Tải bản đầy đủ (.docx) (171 trang)

Hệ thống kiến thức cơ bản theo từng bài ĐỊA LÍ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.04 KB, 171 trang )

Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và
an ninh quốc phòng.
II. NỘI DUNG ƠN TẬP
1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.
Vị trí
Đặc điểm
Tự nhiên - Phía Đơng Nam của châu Á.
- Rìa phía Đơng của bán đảo Đơng Dương.
- Hệ tọa độ: (kể tên, tọa độ các điểm cực)
- Kề vành đai sinh khống Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
- Gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Kinh tế - Thuộc múi giờ số 7.
XH
- Gần các nước có nền kinh tế phát triển: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn quốc…
- Trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Hệ tọa độ + Phần đất liền:
địa lí
Cực Bắc; 23o23’B(: Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang).
Cực Nam 8o34’B(: Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
Cực Tây102o09’Đ (: Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Cực Đông109o24’Đ(: Xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hồ.)
+ Trên vùng biển: phía Nam kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B. Từ T sang Đ kéo dài
khoảng kinh độ 1010Đ đến 117020’Đ tại Biển Đông.
Như vậy, VN vừa gắn liền với lục địa Á Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông, thông ra
TBD rộng lớn. Lãnh thổ kéo dài > 15 vĩ tuyến và hẹp ngang > 7 độ kinh tuyến,
Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong múi giờ số 7.


2. Phạm vi lãnh thổ

a.Vùng đất

b.Vùng biển

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới có hơn 4600 km,( tiếp giáp các nước Trung Quốc hơn 1400km, Lào gần
2100km, Campuchia hơn 1100km). Phần lớn đường biên giới nằm ở khu vực miền núi,
thường được xác định bằng các đỉnh núi, đường chia nước, hẻm vực, khe sông suối. Việc
thông thương với các nước láng giềng được thực hiện qua các cửa khẩu. Nhiều đoạn biên
giới đang trong quá trình phân giới, cắm mốc.
- Đường bờ biển dài 3260 km cong hình chữ S từ Móng Cái đến Hà Tiên, có 28/63 tỉnh,
thành giáp biển,có khả năng khai thác tổng hợp tài nguyên biển.
- Nước ta có > 4000 đảo lớn nhỏ, chủ yếu là gần bờ, trong đó có 2 quần đảo lớn xa bờ
Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
Diện tích khoảng 1 triệu km2( theo cơng ước luật biển 1982), gồm nội thuỷ, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Tiếp giáp với 8 nước: TQ, CPC, TL, Ma lai xi a, Singapo, Brunaay, In đô nê si a, PLP.
Gồm 5 bộ phận:
+ Nội thủy: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm trong đường cơ sở, được xem như là
1 bộ phận lãnh thổ trên đất liền.


+ Lãnh hải: rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở, ranh giới lãnh hải chính là ranh giới quốc
gia trên biển.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí tính từ ranh giới của lãnh hải. Vn có quyền thực
hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế quan, quy định về y tế, môi
trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một

vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Ở vùng này, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được
đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay các nước ngoài được tự do hoạt
động hàng hải, hàng không theo công ước về luật biển quốc tế năm 1982.
– Vùng thềm lục địa:
+ Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đái biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng
ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa.
+ Nhà nước ta có chủ quyền hồn tồn về mặt thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài
nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
c.Vùng trời

Là khoảng không gian bao trùm lên tồn bộ lãnh thổ nước ta.

3. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và
quốc phòng.
Ý nghĩa của VTĐL
Biểu hiện
Về tự nhiên.
VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa.
Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài
nguyên khoáng sản và sinh vật.
Nhiều thiên tai: Bão, lũ, hạn hán.
Về kinh tế:

Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo
điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế
giới.
Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái
Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.

Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các
ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội
nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngồi.
Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi
trồng, đánh bắt hải sản, giao thơng biển, du lịch…)

Về văn hóa – xã hội:

Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nước.

Về an ninh – quốc
phòng.

Đường biên giới trên đất liền và biển kéo dài gây khó khăn trong bảo vệ chủ quyền
đất nước.
Biển Đơng đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong
Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

4. Câu hỏi trắc nghiệm
Nhận biết:
Câu 1:

Căn cứ để xác định chiều rộng và giới hạn phạm vi của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa là
A. các đảo ven bờ.
B. biên giới trên biển.


C. đường đẳng sâu.


D. đường cơ sở.

Câu 2:

Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Đại Dương rộng lớn.

Câu 3:

Việt Nam khơng có đường biển chung với nước nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Đông Timo
C. Brunây.

Câu 4:

Câu 5:
Câu 6:

Đường bờ biển nước ta chạy từ
A. Lạng Sơn đến Cà Mau.
C. Quảng Ninh đến Kiên Giang.

D. Malaixia.

B. Móng cái đến Hà Tiên.

D. Quảng Ninh đến Cà Mau.

Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào?
A. Móng Cái.
B. Lao Bảo.
C. Hữu Nghị.

D. Đồng Đăng.

Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo.
B. Vĩnh Xương.
C. Lào Cai.

D. Mộc Bài.

Câu 7:

Tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải.
B. lãnh hải.
C. đặc quyền kinh tế
D. nội thủy.

Câu 8:

Tỉnh nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?
A. Quảng Ninh.
B. Nam Định.
C. Nghệ An.

D. Gia Lai.

Câu 9:

Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên.
B. Lai Châu.
C. Sơn La.

D. Lào Cai.

Huyện đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Quảng Trị.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa.

D. Quảng Ngãi.

Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Hà Giang.
B. Cao Bằng.
C. Lạng Sơn.

D. Lào Cai.

Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:

Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với

A. Trung Quốc, Lào, Camphuchia.
B. Lào,Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia.
D. Lào, Trung Quốc.

Câu 13:

Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Quảng Trị.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hịa.
D. Quảng Ngãi.

Câu 14:

Điểm cực Đơng của nước ta thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây ?
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hồ.

D. Bình Thuận.

Câu 15:

Lãnh thổ Việt nam là khối thống nhất, toàn vẹn bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
D. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.


Câu 16:

Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước
khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về
hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định là
A. nội thủy.
B. lãnh hải
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.


Câu 17:

Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngồi
lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là
A. lãnh hải.
B. thềm lục địa.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 18:

Vùng đất của nước ta gồm
A. phần đất liền giáp biển.
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 19:


Việt Nam khơng có đường biển chung với?
A. Trung Quốc.
B. Đơng Timo.

C. Brunây.

D. Malaixia.

Câu 20:

Vùng biển được xem như bộ phận trên đất liền là
A. nội thủy.
B. lãnh hải.
C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải.

Câu 21:

Căn cứ để xác định chiều rộng và giới hạn phạm vi của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa là
A. các đảo ven bờ.
B. biên giới trên biển.
C. đường đẳng sâu.
D. đường cơ sở.

Câu 22:

Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế
quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,.là vùng
A. lãnh hải.
B. tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền về kinh tế.
D. thềm lục địa.

Câu 23:

Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với
A. Trung Quốc, Lào, Camphuchia.
B. Lào,Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia.
D. Lào, Trung Quốc.
Thông hiểu

Câu 24:

Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển
với các nước.
C. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn
đầu tư nước ngồi.
D. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đơng Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến
động chính trị thế giới.

Câu 25:

Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. nền nhiệt độ cao, bức xạ mặt trời lớn.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.


Câu 26:

Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khống châu Á – Thái Bình
Dương, nên Việt Nam có nhiều
A. tài nguyên sinh vật quý giá.
B. tài nguyên khoáng sản.
C. bão và lũ lụt.
D. vùng tự nhiên khác nhau.

Câu 27:

Nhờ tiếp giáp biển và có các khối khí di chuyển qua biển vào nước ta nên nước ta có


A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
C. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
Vận dụng

B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản.

Câu 28:

Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do
A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc.
C. ảnh hưởng của Biển Đơng cùng với các bức chắn địa hình.
D. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.


Câu 29:

Để đảm bảo vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm
phán với các nước
A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam-pu-chia.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia

Câu 30:

Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã
A. làm cho thiên nhiên từ Bắc vào Nam khá đồng nhất.
B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. tạo sự phân hóa rõ rệt thiên nhiên từ đơng sang tây.
D. làm cho thiên nhiên có sự phân hóa theo độ cao địa hình.

Câu 31:

Khoảng cách về vĩ độ giữa điểm cực Bắc và điểm cực Nam trên đất liền của nước ta là
A. 13040’.
B. 14039’.
C. 14049’.
D. 15049’.

Câu 32:

Khoảng cách về kinh độ giữa điểm cực Đông và điểm cực Tây trên đất liền của nước ta là
A. 7015’.
B. 7029’.
C. 10018’.

D. 12019’.
Vận dụng cao

Câu 33:

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết
kết hợp xây dựng các loại hình giao thơng vận tải
A. đường ô tô và đường sắt.
B. đường biển và đường sắt.
C. đường ô tô và đường biển.
D. đường hàng không và đường biển.

Câu 34:

Để bảo vệ và khai thác hiệu quả tài nguyên của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa nước
ta cần
A. đẩy mạnh sức mạnh về quân sự và kinh tế.
B. hiện đại hóa trang thiết bị và đàm phán với các nước láng giềng.
C. khai thác triệt để các tài nguyên ở đây như hải sản, khoáng sản…
D. đàm phán với các quốc gia láng giềng có chung biển Đơng.
5. Câu hỏi Át lát trang 4,5

Câu 35:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới
giữa Việt Nam - Trung Quốc?
A. Sơn La.
B. Thanh Hóa.
C. Lào Cai.
D. Quảng Bình


Câu 36:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới
Việt - Lào?
A. Cao Bằng.
B. Hà Tĩnh.
C. Phú Thọ.
D. Bình Dương.

Câu 37:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới
giữa Việt Nam - Campu chia?
A. Quảng Bình.
B. Quảng Trị.
C. Quảng Nam.
D. Long An.


Câu 38:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới
của 3 quốc gia Việt Nam, Lào, Campuchia?
A. Lai Châu.
B. Điện Biên.
C. Kon Tum.
D. An Giang.

Câu 39:


Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới
của 3 quốc gia Việt Nam, Lào, Trung Quốc?
A. Lai Châu.
B. Điện Biên.
C. Kon Tum.
D. An Giang.

Câu 40:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành giáp
biển?
A. 25.
B. 26.
C. 27.
D. 28.

Câu 41:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết có bao nhiêu tỉnh nằm trên đường biên
giới giữa Việt Nam với Trung Quốc?
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.

Câu 42:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết có bao nhiêu tỉnh nằm trên đường biên
giới giữa Việt Nam với Lào?

A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.

Câu 43:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết có bao nhiêu tỉnh nằm trên đường biên
giới giữa Việt Nam với Campuchia?
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.

Câu 44:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết đô thị nào sau đây là thành phố trực thuộc
trung ương?
A. Việt Trì.
B. Thái Nguyên.
C. Cần Thơ.
D. Đà Lạt.

Câu 45:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Cơn Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bà Rịa-Vũng Tàu. B. Bến Tre.
C. Trà Vinh.
D. Cà Mau.


Câu 46:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước nào sau đây không ở tiếp giáp Biển
Đông?
A. Thái Lan.
B. Mi-an-ma.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Bru-nây.

Câu 47:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước nào nằm ở rìa phía đơng của bán
đảo Đơng Dương?
A. Lào.
B. Việt Nam.
C. Campu chia.
D. Thái Lan.

Câu 48:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp
Trung Quốc
A. Quảng Ninh.
B. Nam Định.
C. Nghệ An.
D. Gia Lai.

Câu 49:

Căn cứ vào At lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo nào sau đây xa bờ nhất?

A. Hoàng Sa.
B. Trường Sa.
C. Thổ Chu.
D. Cô Tô.


Bài 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Biết được đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta.
- Nêu được đặc điểm địa hình đồi núi và sự khác nhau giữa các khu vực.
- Nêu được đặc điểm các khu vực đồng bằng, sự khác nhau giữa các đồng bằng.
- Hiểu được những hạn chế về tự nhiên của địa hình đồi núi và đồng bằng đến sự phát triển
kinh tế xã hội.
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN, Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày đặc điểm nổi bật về địa hình;
xác định được các khu vực địa hình
II. NỘI DUNG ƠN TẬP
1. Đặc điểm chung của địa hình:
Đặc điểm
Biểu hiện cụ thể
- Địa hình nước ta phần lớn diện - ¾ là đồi núi
tích là đồi núi nhưng chủ yếu là
- Núi cao /2000m chiếm 1%
đồi núi thấp
- Núi cao 1000m đến 2000m chiếm 14%
- Còn lại dưới 1000m chiếm 85%
- Cấu trúc địa hình rất phức tạp: - Địa hình có sự trẻ hóa và phân bậc rõ nét
- Hướng địa hình gồm hai hướng chính (TBĐN và vịng cung)
- Địa hình thấp dần ra biển
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm - Thể hiện địa hình ở khu vực đồi núi bị xâm thực mạnh mẽ
gió mùa

- Ở khu vực đồng bằng bồi tụ nhanh
- Địa hình chịu tác động mạnh
Thể hiện các hoạt động trồng rừng hay khai thác tài nguyên thiên nhiên.
mẽ của con người:
2. Khu vực đồi núi:
- Vùng núi: 4 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Phạm vi Tả ngạn sông
Giữa sông Hồng và sơng Từ phía nam sơng Cả Phía Nam dãy Bạch Mã.
Hồng
Cả
tới dãy Bạch Mã
Độ cao Chủ yếu là đồi núi Cao và đồ sộ nhất nước Chủ yếu là đồi núi thấp Gồm các khối núi cổ và cao
thấp và trung bình ta
và trung bình
ngun
Hướng núi Vịng cung
Tây Bắc – Đơng Nam Tây Bắc – Đơng Nam Vịng cung
Hình thái - Các cánh cung - Cao nhất cả nước.
- Các dãy núi song song - Bất đối xứng rõ rệt giữa 2
chung chụm lại ở Tam
- Phía Đơng và Tây là và so le nhau, cao ở hai sườn Đông – Tây:
Đảo, mở ra phía các dãy núi cao và trung đầu và thấp trũng ở
Tây
Đơng
bắc và đơng
bình. Ở giữa thấp hơn giữa.

các cao nguyên các khối
gồm các dãy núi, sơn
- Kết thúc là dãy Bạch ba dan bằng
núi cao đồ
nguyên và cao nguyên Mã đâm ngang ra biển. phẳng, các bán sộ, sườn
đá vơi.
bình ngun xen dốc chênh
Các dãy - Cánh cung Sơng - Dãy Hồng Liên Sơn
núi chính, Gâm, Ngân Sơn, (đỉnh Fanxiphăng
các sơng Bắc Sơn, Đơng
3143m).
chính Triều.
- Sông Đà, Mã, Chu.
- Các sông: Cầu,
Thương, Lục Nam.

đồi
vênh.
- Dãy Giăng Màn,
- Đỉnh Ngọc Linh (2598m),
Hoành Sơn, Bạch Mã. - Ngọc Krinh (2025m), Chư
Đỉnh Pu xai lai leng
Yang Sin (2405m), Lâm Viên
(2711m), Rào Cỏ
(2287m)…
(2235m).
- Sông Cái, Ba, Đồng Nai…
- Sông Cả, Gianh, Đại,
Bến Hải…



- Vùng bán bình nguyên và đồi trung du: Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, cao
khoảng 100 – 200m: Đơng Nam Bộ, rìa đồng bằng sơng Hồng…
3. Khu vực đồng bằng: ¼ diện tích, gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng duyên hải miền
Trung
Diện tích
Khoảng 15.000km2
Khoảng 40.000km2
Khoảng 15.000km2
Điều kiện hình Phù sa hệ thống sông Hồng Phù sa sông Tiền và sông Hậu
Chủ yếu là phù sa biển
thành
và hệ thống sơng Thái
Bình
Địa hình
Cao ở rìa phía tây và tây Thấp và bằng phẳng hơn đồng bằng
Hẹp ngang, bị chia cắt
bắc, thấp dần ra biển.
sông Hồng
thành nhiều đồng bằng nhỏ
Bị chia cắt thành nhiều ô. Có mạng lưới sơng ngịi kênh rạch
Thường có sự phân chia
Có hệ thống đê ven sơng chằng chịt
thành ba dải:
Trong đê có các khu ruộng Khơng có đê ngăn lũ: mùa lũ bị ngập Trong cùng
cao và các ô trũng ngập
trên diện rộng, mùa cạn bị thủy triều

Cao hơn
nước
xâm nhập
Có các vùng trũng lớn: Đồng Tháp
Mười, Tứ Giác Long Xuyên…
Đất
Trong đê không được bồi Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp thường Nghèo dinh dưỡng, nhiều
đắp nên bạc màu, ngồi đê xun.
cát, ít phù sa sơng
màu mỡ hơn
2/3 diện tích là đất mặn và đất phèn.
- Trình bày sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc.
Đặc điểm
Đông Bắc
Tây Bắc
Vị trí địa lí
Tả ngạn sơng Hồng
Giữa Sơng Hồng và Sơng Cả
Tiếp giáp với Hoa nam TQ
Tiếp giáp với Vân nam TQ, ĐB Lào
Độ cao
Chủ yếu là đồi núi thấp và trung bình
Cao và đồ sộ nhất nước ta
Hướng núi
Vịng cung
TB-ĐN
Cấu trúc
Phức tạp: Gồm các canh cung, càng ra
Thành 3 dải, càng ra biển càng thoải
biển càng phức tạp

Đặc điểm
Xen lẫn các cánh cung là địa hình lịng
Xen giữa các dãy núi là các cao
chính
chảo, các thung lũng sơng thuận lợi cho nguyên, bồn địa thuận lợi cho chăn
phát triển nông nghiệp như
ni.
Gía trị
Thuận lợi cho trồng lúa, chăn ni gia
Ít thuận lợi cho trồng lúa, chăn nuôi
súc, gia cầm.
gia súc, gia cầm. thuận lợi cho phát
Thuận lợi phát triển giao thông
triển cây hoa màu lương thực, cây
công nghiệp, cây ăn quả, hình thành
đồng cỏ cho chăn ni
Ít thuận lợi phát triển giao thông
4. Thế mạnh và hạn chế của khui vực đồi núi và đồng bằng
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
Thế mạnh - Đối với công nghiệp: Là nơi tập trung nhiều tiềm năng + Là cơ sở để phát triển nền nông
phát triển công nghiệp.
nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá các
+ Dự trữ thuỷ năng để phát triển thuỷ điện.
nơng sản, mà nơng sản chính là gạo.
+Tập trung các mỏ khoáng sản tạo khả năng phát triển
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên
cnghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
khác như thuỷ sản, khoáng sản và lâm
- Đối với nông, lâm nghiệp:

sản.
+ Tài nguyên rừng và đất rừng phong phú tạo điều kiện để + Là điều kiện thuận lợi để tập trung


phát triển lâm nghiệp.
các đô thị, các hoạt động công nghiệp
+ Các cao nguyên thuận lợi để hình thành các vùng chuên và thương mại.
canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn. + Tạo thuận lợi cho phát triển giao
- Đối với DL: Khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp thuận lợi thông vận tải đường bộ và đường
để hình thành các điểm du lịch nổi tiếng.
sơng.
Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán,…
dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài
thường xuyên xẩy ra, gây thiệt hại lớn
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
về người và tài sản.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xẩy ra
các thiên tai như lữ nguồn, lũ qt, xói mịn, trượt lỡ đất.
- Tại các đất gãy sâu còn nguy cơ phát sinh động đất.
- Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,
…thường gây tác hại lớn chó ản xuất và đời sống dân cư.
5. Câu hỏi trắc nghiệm
Nhận biết
Câu 50:

So với diện tích lãnh thổ, vùng đồi núi nước ta chiếm
A. 3/4 diện tích.
B. 2/3 diện tích.
C. 1/2 diện tích.

D. 1/3 diện tích.

Câu 51:

Điều gì sau đây thể hiện ở nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích?
A. Độ cao dưới 1000m chiếm 85% diện tích.
B. Núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích.
C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diện tích.
D. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.

Câu 52:

Điều gì sau đây thể hiện ở nước ta đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼.
B. Độ cao dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.
C. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
D. Địa hình có tính phân bậc rõ rệt.

Câu 53:

Biểu hiện rõ nét nhất của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
B. xâm thực ở miền núi, bồi tụ ở đồng bằng.
C. địa hình vùng núi đa dạng, gồm núi, cao nguyên, sơn nguyến.
C. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.

Câu 54:

Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là
A. Tây - Đơng và vịng cung.

B. Vịng cung và Đơng Bắc - Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đơng Nam và vịng cung.
D. Bắc – Nam và Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 55:

Hướng vịng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở
A. vùng núi Tây Bắc, Trường Sơn Nam.
B. vùng núi Đông Bắc, Trường Sơn Nam.
C. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
D. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu 56:

Ở đồi núi nước ta, những nơi đá dễ thấm nước, dễ hịa tan thường hình thành dạng địa hình
nào sau đây?


A. Bán bình nguyên xen đồi.
C. Cao nguyên ba dan. D. Thung lũng sông.

B. Hang động, suối cạn, thung khô.

Câu 57:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đơng Bắc là
A. có địa hình cao nhất nước ta.
B. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đơng Nam.


Câu 58:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. gồm các khối núi và cao nguyên.
B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. có bốn cánh cung lớn.
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 59:

Tỉ lệ diện tích địa hình đồng bằng và đồi núi thấp ở nước ta so với diện tích cả nước chiếm
khoảng
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.

Câu 60:

Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích tồn bộ lãnh thổ chiếm
khoảng
A. 1%.
B. 75%.
C. 14%.
D. 25%.

Câu 61:

Núi trung bình là núi có độ cao khoảng bao nhiêu mét so với mực nước biển?

A. Từ 0- 200m.
B. Từ 500m- 1000m.
C. Từ 1000m- 2000m. D. Trên 2000m.

Câu 62:

Dạng địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo tồn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên
nhiên nước ta là
A. đồng bằng.
B. núi trung bình.
C. đồi núi thấp.
D. núi cao.

Câu 63:

Tây Bắc – Đơng Nam là hướng chính của
A. các dãy núi vùng Tây Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Nam.

B. các dãy núi vùng Đông Bắc.
D. tất cả các vùng núi nước ta.

Câu 64:

Hướng vịng cung là hướng chính của
A. vùng núi Đơng Bắc. B. các hệ thống sơng lớn.
C. dãy Hồng Liên Sơn. D. vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 65:


Khu vực nào sau đây đúng với tên của vùng núi có đặc điểm: những đỉnh cao trên 2000m nằm
ở thượng nguồn sông Chảy, các khối núi đá vôi đồ sộ nằm ở biên giới, vùng đồi núi thấp 500 –
600m nằm ở trung tâm, đồi núi thấp khoảng 100m nằm dọc theo ven biển?
A. Trường Sơn Nam.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Tây Bắc.
Thông hiểu

Câu 66:

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
B. Xâm thực mạnh mẽ ở miền đồi núi.
C. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng.
D. Địa hình núi cao nhiều hơn đồng bằng.

Câu 67:

Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Địa hình núi cao, đồ sộ nhất cả nước.
B. Có các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.


C. Địa hình núi cao trung bình ở phía tây.
D. Các khối núi đồ sộ, cao nguyên badan.
Câu 68:

Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng núi Trường Sơn Nam nước ta?
A. Bất đối xứng giữa hai sườn Đông – Tây.

B. Các bán bình ngun xen đồi ở phía tây.
C. Gồm khối núi đồ sộ và cao nguyên ba dan.
D. Các dãy núi chạy song song và so le nhau.

Câu 69:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình bán bình ngun nước ta?
A. Gồm có các bề mặt phủ badan.
B. Gồm có các bậc thềm phù sa cổ.
C. Thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ.
D. Ở rìa phía bắc đồng bằng sơng Hồng.

Câu 70:

Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với địa hình đồi trung du nước ta?
A. Chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
B. Thềm phù sa cổ bị chia cắt do dòng chảy.
C. Các bậc thềm phù sa cổ được phủ ba dan.
D. Hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.

Câu 71:

Phát biểu nào sau đây không đúng với đồng bằng châu thổ ở nước ta?
A. Do phù sa sông bồi tụ thành.
B. Chủ yếu đất phù sa màu mỡ.
C. Đa số hẹp ngang, bị chia cắt.
D. Địa hình thấp và bằng phẳng.

Câu 72:


Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Ven biển thường là dải cồn cát, đầm phá.
C. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít màu mỡ.
D. Được bồi đắp bởi phù sa sông là chủ yếu.

Câu 73:

Phát biểu nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long nước ta?
A. Là đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất.
B. Bề mặt bị chia cắt mạnh bởi hệ thống đê sơng.
C. Có mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt.
D. Bồi đắp bởi phù sa của sông Tiền và sông Hậu.

Câu 74:

Phát biểu nào sau đây khơng đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng nước ta?
A. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ơ.
B. Vùng ngồi đê có các khu ruộng cao bạc màu.
C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
D. Trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm.

Câu 75:

Phát biểu nào sau đây không phải là hạn chế của khu vực đồi núi nước ta?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh.
B. Nguy cơ phát sinh động đất.
C. Lũ qt, xói mịn, trượt lở đất.
D. Lũ lụt, hạn hán thường xuyên.


Câu 76:

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo, nhiều cát là do
A. địa hình dốc nên bị xói mịn mạnh.
B. hình thành chủ yếu từ vật liệu biển.
C. các sơng chủ yếu là ngắn và ít nước.
D. vật liệu thô từ miền núi bồi tụ thành

Câu 77:

Đặc điểm nào sau đây của địa hình nước ta gây khó khăn chủ yếu cho phát triển giao thông
vận tải?
A. Cấu trúc cổ được trẻ lại, phân hóa đa dạng.
B. Hướng núi tây bắc – đơng nam, vịng cung.


C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam.
D. Địa hình nhiều đồi núi nhưng chủ yếu núi thấp.
Vận dụng
Câu 78:

Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị
nhiễm mặn, là do
A. địa hình thấp, bằng phẳng.
B. có nhiều vùng trũng rộng lớn.
C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
D. biển bao bọc ba phía của đồng bằng.

Câu 79:


Địa hình đồng bằng sơng Cửu Long khác với đồng bằng sơng Hồng là
A. có quy mơ diện tích nhỏ hơn.
B. không được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. bị chia cắt thành nhiều ô bởi đê ngăn lũ.

Câu 80:

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hạn mặn của đồng bằng sơng Cửu Long gay gắt?
A. Địa hình bằng phẳng, mạng lưới sơng dày đặc.
B. Có các vùng trũng lớn, mùa khơ thường kéo dài.
C. Địa hình thấp, nhiều cửa sơng, mùa khơ kéo dài.
D. Nhiều cửa sơng, khơng có đê sơng, bằng phẳng.

Câu 81:

Ngun nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là
A. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
B. địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.
C. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.
D. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu 82:

Nguyên nhân làm cho địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích ở nước ta là
A. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động của ngoại lực.
B. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.
C. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.
Vận dụng cao


Câu 83:

Dân cư đồng bằng sông Cửu Long phải chung sống lâu dài với lũ là do
A. lũ xảy ra quanh năm, lũ đột ngột, mực nước dâng cao.
B. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển.
C. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phịng tránh.
D. khơng có hệ thống đê ngăn lũ như đồng bằng sông Hồng.

Câu 84:

Sự phân hóa thiên nhiên giữa vùng núi Đơng Bắc với vùng núi Tây Bắc do
A. tác động của gió Tín phong với độ cao địa hình.
B. tác động của vĩ độ địa lý với hướng các dãy núi.
C. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
D. hoạt động của gió mùa mùa hạ và dải dải tụ nhiệt đới.

Câu 85:

Đất đai ở đồng bằng sơng Cửu Long nhìn chung màu mỡ do
A. khơng có hệ thống đê điều.
B. mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. mùa mưa bị ngập nước.
D. diện tích lớn nhất cả nước.

Câu 86: Sự hiện diện của dãy Trường Sơn làm cho vùng Bắc Trung Bộ


A. có nhiều thế mạnh để phát triển chăn ni.
B. có mùa mưa chậm dần sang thu đơng và gió Lào.

C. chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.
D. có các lồi động, thực vật ơn đới từ phía Bắc di cư đến.
6. Câu hỏi át lát trang 6,7
Câu 87:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Vọng Phu.
B. Chư Yang Sin.
C. Ngọc Linh.
D. Kon Ka Kinh.

Câu 88:

Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7 – hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?
A. Đà Nẵng.
B. Khánh Hòa.
C. Lai Châu.
D. Quy Nhơn.

Câu 89:

Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ
thống sông Tiền và sông Hậu?
A. Cửa Tiểu
B. Cửa Đại
C. Cửa Soi Rạp.
D. Cửa Trần Đề.

Câu 90:


Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7 – hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào
A. Thanh Hóa
B. Sơn La
C. Phú Yên.
D. Nghệ An

Câu 91:

Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng TB – ĐN?
A. Cánh cung Đơng Triều.
B. Hồng Liên Sơn.
C. Cánh cung sông Gâm.
D. Cánh cung Ngân Sơn.

Câu 92:

Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy núi Trường Sơn có hướng nào sau
đây?
A. Vịng cung.
B. Tây Bắc – Đơng Nam.
C. Tây – Đông.
D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 93:

Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy núi nào sau đây khơng có hướng
vịng cung?
A. Tam Điệp.
B. Ngân Sơn.
C. Bắc Sơn.

D. Sơng Gâm.

Câu 94:

Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết miền núi phía Bắc có sơn nguyên nào?
A. Mộc Châu.
B. Đồng Văn.
C. Sín Chải.
D. Sơn La.

Câu 95:

Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với hình thể
nước ta?
A. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng bắc bộ.
B. Dãy núi Trường Sơn có chiều dài nhỏ nhất nước ta.
C. Cao nguyên tập trung nhiều ở Tây Ngun, Đơng Bắc.
D. Địa hình bờ biển miền Trung khúc khuỷu, đa dạng.

Câu 96:

Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết cho biết phát biểu nào sau đây không
đúng với hình thể nước ta?
A. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng bắc bộ.
B. Diện tích khu vực đồi núi lớn hơn Đồng bằng.
C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta.


D. Lãnh thổ chạy dài theo Bắc Nam qua nhiều kinh độ.


Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Biết được một số nét khái quát về biển Đông.
- Nêu được ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta qua các thành phần: Địa hình,
khí hậu, hệ sinh thái ven biển, tài nguyên, thiên tai vùng biển.
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN, Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày ảnh hưởng của biển Đông tới
thiên nhiên VN.
II. NỘI DUNG ƠN TẬP
1. Khái qt về biển Đơng:
Khái qt
Thể hiện
2
- Biển đơng là một biển
Với diện tích 3,447 triệu km đứng thứ 2 trên thế giới, trong hệ thống các biển của
rộng lớn:
TBD(sau biển san hô của oxtraylia)
- Biển Đông cũng là biển Rìa phía Tây và phía nam là lục địa á âu, phần còn lại được bao bọc bởi các đảo
tương đối kín:
như đảo đài loan, quần đảo philippin…
- Biển Đông nằm trong
* Nhiệt độ: TB 230C trong khi đó nhiệt độ nhiệt đới khoảng 20 0C. điều này khẳng
cùng khí hậu nhiệt đới
định biển Đơng là biển nhiệt đới, ở phía dưới nhiệt độ tb năm cịn cao hơn.
ẩm gió mùa:
* Tốc độ gió: TB 3,2m/s thuộc loại tb. Tuy vậy tốc độ gió ở ngồi khơi và ven bờ,
các mùa trong năm khác nhau. Mùa hạ có thời kỳ tốc độ gió đạt 15m/s
* Độ muối: đạt 30-33%0 đây được coi là kho muối của biển Đơng
* Sóng biển: Phụ thuộc vào tốc độ gió, nên biển đơng có sóng lớn
* Dịng biển: chế độ hải lưu của biển đơng chịu ảnh hưởng của gió mùa nên biển
đơng hình thành dịng biển lạnh và dịng biển nóng. Từ đó ảnh hưởng đến sự trao

đổi về nhiệt độ, sự hội tự nhiều nguồn thức ăn nên biển đơng giàu hải sản.
*Sinh vật: Có sự đa dạng, trong đó các lồi nhiệt đới; do có chế độ nhiệt và ánh
sang đảm bảo nên hải sản sinh trưởng nhanh làm cho khối lượng hải sản lớn với
trữ lượng…, hệ thống rừng ngập mặn rất phát triển
2. Ảnh hưởng của biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam

Khí hậu

Ảnh hưởng của biển
Tăng độ ẩm của các khối
khí đi qua biển

Kết quả
Lượng mưa và độ ẩm lớn
Giảm bớt lạnh khô vào mùa đơng và nóng bức vào mùa hạ


Địa hình ven Tác động phong hóa, mài
biển
mịn của sóng, dịng biển,
thủy triều đến vùng ven
biển

Hệ sinh thái Khí hậu ven biển có độ ẩm
vùng ven
cao hơn, đất nhiễm mặn,
biển
phèn

Tài ngun

thiên nhiên
vùng biển

Thềm lục địa có nhiều
khống sản.
Phong hóa mạnh vùng địa
hình ven biển.
Ven biển có nhiệt độ cao,
nhiều nắng.

Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hịa
hơn
- Hình thành nên vịnh: vịnh vân phong, nha trang, vịnh đà nẵng
- Vũng: hình thành ở những vùng đất có đá mềm đường bờ khơng
lõm: Gồm vũng lăng co,vũng rô.
- Đầm phá, các đảo, quần đảo, vịnh cửa sơng, các bãi cát, bậc thềm
song vỗ
- Địa hình tam giác châu: vd ĐBSH, ĐBSCL
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn
- Hệ sinh thái vùng cửa sông, trên đất nhiễm mặn, đất phèn và hệ
sinh thái trên các đảo rất phong phú. Tạo nên sự giàu có về thực
động vật
- Các rạng san hô: đây cũng môi trường cư trú nhiều loại hải sản
Tài ngun khống sản:
- Dầu khí:
+ Với tổng trử lượng: hàng tỉ tấn
+ Phân bố: Các bể trầm tích SH, Nam Cơn Sơn, Thổ Chu Mã Lai,
SCL
+ Hiện nay đang đảy mạnh thăm dò và khai thác
- Ti tan: đây là nguồn kim loại quặng rất quý hiếm phục vụ cho các

ngành cn luyện kim, cơ khí đặc biệt cơ khí đặc biệt trong các lĩnh
vực hàng không vũ trụ, các linh kiện điện tử(nghệ an và hà tĩnh là
nhiều nhất)
- Cát thủy tinh: có hàm lượng co2 cao, có độ trawngss cao phục vụ
cho sản xuất thủy tinh, sản xuất pha lê…phân bố ở QN, ĐN, QNam
- Đất hiểm: nhiều từ TH, NA, HT phục vụ cho các ngành cn hóa
chất…
- Muối: Phân bố dọc vùng ven biển đặc biệt vùng ven biển DHNTB
như Sa Huỳnh, Cà ná phục vụ cho sinh hoạt, cho cn hóa chất, cho
xuất khẩu.
- Trên các đảo cịn có các mỏ đá vơi và có các loại đá khác phục vụ
choc n khai thác.
- Trong nước biển có chứa nhiều tài ngun vơ tân vì nó chứa các
thành phần hóa học phục vụ cho các ngành công nghiệp quan trọng
như PROM, I-ỐT,KALI…
Tài nguyên sinh vật:
- Rất phong phú và đa dạng về thành phần lồi, nhóm lồi: cụ thể
trên 2000 lồi cá, trên 100 lồi Tơm…và nhiều lồi rong biển làm
thực phẩm, sản xuất phân bón, phục vụ cho y tế
- Sinh vật biển phát triển nhanh, cho khối lượng cao nên trử lượng
hải sản nước ta từ 3,9-4 tr tấn. cho phét khai thác khoảng 2 tr tấn trên
năm
- Vùng biển là nơi cu trú nhiều lồi chim có giá trị như chim Yến(đây
là lồi có giá trị cao)
Các tài nguyên khác.
- Tài nguyên GTVT: Được coi là thế mạnh của biển Đông mang lại
cho nước ta. Nguyên nhân: do nước ta có nhiều vũng vịnh, nằm trên
tuyến vận tải biển quốc tế



Thiên tai

Bão, sạt lở bờ biển, cát
bay, cát chảy, thủy triều
xâm nhập mặn đất đai…
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Nhận biết

- Tài nguyên DL: do nước ta có nhiều bãi tắm, có các đảo và quần
đảo, cảnh quan vùng biển nước ta phong phú, nhiều đặc snar biển…
phục vụ cho du lịch ẩm thực, nghĩ dưỡng, thể thao, tắm biển
- Tài nguyên năng lượng đại dương: được khai thác ở nhiều loại như:
song biển, gió, thủy triều. đây là nguồn năng lượng sạch và vô tận.
Ven biển nhiều lũ lụt làm thiệt hại nặng nề về người và tài sản, ảnh
hưởng đến sản xuất.
Làm hoang mạc hóa đất đai…

Câu 97:

Diện tích của Biển Đông là
A. 3,477 triệu km2.
B. 3,774 triệu km2.
C. 3,447 triệu km2.
D. 3,747 triệu km2.

Câu 98:

Biển Đông là biển chung của
A. 7 nước.
B. 8 nước.


Câu 99:

C. 9 nước.

D. 10 nước.

Nước nào có chung đường biên giới trên đất liền và trên biển với Việt Nam?
A. Lào và Trung Quốc. B. Lào và Campuchia.
C. Trung Quốc và Thái Lan.
D. Trung Quốc và Campuchia.

Câu 100: Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam rộng khoảng

A. 2,0 triệu km2.
C. 1,0 triệu km2.

B. 1,5 triệu km2.
D. 2,5 triệu km2.

Câu 101: Các vịnh biển Xuân Đài, Vân Phong lần lượt thuộc các tỉnh

A. Quảng Ninh, Đà Nẵng.
B. Khánh Hòa, Đà Nẵng.
C. Phú Yên, Khánh Hòa.D. Khánh Hòa, Phú Yên.
Câu 102: Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đơng là

A. là vùng biển kín.
B. độ mặn của nước biển cao.
C. dòng hải lưu chạy thành vịng trịn.

D. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 103: Ảnh hưởng của biển Đơng đến khí hậu nước ta là

A. làm tăng nhiệt độ vào mùa hè.
B. làm giảm nhiệt độ vào mùa đông.
C. làm phức tạp thêm thời tiết khí hậu.
D. làm khí hậu mang tính dải dương điều hịa hơn.
Câu 104: Trong biển đơng có trên

A. 2.000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm
C. 100 lồi cá, trên 2000 lồi tơ

B. 2.000 lồi cá, hơn 200 lồi tơm
D. 100 lồi cá, trên 1000 lồi tơm

Câu 105: Trong biển đơng khơng có

A. Vài chục lồi mực
C. Các rạn san hơ

B. Hàng nghìn lồi sinh vật phù du
D. Hàng nghìn lồi tơm

Câu 106: Mỗi năm trung bình số cơn bão đổ vào biển đông là

A. 8-9

B. 9-10

C. 10-11


D. 11-12

Câu 107: Hàng năm trung bình số cơ bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta

A. 1-2

B. 2-3

C. 3-4

D. 4-5


Thông hiểu
Câu 108: Điểm nào sau đây không đúng với biển Đơng

A. Là biển tương đối kín
B. Phía bắc và phía tây là lục địa
C. Phần đơng và đơng nam là vịng cung đảo
D. Nằm trong vùng nhiệt đới khơ
Câu 109: Biển Đơng là 1 vùng biển

A. Khơng rộng.
B. Có đặc tính nóng ẩm.
C. Mở rộng ra thái bình dương.
D. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 110: Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển đơng đến khí hậu nước ta?

A. Tăng độ ẩn các khối khí qua biển

B. Giảm bớt tính khác nghiệt của thời tiết trong mùa đơng
C. Góp phần làm điều hịa khí hậu
D. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật nước ta
Câu 111: Sự đang dạng và giàu có của hệ sinh thái ven biển nước ta không bao gồm sự đa dạng và giàu

có của
A. hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. hệ sinh thái trên đất phèn.
C. hệ sinh thái rừng trên núi cao.
D. hệ sinh thái rừng trên đảo.
Câu 112: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta?

A. Có nhiều loài gỗ quý. B. Cho năng suất sinh vật cao.
C. Giàu tài nguyên động vật.
D. Phân bố ở ven biển.
Câu 113: Rừng ngập mặn ven biển phát triển mạnh nhất ở

A. Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.

B. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.

Câu 114: Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là

A. Đồng Bằng Sông Cửu Long.
B. Đồng Bằng Sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Câu 115: Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của nước ta là


A. Muối.

B. Sa khoáng.

C. Cát.

D. Dầu khí.

Câu 116: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sơng đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề

A. làm muối.
B. khai thác thủy hải sản.
C. nuôi trồng thủy hải sản.
D. chế biển thủy hải sản.
Câu 117: Hai bể dầu khí lớn hiện đang được thăm dò và khai thác ở thềm lục địa nước ta là

A. Nam côn sơn, cửu long.
B. Thổ chu- mã lai, cửu long.
C. Sông hồng, cửu long. D. Nam côn sơn, thổ chu-mã lai.
Câu 118: Điểm nào sau đây không đúng với sinh vật biển đông

A. Giàu thành phần loài B. Năng suất sinh học cao.
C. Tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới.
D. Khơng phong phú về lồi.
Câu 119: Bão đổ bộ vào nước ta gây ra

A. Sóng lừng mưa lớn lũ lụt.
C. Động đất sóng lừng lũ quét.


B. Lũ lụt mưa lớn động đất.
D. Lũ qué mưa lớn núi lửa


Câu 120: Các thiên tai diễn ra nhiều ở vùng biển nước ta là

A. Bão, sạt lở bờ biển, động đất
B. cát bay cát chảy, động đất, sạt lở bờ biển
C. sạt lở bờ biển, bão, sóng thần
D. bão, sạt lở bờ biển, cát bay cát chảy
Câu 121: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta

A. bão.
C. sạt lở bờ biển.

B. động đất.
D. cát bay cát chảy.

Câu 122: Hiện tượng cát bay cát chảy thường diễn ra phổ biến ở vùng biển

A. miền Bắc.
B. miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nam Bộ.
Câu16. Sạt lờ bờ biển hiện tường thường diễn ra dải ven biển miền trung và
A. Trung Du Miền Núi Bắc Bộ.
B. Đồng Bằng Sông Hồng
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nam Bộ.
Câu 123: Dầu mỏ hiện đang được khai thác chủ yếu ở


A. thềm Lục địa Bắc Bộ.B. đồng Bằng Sông Hồng.
C. thềm Lục địa Nam Bộ.
D. đồng Bằng Sông Cửu Long.
Vận dụng
Câu1. Biển đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ
vào
A. biển rộng, nhiệt độ cao, biến đổi theo mùa.
B. biển rộng, nhiệt độ cao, có tính hải lưu.
C. biển rộng, nhiệt độ cao, chế độ triều phức tạp.
D. biển rộng, nhiệt độ cao, tương đối kín.
Câu 124: Biểu hiện của tính đa dang địa hình ven biển nước ta là

A. Có vịnh cửa sơng và bờ biển mài mịn.
B. Có đầm phá và các bãi cát phẳng.
C. Có nhiều địa hình khác nhau.
D. Có các đảo ven bờ và quần đảo xa bờ.
Câu 125: Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh nào?

A. Hải Phòng.

B. Quảng Ninh.

C. Thái bình.

D. Nam Định.

C. Khánh Hịa.

D. Phú n.


C. Bình định.

D. Phú yên.

Câu 126: Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.

B. Bình Định.

Câu 127: Vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào?

A. Quảng nam.
Vận dụng cao

B. Quảng ngãi.

Câu 128: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp phát triển kinh tế biển nước ta không

phải là
A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. phịng chống ơ nhiễm mơi trường biển.
C. thực hiện những biện pháp phịng tránh thiên tai.
D. Tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.
Câu 129: Biển đơng nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính

A. độ mặn khơng lớn.

B. nóng ẩm.



C. có nhiều dịng hải lưu.

D. biển tương đối lớn.

Câu 130: Biển đông trước hết ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào?

A. Đất đai.

B. Khí hậu.

C. Sơng ngịi.

D. Địa hình.

Câu 131: Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đơng đến khí hậu nước ta là

A. làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng.
B. đem lại một mùa đông lạnh ở miền Bắc.
C. cây cối sinh trưởng nhanh, xanh tốt quanh năm.
D. mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, điều hịa khí hậu.

3. Câu hỏi Át lát trang 10
Câu 132: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sơng nào sau đây có tỉ lệ diện tích

lưu vực lớn nhất?
A. Sông Hồng.
C. Sông Đồng Nai.


B. Sông Cả.
D. Sơng Thái Bình

Câu 133: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích

lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Hồng.
C. Sông Đồng Nai.

B. Sông Thu Bồn
D. Sông Thái Bình.

Câu 134: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của

sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào?
A. Tháng 6.
B. Tháng 7.
C. Tháng 8.
D. Tháng 9.
Câu 135: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của

sơng Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào?
A. Tháng 2.
B. Tháng 3.
C. Tháng 4.
D. Tháng 5.
Câu 136: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của

sơng Cửu Long (trạm Mỹ Thuận) vào tháng nào?
A. Tháng 7.

B. Tháng 8.
C. Tháng 9.
D. Tháng10.
Câu 137: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của

sơng Cửu Long (trạm Mỹ Thuận) vào tháng nào?
A. Tháng 2.
B. Tháng 3.
C. Tháng 4.
D. Tháng5.
Câu 138: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của

sơng Đà Rằng (trạm Củng Sơn) vào tháng nào?
A. Tháng 9.
B. Tháng 10.
C. Tháng 11.
D. Tháng 12.
Câu 139: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của

sông sông Đà Rằng (trạm Củng Sơn) vào tháng nào?
A. Tháng 2.
B. Tháng 3.
C. Tháng 4.
D. Tháng5.


Câu 140: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống

sơng Thái Bình?
A. Sơng Đà.

C. Sơng Thương.

B. Sơng Cầu.
D. Sơng Lục Nam.

Câu 141: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng chảy theo hướng nào sau đây?

A. Bắc-nam.
C. Vịng cung.

B. Tây Bắc-Đơng Nam.
D. Tây-Đơng.

Câu 142: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10,cho biết sông nào sau đâykhông thuộc hệ thống sông

Cả
A. Sông Ngàn Sâu
C. Sông Hiếu

B. Sông Giang
D. Sông Cầu

Câu 143: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đâykhông thuộc hệ thống

sông Đồng Nai
A. Sông Vàm Cỏ Đông B. Sông Bé
C. Sông La Ngà
D. Sông Hinh
Câu 13 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sơng nào sau đây không thuộc hệ
thống sông Mã

A. Sông Bưởi
B. Sông Luông
C. Sông Chu
D. Sông Con
Câu 144: Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sơng nào sau đây không thuộc hệ thống

sông Mê Công?
A. Sông Kinh Thầy.
C. Sông Xê Xan.

B. Sông Sa Thầy.
D. Sông Hậu.

Bài 10,11: THIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thơng qua khí hậu.
- Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thơng qua các thành phần
tự nhiên khác.
- Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống.
- Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để trình bày
đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
II. NỘI DUNG ƠN TẬP
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
Biểu hiện
Ngun nhân
a. Tính chất
- Nhiệt độ TB năm: 230C
Vị trí nội chí tuyến > 2 lần MT lên
0
nhiệt đới:

- Tổng nhiệt độ: 8000- 10.000 C
thiên đỉnh, BXMT lớn
- Số giờ nắng: 1400 đến 3000 giờ
- Cán cân bức xạ mặt trời luôn dương: đạt
75KCAL/cm2/năm
b. Lượng mưa,
- Lượng mưa: 1500 – 2000mm, khu vực đón
Giáp biển Đơng làm tăng cường độ
độ ẩm lớn:
gió cao hơn…
ẩm các khối khí di chuyển qua biển.
- Độ ẩm khơng khí đạt trên 80%
- Cân bằng ẩm ln dương
- Qua các thành phần khác. Như sơng ngịi dày
đặc, sinh vật sinh trưởng và phát triển quanh


năm…
c. Gió mùa:
Nguyên nhân:- Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu bắc nên có gió tín phong hoạt
động quanh năm.
- Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khí hậu hoạt động theo mùa: gió mùa mùa
đơng và gió mùa mùa hạ.
Gió mùa lấn át gió Tín Phong, gió Tín Phong chỉ hoạt động xen kẽ hai mùa gió hoặc khi gió
mùa suy yếu.
Biểu hiện
Gió
Thời gian Nguồn Hướng gió
Tính
Phạm vi

Kiểu thời tiết đặc trưng
mùa
gốc
chất
hoạt động
Mùa
Từ tháng Khối khí Đơng Bắc
Lạnh Miền Bắc (Từ - Nửa đầu mùa đông lạnh
đông XI - IV lạnh
khô
dãy Bạch Mã khô
phương
trở ra Bắc) - Nửa sau mùa đông lạnh
Bắc từ
ẩm, mưa phùn ở ven biển
cao áp
và đồng bằng Bắc Bộ Bắc
Xibia
Trung Bộ
Tín phong Đơng Bắc
Khơ
Miền Nam
- Mưa ở ven biển Trung Bộ
bán cầu
nóng (Từ Đà Nẵng - Khơ ở Nam Bộ và Tây
Bắc
trở vào Nam) Nguyên
Mùa hạ Đầu mùa Khối khí Tây Nam
Nóng Cả nước
- Mưa lớn ở Nam Bộ và

(Từ
hạ (tháng nhiệt đới
ẩm
Tây Nguyên
tháng V V, VI)
ẩm Bắc
- Khơ nóng ở phần nam
– X)
Ấn Độ
của khu vực Tây Bắc và
Dương
ven biển Trung Bộ
Giữa và Tín phong Tây Nam
Nóng Cả nước
- Mưa lớn kéo dài ở Nam
cuối mùa bán cầu Đông
ẩm
Bộ và Tây Nguyên
hạ (từ
Nam vượt Nam(ĐBBB)
- Khô ở Duyên hải Nam
tháng VI xích đạo
Trung Bộ
– X)
lên
- Mưa tháng IX ở Trung
Bộ (Kết hợp dải hội tụ
nhiệt đới)
- Mưa ở Bắc Bộ (gió
chuyển hướng thành Đơng

Nam vào)
d. Sự phân mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: Mùa đơng lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Miền Nam: Mùa khô và mùa mưa rõ rệt
+ Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa khơ và mùa mưa.
1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác:
TP tựnhiên Nguyên nhân
Biểu hiện
Địa hình
- Do tác động của khí hậu, tham
- Xâm thực mạnh ở đối núi:
gia vào quá trình ngoại lực
+ Địa hình bị cắt xẻ, xói mịn, rửa trơi, lở.
+ Địa hình Caxtơ, hang động, suối cạn.
+Trên thềm phù sa cổ: địa hình bị chia cắt.
- Do hệ quả của xâm thực ở miền - Bồi tụ ở hạ lưu sơng: rìa Đơng Nam ở châu thổ


TP tựnhiên

Sơng ngịi

Đất

Sinh vật

Ngun nhân
núi.
- Do hệ quả tác động của khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa trên nền địa

hình đồi núi bị cắt xẻ, dốc lớn.
- Do địa hình bị cắt xẽ
- Do nước ta có khí hậu nhiệt đới
ẩm mưa nhiều
- Do mưa theo mùa.
- Sơng ngịi chảy trên địa hình
cao, dốc.
Do điều kiện khí hậu nhiệt đới
ẩm, đất feralit hình thành trên đá
mẹ Axit.
- Chua: do mua nhiều, rửa trơi
bazơ.
- Màu đỏ vàng do tích tụ Fe2O3,
Al2O3.
Do điều kiện khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa → rừng nhiệt đới ẩm
gió mùa.

Biểu hiện
sơng Hồng và Tây Nam sơng Cửu Long.
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc (2360 con sơng dài
trên 10km, cứ 20km có một cửa sơng).
- Sơng nhiều nước, giàu phù sa (tổng lượng nước 839
tỉ m3/năm, 200 triệu tấn phù sa/năm)
- Chế độ nước theo mùa, tính mùa quy định tính chất
thất thường trong chế độ dịng chảy.

- Q trình pheralit là q trình hình thành đất chủ
yếu → đất pheralit là loại đất chính ở nước ta.
- Đất có tầng phong hóa dày.


- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, đặc trưng là rừng
nhiệt đới ẩm lá rộng, thường xanh, rừng thứ sinh.
- Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
trên đất feralit.

2. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống
Ảnh hưởng
Thuận lợi
Khó khăn
SX nơng nghiệp
Có điều kiện để phát triển Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai, khó khăn cho
nơng nghiệp, đa dạng hóa phịng trừ dịch bệnh trong nông nghiệp.
cây trồng, vật nuôi
Hoạt động sản xuất
khác và đời sống

Tạo điều kiện cho phát
triển nhiều ngành kinh
tế khác.

- Chịu ảnh hưởng của chế độ phân mùa.
- Độ ẩm lớn → khó khăn bảo quản máy móc thiết bị.
- Nhiều thiên tai, thời tiết thất thường.
- Mơi trường dễ bị suy thối

4.Câu hỏi trắc nghiệm
Nhận biết.
Câu 145: Đặc điểm cơ bản nhất của khí hậu nước ta là


A. khí hậu ơn đới hải dương.
C. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Câu 146: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta là

A. 1500 – 2000mm.
C. 2500 – 3000mm.

B. 2000 – 2500mm.
D. 1000 – 1500mm.

Câu 147: Độ ẩm khơng khí của nước ta là

A. 60%.

B. 70%.

C. 65%.

D. trên 80%.

Câu 148: Ở sườn núi đón gió biển và các khối núi đá cao, lượng mưa trung bình năm có thể đạt

A. 3500 – 4000mm.

B. 3000 – 3500mm.



C. 2500 – 3000mm.

D. 2000 – 2500mm.

Câu 149: Bao nhiêu phần trăm lưu lượng nước của sơng ngịi nước ta nhận từ bên ngoài lãnh thổ ?

A. 50%.

B. 60%.

C. 70%.

D. 80%.

Câu 150: Hệ thống sơng nào nước ta có hàm lượng phù sa lớn nhất ?

A. Sông Mã.
C. Sông Thu Bồn.

B. Sơng Hồng.
D. Sơng Mê Kơng.

Câu 151: Q trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu

A. ơn hịa.

B. nóng ẩm.


C. khơ, lạnh.

D. khơ, nóng.

Câu 152: Gió thổi từ áp cao bắc ấn độ dương vào nước ta là

A. Gió Tây Nam.
B. Gió Mùa Tây Nam.
C. Gió Mùa Đơng Bắc. D. Tín Phong Bắc Bán Cầu.
Câu 153: Gió tây khơ nóng ở trung bộ và nam tây bắc ở nước ta có nguồn gốc từ khối khí

A. Chí tuyến Thái Bình Dương.
C. Chí tuyến nam bán cầu.

B. Bắc Ấn Độ Dương.
D. Chí tuyến bắc bán cầu.

Câu 154: Gió mùa tây nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí

A. Phía Bắc Lục Địa Á- Âu.
C. Chí tuyến nam bán cầu.

B. Bắc Ấn Độ Dương.
D. Chí tuyến bán cầu bắc.

Câu 155: Gió mùa đơng bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí

A. Tây Thái Bình Dương.
B. Chí tuyến bán cầu nam.
C. Bắc Ấn Độ Dương. D. Phương Bắc Lục Địa Á- Âu.

Câu 156: Gió mùa đơng bắc hoạt động mạnh ở phía bắc nước ta đến giới hạn phía nam là

A. dãy Tam Diệp.
C. dãy Bạch Mã.

B. dãy Hoành Sơn.
D. khối Núi Kon-Tum.

Câu 157: Tính chất của gió mùa đơng bắc vào đầu mùa đông ở nước ta

A. lạnh khô.

B. lạnh ẩm.

C. khơ hanh.

D. ẩm ướt.

Câu 158: Tính chất của gió mùa đơng bắc vào nửa sau mùa đơng ở nước ta

A. khô hanh.

B. ấm áp.

C. lạnh ẩm.

D. lạnh khô.

C. Tây Bắc.


D. Tây Nam.

Câu 159: Gió mùa tây nam khi thổi đến Bắc Bộ có hướng

A. Đơng Bắc.

B. Đơng Nam.

Câu 160: Biểu hiện nào sau đây không đúng với hiện tượng xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta

A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ.
B. Đất trượt đá lở.
C. Địa hình cacxtơ.
D. Các đồng bằng mở rộng.
Câu 161: Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh là do

A. lượng mưa lớn theo mùa.
C. địa hình dốc.
D. có nhiều đá vơi.

B. mất lớp phủ thực vật.

Câu 162: Biểu hiện địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. ở miền đồi núi có địa hình dốc lớn.
C. xâm thực và bồi tụ phổ biến.

B. có nhiều đồng bằng rộng.
D. có nhiều cao nguyên.


Câu 163: Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều hẻm vực, khe sâu, đất bị bào mịn rửa trơi, các hiện tượng đất

trượt, đá lở, không phải là kết quả của hiện tượng
A. xâm thực đất đá trên sườn dốc.
B. rửa trôi đất đá trên sườn dốc.
C. sóng biển đập vào sườn dốc.
D. bào mòn đất đá trên sườn dốc.


Câu 164: Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh nên đất đá bị

A. xói mịn, rửa trơi.
C. bồi tụ, xói mịn.

B. rửa trơi, bồi tụ.
D. xói mịn, dịch chuyển.

Câu 165: Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xem thung lũng mở rộng là do

A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
C. Bồi tụ nhanh ở miền đồi núi.
THỒNG HIỂU.

B. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
D. Xâm thực mạnh ở đồng bằng hạ lưu sông.

Câu 166: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ

nhất là trong mùa đông là do
A. gió mùa mùa đơng. B. ảnh hưởng của biển.

C. địa hình nhiều đồi núi.
D. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.
Câu 167: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do

A. vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á và
tiếp giáp Biển Đơng.
B. vị trí nước ta nằm hồn tồn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận lượng
bức xạ rất lớn của mặt trời.
C. vị trí nước ta nằm trong vùng gió mùa giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và
góc nhập xạ lớn quanh năm.
D. vị trí nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt của mặt trời và vị trí tiếp
giáp Biển Đơng nên mưa nhiều.
Câu 168: Q trình địa mạo chủ yếu chi phối đường bờ biển nước ta là

A. tích tụ.
C. xâm thực.

B. mài mịn.
D. xâm thực, bồi tụ.

Câu 169: Ý nào sau đây không đúng về biểu hiện theo mùa của các yếu tố hải văn trên Biển Đơng?

A. Dịng biển nóng và lạnh chảy theo mùa.
B. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khơ và mùa mưa.
C. Sóng trên Biển Đơng mạnh vào thời kì gió mùa Đơng Bắc.
D. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.
Câu 170: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đơng đối với khí hậu nước

ta
A. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

B. Biển Đơng làm tăng độ lạnh của gió mùa Đơng Bắc.
C. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của khơng khí.
D. Biển Đơng làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây.
Câu 171: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở

A. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.
B. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
C. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
D. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
Câu 172: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?

A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
B. Thổi liên tục suốt mùa đông.
C. Hầu như kết thúc ở dãy Bạch Mã.
D. Tạo nên mùa đông có 2 – 3 tháng lạnh ở miền Bắc.


Câu 173: Gió thịnh hành trong mùa đơng từ vĩ tuyến 160B trở vào là

A. gió mùa Đơng Bắc thổi từ cao áp cận cực.
B. gió Tây Nam thổi từ cao áp ở Ấn Độ Dương.
C. gió Tín Phong nửa cầu Bắc thổi theo hướng đơng bắc.
D. gió Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam.
Câu 174: Thời tiết rất nóng và khơ ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió

nào sau đây?
A. Gió Mậu dịch Bắc bán cầu.
B. Gió Mậu dịch Nam bán cầu.
C. Gió mùa Tây Nam. D. Gió phơn Tây Nam.
Câu 175: Q trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là


A. xâm thực – bồi tụ.

B. xâm thực.

C. bồi tụ.

D. bồi tụ - xâm thực.

Câu 176: Nơi có sự bào mịn, rửa trơi đất đai mạnh nhất là

A. đồng bằng.

B. trung du.

C. miền núi.

D. ven biển.

Câu 177: Q trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện là

A. hiện tượng xâm thực. B. thành tạo địa hình cacxto.
C. hiện tượng bào mịn, rửa trơi đất.
D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Câu 178: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi vị trí địa lí

A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. nằm ở bán cầu Đông trên trái đất.
C. có tầng bức xạ lớn. D. nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 179: Phát biểu nào sau đây khơng đúng với tác động của gió mùa Đơng Bắc ở miền Bắc nước ta?


A. Nửa đầu mùa đông lạnh khô.
C. Tạo nên một mùa đông lạnh.

B. Nửa sau mùa đông lạnh ẩm.
D. Tạo nên một mùa khô sâu sắc.

Câu 180: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đơng đến khí hậu nước ta?

A. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
B. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông.
C. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta.
D. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
Câu 181: Biểu hiện nào sau đây không đúng với hiện tượng xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước

ta?
A. Hình thành địa hình Cacxto.
C. Các đồng bằng mở rộng.
Vận dụng

B. Hiện tượng đất trượt, đá lở.
D. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ.

Câu 182: Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có

A. mưa nhiều vào thu đơng.
C. thời tiết đầu hạ khơ nóng.

B. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
D. hai mùa khác nhau rõ rệt.


Câu 183: Gió mùa Đơng Bắc làm cho khí hậu Bắc Bộ nước ta có

A. nhiệt độ đồng nhất khắp nơi.
C. một mùa đơng lạnh và ít mưa.

B. nhiều thiên tai lũ quét, lở đất.
D. thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.

Câu 184: Các khối khí di chuyển qua biển làm cho khí hậu nước ta có

A. nhiệt độ trung bình cao.
B. độ ẩm khơng khí lớn.
C. sự phân mùa sâu sắc. D. địa hình nhiều đồi núi.
Câu 185: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

A. tổng bức xạ trong năm lớn.

B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.


×