Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

đầu tư trực tiếp nước ngoài vào việt nam 20 năm đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.42 KB, 40 trang )

u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
LờI NóI ĐầU
Vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) là một trong những nguồn vốn quan
trọng đối với đầu t và phát triển không chỉ ở các nớc nghèo, mà kể cả ở các n-
ớc công nghiệp phát triển. Hiện nay, trên thế giới, nguồn vốn đầu t này có
khoảng trên 800 tỷ USD, trong đó hơn 40% là đầu t vào các nớc đang phát
triển. Kinh nghiệm phát triển hiện đại của một số nớc Đông Nam A cho thấy,
FDI đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của các quốc gia.
Trong gần 20 năm qua, kể từ khi Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới
đất nớc, FDI đã có những đóng góp quan trọng. Đến nay, nền kinh tế đã từng
bớc ổn định, Việt Nam đang chuẩn bị chuyển sang giai đoạn phát triển tăng
tốc, FDI lại càng đóng vai trò quan trọng hơn. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9
Ban chấp hành Trung Ương Đảng nếu rõ Phát huy cao độ nội lực, đồng thời
tranh thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát
triển nhanh, có hiệu quả và bền vững và Nghị quyết 01/2004/NQ-CP của
Chính phủ cũng một lần nữa nhấn mạnh: Tăng cờng thu hút vốn đầu t nớc
ngoài, trong đó cải thiện môi trờng đầu t là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.
Vì vậy tác giả thực hiện đề tài này với mong muốn tìm hiểu đầu t của nớc
ngoài vào Việt Nam hiện nay và đề ra một số giải pháp để thu hút vốn đầu t n-
ớc ngoài vào Việt Nam. Do thời gian nghiên cứu có hạn nên chỉ nghiên cứu
các dữ liệu đợc xuất bản từ năm 2000 trở lại đây.
Kết cấu của bài viết gồm 4 phần:
Phần 1: Lý luận chung
Phần 2: Tình hình FDI từ 1988 dến nay
Phần 3: Tác động của đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam
Phần 4: Đẩy mạnh thu hút đầu t nớc ngoài và nhiệm vụ đặt ra.
1
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
PHầN I: Lý LUậN CHUNG
1. Khái niệm về đầu t
Đầu t là một hoạt động kinh tế, là một bộ phận của sản xuất kinh doanh


của các doanh nghiệp. Nó có ảnh hởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của
nền kinh tế nói chung, của từng doanh nghiệp nói riêng, là động lực để thúc
đẩy xã hội đi lên.
Khái niệm:
Đầu t là sự bỏ ra, sự hy sinh những nguồn lực hiện tại (tiền, sức lao động,
của cải vật chất, trí tuệ) nhằm đạt đợc những kết quả có lợi cho chủ đầu t
trong tơng lai.
Về mặt địa lý, có hai loại hoạt động đầu t:
- Hoạt động đầu t trong nớc
- Hoạt động đầu t nớc ngoài.
2. Đầu t nớc ngoài
a. Khái niệm
Đầu t nớc ngoài là phơng thức đầu t vốn, tài sản ở nớc ngoài để tiến hành
sản xuất kinh doanh, với mục đích kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế
xã hội nhất định.
b. Hình thức đầu t nớc ngoài
Hoạt động đầu t nớc ngoài diễn ra dới hai hình thức:
- Đầu t trực tiếp (Foreign Direct Investment: FDI)
- Đầu t gián tiếp (Portgalio Investment: OI).
Trong đó đầu t trực tiếp là hình thức chủ yếu còn đầu t gián tiếp là bớc
đệm, tiền đề để tiến hành đầu t trực tiếp. u t trực tip nớc ngoài là hình
2
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
thức đầu t dài hạn của cá nhân hay công ty nớc này vào nớc khác bằng cách
thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nớc ngoài đó sẽ nắm
quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh nào.
Tổ chức Thơng mại Thế giới đa ra định nghĩa nh sau về FDI:
Đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu t từ một nớc (nớc
chủ đầu t) có đợc một tài sản ở một nớc khác (nớc thu hút đầu t) cùng với
quyền quản lý tà sản đó.Phơng diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các

công cụ tài chính khác.Trong phần lớn trờng hợp,cả nhà đầu t lẫn tài sản mà
ngời đó quản lý ở nớc ngoài là các cơ sở kinh doanh.Trong những trờng hợp
đó,nhà đầu t hay đợc gọi là công ty mẹ và tài sản đợc gọi là công ty con
hay chi nhánh công ty.
c. Đặc điểm của hình thức đầu t trực tiếp nớc ngoài:
- Thứ nhất, đây là hình thức đầu t mà các chủ đầu t đợc tự mình ra quyết
định đầu t, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ, lãi.
- Thứ hai, chủ đầu t nớc ngoài điều hành toàn bộ hoặc một phần công
việc của dự án.
- Thứ ba, chủ nhà tiếp cận đợc công nghệ kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh
nghiệm quản lý hiện đại của nớc ngoài.
- Thứ t, nguồn vốn đầu t không chỉ bao gồm vốn đầu t ban đầu mà còn có
thể đợc bổ sung, mở rộng từ nguồn lợi nhuận thu đợc từ chủ đầu t nớc ngoài.
3. Vai trò của nguồn vốn FDI
Trong nguồn vốn nớc ngoài, FDI đợc coi là nguồn vốn thích hợp đối với
nớc ta.Vai trò của FDI trong nhũng năm qua đã đợc khẳng định, đúng giúp
tích cực vào tăng trởng và phát triển kinh t đất nớc.
FDI có vai trò quan trọng với cả nớc chủ đầu t và nớc tiếp nhận đầu t:
3
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
Đối với nớc tiếp nhận đầu t:
- FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng phục vụ cho chiến lợc thúc đẩy
tăng trởng kinh tế cao, đặc biệt là với các nớc đang phát triển.Các nớc đang
phát triển vốn là những nớc nghèo, tích lũy nội bộ thấp, nên để có tăng trởng
kinh tế cao thì các nớc này không chỉ dựa vào tích lũy trong nớc mà còn phải
dựa vào nguồn vốn từ bên ngoài, trong đó có FDI.
- Các doanh nghip nc ngoi s xây dng các dây chuyn sn xut ti
nc s ti di nhiu hình thc khác nhau. iu ny s cho phép các nc
ang phát trin tip cn công ngh tiên tin, k nng qun lý hin i.
- FDI giúp gii quyt tt vn vic lm v thu nhp ca dân c. Vai trò

ny ca FDI không ch i vi các nc ang phát trin m c vi các nc
phát trin, c bit l khi nn kinh t bc vo giai on khng hong theo
chu k.
- FDI có tốc ng lm nng ng hoá nn kinh t, to sc sng mi cho
các doanh nghip thông qua trao i công ngh. Vi các nc ang phát trin
thì FDI giúp thúc y chuyn dch c cu sn xut, phá v c cu sn xut
khép kín theo kiu t cp t túc.
- FDI cho phép các nc ang phát trin hc hi kinh nghim, k nng
qun lý dây chuyn sn xut hin i, nâng cao trình chuyên môn cng
nh tác phong lao ng công nghip ca i ng công nhân trong nc.
đối với nớc chủ đầu t:
- Giúp các doanh nghip khc phc xu hng t sut li nhun bình quân
gim dn, tng hiu qu sn xut kinh doanh.
4
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
- Kéo di chu k sng ca sn phm khi th trng trong nc ó chuyn
sang giai on suy thoái, giúp nh u t tng doanh s sn xut nc ngoi
trên c s khai thác li th so sánh.
- Phá v hng ro thu quan các nc có xu hng bo h.
- Bnh trng sc mnh v kinh t v chính tr.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của nguồn vốn FDI, nên hầu hết các nớc
trong đó có các nớc ASEAN, đều tìm cách khai thác có hiệu quả nguồn vốn
này trong chiến lợc phát triển kinh tế của mình.
4. Các nhân tố ảnh hởng đến khả năng thu hút vốn FDI
Đầu t nớc ngoài có vai trò rất lớn đối với các nớc trên thế giới, đặc biệt là
các nớc đang phát triển. Việc thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài là chịu ảnh
hởng của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan.
a. Sự ổn định chính trị
Môi trng chính tr-xã hi lnh mnh l nhân t rt quan trng trong
thu hút FDI. Nu h thng chính tr thiu n nh s to ra ri ro quc gia v

nguy c mt vn l rt ln, do vy, nh u t không th an tâm khi b vn
ca mình ra. Hn na, trong mt môi trng xã hi thiu lnh mnh, thiu
dân ch, bt công xã hi ln, tâm lý dân c thiu nim tin vo mt s công
bng xã hi sẽ khin các nh u t không an tâm b vn.
b. Cơ sở hạ tầng
H tng c s bao gm h tng c s vt cht- k thut (h thng giao
thông, thông tin ) v h tng c s kinh t-xã hi (h thng th trng trong
nc, h thng lut pháp v hiu lc thc thi, s lng v cht lng ngun
nhân lc ). H thng h tng c s liên quan n c các yu t u vo ln
u ra ca hot ng kinh doanh, nên nó l iu kin nn tng các nh u
5
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
t có th khai thác li nhun. Nu h tng c s yu kém v thiu ng b thì
nh u t rt khó khn trin khai d án, chi phí u t có th tng cao,
quyn li ca nh u t có th không c bo m v do vy, nh u t s
không mun bỏ vn ca mình ra. Mt khác, vic chuyn vn ra nc ngoi
ca nh u t nhm khai thác th trng, nu th trng ca nc tip nhn
u t nhỏ, kh nng thanh toán ca dân c b hn ch thì s không hp dn
các nh u t nc ngoi. iu ny lý gii ti sao mt s nc dnh rt
nhiu u ãi cho các nh u t nc ngoi nhng không hp dn c lung
vn FDI.
c. Đặc điểm thị trờng của nớc nhận vốn
Đây có thể nói là yếu tố hàng đầu ảnh hởng đến việc thu hút vốn đầu t n-
ớc ngoài. Nó đợc thể hiện ở quy mô, dung lợng của thị trờng, sức mua của các
tầng lớp dân c, khả năng mở rộng quy mô đầu t , đặc biệt là sự hoạt động của
thị trờng nhân lực. Mặt khác, giá nhân công rẻ sẽ là mối quan tâm hàng đầu
của các nhà đầu t nớc ngoài, nhất là với những dự án đầu t vào lĩnh vực sử
dụng nhiều lao động. Ngoài ra trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, khả
năng quản lý cũng có ý nghĩa nhất định. Bởi vậy, lợi thế về thị trờng sẽ có
sức hút rất lớn đối với vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài.

d. Khả năng hồi hơng của vốn
Mặt khác, khả năng hồi của vốn cũng sẽ ảnh hởng không nhỏ tới khả
năng thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài nếu vốn và lợi nhuận đợc tự do hoá qua
lại biên giới.
e. Chính sách tiền tệ
Mức độ ổn định của chính sách tiền tệ ở nớc nhận vốn đầu t là một nhân
tố góp phần mở rộng hoạt động xuất khẩu của các nhà đầu t. Tỷ giá hối đoái
cao hay thấp đều ảnh hởng tới hoạt động xuất nhập khẩu. Mức độ lạm phát
6
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
của nền kinh tế sẽ ảnh hởng trực tiếp đến chi phí sản xuất, lợi nhuận thu đợc
của các dự án có tỷ lệ nội địa hoá trong sản phẩm cao.
g. Các chính sách kinh tế vĩ mô
Môi trng kinh t v mô n nh, tng trng kinh t cao v bn vng,
lm phát c kim soát tt. ây l nhân t rt quan trng trong thu hút FDI,
bi vì trong mt môi trng kinh t v mô thiu n nh thì s tim n nhiu
ri ro, do vy nh u t s không sn lòng b vn u t.
Ngoài ra, hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài còn chịu ảnh hởng của
nhiều nhân tố khác nhau: hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế, bảo vệ quyền
sở hữuVì vậy, để hoạt động thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài diễn ra
một cách thuận lợi thì chúng ta cần xem xét, đánh giá sự ảnh hởng của các
nhân tố trên trong mối quan hệ biện chứng nhằm tăng sức hấp dẫn của môi tr-
ờng đầu t trong nớc.

7
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
PHầN ii: tình hình fdi từ 1988 đến nay
Năm 2007 đã khép lại bằng những thành tựu phát triển kinh tế-xã hội
đáng khích lệ của đất nớc trong đó hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài là một
điểm sáng.Sau 20 nm thu hút u t (1988-2007), Việt Nam đã gặt hái đợc

những thành công ngoài mong đợi.
I. Tình hình thu hút và sử dụng vốn ĐTNN ở Việt Nam qua 20 năm
1. Tình hình thu hút vn TNN ng ký t 1988-2007:
1.1. Cp phép u t t 1988 n 2007:
Trong 3 nm 1988-1990, mi thc thi Lut u t trc tip nc ngoi
ti Vit Nam kt qu thu hút vn TNN còn ít (214 d án vi tng vn ng
ký cp mi 1,6 t USD), TNN cha tác ng n tình hình kinh t-xã hi t
nc.
Trong thi k 1991-1995, vn TNN ó tng lên (1.409 d án vi tng
vn ng ký cp mi 18,3 t USD) v có tác ng tích cc n tình hình kinh
t-xã hi t nc. Thi k 1991-1996 c xem l thi k bùng n TNN
ti Vit Nam (có th coi nh l ln sóng TNN u tiên vo Vit Nam) vi
1.781 d án c cp phép có tng vn ng ký 28,3 t USD. Nm 1995 thu
hút c 6,6 t USD vn ng ký, tng gp 5,5 ln nm 1991 (1,2 t USD).
Nm 1996 thu hút c 8,8 t USD vn ng ký, tng 45% so vi nm trc.
Trong 3 nm 1997-1999 cú 961 d án c cp phép vi tng vn ng
ký hn 13 t USD; nhng vn ng ký ca nm sau ít hn nm trc (nm
1998 ch bng 81,8% nm 1997, nm 1999 ch bng 46,8% nm 1998), ch
yu l các d án có quy mô vn va v nh.
T nm 2000 n 2003, dòng vn TNN vo Vit Nam bt u có du
hiu phc hi chm. Vn ng ký cp mi nm 2000 t 2,7 triu USD, tng
8
Đầu tư trực tiÕp nước ngoài vào Việt Nam 20 n¨m ®æi míi
21% so với năm 1999; năm 2001 tăng 18,2% so với năm 2000; năm 2002 vốn
đăng ký giảm, chỉ bằng 91,6% so với năm 2001, năm 2003 (đạt 3,1 tỷ USD),
tăng 6% so với năm 2002. Và cã xu hướng tăng nhanh từ năm 2004 (đạt 4,5
tỷ USD) tăng 45,1% so với năm trước; năm 2005 tăng 50,8%; năm 2006 tăng
75,4% và năm 2007 đạt mức kỷ lục trong 20 năm qua 20,3 tỷ USD, tăng 69%
so với năm 2006, và tăng hơn gấp đ«i so với năm 1996, năm cao nhất của thời
kỳ trước khủng hoảng.

Trong giai đoạn 2001-2005 thu hót vốn cấp mới đạt 20,8 tỷ USD vượt
73% so với mục tiªu của Chính phủ, vốn thực hiện đạt 14,3 tỷ USD tăng 30%
so với mục tiªu. Nh×n chung trong 5 năm 2001-2005, vốn ĐTNN cấp mới đều
tăng đạt mức năm sau cao hơn năm trước (tỷ trọng tăng trung b×nh 59,5%),
nhưng đa phần là c¸c dự ¸n cã quy m« vừa và nhỏ. Đặc biệt
trong 2 năm 2006-2007, dßng vốn ĐTNN vào nước ta đã tăng đ¸ng kể (32,3
tỷ USD) với sự xuất hiện của nhiều dự ¸n quy m« lớn đầu tư chủ yếu trong
lĩnh vực c«ng nghiệp (sản xuất thép, điện tử, sản phẩm công nghệ cao, ) và
dịch vụ (cảng biển, bất động sản, c«ng nghệ thông tin, du lịch-dịch vụ cao cấp
.v.v.). Điều này cho thấy dấu hiệu của “làn sãng ĐTNN” thứ hai vào Việt
Nam.
TÝnh đến cuối năm 2007, cả nước cã hơn 9.500 dự ¸n ĐTNN được cấp
phÐp đầu tư với tổng vốn đăng ký khoảng 98 tỷ USD (kể cả vốn tăng thªm).
Trừ c¸c dự ¸n đã hết thời hạn hoạt động và giải thể trước thời hạn, hiện cã
8.590 dự ¸n cßn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 83,1 tỷ USD.
1.2. T×nh h×nh tăng vốn đầu tư (1988-2007):
Thời kỳ 1988-1990 việc tăng vốn đầu tư hầu như chưa cã do số lượng
doanh nghiệp ĐTNN cßn Ýt. Từ số vốn đầu tư tăng thªm đạt 2,13 tỷ USD trong
5 năm 1991-1995 th× ở giai đoạn 1996-2000 đã tăng gần gấp đ«i so với 5
9
Đầu tư trực tiÕp nước ngoài vào Việt Nam 20 n¨m ®æi míi
năm trước (4,17 tỷ USD). Giai đoạn 2001-2005 vốn đầu tư tăng thªm đạt 7,08
tỷ USD (vượt 18% so dự kiến là 6 tỷ USD) tăng 69% so với 5 năm trước.
Trong đã, lượng vốn đầu tư tăng thªm vượt con số 1 tỷ USD bắt đầu từ năm
2002 và từ năm 2004 đến 2007 vốn tăng thªm mỗi năm đạt trªn 2 tỷ USD,
mỗi năm trung b×nh tăng 35%. TÝnh đến hết năm 2007 cã gần 4.100 lượt dự
¸n tăng vốn đầu tư với tổng vốn tăng thªm hơn 18,9 tỷ USD, bằng 23,8% tổng
vốn đầu tư đăng ký cấp mới.
Vốn tăng thªm chủ yếu tập trung vào c¸c dự ¸n thuộc lĩnh vực sản xuất
c«ng nghiệp và x©y dựng, đạt khoảng 40,6% trong giai đoạn 1991-1995 ;

65,7% trong giai đoạn 1996-2000, khoảng 77,3% trong thời kỳ 2001-2005.
Trong 2 năm 2006 và 2007 tỷ lệ tương ứng là 80,17% và 79,1% tổng vốn
tăng thªm.
Vốn mở rộng của c¸c nhà đầu tư ch©u ¸ cũng chiếm tỷ trọng cao nhất
66,8% trong giai đoạn 1991-1995, đạt 67% trong giai đoạn 1996-2000, đạt
70,3% trong thời kỳ 2001-2005. Trong 2 năm 2006 và 2007 tỷ lệ tương ứng
là 72,1% và 80%.
1.3. Quy m« dự ¸n :
Thời kỳ 1988-1990 quy m« vốn đầu tư đăng ký b×nh qu©n đạt 7,5 triệu
USD/dự ¸n/năm. Từ mức quy m« vốn đăng ký b×nh qu©n của một dự ¸n đạt
11,6 triệu USD trong giai đoạn 1991-1995 đã tăng lªn 12,3 triệu USD/dự ¸n
trong 5 năm 1996-2000. Điều này thể hiện số lượng c¸c dự ¸n quy m« lớn
được cấp phÐp trong giai đoạn 1996-2000 nhiều hơn trong 5 năm trước. Tuy
nhiªn, quy m« vốn đăng ký trªn giảm xuống 3,4 triệu USD/dự ¸n trong thời
kỳ 2001-2005. Điều này cho thấy đa phần c¸c dự ¸n cấp mới trong giai đoạn
2001-2005 thuộc dự ¸n cã quy m« vừa và nhỏ. Trong 2 năm 2006 và 2007,
quy m« vốn đầu tư trung b×nh của một dự ¸n đều ở mức 14,4 triệu USD, cho
10
Đầu tư trực tiÕp nước ngoài vào Việt Nam 20 n¨m ®æi míi
thấy số dự ¸n cã quy m« lớn ®· tăng lªn so với thời kỳ trước, thể hiện qua sự
quan t©m của một số tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào một số dự ¸n lớn (Intel,
Panasonic, Honhai, Compal, Piaggio ).
1.4. Cơ cấu vốn ĐTNN từ 1988 đến 2007:
Đ TNN ph©n theo ng à nh ngh ề :
- Lĩnh vực c«ng nghiệp và x©y dựng:
Qua c¸c thời kỳ, định hướng thu hót ĐTNN lĩnh vực c«ng nghiệp- x©y
dựng tuy cã thay đổi về sản phẩm cụ thể nhưng cơ bản vẫn theo định hướng
khuyến khÝch sản xuất vật liệu mới, sản phẩm c«ng nghệ cao, c«ng nghệ
thông tin, cơ khÝ chế tạo, thiết bị cơ khÝ chÝnh x¸c, sản xuất sản phẩm và linh
kiện điện tử Nhờ vậy, cho đến nay cÊc dự ¸n ĐTNN thuộc c¸c lĩnh vực:

thăm dß và khai th¸c dầu khÝ sản xuất c¸c sản phẩm c«ng nghệ cao, sản phẩm
điện và điện tử, sản xuất sắt thÐp, sản xuất hàng dệt may vẫn giữ vai trß
quan trọng đoang gãp cho tăng trưởng kinh tế, xuất khẩu và tạo nhiều việc
làm và nguồn thu nhập ổn định cho hàng triệu lao động trực tiếp.
TÝnh đến hết năm 2007, lĩnh vực c«ng nghiệp và x©y dựng cã tỷ trọng
lớn nhất với 5.745 dự ¸n cßn hiệu lực, tổng vốn đăng ký hơn 50 tỷ USD,
chiếm 66,8% về số dự ¸n, 61% tổng vốn đăng ký và 68,5% vốn thực hiện.
11
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
STT Chuyên ngnh
S d
án
Vn u t
(USD) Vn thc hin (USD)
1 CN du khí 38 3,861,511,815 5,148,473,303
2 CN nh 2,542 13,268,720,908 3,639,419,314
3 CN nng 2,404 23,976,819,332 7,049,365,865
4 CN thc phm 310 3,621,835,550 2,058,406,260
5 Xây dng 451 5,301,060,927 2,146,923,027
Tng s 5,745 50,029,948,532 20,042,587,769
- Lnh vc dch v:
Nc ta ó có nhiu ch trng chính sách, to iu kin thun li cho
hot ng kinh doanh dch v phát trin t khi thi hnh Lut u t nc
ngoi (1987). Nh vy, khu vc dch v ã có s chuyn bin tích cc áp
ng ngy cng tt hn nhu cu sn xut, tiêu dùng v i sng nhân dân, góp
phn y nhanh tng trng kinh t
Trong khu vc dch v TNN tp trung ch yu vo kinh doanh bt ng
sn, bao gm: xây dng cn h, vn phòng, phát trin khu ô th mi, kinh
doanh h tng khu công nghip (42% tng vn TNN trong khu vc dch v),
du lch-khách sn (24%), giao thông vn ti-bu in (18%)

TT
Chuyên ngnh S d án
Vn u t
(triu USD)
u t ã
thc hin
(triu USD)
1
Giao thông vn ti-Bu
in ( bao gm c dch
v logicstics)
208 4.287 721
2
Du lch Khách sn
223 5.883 2.401
3
Xây dng vn phòng,
cn h bán v cho
thuê
153 9.262 1.892
4
Phát trin khu ô th
9 3.477 283
12
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
mi
5
Kinh doanh h tng
KCN-KCX
28 1.406 576

6
Ti chính ngân hng
66 897 714
7
Vn hoá - y t giáo
dc
271 1.248 367
8
Dch v khác (giám
nh, t vn, tr giúp
pháp lý, nghiên cu th
trng )
954 2.145 445
Tng cng
1.912 28.609 7.399
Trong nm 2007 tuy vn u t ng ký tip tc tp trung vo lnh vc
công nghip (50,6%), nhng đã có s chuyn dch c cu u t mnh vo
lnh vc dch v, chim 47,7% tng vn ng ký ca c nc, tng 16,5% so
vi nm 2006 (31,19%) vi nhiu d án xây dng cng bin, kinh doanh bt
ng sn, xây dng khu vui chi, gii trí.v.v.
- Lnh vc Nông-Lâm-Ng :
n ht nm 2007, lnh vc Nông- Lâm- Ng nghip có 933 d án còn
hiu lc, tng vn ng ký hn 4,4 t USD, ó thc hin khong 2,02 t USD;
chim 10,8% v s d án ; 5,37% tng vn ng ký v 6,9% vn thc hin,
(gim t 7,4% so vi nm 2006). Trong ó, các d án v ch bin nông sn,
thc phm chim t trng ln nht 53,71% tng vn ng ký ca ngnh. Tip
theo l các d án trng rng v ch bin lâm sn, chim 24,67% tng vn
ng ký ca ngnh. Ri ti lnh vc chn nuôi v ch bin thc n gia súc
chim 12,7%. Cui cùng l lnh vc trng trt, ch chim gn 9% tng s d
án. Có 130 d án thu sn vi vn ng ký l 450 triu USD.

Đn nay, ã có 50 quc gia v vùng lãnh th u t trc tip vo ngnh
nông-lâm-ng nghip nc ta, trong ó, các nc châu á ( i Loan, Nht
Bn, Trung Quc, Hng Kông, ) chim 60% tng vn ng ký vo ngnh
13
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
nông nghip (riêng i Loan l 28%). Các nc thuc EU u t vo Vit
Nam áng k nht gm Pháp (8%), qun o British Virgin Islands (11%).
Mt s nc có ngnh nông nghip phát trin mnh (Hoa K, Canada,
Australia) vn cha thc s u t vo ngnh nông nghip nc ta.
Các d án TNN trong ngnh nông-lâm-ng nghip tp trung ch yu
phía Nam. Vùng ông Nam bộ chim 54% tng vn ng ký ca ngnh, ng
bng sông Cu Long 13%, duyên hi Nam Trung B 15%. Min Bc v khu
vc min Trung, lng vn u t còn rt thp, ngay nh vùng ng bng
sông Hng lng vn ng ký cng ch t 5% so vi tng vn ng ký ca
c nc.
STT
Nông, lâm nghip S d án
Vn ng ký
(USD)
Vn thc hin (USD)
1 Nông-Lâm nghip 803 4,014,833,499 1,856,710,521
2 Thy sn 130 450,187,779 169,822,132
Tng s 933 4,465,021,278 2,026,532,653
TNN phân theo vùng, lãnh th :
Vùng trng im phía Bc có 2.220 d án còn hiu lc vi vn u t
trên 24 t USD, chim 26% v s d án, 27% tng vn ng ký c nc v
24% tng vn thc hin ca c nc; trong ó H Ni ng u (987 d án
vi tng vn ng ký 12,4 t USD) chim 51% vn ng ký v 50% vn thc
hin c vùng. Tip theo th t l Hi Phòng (268 d án vi tng vn ng ký
2,6 t USD), Vnh Phúc (140 d án vi tng vn ng ký 1,8 t USD), Hi

Dng (271 d án vi tng vn ng ký 1,7 t USD), H Tây (74 d án vi
tng vn ng ký 1,5 t USD), Bc Ninh (106 d án vi tng vn ng ký
0,93 t USD) v Qung Ninh (94 d án vi tng vn ng ký 0,77 t USD).
14
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
Vùng trng im phía Nam thu hút 5.293 d án vi tng vn u t
44,87 t USD, chim 54% tng vn ng ký, trong ó, tp H Chớ Minh dn
u c nc (2.398 d án vi tng vn ng ký 16,5 t USD) chim 36,9%
tng vn ng ký ca vùng. Tip theo th t l ng Nai (918 d án vi tng
vn ng ký 11,6 t USD) chim 25,9% vn ng ký ca vùng, Bình Dng
(1.570 d án vi tng vn ng ký 8,4 t USD) chim 18,8% vn ng ký ca
vùng; B Ra-Vng Tu (159 d án vi tng vn ng ký 6,1 t USD) chim
13,6% vn ng ký ca vùng; Long An (188 d án vi tng vn ng ký 1,8
t USD) chim 4,1% vn ng ký ca vùng.
Vùng trng im min Trung thu hút c 491 d án vi tng vn ng
ký 8,6 t USD chim 6% tng vn ng ký ca c nc, trong ó: Phú Yên
(39 d án vi tng vn ng ký 1,9 t USD) hin ng u các tnh min
Trung vi d án xây dng nh máy lc du Vng Rô có vn ng ký 1,7 t
USD. Tip theo l Nng (113 d án vi tng vn ng ký 1,8 t USD),
Qung Nam (15 d án vi tng vn ng ký 1,1 t USD) ã có nhiu tin b
trong thu hút vn TNN, nht l u t vo xây dng các khu du lch, trung
tâm ngh dng, vui chi t tiêu chun quc t, bc u ã góp phn gim
tình trng cháy bung, phòng cho khách du lch, nhng nhìn chung vn còn
di mc nhu cu v tim nng ca vùng. Tây Nguyên cng trng thái thu
hút vn TNN còn khiêm tn nh vùng ông Bc v Tây Bc, trong ó, tuy
Lâm ng (93 d án vi tng vn ng ký 318,4 triu USD) ng u các
tnh khu vc Tây Nguyên nhng ch chim t trng 1% v s d án.
TNN phân theo hình th c u t :
Tính n ht nm 2007, ch yu các doanh nghip TNN thc hin theo
hình thc 100% vn nc ngoi, có 6.685 d án TNN vi tng vn ng ký

51,2 t USD, chim 77,2% v s d án v 61,6% tng vn ng ký. Theo hình
15
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
thc liên doanh có 1.619 d án vi tng vn ng ký 23,8 t USD, chim
18,8% v s d án v 28,7% tng vn ng ký. Theo hình thc Hp ng hp
tác kinh doanh có 221 d án vi tng vn ng ký 4,5 t USD chim 2,5% v
s d án v 5,5% tng vn ng ký. S còn li thuc các hình thc khác nh
BOT, BT, BTO.
TNN phân theo i tác u t :
Thc hin phng châm ca ng v Chính ph a phng hóa, a
dng hóa quan h hp tác Vit Nam mun lm bn vi các nc trong khu
vc v th gii c c th hóa qua h thng pháp lut TNN, qua 20 nm
ã có 81 quc gia v vùng lãnh th u t ti Vit Nam vi tng vn ng ký
trên 83 t ô la M. Trong ó, các nc Châu á chim 69%, trong ó khi
ASEAN chim 19% tng vn ng ký. Các nc châu Âu chim 24%, trong
ó EU chim 10%. Các nc Châu M chim 5%, riêng Hoa K chim 3,6%.
Tuy nhiên, nu tính c s vn u t t các chi nhánh ti nc th 3 ca các
nh u t Hoa K thì vn u t ca Hoa K ti Vit Nam s t con s trên
3 t USD, ng v trí th 5 trong tng s 80 quc gia v vùng lãnh th có u
t ti Vit Nam.
Hin ã có 15 quc gia v vùng lãnh th u t vn ng ký cam kt trên
1 t USD ti Vit Nam. ng u l Hn Quc vn ng ký 13,5 t USD, th
2 l Singapore 10,7 t USD, th 3 l i loan 10,5 t USD (ng thi cng
ng th 3 trong gii ngân vn t 3,07 t USD), th 4 l Nht Bn 9,03 t
USD. Nhng nu tính v vn thc hin thì Nht Bn ng u vi vn gii
ngân t gn 5 t USD, tip theo l Singapore ng th 2 t 3,8 t USD. Hn
Quc ng th 4 vi vn gii ngân t 2,7 t USD.
16
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
2. Tình hình trin khai hot ng sn xut kinh doanh ca các d án

TNN.
2.1. Vn gii ngân TNN t 1988 n 2007:
Trong s 8.590 d án còn hiu lc vi tng vn ng ký hn 83 t ô la
M, ã có khong 50% d án trin khai góp vn thc hin t hn 43 t USD
chim 52,3% tng vn ng ký, trong ó, vn ca bên nc ngoi a vo
khong 37,9 t USD, chim 89,5% tng vn thc hin.
Nu nh c giai on 1991-1995 vn thc hin mi t 7,1 t USD,
chim 44% tng vn ng ký mi thì trong thi k 1996-2000, mc dù có nh
hng tiêu cc ca khng hong kinh t khu vc, vn thc hin ã t 13,5 t
USD, tng 89% so vi 5 nm trc, chim 64,8% tng vn ng ký mi v
tng 90% so vi 5 nm trc. Trong 5 nm 2001-2005 vn thc hin t 14,3
t USD, chim 64,8% tng vn ng ký mi, tng 6% so vi 5 nm trc v
vt 30% d báo ban u (11 t USD), trong ó, vn góp ca bên Vit Nam
t trên 1,1 t USD v vn t nc ngoi t 12,6 t USD. Riêng hai nm
2006 v 2007 tng vn thc hin t 8,7 t USD (trong ó, vn góp ca bên
Vit Nam t gn 1 t USD v vn t nc ngoi t 7,7 t USD), tuy ch
bng 27% tng vn ng ký mi, nhng vn thc hin nm 2007 tng 12% so
vi nm 2006.
2.2. Trin khai hot ng sn xut-kinh doanh ca d án TNN :
Trong 20 nm qua, t mc óng góp trung bình 6,3% ca GDP trong giai
on 1991-1995, khu vc doanh nghip TNN ã tng lên 10,3% GDP ca 5
nm 1996-2000. Trong thi k 2001-2005, t trng trên t trung bình l
14,6%. Riêng nm 2005, khu vc TNN óng góp khong 15,5% GDP, cao
hn mc tiêu ra ti Ngh quyt 09 (15%). Trong hai nm 2006 v 2007 khu
vc kinh t có vn TNN óng góp trên 17% GDP.
17
Đầu tư trực tiÕp nước ngoài vào Việt Nam 20 n¨m ®æi míi
Nếu trong giai đoạn 1991-1995 tổng gi¸ trị doanh thu mới đạt 4,1 tỷ
USD (trong đã gi¸ trị xuất khẩu kh«ng tÝnh dầu th« đạt 1,2 tỷ USD, chiếm
30% tổng doanh thu) th× trong thời kỳ 1996-2000 tổng gi¸ trị doanh thu đã đạt

27,09 tỷ USD (trong đ¸ gi¸ trị xuất khẩu kh«ng tÝnh dầu th« đạt 10,59 tỷ USD,
chiếm 39% tổng doanh thu), tăng gấp 6,5 lần so với 5 năm trước. Trong giai
đoạn 2001-2005 tổng gi¸ trị doanh thu đạt 77,4 tỷ USD (trong đã gi¸ trị xuất
khẩu kh«ng tÝnh dầu th« đạt 34,6 tỷ USD, chiếm 44,7% tổng doanh thu), tăng
gấp 2,8 lần so với 5 năm 1996-2000. Trong hai năm 2006, 2007 tổng gi¸ trị
doanh thu đạt 69 tỷ USD, trong đã gi¸ trị xuất khẩu (trừ dầu th«) đạt 28,6 tỷ
USD, chiếm 41% tổng doanh thu.
Đồng thời, khu vực kinh tế cã vốn ĐTNN cũng tạo việc làm và thu nhập
ổn định cho một bộ phận d©n cư, tÝnh từ 1988 đến cuối 2007 cã trªn 1,26 triệu
lao động trực tiếp, chưa kể số lao động gi¸n tiếp kh¸c làm việc trong khu vực
dịch vụ mà theo kết quả điều tra của Ng©n hàng Thế giới, cứ 1 lao động trực
tiếp sẽ tạo việc làm cho khoảng từ 2-3 lao động gi¸n tiếp kh¸c. Số lao động
làm việc trong c¸c doanh nghiệp ĐTNN cũng tăng lªn qua từng giai đoạn, từ
21 vạn người vào cuối năm 1995 đã tăng lªn 37,9 vạn người vào cuối năm
2000, tăng 80% so với 5 năm trước. Đến cuối năm 2005 đ· tăng gấp 2,5 lần so
với 5 năm trước thể hiện số lượng c¸c doanh nghiệp đi vào triển khai dự ¸n
tăng lªn. Trong 2 năm 2006 và 2007 số lượng lao động trong khu vực ĐTNN
tÝnh đến cuối 2 năm này đã tăng 9,9% và 12% so với cuối năm 2005.
18
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
PHầN III:Tác động của đầu t trực tiếp nớc
ngoài vào Việt Nam
I. Tác động của FDI vào Việt Nam trong thời gian qua
Nguồn vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài có tác động không nhỏ đối với Việt
Nam trên cả hai mặt: tích cực và tiêu cực.
1. Mt tích cc:
Khu vc kinh t có vn TNN ngy cng khng nh vai trò quan trng
trong nn kinh t Vit Nam, l khu vc có tc phát trin nng ng nht.
1.1. V mt kinh t:
- TNN l ngun vn b sung quan trng cho vn u t áp ng

nhu cu u t phát trin xã hi v tng trng kinh t:
Vn TNN ã góp phn thúc y tng trng kinh t t nc. T nm
1991-2000, GDP tng liên tc qua các nm vi tc ng tng bình quân mi
nm 7,56%, trong ó:
(i) 5 nm 1991-1995: tng 8,18% (nông lâm ng tng 2,4%; công nghip
xây dng tng 11,3%, dch v tng 7,2%);
(ii) 5 nm 1996-2000: tng 6,94% (nông lâm ng tng 4,3%; công
nghip xây dng tng 10,6%, dch v tng 5,75%). Nh vy, n nm 2000
tng sn phm trong nc tng gp hn 2 ln nm 1990.
(iii) 5 nm 2001-2005: tc tng GDP t 7,5% (nông lâm ng tng
3,8%; công nghip xây dng tng 10,2%, dch v tng 7%);
(iv) Nm 2006 t 8,17% (nông lâm ng tng 3,4%; công nghip xây
dng tng 10,37%, dch v tng 8,29%)
19
Đầu tư trực tiÕp nước ngoài vào Việt Nam 20 n¨m ®æi míi
(iv) Năm 2007 đạt 8,48% (n«ng l©m ngư tăng 3,4%; c«ng nghiệp x©y
dựng tăng 10,6%, dịch vụ tăng 8,6%).
- ĐTNN gãp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động,
n©ng cao năng lực sản xuất c«ng nghiệp:
Tốc độ tăng trưởng c«ng nghiệp của khu vực kinh tế cã vốn ĐTNN cao
hơn mức tăng trưởng c«ng nghiệp chung của cả nước. Gi¸ trị sản xuất c«ng
nghiệp của khu vực kinh tế cã vốn ĐTNN trong 5 năm qua chiếm trung b×nh
42,5% gi¸ trị sản xuất c«ng nghiệp của cả nước.
Hiện ĐTNN đãng gãp 100% sản lượng của một số sản phẩm c«ng
nghiệp (dầu khÝ, thiết bị m¸y tÝnh, m¸y giặt, điều hßa), 60% c¸n thÐp, 33%
hàng điện tử, 76% dụng cụ y tế chÝnh x¸c, 49% sản phẩm da giày, 55% sản
lượng sợi, 25% hàng may mặc.
- ĐTNN thóc đẩy chuyển giao c«ng nghệ:
ĐTNN gãp phần thóc đẩy chuyển giao c«ng nghệ tiªn tiến vào Việt Nam,
ph¸t triển một số ngành kinh tế quan trọng của đất nước như viễn th«ng, thăm

dß và khai th¸c dầu khÝ, ho¸ chất, cơ khÝ chế tạo điện tử, tin học, « t«, xe
m¸y Hầu hết c¸c doanh nghiệp cã vốn ĐTNN ¸p dụng phương thức quản lý
tiªn tiến, được kết nối và chịu ảnh hưởng của hệ thống quản lý hiện đại của
c«ng ty mẹ.
Trong n«ng-l©m-ngư nghiệp, ĐTNN đ· tạo ra một số sản phẩm mới cã
hàm lượng kỹ thuật cao và c¸c c©y, con giống mới.
- T¸c động lan tỏa của ĐTNN đến c¸c thành phần kinh tế kh¸c trong
nền kinh tế:
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ĐTNN được n©ng cao qua số
lượng c¸c doanh nghiệp tăng vốn đầu tư, mở rộng quy m« sản xuất. Đồng
20
Đầu tư trực tiÕp nước ngoài vào Việt Nam 20 n¨m ®æi míi
thời, cã t¸c động lan tỏa đến c¸c thành phần kh¸c của nền kinh tế th«ng qua
sự liªn kết giữa doanh nghiệp cã vốn ĐTNN với c¸c doanh nghiệp trong nước,
c«ng nghệ và năng lực kinh doanh được chuyển giao từ doanh nghiệp cã vốn
ĐTNN. Mặt kh¸c, c¸c doanh nghiệp ĐTNN cũng tạo động lực cạnh tranh của
c¸c doanh nghiệp trong nước nhằm thÝch ứng trong bối cảnh toàn cầu hãa
- ĐTNN đãng gãp đ¸ng kể vào NSNN và c¸c c©n đối vĩ m«:
Thời kỳ 1996-2000, kh«ng kể thu từ dầu th«, c¸c doanh nghiệp ĐTNN
đ· nộp ng©n s¸ch đạt 1,49 tỷ USD, gấp 4,5 lần 5 năm trước. Trong 5 năm
2001-2005, thu ng©n s¸ch trong khối doanh nghiệp ĐTNN đạt hơn 3,6 tỷ
USD, tăng b×nh qu©n 24%/năm. Riªng 2 năm 2006 và 2007 khu vực kinh tế
cã vốn ĐTNN đ· nộp ng©n s¸ch đạt trªn 3 tỷ USD, gấp đ«i thời kỳ 1996-2000
và bằng 83% thời kỳ 2001-2005.
ĐTNN t¸c động tÝch cực đến c¸c c©n đối lớn của nền kinh tế như c©n đối
ng©n s¸ch, cải thiện c¸n c©n thanh to¸n quốc tế th«ng qua việc chuyển vốn
vào Việt Nam và mở rộng nguồn thu ngoại tệ gi¸n tiếp qua kh¸ch quốc tế, tiền
thuª đất, tiền mua m¸y mãc và nguyªn, vật liệu
- ĐTNN góp phần gióp Việt Nam hội nhập s©u rộng vào đời sống kinh
tế quốc tế:

Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu của khu vực ĐTNN tăng nhanh, đãng
gãp quan trọng vào việc gia tăng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Thời kỳ
1996-2000, xuất khẩu của khu vực ĐTNN đạt 10,6 tỷ USD (kh«ng kể dầu
th«), tăng hơn 8 lần so với 5 năm trước, chiếm 23% kim ngạch xuất khẩu cả
nước; năm 2000 chiếm 25%, năm 2003 chiếm 31%; tÝnh cả dầu th« th× tỷ
trọng này đạt khoảng 54% năm 2004 và chiếm trªn 55% trong c¸c năm 2005,
2006 và 2007. Th«ng qua mạng lưới tiªu thụ của c¸c tập đoàn xuyªn quốc gia,
21
Đầu tư trực tiÕp nước ngoài vào Việt Nam 20 n¨m ®æi míi
nhiều sản phẩm sản xuất tại Việt Nam đ· tiếp cận được với c¸c thị trường trªn
thế giới.
Trong lĩnh vực kh¸ch sạn và du lịch, ĐTNN đ· tạo ra nhiều kh¸ch sạn
cao cấp đạt tiªu chuẩn quốc tế 4, 5 sao cũng như c¸c khu du lịch, nghỉ dưỡng
đ¸p ứng nhu cầu kh¸ch du lịch quốc tế, gãp phần gia tăng nhanh chãng xuất
khẩu tại chỗ.
1.2.Về mặt x· hội:
- ĐTNN gãp phần quan trọng trong việc tạo việc làm, tăng năng suất
lao động, cải thiện nguồn nh©n lực:
Đến nay, khu vực cã vốn ĐTNN đã tạo ra việc làm cho trªn 1,2 triệu lao
động trực tiếp và hàng triệu lao động gi¸n tiếp kh¸c, cải thiện đời sống một bộ
phận d©n cư, đưa mức GDP đầu người tăng lªn hàng năm. Việt Nam đ· từng
bước h×nh thành đội ngũ c¸n bộ quản lý, c«ng nh©n kỹ thuật cã tr×nh độ cao,
cã tay nghề, từng bước tiếp cận được với khoa học, kỹ thuật, c«ng nghệ cao
và cã t¸c phong c«ng nghiệp hiÖn đ¹i, cã kỷ luật lao động tốt, học hỏi được
c¸c phương thức, kinh nghiệm quản lý tiªn tiến.
Hoạt động của c¸c doanh nghiệp cã vốn ĐTNN cũng đ· thóc đẩy c¸c
doanh nghiệp trong nước kh«ng ngừng đổi mới c«ng nghệ, phương thức quản
lý để n©ng cao hơn chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ trªn
thị trường trong nước và quốc tế.
- ĐTNN gãp phần mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập

kinh tế với khu vực và thế giới:
ĐTNN đ· gãp phần quan trọng trong việc xãa bỏ cấm vận của Hoa Kỳ
đối với Việt Nam, tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế theo hướng
đa phương hãa và đa dạng hãa, thóc đẩy Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế
22
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
khu vc v th gii, y nhanh tin trình t do hoá thng mi v u t. n
nay, Vit Nam l thnh viên chính thc ca ASEAN, APEC, ASEM v WTO.
Nc ta cng ã ký kt 51 Hip nh khuyn khích v bo h u t, trong ú
có Hip nh thng mi Vit Nam-Hoa K (BTA), Hip nh t do hoá,
khuyn khích v bo h u t vi Nht Bn.
1.3.V mt môi trng:
Theo kt qu iu tra nm 2002 (ca Vin Qun lý kinh t TW), a s
các doanh nghip có vn TNN tuân th các tiêu chun môi trng Vit Nam
v có kt qu mụi trng tt hn so vi s ông các doanh nghip trong nc.
áng chú ý l 60% doanh nghip TNN trong lnh vc ch bin thc phm
ã lp t thit b x lý nc thi úng tiêu chun (so sánh vi t l 10% ca
các doanh nghip trong nc). Không có doanh nghip TNN no c iu
tra vi phm tiêu chun môi trng Vit Nam.
2. Mt hn ch:
Tuy t c nhng kt qu quan trng nêu trên, nhng hot ng
TNN ti Vit Nam còn nhng mt hn ch nh sau:
- S mt cân i v ngnh ngh, vùng lãnh th:
Mc ích cao nht ca các nh u t l li nhun. Do ó nhng lnh
vc, ngnh có t sut li nhun cao c các nh u t quan tâm, còn nhng
d án, lnh vc dù rt cn thit cho dân sinh, nhng không a li li nhun
tha áng thì không thu hút c u t nc ngoi.
Các nh TNN thờng trin khai d án ở nhng ni có kt cu h tng
kinh t - xã hi thun li, do ó các thnh ph ln, nhng nơi có cng bin,
cng hng không, các tnh ng bng l ni tp trung nhiu d án TNN

nht. Trong khi các tnh min núi, vùng sâu, vùng xa, nhng a phng cn
23
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
c y nhanh tc phát trin kinh t, mc dù chính ph v chính quyn
a phng có nhng u ãi cao hn nhng không c các nh u t quan
tâm.
- Tranh chp lao ng trong khu vc có vn u t nc ngoi cha
c gii quyt kp thi.
Các tranh chp lao ng l khó tránh, c bit trong nhng thi im
doanh nghip mi bt u hot ng, hoc khi doanh nghip gp khó khn v
sn xut kinh doanh. Nhìn chung ngi ch thng tr công cho ngi lao
ng không tha ánh vi nhu cu ca ngi lao ng. iu ó dn n mâu
thun gia ch s dng lao ng v ngi lao ng, dn n tình trng ình
công bãi công lm thit hi cho doanh nghip.
- S yu kém trong chuyn giao công ngh
Nhìn chung công ngh c s dng trong các doanh nghip TNN
thng cao hn mt bng công ngh cùng ngnh v cùng loi sn phm ti
nc ta.
Tuy vy, mt s trng hp các nh TNN ã li dng s h ca pháp
lut Vit Nam, cng nh s yu kém trong kim tra giám sát ti các ca khu
nên ã nhp vào Vit Nam mt s máy móc thit b có công ngh lc hu
thm chí l nhng ph thi ca các nc khác. Tính ph bin ca vic nhp
máy móc thit b l giá c ợc ghi trong hóa n thng cao hn giá trung
bình ca th trng th gii. Nh vy mt s nh TNN có th li dng
khai tng t l góp vn trong các liên doanh vi Vit Nam.
24
u t trc tiếp nc ngoi vo Vit Nam 20 năm đổi mới
II. Nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và các giải pháp chủ yếu
1. Nguyên nhân ca nhng thnh tu v hn ch.
1.1. Nguyên nhân ca nhng thnh tu:

- Trc ht l ng li i mi úng n ca ng cùng nhng c gng
v tin b trong công tác qun lý ca Nh nc ã phát huy c nhân t có ý
ngha quyt nh l ý chí kiên cng, tính nng ng, sáng to v s n lc
phn u ca các cp, các ngnh.
- Nc ta duy trì c n nh chính tr xã hi, an ninh c m bo,
c ánh giá l a bn u t an ton, ng thi kiên trì thc hin ng li
i mi, a phng hoá, a dng hoá quan h kinh t i ngoi, ch ng hi
nhp kinh t quc t, to hình nh tích cc i vi các nh u t.
- Công tác ch o iu hnh ca Chính ph, ca các B, ngnh v chính
quyn a phng ã tích cc, ch ng hn .
- Công tác vn ng xúc tin u t ngy cng c ci tin, tin hnh
nhiu ngnh, nhiu cp, trong nc v nc ngoi di hình thc a dng,
kt hp vi các chuyn thm, lm vic cp cao ca lãnh o ng, Nh nc,
gn vi vic qung bá rng rãi hình nh Vit Nam v vn ng u t - xúc
tin thng mi v du lch.
1.2. Nguyên nhân ca nhng tn ti, hn ch.
- T duy kinh t chm i mi. Cha to lp ng b các loi th trng
theo nguyên tc th trng. Nhn thc v chung v TNN u thng nht nh
các ch trng, pháp lut ca ng v Nh nc l coi TNN l mt b phn
cu thnh hu c ca nn kinh t, c khuyn khích phát trin lâu di, bình
ng vi các thnh phn kinh t khác. Tuy nhiên, thc t x lý các vn c
25

×