Tải bản đầy đủ (.doc) (441 trang)

Ngữ văn 9 soạn 4 bước giao nhiệm vụ kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 441 trang )

TUẦN 1: Bài 1- TIẾT 1: Đọc - Hiểu văn bản:
Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống
và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hố
dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Giáo dục
- Từ lịng kính u tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày,
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan…
2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thơng tin về tác giả, văn
bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi Nêu vấn đề, kĩ thuật động - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
não, thuyết trình
Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức quyết vấn đề.


- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.
Hoạt động vận - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
đề và giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
2.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết trình,...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Chuyển giao nhiệm vụ
? Trình bày những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh?


? Điều gì khiến em yêu quý và trân trọng Bác?
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm:

+ Hs có thể trình bày về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp...
+ Lòng yêu nước, sự gần gũi, giản dị, tình yêu thiên nhiên, lòng lạc quan...
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá…
GV( dẫn dắt): Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ
vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mỗi chúng ta trong cuộc sống
hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm
gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hố của
phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1Giới thiệu chung
I .Giới thiệu chung
* Mục tiêu: HS nắm được tác giả, tác phẩm,
thể thơ
* Nhiệm vụ: HS quan sát vào SGK trả lời
câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết
trình, nêu vấn đề...
* Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả
lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Cách tiến hành:
1.Tác giả: Lê Anh Trà
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
2.Văn bản:
+ Hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà và
xuất xứ của văn bản?

- Xuất xứ: trích từ “Phong cách Hồ
+ Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo
Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái
phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn
giản dị "
bản nào?
+ Nêu bố cục của văn bản? Nội dung của
mỗi phần?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
3. Dự kiến sản phẩm…
+ Giới thiệu thêm một số nét về tác giả.
- Chủ đề : Hội nhập với thế giới và
Lê Anh Trà (1927 – 1999) quê xã Phổ Minh, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, nguyên
viện trưởng viện văn hoá nghệ thuật VN, có
- Phương thức biểu đạt: nghị luận, tự
nhiều công trình nghiên cứu về văn hố VN
sự, biểu cảm
và về Hờ Chí Minh.
+ Vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ


bản sắc văn hoá dân tộc.
- Phương thức biểu đạt: thuyết minh,
- Thuộc loại văn bản nhật dụng.
+ Bố cục của văn bản:
Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”

- Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn
hố nhân loại.
Phần 2: Còn lại
- Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí
Minh.
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và kết luận

- Bố cục:

Hoạt động 2Tìm hiểu văn bản
II. TÌM HIỂUVĂNBẢN.
- Mục tiêu: HS nắm được sự tiếp thu tinh
1.Sự tiếp thu tinh hoavăn hoá
hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
nhân loại của HồChí Minh.
- Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu
hỏi của GV đưa ra
- Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết
trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não...
- Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả lời
các câu hỏi gv đưa ra.
- Tiến trình tổ chức:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn đầu.
? Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt
động tìm đường cứu nước của Bác Hồ tại

nước ngồi
? Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong
qng thời gian đó?
? Chính qng thời gian gian khở ấy đã tạo
điều kiện gì cho Bác?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
3. Dự kiến sản phẩm
- Xuất dương 1911 đến tận năm 1941 Bác
trở về nước
- Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên,
Bác phải làm nhiều nghề để kiếm sống và
hoạt động
- Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều
vùng trên thế giới cả ở Phương Đông và


Phương Tây.
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và kết luận
GV: Giảng thêm:
Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan
vất vả, chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều
nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hố từ
phương Đơng tới phương Tây.

? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc biệt ?
Qua đó tác giả muốn khẳng định điều gì?
- Sử dụng điệp từ đã kết hợp với những
động từ: tiếp xúc , ghé lại, thăm, sống để nói
lên sự chủ động của Bác xuất dương đi tìm
con đường CM giải phóng dân tộc . Và đó
cũng là điều kiện để Người giao lưu tìm hiểu
văn hố các dân tộc trên thế giới. Để hiểu
nền văn hoá các nước , Bác cần phải giao
lưu với nhân dân các nước đó. Ngôn ngữ là
phương tiện rất quan trọng.
? Vậy Bác sử dụng ngơn ngữ nước ngồi
ntn?
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
GV: Các em ạ, không phải ngẫu nhiên mà
Bác có thể nói và viết thạo nhiều thứ tiếng,
đó là cả một quá trình nỗ lực, tự giác học
tập. Bác vẫn làm việc và vẫn học, thậm chí
Bác còn viết chữ ra tay, chân để có thể học
cả trong lúc làm việc. Bởi Bác biết rằng
ngôn ngữ giúp ích cho việc học hỏi, trau dồi
kiến thức được thuận lợi.
? Việc học hỏi của Bác không chỉ đơn thuần
là học qua sách vở mà chủ yếu học trong
điều kiện nào?
- Chính qua cơng việc, qua lao động mà
Người có điều kiện mà học hỏi, tìm hiểu.
? Sự đi nhiều, biết nhiều của Người được tác
giả khẳng định qua lời bình nào?
“Có thể nói... … Hồ Chí Minh.”

? Qua việc tác giả kể và bình luận giúp em
hiểu về Bác như thế nào?
GV: Trong cuộc đời cách mạng đầy gian nan
vất vả, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp
xúc với nhiều nền văn hoá. Từ trong lao

+ Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước,
nhiều vùng trên thế giới cả ở
Phương Đông và Phương Tây

+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngơn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng nước ngồi).

+ Qua công việc, qua lao động mà
học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau),
học hỏi ở mọi lúc, mọi nơi.

+ Có ý thức học hỏi và tìm hiểu đến
mức sâu sắc,uyên thâm
+ Người tiếp thu một cách có chọn
lọc tinh hoa văn hoá nhân loại
=> Tạo nên một nhân cách, một lối
sống rất Việt Nam, rất phương Đông
nhưng cũng đồng thời cũng rất mới,
rất hiện đại.


động Người học hỏi và am hiểu các dân tộc
và văn hoá thế giới sâu sắc như vậy.

? Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu
rộng như vậy?
- “Đi đến đâu… uyên thâm.”
Bác tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào?
- Tiếp thu cái đẹp, cái tinh t…
? Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá
thế giới của Bác?
GV: Mặc dù chịu ảnh hưởng của nền văn hoá
thế giới nhưng Bác vẫn giữ được cái gốc văn
hố dân tộc khơng gì lay chuyển nởi.
? Chính ảnh hưởng văn hố thế giới mà vẫn
giữ được rất được cái gốc văn hóa dân tộc đã
tạo nên điều gì ở Bác?
GV: Như vậy trên nền tảng văn hố dân tộc
màvẫn tiếp thu những hình ảnh quốc tế.
Người luôn hội nhập với thế giới mà vẫn giữ
được bản sắc dân tộc
? Từ cách tiếp thu và vốn kiến thức của Bác
cho ta thấy vẻ đẹp nào trong phong cách của
Bác?
- HCM là người thơng minh, u lao động
có năng lực văn hoá, ham học hỏi, nghiêm
túc trong tiếp cận văn hố, có quan điểm rõ
ràng về văn hố. Phải nói rằng , HCM là
người hội tụ đầy đủ những phẩm chất về bản
lĩnh, ý chí của 1 người chiến sĩ cộng sản, là
tình cảm cách mạng được nung nấu bởi lòng
yêu nước thương dân và tinh thần sẵn sàng
quên mình vì sự nghiệp chung. HCM đã trở
thành một nhân cách VN đẹp nhất mang

truyền thống phương Đông nhưng cũng rất
mới rất hiện đại.
2.3 Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Từ nội dung em vừa tìm hiểu, hãy cho biết vẻ đẹp trong phong cách của Hồ
Chí Minh là gì?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:


+ Nghe và làm bt
+ Dự kiến sản phẩm:
Sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hố dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân
loại
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:

- Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Em học tập được gì trong phong cách của Bác?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: Hs có thể trả lời những bài học cụ thể về phong cách : ngôn ngữ
giao tiếp, ứng xử, trang phục, thưởng thức nghệ thuật....
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Tìm đọc tồn bộ truyện Kiều của Nguyễn Du
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời


Bài 1- TIẾT 2: Đọc - Hiểu văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh( tiếp)
( Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được m ột số biểu hiện của phong cách Hồ Ch í Minh trong đời
sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2 . Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụngthuộc chủ đề hội nhập với
thế giới và bảo vệ bản sắc văn hố dân tộc.
3. Giáo dục
- Từ lịng kính u tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan…
2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thơng tin về tác
giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi
Nêu vấn đề, kĩ thuật động
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
não, thuyết trình
Hoạt động hình
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
quyết vấn đề. Dạy học theo
- Kĩ thuật học tập hợp tác
nhóm…
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tập

quyết vấn đề.
Hoạt động vận
- Đàm thoại, Dạy học nêu
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
vấn đề và giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
2.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, trả lời một phút,
thuyết trình,...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.


- Giáo viên đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Gv mở video lời ngâm thơ bài: Thăm cõi Bác xưa của nhà thơ Tố Hữu
+ Gv hỏi: Cảm xúc của em khi nghe bài thơ này? Vì sao em có cảm nhận như
vậy?
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe, cảm nhận và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: Hs có thể trả lời ( xúc động, yêu thích, cảm phục, trân

trọng...). Bài thơ giúp em hiểu được nhiều hơn về lối sống cao đẹp của Người...
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt:“Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hờ”.
Đó là những lời ca hay nhất mà người Việt Nam ta nói về Người. Và các em cũng
hiểu đc vì sao Bác Hồ của chúng ta đc ví như bơng sen giữa đồng Tháp Mười, là
người Việt Nam đẹp nhất trong những người Việt Nam đẹp nhất. Bởi Hồ Chí Minh
khơng chỉ là một nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc mà Người cịn là một nhà văn
hóa lỗi lạc của thế giới. Những nét đẹp trong phong cách văn hóa của Người luôn
khiến ta thêm yêu mến và ngưỡng mộ. Trong giờ học hơm nay cơ cùng các em tiếp
tục tìm hiểu những nét đẹp trong phong cách của Người
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trị
Nội dung
Hoạt động 1Nét đẹp trong lối sống của chủ
I.TÌM HIỂU CHUNG
tịch Hồ Chí Minh
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
*Mục tiêu:HS hiểu đc những nét đẹp trong lối
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hố
sống của Bác
nhân loại của Hồ Chí Minh.
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
của GV đưa ra
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết
trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não, dạy học
theo nhóm...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu

hỏi gv đưa ra.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu Hs đọc lại đoạn từ: “Lần đầu
tiên...” đến hết.
Trả lời câu hỏi
2. Nét đẹp trong lối sống của
? Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp sinh chủ tịch Hồ Chí Minh:
hoạt và làm việc như thế nào?
? Em có cảm nhận gì về nếp sống và sinh hoạt
của Bác?- Gợi:
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ
trong đoạn văn của tác giả?
2.Thực hiện nhiệm vụ:


- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
3. Dự kiến sản phẩm
1.+ Nơi ở, nơi làm việc
Nơi ở, nói làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê
quen thuộc; “chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn
có vài phịng tiếp khách, họp bộ chính trị, làm
việc và ngủ”...
2.+ Trang phục
“bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp thô sơ”;
+ Ăn uống

“Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo
hoa”....
+ Tài sản: một chiếc va li, vài bộ quần áo...
+ Lối sinh hoạt và nếp sống rất gần với nếp
sống của người làng quê
3.-Ngôn ngữ giản dị với những từ ngữ chỉ sơ
lượng ít ỏi, cách nói dân dã: chiếc , vài, vẻn vẹn
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
HS nhận xét, bở sung
GV nhận xét và kết luận

- Nơi ở nơi làm việc, nhỏ bé, đơn
sơ, mộc mạc

- Trang phục hết sức giản dị
- Ăn uống đạm bạc với những món
ăn dân dã bình dị

? Cách sử dụng từ ngữ này làm nởi bật vẻ đẹp
=>Bác có lối sống giản dị mà lại
nào trong phong cách của Bác?
vô cùng thanh cao và sang trọng.
- Bác có lối sống giản dị
?Tác giả kể ra hàng loạt dẫn chứng về lối sống
của HCM, tác giả cịn có những lời bình gì?
- Tơi dám chắc… và tiết chế như vậy.
? Từ lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống
của những vị hiền triết nào trong lịch sử?

- Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở
quê nhà với những thú quê thuần đức: Thu
ăn măng trúc, đông..
H? Qua đây giúp em cảm nhận thêm về điều gì
về lối sốngcủa Bác?
GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ
gần gũi tiếp xúc với mọi người. Không chỉ riêng
Bác mà các nhà hiền triết xưa như: Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng vậy, thanh bạch,
đạm bạc mà làm cho người đời sau phải nể
phục.


Thảo luận nhóm bàn: Có các ý kiến về lối
sống của Bác:
- Đây là lối sống khắc khổ của những con
người tự vui trong cảnh nghèo khó.
- Đây là một cách sống tự thần thánh hoá, tự
làm cho khác đời, hơn người.
- Đây là một cách sống có văn hố đã trở
thành một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên.
Em đồng ý với ý kiến nào?Vì sao?
- Em đồng ý với ý kiến thứ ba:
- Sự bình dị gắn liền với thanh cao trong
sạch tâm hồn k chịu đựng những toan tính vụ
lợi.
- Sự giản dị là một nét đẹp của con người Việt
Nam , tự nhiên không phải cầu kỳ phô
trương.

GV: Qua bài học này ta thấy Bác có kiến thức
văn hoá nhân loại sâu rộng, là vị lãnh tụ có lối
sống giản dị. Chính điểm này đã làm nên phong
cách riêng của Bác mà ít vị lãnh tụ nào có
được.
GV: Chính tác giả đã khẳng định: “ Nếp sống...
thể xác”
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong
phong cách Hồ Chí Minh?
Hs trình bày cá nhân.
Gv nhận xét: lối sống rất dân tộc, rất VN
trong phong cách Hồ Chí Minh.
? Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả đã
sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- Kết hợp kể và bình luận đan xen nhau một
cách tự nhiên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Tổng kết
*Mục tiêu:HS nắm được những đặc sắc về ND,
NT của văn bản.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
H? Nhận xét gì về nghệ thuật?
H? Từ những thành công về nghệ thuật giúp
làm nổi bật nội dung gì?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy
hoặc gạch ý.


III, Tổng kết

1, Nghệ thuật
2, Nội dung

Ghi nhớ ( SGK)
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cớ
xác thực,tác giả Lê Anh Trà đã cho
thấy vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh là sự kết hợp hài hoà


- Dự kiến sản phẩm:
giữa truyền thống văn hoá dân tộc
+ Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí và tinh hố văn hóa nhân loại, giữa
Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống thanh cao và giản dị.
văn hố dân tộc và tinh hố văn hóa nhân loại,
giữa thanh cao và giản dị.
+ Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc,
có đan xen thơ Ngyễn Bỉnh Khiêm để thấy được
sự gần gũi của Bác với các bậc hiền triết.
Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi;
am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức
dân tộc, hết sức Việt Nam.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.3. Hoạt động luyện tập

* Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ:thực hiện làm bài tập viết đoạn văn
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hiện nay, nhất là trên lĩnh vực văn hóa, thế hệ
trẻ Việt Nam cần chú ý những điều gì?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại , đồng thời phải giữ gìn, phát
huy bản sắc văn hố dân tộc...
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân



* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Sưu tầm những bài thơ, câu chuyện viết về lối sống giản dị của Bác Hồ
- Bài tập về nhà: Em học tập được gì qua bài “Phong cách HCM” .
Soạn bài: “Đấu tranh ... hòa bình”.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
Rút kinh nghiệm:

Tuần 1- Bài 1- Tiết 3
Các phương châm hôị thoại
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về
lượng, phương châm về chất.
2 . Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về
chất trong tình huống giao tiếp cụ thể
- V ận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp
3. Giáo dục :
- Ý thức suy nghĩ trước khi nói để giao tiếp đúng mục đích và đat hiệu quả
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày,
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề... Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...

-Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...


III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi Đàm thoại, nêu và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
vấn đề.
Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tập
quyết vấn đề
Hoạt động vận
- Đàm thoại, Dạy học nêu
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật trả lời một phút
Hoạt động tìm
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:

2.1 Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
H? Ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại. Em hãy cho biết hội thoại là gì? Có
khi nào trong giao tiếp em khơng đạt được mục đích như mong muốn? Em có biết vì
sao như vậy khơng?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: hội thoại là nói đến giao tiếp...HS có thể trả lời có/
khơng. HS có thể cịn lúng túng chưa thể lí giải đc rõ ràng
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bở sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
GVdẫn: Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có
người nói/có người nghe hoặc người viết/người đọc.Trong giao tiếp có những quy
định tuy khơng được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải
tn thủ. Nếu khơng thì dù câu nói khơng mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp
thì giao tiếp cũng sẽ khơng thành cơng. Những quy định đó được thể hiện qua các
phương châm hội thoại. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2.2 Hình thành kiến thức

Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1 Phương châm về lượng
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, khơng I, Phương châm về lượng
nên nói thiếu, khơng nên nói thừa .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.

* Phương thức thực hiện: , nhóm đơi, thuyết trình, 1. Ví dụ 1
nêu vấn đề , kĩ thuật động não
* Yêu cầu sản phẩm: Hs trả lời các câu hỏi gv đưa


ra.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc ngữ liệu .
Gv hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm đơi
a. VD1: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở
dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn
biết khơng ? Vì sao? Cần phải trả lời như thế nào?
b. VD2: Theo em truyện gâycười ở chỗ nào (vì sao
truyện gây cười?).
c. Từ 2 VD trên có thể rút ra bài học gì về giao tiếp
?
2.Hs thực hiện: Thảo luận nhóm đôi
3. Báo cáo kết quả:
* Đại diện trình bàyVD1
- Câu trả lời của Ba khơng mang nội dung mà An
cần biết. Vì lời hỏi và lời đáp không ăn khớp với
nhau, không hiểu nội dung câu hỏi.
- Đúng ra Ba phải trả lờitập bơi ở sông, ở ao hay ở
hồ.
* Đại diện trình bàyVD2
- Vì: các nhân vật đều nói những điều
khơng cần nói, nói thừa như vậy cốt để
khoe mẽ rằng tơi có lợn để cưới vợ, tơi có áo mới
4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ghi bảng
Hệ thống hóa kiến thức. Gv gọi 1 Hs đọc phần
ghi nhớ.

Hoạt động 2 Phương châm về chất
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, khơng
nên nói những điều mà mình khơng tin là đúng,
hay khơng có bằng chứng xác thực .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình,
nêu vấn đề, kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv
đưa ra.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv hướng dẫn Hs
đọc lại truyện cười Quả bí khổng lồ và yêu cầu các
em trả lời câu hỏi:
? Truyện có điểm gi đáng cười? Truyện phê phán
điều gì?

- Câu trả lời của Ba không
mang nội dung mà An cần
biết.
2. Ví dụ 2

-Truyện Lợn cưới, áo mới:
gây cười vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói.


=> Cần nói cho có nội dung,
nội dung lời nói phải đáp
ứng yêu cầu của cuộc giao
tiếp, không thiếu, không
thừa(phương châm về lượng)
* Ghi nhớ: SGK
II. Phương châm về chất:
1, Ví dụ: Quả bí khổng lồ
2, Nhận xét:

- Phê phán anh chàng có
tính nói khốc: quả bí to
bằng cái nhà


- Cười ở tính khốc lác...
- Phê phán anh chàng có tính nói khốc:" quả bí
to bằng cái nhà"
GV: Đưa tình huống : Một hơm bạn A nghỉ học,
cơ giáo hỏi:
- Có ai biết vì sao bạn A nghỉ học khơng?
Em có thể trả lời như thế nào?
- Bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
- Có lẽ bạn A nghỉ học vì ốm ạ!
H? Nhận xét xem hai câu trả lời của hai bạn này
đã đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp chưa?
- Chưa biết lý do mà bạn1 nói bạn ốm thì khơng
đúng vì khơng có bằng chứng xác thực...
- Bạn thứ hai (có lẽ) chưa chắc chắn lắm - đúng
?Trong giao tiếp có điều gì cần tránh

2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Làm việc cá nhân,
- Dự kiến sản phẩm:
3. Báo cáo kết quả:Cá nhân HS trình bày
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản

=>Đừng nói những điều mà
mình không tin là đúng, hay
không có bằng chứng xác
thực (phương châm về chất)
*Ghi nhớ: SGK

Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ.
2.3 Hoạt động: Luyện tập
* Mục tiêu: HS nắm vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ
thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc yêu cầu.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
Bài 1:
III. Luyện tập
+ Hai Hs phân tích lỗi trong câu.

Bài 1:
+ Gv nhận xét
a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
Bài 2:
b. Thừa cụm từ có hai cánh.
+ Mỗi Hs điền 1 câu
- Bài 2
+ Gv sữa chữa.
a. ... nói có sách, mách...
(phương châm hội thoại về chất).
b. ... nói dối
Bài 3:
c. ... nói mị
Một Hs đọc truyện, và trả lời.
d. ... nói nhăng nói cuội
Gv nhận xét: Người nói đã khơng tn e. ... nói trạng
thủ phương châm về lượng (hỏi một
Bài 3:


điều rất thừa.)
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS nghe và làm bt.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, kĩ thuật trả lời một phút
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Hãy nêu một vài tình huống trong giao tiếp của bản thân mà ở đó em đã khơng
tn thủ phương châm về lượng hoặc chất

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp:
VD: Mẹ em là giáo viên làm nghề dạy học.
VD: Tình huống học trị nói dối thày cơ/ con cái nói dối cha mẹ…
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Hãy sưu tầm những câu chuyện cười, hoặc những tình huống giao tiếp trong
cuộc sống mà ở đó người giao tiếp không tuân thủ một trong hai phương châm hội
thoại trên?
? Học bài, làm bài tập 4, 5.
? Soạn bài: “Các phương châm hội thoại” tiếp
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
TIẾT 4

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hs:- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản thuyết
minh

2 . Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bảnthuyết
minh
- Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3. Giáo dục:
- Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập.


4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
2.Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...
III. Tiến trình tổ chức hoạt động học:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
động
Hoạt động
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi
khởi động
Hoạt động
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
hình thành
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật học tập hợp tác
kiến thức
vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.

Hoạt động
- Dạy học theo nhóm, nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
và giải quyết vấn đề.
Hoạt động vận - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
2.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề , kĩ thuật động não, nhóm bàn...
* Yêu cầu sản phẩm : Hs trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV: đưa 2 đoạn văn lên bảng phụ( 1đoạn có kết hợp BPNT + 1đoạn không):
Đoạn 1: Họ nhà Kim chúng tôi rất đông. Ngoài kim khâu vải may áo, còn có
loại kim dùng để thêu thùa, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim
đóng sách...Công dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua các vật dày, mỏng để kết
chúng lại. Thiếu chúng tôi thì nhiều ngành sản xuât gặpkhó khăn đấy!Nghe nói từ
cuối thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cứ
phải có kim thì mới khâu được!
Đoạn 2: Có nhiều loại Kim: kim khâu vải, kim dùng để thêu, lại có kim khâu
trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách...Công dụng của kim là đưa chỉ luồn
qua các vật để kết chúng lại. Thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu,
nhưng máy khâu vẫn phải có kim thì mới khâu được.

? Hs đọc và xác định kiểu văn bản chính của 2 đoạn văn trên
? Em ấn tượng với cách viết của đoạn văn nào?Vì sao?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm bàn
- Dự kiến sản phẩm:
+ Văn bản thuyết minh
+ Đoạn 1 ấn tượng vì hấp dẫn cuốn hút hơn. Hoặc đoạn 2 vì ngắn gọn...


GVdẫn: Mỗi bạn có sự lựa chọn khác nhau nhưng chúng ta xem sự lựa chọn nào
thỏa đáng nhất. Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. Gv ghi đầu bài
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số
I.Tìm hiểu việc sử dụng một
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
số biện pháp nghệ thuật
Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh ôn tập văn bản
trong văn bản thuyết minh
thuyết minh.
*Mục tiêu: HS củng cố lại đặc điểm của văn bản
1.
Ôn tập văn bản thuyết
thuyết minh đã học ở lớp 8
minh.
* Nhiệm vụ: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ
thuật động não...
* Phương thức thực hiện:vấn đáp, thuyết trình, nêu
vấn đề , kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv

đưa ra.
* Cách tiến hành:
1. Gv nêu vấn đề: .
? Thế nào là văn bản thuyết minh?
Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật rong
tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
?Qua đây ta thấy đặc điểm nổi bật của văn bản thuyết
minh khác các thể loại văn bản khác ở chỡ nào?
(Gợi ý: Mục đích của văn bản thuyết minh)
- Cung cấp tri thức (hiểu biết, khách quan về những
sự vật hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để
thuyết minh.
H? Em hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã
học?
Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê,
số liệu, so sánh.
2.Thực hiện nhiệm vụ:
Hs suy nghĩ trả lời.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

* Đặc điểm của văn bản
thuyết minh:
- Chính xác, rõ ràng, chặt chẽ,

hấp dẫn...
- Cung cấp tri thức về đặc
điểm, tính chất của sự việc,
hiện tượng,...

* Phương pháp TM : Nêu định
nghĩa, phân loại, nêu ví dụ,
liệt kê, số liệu, so sánh...

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết văn bản
thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ 2. Viết văn bản thuyết minh
thuật:
có sử dụng một số biện pháp
*Mục tiêu:HS nắm được hiệu quả của một số BPNT nghệ thuật.


trong VB TM
* Nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học *Ví dụ: HẠ LONG – ĐÁ VÀ
tập.
NƯỚC
* Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ YC HS đọc văn bản và GV đưa ra câu hỏi thảo
luận nhóm lớn:
? Nêu đối tượng của văn bản thuyết minh?
? Chỉ ra biện pháp thuyết minh ở văn bản và nêu tác
dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật?
GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận

nhóm lớn trong thời gian 5 phút.
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả
trong nhóm
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Thuyết minh vẻ đẹp kì lạ của Đá và Nước ở vịnh Hạ
Long
+Tác giả sử dụng bút pháp miêu tả sinh động, sự liên
tưởng tưởng tượng về Nước và các đảo đá của Hạ
Long
+ Nhân hoá để tả các đảo đá: chúng là thập loại
chúng sinh, là thế giới người, bọn người bằng đá hối
hả trở về...
- + Tác dụng: Đá và Nước của Hạ Long sống động
có hồn,tạo nên sự thú vị của cảnh sắc
...
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Thông thường, khi giới thiệu vẻ đẹp của Hạ Long
người ta thường nói đến độ rộng hẹp, bao nhiêu hịn
đảo lớn nhỏ, có bao nhiêu động đá, mang hình thù ra
sao… Cịn Ngun Ngọc giới thiệu Hạ Long với Đá
và nước đã đem đến cho du khách những cảm giác thú
vị. Điều đó chứng tỏ tác giả là người có sự quan sát kĩ
ở các góc độ và có sự tưởng tượng và liên tưởng tuyệt
vời.

GV: Như vậy để truyền được cảm xúc và sự thích thú
về sự kì lạ của Vịnh Hạ Long tới người đọc tác giả đã
sử dụng biện pháp tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả,

- Thuyết minh vể vẻ đẹp của
Đá và Nước ở Hạ Long.

- Tác giả sử dụng nghệ thuật
nhân hoá,so sánh, liệt kê,
tưởng tượng,liên tưởng, miêu
tả...

=>Tác dụng: Các biện pháp
nghệ thuật làm cho đối tượng
thuyết minh nổi bật, sinh
động, hấp dẫn hơn.


dùng phép nhân hoá..
GV hỏi câu hỏi khái quát để chốt:
? Như vậy trong văn bản thuyết minh, ngoài việc sử
dụng các phương pháp thuyết minh ta còn sử dụng
các biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng ?
? Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Qua ví dụ chúng ta thấy để thuyết minh rõ đối tượng,
ngoài các phương pháp thuyết minh tác giả còn sử
dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn hơn.
- Muốn cho ví dụ thuyết minh được sinh động, hấp

dẫn, người ta sử dụng thêm 1 số biện pháp nghệ thuật,
đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức
vè, diễn ca,...
- Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích
hợp, khơng nên lạm dụng sa đà làm mất tính chất của
*Ghi nhớ: SGK
bài thuyết minh ...
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
2.3 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
* Mục tiêu: HSvận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đơi
* u cầu sản phẩm: Phiếu học tập,vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Văn bản có tính chất thuyết minh khơng? Vì sao?Tính chất thuyết minh được
thể hiện ở những điểm nào?
? Bài thuyết minh sử dụng phương pháp gì?
?Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật nào?Tác dụng?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc, làm cá nhân, trao đổi với bạn.
- GV hướng dẫn HS.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đây là một văn bản thuyết minh vì đã cung cấp tri thức khách quan về loại
ruồi
+ Thể hiện ở chỗ giới thiệu lồi ruồi có hệ thống: tính chất chung về họ, giống,
lồi, tập tính sinh sống, đẻ, đặc điểm cơ thể tác hại của lồi ruồi, ý thức phịng và diệt
ruồi...
+ Biện pháp định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu số liệu....

Nghệ thuật: Nhân hố, có tình tiết như một câu chuyện kể
+ Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng, gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa
vui vừa học
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác
nghe.
4. Đánh giá kết quả


- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức Bài 1:
Bài 2
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề và dự kiến sản phẩm:
H? Đọc đoạn văn sau:
H? Đoạn văn thuyết minh về đối tượng nào?
Thuyết minh tập tính chim cú.
H? Phương pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn này?
Phương pháp nêu định nghĩa.
H? Ngoài phương pháp trên tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để
thuyết minh?
Nghệ thuật kể chuyện
GV: Câu chuyện kể lại một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp
nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
Viết một đoạn văn thuyết minh giới thiệu về cơng dụng của chiếc nón lá Việt
Nam trong đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.5 Hoạt động tìm tịi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Hs tìm hiểu
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Về nhà sưu tầm những văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật
- Tập viết bài thuyết minh về các đồ dùng: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón...
có sử dụng biện pháp nghệ thuật( chuẩn bị cho tiết Luyện tập giờ sau)


2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.


Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 1- TIẾT 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu :
1. Kiến th ức:
- Biết cách làm một bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng :cái quạt, cái bút,
cái kéo …
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
2 . Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng
3. Giáo dục: Tinh thần tự giác , tích cực trong ht.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
2.Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động học:
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
Hoạt động khởi - Đàm thoại, nêu và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi



động
Hoạt động hình
thành kiến thức

quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tập
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
Hoạt động vận
- Đàm thoại, Dạy học nêu
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
vấn đề và giải quyết vấn đề.
Hoạt động tìm
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
2.1 Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS trong tiết luyện tập
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV mời mời đại diện học sinh của 1 số bàn đứng trình bày bài văn thuyết
minh về một trong các đồ dùng: cái quạt, cái bút…(đã chuẩn bị ở nhà từ tiết trướcGV đã giao)
+ GV khen ngợi các sản phẩm chuẩn bị của HS dù có thể sản phẩm của các
em chuẩn bị còn chưa ưng ý
+ GV dẫn vào bài: Giờ học hôm nay, các em sẽ được thực hành để củng cố
khắc sâu hơn về việc vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
nhé!
2.2 Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của thày và trò
Hoạt động: Luyện tập
*Mục tiêu:HS vận dụng lý thuyết ở tiết
trước để thực hành luyện viết
* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, làm bài.
* Phương thức thực hiện: trình bày
hoạt động nhóm lớn
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của
nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời
của HS.
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
lập dàn ý cho 1 trong 4 đề thuyết minh
các đồ dùng: Cái quạt, cái bút, cái kéo,
chiếc nón
- GV: Gợi ý đề 1: Tôi thuộc họ bút là


Nội dung
* Đề bài:
Thuyết minh 1 trong các đồ dùng sau:
cái quạt, chiếc nón.

Đề 1: Thuyết minh về cái quạt
Dàn ý:
I. Mở bài: Bút là đồ dùng học tập thiết
yếu của học sinh nhằm ghi lại những tri
thức tiếp thu được và để lưu giữ tri thức
lâu hơn.
II.
Thân bài:


một đồ dùng học tập thiết yếu của các
cô cậu học trò. Các cô cậu học trò
dùng tôi để ghi chép những kiến thức
tiếp thu được và để lưu giữ nó lâu hơn,
đôi khi các cô cậu ấy dùng tôi để kẻ
vẽ. Các bạn thấy không, tôi quả là có
ích đấy chứ.
+ Bước 1: Cho 1 số Hs ở mỗi nhóm
trình bày dàn ý, chi tiết, dự kiến cách
sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
thuyết minh. Đọc đoạn mở bài.
+ Bước 2: Tổ chức cho Hs cả lớp thảo
luận, nhận xét, bổ sung, sửa chữa dàn ý
của các bạn vừa trình bày

2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận
nhóm, cử đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt
nhất.
- Dự kiến sản phẩm: Đề 1
A. Mở bài: Giới thiệu về chiếc bút
B. Thân bài:
+ Nguồn gốc của chiếc bút ra đời tình
cờ (phát triển
+ Họ nhà bút bi rất đông đúc và có
nhiều loại, nhiều hãng sản xuất.
+ Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên
Long được đông đảo học sinh quen
dùng thường có cấu tạo hai phần:

Vỏ bút: có nút bấm và khuy
cài

Ruột bút: có ống đựng mực
và ngòi bút.
Phần vỏ làm bằng nhựa và phần ngòi
làm bằng kim loại.
+ Cách bảo quản: Tránh va đập mạnh,
khi không viết dùng nút bấm đưa ngòi
vào trong vỏ khỏi để dây mực.
C. Kết bài: Khẳng định giá trị,vai trò
của bút
- Dự kiến sản phẩm: Đề 2
A. Mở bài:Giới thiệu về chiếc nón lá.

B. Thân bài:
- Lịch sử làng nón:
+ Quê tôi vốn thuần nông nên thường
làm theo mùa vụ.
+ Tháng 3 nông nhàn, làm nón để

+ Nguồn gốc của chiếc bút
+ Họ nhà bút bi rất đơng đúc và có nhiều
loại, nhiều hãng sản xuất.
+ Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên Long
được đông đảo học sinh quen dùng
thường có cấu tạo hai phần:

Vỏ bút:

Ruột bút:

Vỏ bút

...
+ Cách bảo quản: Tránh va đập mạnh,
khi không viết dùng nút bấm đưa ngòi
vào trong vỏ khỏi để dây mực.
III. Kết bài: Chiếc bút bi là bận đồng
hành của học sinh
là bạn của tất cả mọi người, mỗi khi con
người cần ghi chép

* Đề 2: Thuyết minh chiếc nón lá quê
em.

Dàn ý:
I. Mở bài: Chiếc nón là đồ dùng quen
thuộc để che nắng, che mưa cho các bà,


gópphần thu nhập thêm cho gia đình,
nhiều gia đình đã học thêm nghề làm
nón.
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng người
dân quê tôi.
- Cấu tạo:
+ Xương nón: 16 vành làm bằng tre,
nứa
+ Lá nón: hai loại: lá để lót bên
trong và lớp lá bên ngoài (lá mo được
lấy từ bẹ lá cây măng rừng, lá nón thì
lấy từ lá cọ rừng)
+ Sợi cước, chỉ làm nhôi
- Quy trình làm nón:
+ Làm vành nón theo khuôn định
trước
+ Lá bên ngoài được là phẳng: lót một
lớp lá xếp đều lên vành, sau đó đến
một lớp mo và cuối cùng là một
lớp lá bên ngoài. Dùng dây chằng chặt
vào khuôn.
+ Tiến hành khâu: dùng cước xâu vào
kim và khâu theo vành nón từ trên
xuống dưới.
+ Chỉ màu dùng để sỏ nhôi

+ Lá bên ngoài được là phẳng: lót một
lớp lá xếp đều
lên vành, sau đó đến một lớp mo và
cuối cùng là một lớp lá bên ngoài.
Dùng dây chằng chặt vào khuôn.
+ Tiến hành khâu: dùng cước xâu vào
kim và khâu theo vành nón từ trên
xuống dưới.
+ Chỉ màu dùng để sỏ nhôi
- Giá trị chiếc nón:
+ Giá trị kinh tế: rẻ, tiện dụng để che
nắng, che mưa cho các bà, các mẹ, các
chị đi làm đồng, đi chợ.
+ Giá trị thẩm mĩ: Trước kia người
con gái đi lấy chồng cũng sắm một
chiếc nón đẹp Chiếc nón còn được đi
vào trong thơ ca Việt Nam.
Kết bài: Khẳng định về lợi ích vai trò
của chiếc nón trong thời gian hiện tại.
3. Báo cáo kếtquả: HS lên bảng trình
bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các
nhóm khác nghe.

các chị, chiếc nón cịn góp phần tơn lên
vẻ đẹp duyên dáng cho các thiếu nữ quê
tôi.
II. Thân bài:
- Lịch sử làng nón:
- Cấu tạo:
- Quy trình làm nón:

- Giá trị chiếc nón:
+ Giá trị kinh tế: rẻ, tiện dụng để che
nắng, che mưa cho các bà, các mẹ, các
chị đi làm đồng, đi chợ.
+ Giá trị thẩm mĩ: Trước kia người con
gái đi lấy chồng cũng sắm một chiếc
nón đẹp Chiếc nón cịn được đi vào
trong thơ ca Việt Nam.
III. Kết bài: Cảm nghĩ chungvề chiếc
nón trong thời gian hiện tại.
 Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong
văn bản này:
+ Tự thuật để cho sự vật tự kể về mình
+ Đối đáp theo lối nhân hoá: lời đối
đáp của hai cái bút than phiền về sự cẩu
thả của các cô cậu học trò....


×