Tuần 1:
03/09/2020
Ngày soạn:
Ngày dạy:
/
09/2020
Bài 1- Tiết 1. Đọc- Hiểu văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh
-Lê Anh TràI. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức:
- Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời
sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn
luyện theo gương Bác.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu, tranh ảnh
minh họa...phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực
hiện trong các hoạt động.
Tên hoạt động
Hoạt động khởi động
Phương pháp thực hiện
Nêu vấn đề, kĩ thuật động
não, thuyết trình.
Hoạt động hình thành - Dạy học giao dự án.
kiến thức
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và
giải quyết vấn đề.
Hoạt động vận dụng
- Đàm thoại, Dạy học nêu
vấn đề và giải quyết vấn
đề.
Hoạt động tìm tòi, mở - Dạy học nêu vấn đề và
Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2
rộng
giải quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: ? Trình bày những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh?
? Điều gì khiến em yêu quý và trân trọng Bác?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
+ Hs có thể trình bày về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp...
+ Lòng yêu nước, sự gần gũi, giản dị, tình yêu thiên nhiên, lòng lạc quan...
* Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Gv: Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại
đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mỗi chúng ta trong cuộc sống hàng
ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm
gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của
phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
I. Giới thiệu chung:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: Dựa vào phần chuẩn bị theo dự án, em hãy:
1. Giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà và xuất xứ của văn
bản?
2. Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo phương thức
biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào?
3. Nêu bố cục của văn bản? Nội dung của mỗi phần?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng phần dự án đã chuẩn bị.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Tác giả: Lê Anh
1. Lê Anh Trà (1927 – 1999) quê xã Phổ Minh, huyện Trà
2
3
Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, nguyên viện trưởng viện văn
hoá nghệ thuật VN, có nhiều công trình nghiên cứu về
văn hoá VN và về Hồ Chí Minh.
2. NDC: Vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hoá dân tộc.
- Phương thức biểu đạt: thuyết minh.
- Thuộc loại văn bản nhật dụng.
3. Bố cục:
+ Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
-> Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại.
+ Phần 2: Còn lại
-> Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
*Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
2. Văn bản:
a. Xuất xứ, hoàn
cảnh sáng tác, thể
loại:
- Xuất xứ: trích từ
“Phong cách Hồ Chí
Minh, cái vĩ đại gắn
với cái giản dị "
- Chủ đề : Hội nhập
với thế giới và giữ gìn
bản sắc văn hoá dân
tộc
- Phương thức biểu
đạt: nghị luận, tự sự,
biểu cảm
b. Đọc, chú thích, bố
cục
- Đọc.
- Chú thích:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Bố cục: 2 phần...
- Giáo viên :
II. Đọc - Hiểu văn
1. Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt động tìm bản:
đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài
1. Sự tiếp thu tinh
2. Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong quãng thời gian hoa văn hoá nhân
đó?
loại của Hồ Chí
Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng như vậy?
Minh.
Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá thế giới của
Bác?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Xuất dương 1911 đến tận năm 1941 Bác trở về nước
2. Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên, Bác phải làm
nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả, chủ
3
4
tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều
nền văn hoá từ phương Đông tới phương Tây. Và đó cũng - Tiếp xúc với văn hoá
là điều kiện để Người giao lưu tìm hiểu văn hoá các dân nhiều nước, nhiều
tộc trên thế giới. Để hiểu nền văn hoá các nước , Bác cần vùng trên thế giới cả
phải giao lưu với nhân dân các nước đó. Ngôn ngữ là ở Phương Đông và
phương tiện rất quan trọng.
Phương Tây
- Không phải ngẫu nhiên mà Bác có thể nói và viết thạo - Nắm vững phương
nhiều thứ tiếng, đó là cả một quá trình nỗ lực, tự giác học tiện giao tiếp là ngôn
tập. Bác vẫn làm việc và vẫn học, thậm chí Bác còn viết ngữ (nói và viết thạo
chữ ra tay, chân để có thể học cả trong lúc làm việc. Bởi nhiều thứ tiếng nước
Bác biết rằng ngôn ngữ giúp ích cho việc học hỏi, trau ngoài).
dồi kiến thức được thuận lợi. “Đi đến đâu… uyên thâm.” - Qua công việc, qua
- Như vậy trên nền tảng văn hoá dân tộc mà vẫn tiếp thu lao động mà học
những hình ảnh quốc tế. Người luôn hội nhập với thế giới hỏi(làm nhiều nghề
mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc
khác nhau), học hỏi ở
- HCM là người thông minh, yêu lao động có năng lực mọi lúc, mọi nơi.
văn hoá, ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn hoá, - Có ý thức học hỏi và
có quan điểm rõ ràng về văn hoá. Phải nói rằng, HCM là tìm hiểu đến mức sâu
người hội tụ đầy đủ những phẩm chất về bản lĩnh, ý chí sắc,uyên thâm
của 1 người chiến sĩ cộng sản, là tình cảm cách mạng - Người tiếp thu một
được nung nấu bởi lòng yêu nước thương dân và tinh cách có chọn lọc tinh
thần sẵn sàng quên mình vì sự nghiệp chung. HCM đã trở hoa văn hoá nhân loại
thành một nhân cách VN đẹp nhất mang truyền thống => Tạo nên một nhân
phương Đông nhưng cũng rất mới rất hiện đại.
cách, một lối sống rất
*Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi trả lời
Việt Nam, rất phương
*Đánh giá kết quả
Đông nhưng cũng
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
đồng thời cũng rất
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
mới, rất hiện đại.
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Từ nội dung em vừa tìm hiểu, hãy cho biết vẻ đẹp trong phong cách của Hồ
Chí Minh là gì?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: làm bài.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ hs.
4
5
- Dự kiến sản phẩm: Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống VH dân tộc và tinh
hoa văn hoá nhân loại
* Báo cáo kết quả: HS trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Em học tập được gì trong phong cách của Bác?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm: Hs có thể trả lời những bài học cụ thể về phong cách : ngôn
ngữ giao tiếp, ứng xử, trang phục, thưởng thức nghệ thuật....
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
E. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên: Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về phong cách tiếp thu văn hóa
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Học sinh: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: sưu tầm, ghi chép.
- Gv: thu bài.
- Dự kiến sản phẩm:....
* Báo cáo kết quả: nộp bài
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.-> Giáo viên chốt kiến thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................
5
6
Kí duyệt: 05/09/2020
Tuần 1:
Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày dạy:
/09/2020
Bài 1- Tiết 2. Đọc- Hiểu văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh
(Tiếp)
-Lê Anh Trà-
I. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức:
- Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời
sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn
luyện theo gương Bác.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
6
7
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu, tranh ảnh về
mùa xuân Hà Nội...phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực
hiện trong các hoạt động.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi Nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
trình.
Hoạt động hình - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật học tập hợp tác
Hoạt động
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
đề.
Hoạt động vận - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
đề
2. Tổ chức các hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: - Mở video lời ngâm thơ bài: Thăm cõi Bác xưa của nhà thơ Tố Hữu
? Cảm xúc của em khi nghe bài thơ này? Vì sao em có cảm nghĩ ấy?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
Hs có thể trả lời ( xúc động, yêu thích, cảm phục, trân trọng...). Bài thơ giúp
em hiểu được nhiều hơn về lối sống cao đẹp của Người...
* Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Gv:
“Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”.
Đó là những lời ca hay nhất mà người Việt Nam ta nói về Người. Và các em
cũng hiểu đc vì sao Bác Hồ của chúng ta được ví như bông sen giữa đồng Tháp
Mười, là người Việt Nam đẹp nhất trong những người Việt Nam đẹp nhất. Bởi Hồ
7
8
Chí Minh không chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc mà Người còn là một
nhà văn hóa lỗi lạc của thế giới. Những nét đẹp trong phong cách văn hóa của
Người luôn khiến ta thêm yêu mến và ngưỡng mộ. Trong giờ học hôm nay cô cùng
các em tiếp tục tìm hiểu những nét đẹp trong phong cách của Người
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên:
1. Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp sinh hoạt
và làm việc như thế nào?
2. Em có cảm nhận gì về nếp sống và sinh hoạt của
Bác? Nhận xét về cách viết của tác giả?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng phần dự án đã chuẩn
bị.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. + Nơi ở, nơi làm việc
Nơi ở, nói làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ bằng
gỗ bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê quen thuộc;
“chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp
khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ”...
+ Trang phục
“bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
thô sơ”;
+ Ăn uống
“Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa”....
+ Tài sản: một chiếc va li, vài bộ quần áo...
->lối sinh hoạt và nếp sống rất gần với nếp sống của
người làng quê
- Ngôn ngữ giản dị với những từ ngữ chỉ sô lượng ít ỏi,
cách nói dân dã: chiếc , vài, vẻn vẹn
2. - >Bác có lối sống giản dị
GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ gần gũi
tiếp xúc với mọi người. Không chỉ riêng Bác mà các
nhà hiền triết xưa như: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm cũng vậy, thanh bạch, đạm bạc mà làm cho
Nội dung
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
2. Nét đẹp trong lối
sống của chủ tịch Hồ
Chí Minh:
- Nơi ở nơi làm việc, nhỏ
bé, đơn sơ, mộc mạc
- Trang phục hết sức giản
dị
- Ăn uống đạm bạc với
những món ăn dân dã
bình dị
=>Bác có lối sống giản
dị mà lại vô cùng thanh
cao và sang trọng.
8
9
người đời sau phải nể phục.
Cách viết của tác giả: Kết hợp kể và bình luận đan xen
nhau một cách tự nhiên.
*Báo cáo kết quả:đại diện nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
III. Tổng kết:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên :
? Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Nghệ thuật:
+ Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và
tinh hoá văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
+ Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc, có đan 2. Nội dung:
xen thơ Ngyễn Bỉnh Khiêm để thấy được sự gần gũi
của Bác với các bậc hiền triết.
Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu
mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức
Việt Nam.
*Ghi nhớ ( SGK)
*Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Qua văn bản chúng ta thấy được tình cảm của tác giả với Bán, đó là tình cảm
gì?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
9
10
- Hs: làm bài.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ hs.
- Dự kiến sản phẩm:
- Sự kính trọng, khâm phục, biết ơn...
* Báo cáo kết quả: HS trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) nêu suy nghĩ của em về lối sống giản dị.
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Giản dị là gì
+ Giản dị có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
+ Chúng ta cần làm gì?
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
E. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên: những bài thơ, câu chuyện viết về lối sống giản dị của Bác Hồ
- Học sinh: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: sưu tầm, ghi chép.
- Gv: thu bài.
- Dự kiến sản phẩm:....
* Báo cáo kết quả: nộp bài
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.-> Giáo viên chốt kiến thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
10
11
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................
Kí duyệt: 05/09/2020
11
12
Tuần 1:
Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày dạy:
/09/2020
Bài 1- Tiết 3: Tiếng Việt:
Các phương châm hôị thoại
I. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại:
phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương
châm về chất trong tình huống giao tiếp cụ thể
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp
3. Thái độ: Ý thức suy nghĩ trước khi nói để giao tiếp đúng mục đích và đat
hiệu quả
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu...phiếu học
tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực
hiện trong các hoạt động.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
A. Hoạt động Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
khởi động
B. Hoạt động - Dạy học theo nhóm
hình thành kiến - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn
thức
đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn
luyện tập
đề.
D. Hoạt động vận - Đàm thoại, dạy học nêu vấn đề và giải
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn
tòi, mở rộng
đề
2. Tổ chức các hoạt động:
Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
12
13
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: Ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại. Em hãy cho biết hội thoại là gì? Có khi
nào trong giao tiếp em không đạt được mục đích như mong muốn? Em có biết vì
sao như vậy không?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm: hội thoại là nói đến giao tiếp...HS có thể trả lời có/ không.
HS có thể còn lúng túng chưa thể lí giải đc rõ ràng
* Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét:
Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có người
nói/có người nghe hoặc người viết/người đọc.Trong giao tiếp có những quy định
tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải
tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ
pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua
các phương châm hội thoại. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
I. Phương châm về
*Chuyển giao nhiệm vụ
lượng:
- Giáo viên :
1. VD1: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới
nước thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết 1. Ví dụ:
không ? Vì sao? Cần phải trả lời như thế nào?
2. VD2: Theo em truyện gây cười ở chỗ nào (vì sao
truyện gây cười?).
3. Từ 2 VD trên có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
2. Nhận xét:
1. - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần - Câu trả lời của Ba
13
14
biết. Vì lời hỏi và lời đáp không ăn khớp với nhau,
không hiểu nội dung câu hỏi.
- Đúng ra Ba phải trả lờitập bơi ở sông, ở ao hay ở
hồ.
2. - Vì: các nhân vật đều nói những điều không cần nói,
nói thừa như vậy cốt để khoe mẽ rằng tôi có lợn để cưới
vợ, tôi có áo mới.
3....
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: hướng dẫn Hs đọc lại truyện cười Quả bí
khổng lồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi:
1. Truyện có điểm gì đáng cười? Truyện phê phán điều
gì?
2. Trong giao tiếp có điều gì cần tránh
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. - Cười ở tính khoác lác...
- Phê phán anh chàng có tính nói khoác:" quả bí to
bằng cái nhà"
2....
*Báo cáo kết quả: đại diện cặp đôi trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
Bài 1:
không mang nội dung
mà An cần biết.
- Truyện Lợn cưới, áo
mới: gây cười vì các
nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói
=> Cần nói cho có nội
dung, nội dung lời nói
phải đáp ứng yêu cầu
của cuộc giao tiếp,
không thiếu, không
thừa(phương châm về
lượng)
* Ghi nhớ: SGK
II. Phương châm về
chất:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Phê phán anh chàng
có tính nói khoác: quả
bí to bằng cái nhà
=>Đừng nói những điều
mà mình không tin là
đúng, hay không có
bằng chứng xác thực
(phương châm về chất)
*Ghi nhớ:
14
15
? Phân tích lỗi trong câu.
Bài 2:
? Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Bài 3:
Đọc truyện, và trả lời.
? Người nói đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
Bài 4:
? Giải thích vì sao mọi phải dùng cách nói như vậy?
Bài 5:
? Giải thích các thành ngữ và cho biết nó liên quan đến PCHT nào?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:
Bài 1:
a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
b. Thừa cụm từ có hai cánh.
Bài 2
a. ... nói có sách, mách...
b. ... nói dối
c. ... nói mò
d. ... nói nhăng nói cuội
e. ... nói trạng
Bài 3:
Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa.)
Bài 4:a. Đôi khi người nói phải đùng những cách diễn đạt như: như tôi được biết
tôi tin rằng ; nếu tôi không lầm thì ; tôi nghe nói ; theo tôi nghĩ ; hình như là ...
Để đảm bảo tuân thủ phương châm hội thoại về chất. Người nói phải dùng những
cách nói trên nhằm bào cho người nghe biết tính xác thực của nhận định hay thông
tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
b. Đôi khi người nói dùng: như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết. Những
cách nói này nhằm để đảm bảo phương châm về lượng. Mục đích có thể để nhấn
mạnh ý, hay chuyển ý, dẫn ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào đó đã nói
hay giả định là mọi người đã biết .
Bài 5:
Giải thích thành ngữ:
- Ăn đơm nói đặt: nói theo cách vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
15
16
- Ăn không nói có: nói theo cách vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lý lẽ thuyết phục, đúng đắn.
- Khua môi múa mép: nói ba hoa, khoác lác.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng linh tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn lấy lòng nhưng không thực hiện.
Các thành ngữ trên đều chỉ những trường hợp vi phạm phương châm về chất. Phải
tránh những cách nói, nội dung nói được chỉ ra trong các thành ngữ trên.
* Báo cáo kết quả: HS, đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
? Hãy nêu một vài tình huống trong giao tiếp của bản thân mà ở đó em đã
không tuân thủ phương châm về lượng hoặc chất
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:
VD: - Mẹ em là giáo viên làm nghề dạy học.
- Tình huống học trò nói dối thày cô/ con cái nói dối cha mẹ…
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
E. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên: ? Hãy sưu tầm những câu chuyện cười, hoặc những tình huống giao
tiếp trong cuộc sống mà ở đó người giao tiếp không tuân thủ một trong hai phương
châm hội thoại trên?
- Học sinh: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: sưu tầm, ghi chép.
- Gv: thu bài.
- Dự kiến sản phẩm:....
16
17
* Báo cáo kết quả: nộp bài
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.-> Giáo viên chốt kiến thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
............
Kí duyệt: 05/09/2020
Tuần 1:
Ngày soạn: 03/09/2020
Ngày dạy:
/09/2020
Bài 1- Tiết 4: Tập làm văn:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức:
- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản TM
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản TM;
- Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3. Thái độ: Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
17
18
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu...phiếu học
tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực
hiện trong các hoạt động.
Tên hoạt động
Hoạt động khởi động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
đề
Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật học tập hợp tác
vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện tập - Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi
và giải quyết vấn đề.
Hoạt động vận dụng - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng
vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: đưa 2 đoạn văn lên bảng phụ( 1đoạn có kết hợp BPNT + 1đoạn không):
Đoạn 1: Họ nhà Kim chúng tôi rất đông. Ngoài kim khâu vải may áo, còn có loại
kim dùng để thêu thùa, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng
sách...Công dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua các vật dày, mỏng để kết chúng
lại. Thiếu chúng tôi thì nhiều ngành sản xuât gặpkhó khăn đấy!Nghe nói từ cuối
thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cứ phải
có kim thì mới khâu được!
Đoạn 2: Có nhiều loại Kim: kim khâu vải, kim dùng để thêu, lại có kim khâu
trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách...Công dụng của kim là đưa chỉ
luồn qua các vật để kết chúng lại. Thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy
khâu, nhưng máy khâu vẫn phải có kim thì mới khâu được.
1. Hs đọc và xác định kiểu văn bản chính của 2 đoạn văn trên
2. Em ấn tượng với cách viết của đoạn văn nào?Vì sao?
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
18
19
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Văn bản thuyết minh
2. Đoạn 1 ấn tượng vì hấp dẫn cuốn hút hơn. Hoặc đoạn 2 vì ngắn gọn...
* Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét:
Gv: Mỗi bạn có sự lựa chọn khác nhau nhưng chúng ta xem sự lựa chọn nào thỏa
đáng nhất. Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. Gv ghi đầu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu việc sử
- Giáo viên :
dụng một số biện
1. Thế nào là văn bản thuyết minh?
pháp
nghệ
thuật
2. Qua đây ta thấy đặc điểm nổi bật của văn bản thuyết trong văn bản thuyết
minh khác các thể loại văn bản khác ở chỗ nào?
minh
3. Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học?
- Học sinh tiếp nhận
1.
Ôn tập văn bản
*Thực hiện nhiệm vụ
thuyết minh.
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Văn bản thuyết minh: Là kiểu văn bản thông dụng
trong lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách * Đặc điểm của văn
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện bản thuyết minh:
tượng và sự vật rong tự nhiên, xã hội bằng phương thức - Chính xác, rõ ràng,
trình bày, giới thiệu, giải thích.
chặt chẽ, hấp dẫn...
2. Qua đây ta thấy đặc điểm nổi bật của văn bản thuyết - Cung cấp tri thức về
minh khác các thể loại văn bản khác ở chỗ: Cung cấp tri đặc điểm, tính chất của
thức (hiểu biết, khách quan về những sự vật hiện tượng, sự việc, hiện tượng,...
vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh.
3. Các phương pháp thuyết minh đã học
Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số
liệu, so sánh.
* Phương pháp TM :
*Báo cáo kết quả:
Nêu định nghĩa, phân
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
loại, nêu ví dụ, liệt kê,
*Đánh giá kết quả
số liệu, so sánh...
19
20
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên:
1. Nêu đối tượng của văn bản thuyết minh?
2. Chỉ ra biện pháp thuyết minh ở văn bản và nêu tác
dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Thuyết minh vẻ đẹp kì lạ của Đá và Nước ở vịnh Hạ
Long
2. + Tác giả sử dụng bút pháp miêu tả sinh động, sự liên
tưởng tưởng tượng về Nước và các đảo đá của Hạ Long
+ Nhân hoá để tả các đảo đá: chúng là thập loại chúng
sinh, là thế giới người, bọn người bằng đá hối hả trở về...
+ Tác dụng: Đá và Nước của Hạ Long sống động có
hồn,tạo nên sự thú vị của cảnh sắc,....
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Thông thường, khi giới thiệu vẻ đẹp của Hạ Long
người ta thường nói đến độ rộng hẹp, bao nhiêu hòn đảo
lớn nhỏ, có bao nhiêu động đá, mang hình thù ra sao…
Còn Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long với Đá và nước
đã đem đến cho du khách những cảm giác thú vị. Điều
đó chứng tỏ tác giả là người có sự quan sát kĩ ở các góc
độ và có sự tưởng tượng và liên tưởng tuyệt vời.
Như vậy để truyền được cảm xúc và sự thích thú về
sự kì lạ của Vịnh Hạ Long tới người đọc tác giả đã sử
dụng biện pháp tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả, dùng
phép nhân
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
2.
Viết văn bản
thuyết minh có sử
dụng một số biện
pháp nghệ thuật.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Thuyết minh về vẻ
đẹp của Đá và Nước ở
Hạ Long.
- Tác giả sử dụng nghệ
thuật nhân hoá,so sánh,
liệt
kê,
tưởng
tượng,liên tưởng, miêu
tả...
=>Tác dụng: Các biện
pháp nghệ thuật làm
cho đối tượng thuyết
minh nổi bật, sinh
động, hấp dẫn hơn.
* Ghi nhớ: SGK
20
21
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên:
Bài 1:
1. Văn bản có tính chất thuyết minh không? Vì sao?Tính chất thuyết minh được thể
hiện ở những điểm nào?
2. Bài thuyết minh sử dụng phương pháp gì?
3. Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật nào?Tác dụng?
Bài 2:
1. Đoạn văn thuyết minh về đối tượng nào?
- Thuyết minh tập tính chim cú.
2. Phương pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn này?
- Phương pháp nêu định nghĩa.
3. Ngoài phương pháp trên tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thuyết
minh?
- Nghệ thuật kể chuyện
GV: Câu chuyện kể lại một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp
nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:
Bài 1:
1. Đây là một văn bản thuyết minh vì đã cung cấp tri thức khách quan về loại ruồi
Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi có hệ thống: tính chất chung về họ, giống, loài,
tập tính sinh sống, đẻ, đặc điểm cơ thể tác hại của loài ruồi, ý thức phòng và diệt
ruồi...
2. Phương pháp định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu số liệu....
3. Nghệ thuật: Nhân hoá, có tình tiết như một câu chuyện kể
Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng, gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa vui
vừa học
Bài 2:
1. Đoạn văn thuyết minh về tập tính của chim cú.
2. Phương pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn này: pp nêu định nghĩa.
3. Ngoài phương pháp trên tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật thuyết minh:
Nghệ thuật kể chuyện
Gv: Câu chuyện kể lại một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp
nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
* Báo cáo kết quả: HS, đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
21
22
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên: Viết một đoạn văn thuyết minh giới thiệu về công dụng của chiếc
nón lá Việt Nam trong đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: trả lời.
- Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs.
- Dự kiến sản phẩm:…
* Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-> Giáo viên chốt kiến thức
E. TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên: ? Hãy sưu tầm những văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp
nghệ thuật
- Học sinh: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: sưu tầm, ghi chép.
- Gv: thu bài.
- Dự kiến sản phẩm:....
* Báo cáo kết quả: nộp bài
* Đánh giá kết quả:- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.-> Giáo viên chốt kiến thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
............
......................................................................................................................................
............
Kí duyệt:05/09/2020
22
23
Tuần 1:
Ngày soạn:03/09/2020
Ngày dạy:
/ 09/2020
Bài 1- Tiết 5: Tập làm văn:
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I. MỤC TIÊU: giúp Hs
1.Kiến thức:
- Biết cách làm một bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng :cái quạt, cái bút, …
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng
3. Thái độ: Tinh thần tự giác, tích cực trong học tập.
4. Năng lực: Phát triển các năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu...phiếu học
tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân
công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực
hiện trong các hoạt động.
Tên hoạt động
Hoạt động khởi
động
Hoạt động hình
thành kiến thức
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết
23
24
vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
vấn đề.
- Kĩ thuật hợp tác
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
Hoạt động vận dụng - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng
vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: mời mời đại diện học sinh của 1 số bàn đứng trình bày bài văn thuyết minh
về một trong các đồ dùng: cái quạt, cái bút…(đã chuẩn bị ở nhà từ tiết trước- GV
đã giao)
- Học sinh: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: đọc phần chuẩn bị của mình
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
* Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả trả lời của cá nhân.
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét:
Gv: Giờ học hôm nay, các em sẽ được thực hành để củng cố khắc sâu hơn về
việc vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh nhé!
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Đề bài:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Thuyết minh 1 trong các
- Giáo viên :
đồ dùng sau: cái quạt,
Lập dàn ý cho đề 1,2: cái bút, chiếc nón (mỗi nhóm chiếc nón.
1 đề theo dự án đa phân công)
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Hs: nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm:
Đề 1: Thuyết minh về cái
24
25
Đề 1
A. Mở bài: Giới thiệu về chiếc bút
B. Thân bài:
+ Nguồn gốc của chiếc bút ra đời tình cờ (phát triển
+ Họ nhà bút bi rất đông đúc và có nhiều loại, nhiều
hãng sản xuất.
+ Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên Long được đông
đảo học sinh quen dùng thường có cấu tạo hai phần:
Vỏ bút: có nút bấm và khuy cài
Ruột bút: có ống đựng mực và ngòi bút.
Phần vỏ làm bằng nhựa và phần ngòi làm bằng kim
loại.
+ Cách bảo quản: Tránh va đập mạnh, khi không
viết dùng nút bấm đưa ngòi vào trong vỏ khỏi để dây
mực.
C. Kết bài: Khẳng định giá trị,vai trò của bút
- Dự kiến sản phẩm: Đề 2
A. Mở bài:Giới thiệu về chiếc nón lá.
B. Thân bài:
- Lịch sử làng nón:
+ Quê tôi vốn thuần nông nên thường làm theo mùa
vụ.
+ Tháng 3 nông nhàn, làm nón để góp phần thu
nhập thêm cho gia đình, nhiều gia đình đã học thêm
nghề làm nón.
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng người dân quê tôi.
- Cấu tạo:
+ Xương nón: 16 vành làm bằng tre, nứa
+ Lá nón: hai loại: lá để lót bên trong và lớp lá bên
ngoài (lá mo được lấy từ bẹ lá cây măng rừng, lá nón
thì lấy từ lá cọ rừng)
+ Sợi cước, chỉ làm nhôi
- Quy trình làm nón:
+ Làm vành nón theo khuôn định trước
+ Lá bên ngoài được là phẳng: lót một lớp lá xếp
đều lên vành, sau đó đến một lớp mo và cuối cùng là
một
lớp lá bên ngoài. Dùng dây chằng chặt vào khuôn.
+ Tiến hành khâu: dùng cước xâu vào kim và khâu
quạt
Dàn ý:
I. Mở bài: Bút là đồ dùng
học tập thiết yếu của học
sinh nhằm ghi lại những tri
thức tiếp thu được và để
lưu giữ tri thức lâu hơn.
II.
Thân bài:
+ Nguồn gốc của chiếc bút
+ Họ nhà bút bi rất đông
đúc và có nhiều loại, nhiều
hãng sản xuất.
+ Bút bi nổi tiếng của hãng
Thiên Long được đông đảo
học sinh quen dùng thường
có cấu tạo hai phần:
Vỏ bút:
Ruột bút:
Vỏ bút
...
+ Cách bảo quản: Tránh va
đập mạnh, khi không viết
dùng nút bấm đưa ngòi vào
trong vỏ khỏi để dây mực.
III. Kết bài: Chiếc bút bi là
bận đồng hành của học sinh
là bạn của tất cả mọi người,
mỗi khi con người cần ghi
chép
* Đề 2: Thuyết minh chiếc
nón lá quê em.
Dàn ý:
I. Mở bài: Chiếc nón là đồ
dùng quen thuộc để che
nắng, che mưa cho các bà,
các chị, chiếc nón còn góp
phần tôn lên vẻ đẹp duyên
dáng cho các thiếu nữ quê
tôi.
25