rễ nhanh hay chậm.
- Thuốc kích thích ra rễ

- Tiến hành giâm trên luống đất.
HĐ2: Gv: Hướng dẫn quy trình thực hành


Hoạt động của GV & HS
Gv: Hướng dẫn quy trình thực hành

Nội dung
II. Quy trình thực hành
Cắt cành giâm
Xử lí cành giâm
Cắm cành giâm
Chăm sóc cành
giâm
Bước 1: Cắt cành giâm
Dùng dao sắc cắt vát cành giâm có đường
kính 0,5 cm thành từng đoạn 5-7 cm, có 2-4
lá. Bỏ đoạn ngọn cành và sát thân cây mẹ,
cắt bớt phiến lá.
Bước 2: Xử lí cành giâm
Nhúng gốc cành giâm vào dung dịch
thuốc kích thích ra rễ, nhúng sâu từ 1-2 cm
trong 5-10 giây. Sau đó vẩy cho khơ.
Bước 3: Giâm cành
Cắm cành giâm hơi chếch so với mặt
luống hoặc cát với độ sâu 3-5 cm, khoảng
cách các cành 5cm x 5cm hoặc 10 cm x 10
cm. Nếu cắm vào bầu đất thì mỗi bầu một
cành và xếp bầu sát nhau để tiện chăm sóc.
Bước 4: Chăm sóc cành giâm.

- Tưới nước thường xuyên dưới dạng
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại quy trình sương mù, đảm bảo cho đất cát và mặt lá
giâm cành.
ln ẩm.
Sau khi thấy Hs đã nắm được quy trình - Phun thuốc trừ nấm và vi khuẩn.
và các yêu cầu kĩ thuật.
- Sau 10-15 ngày kiểm tra thấy rễ mọc
nhiều, dài và hơi chuyển màu trắng sang
vàng thì chuyển ra vườn ươm hoặc đưa vào
bầu đất.
HĐ3: Thực hành
Hoạt động của GV & HS
Hs: Thực hành theo quy trình
Gv: Theo dõi, uốn nắn kịp thời những
sai sót của Hs trong khi thực hành

Nội dung
III. Thực hành
Học sinh thực hành

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Hs: Tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chí :
+ Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
+ Thực hiện đúng quy trình.
+ Thời gian hoàn thành
+ Số lượng cành giâm được.


- Gv: Đánh giá nhận xét kết quả thực hành của Hs và nhận xét đánh giá chung
đối với giờ thực hành.

4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Nhắc nhở Hs tiếp tục chuẩn bị các dụng cụ vật liệu để tiết sau tiếp tục thực
hành.
- Dao nhỏ sắc
- Kéo cắt cành
- Khay đựng đất bột mịn hoặc cát
- Bình tưới nước có vịi sen hoặc bình bơm thuốc trừ sâu
- Cành để giâm, cành tranh hoặc bưởi
- Túi bầu
- Thuốc kích thích ra rễ


Tuần 7

Ngày soạn 27
Ngày dạy 4


×