Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và phát triển công nghệ khai quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.54 KB, 33 trang )

Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Danh mục những từ viết tắt
NVL: Nguyên vật liệu.
NL: Nguyên liệu.
VL: Vật liệu.
TK: Tài khoản.
TSCĐ: Tài sản cố định.
GTGT: Giá trị gia tăng.
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
KPCĐ: Kinh phí công đoàn.
CPSX: Chi phí sản xuất.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
SPDD: Sản phẩm dở dang.
CCDC: Công cụ dụng cụ.
NLĐ: Ngời lao động.
NSLĐ: Năng suất lao động.
CBCNV: Cán bộ công nhân viên.
LĐTL: Lao động tiền lơng.
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp.
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
CNTTSX: Công nhân trực tiếp sản xuất.
DNSX: Doanh nghiệp sản xuất.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
1
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Lời mở đầu


Trong nền kinh tế thị trờng, do xã hội ngày càng phát triển vì vậy khi mua
sắm ngời tiêu dùng đặt ra rất nhiều tiêu chuẩn và lựa chọn nh: chất lợng hàng hoá
tốt, mẫu mã đẹp và giá cả hợp lý. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp luôn
luôn phải có những biện pháp để không ngừng nâng cao chấ lợng sản phẩm, dịch
vụ đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đợc thị trờng chấp nhận và
đạt đợc mục tiêu cuối cùng cho doanh nghiệp là đạt đợc lợi nhuận cao nhất cho
doanh nghiệp. Để làm đợc điều đó cần có sự nỗ lực của cả một tập thể, một bộ máy
quản lý năng động và có hiệu quả, đặc biệt là những hiệu quả trong việc quản lý và
sử dụng lao động sống. Lao động có vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy việc quản lý, sử dụng lao đồng thời có chế
độ trả lơng phù hợp sẽ là biện pháp khuyến khích phát huy sáng kiến của ngời lao
động nhằm nâng cao NSLĐ, hạ giá thành sản phẩm, cụ thể ở đây là hạ chi phí bất
biến. Để đạt đợc mục đích trên, việc hạch toán LĐ và tiền lơng chính xác, kịp thời
sẽ đem lại thu nhập cho ngời lao động, đảm bảo cho họ một mức sống ổn định, tạo
cho họ gắn bó lâu dài với DN, điều đó cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận
cao hơn cho DN, mở rộng thị trờng, nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN.
Trong DNSX chi phí nhân công chiếm tỷ trọng lớn, thờng là thứ hai trong giá
thành SXSP. Vì vậy việc xây dựng thang lơng, bảng lơng, lựa chọn các hình thức
trả lơng phù hợp để sao cho tiền lơng vừa là khoản thu nhập để NLĐ đảm bảo nhu
cầu cả về vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lơng trở thành động lực thúc
đẩy NLĐ làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của quản lý hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong một DN em đã chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty TNHH Thơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc
cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
Khoá luận ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chơng:
- Chơng 1: Những lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng trong doanh nghiệp.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11


MSV: 03D03129
2
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
- Chơng 2: Thực tế kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
TNHH Thơng Mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc.
- Chơng 3: Một số giải pháp nhăm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH Thơng mại và Phát triển Công nghệ
Khai Quốc.
Để hoàn thành đề tài khoá luận này, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hà
Đức Trụ đã tận tình hớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu. Do trình độ và
kinh nghiệm còn thiếu nên bài khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót cần bổ
xung. Em rất mong nhận đợc sự hớng dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô trong
Khoa Kế toán để bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
3
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Chơng 1
Những lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong Doanh Nghiệp
1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lơng trong doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm:
- Tiền lơng theo khái niệm truyền thống XHCN: là biểu hiện bằng tiền của hao
phí lao động sống cần thiết mà DN trả cho NLĐ theo thời gian, khối lợng công việc
và chất lợng lao động mà NLĐ đã cống hiến cho DN.
- Tiền lơng sinh học: là biểu hiện bằng tiền của t liệu sinh hoạt mà DN trả cho

NLĐ để họ đảm bảo những nhu cầu sinh hoạt.
- Tiền lơng trong nền kinh tế thị trờng: là giá cả sức lao động mà chủ DN trả
cho NLĐ theo hợp đồng LĐ đã ký.
1.1.2 ý nghĩa của tiền lơng.
- Tiền lơng là nguồn thu nhập chính của NLĐ, là yếu tố để đảm bảo tái sản
xuất SLĐ và thực hiện trách nhiệm với gia đình. Trớc hết tiền lơng phải đảm bảo
những nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của NLĐ nh ăn, ở, đi lại Chỉ khi nh vậy tiền l-
ơng mới thực sự có vai trò quan trọng kích thích lao động và nâng cao trách nhiệm
của ngời lao động đối với quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. Đồng thời, chế
độ tiền lơng phù hợp với SLĐ đã hao phí của NLĐ sẽ đem lại sự lạc quan và tin t-
ởng vào DN, vào chế độ mà họ đang sống.
- Tiền lơng có vai trò quan trọng đối với sự sống của NLĐ, từ đó trở thành đòn
bẩy kinh tế để phát huy tối đa nỗ lực hoàn thành công việc của NLĐ. Khi ngời lao
động đợc hởng thu nhập xứng đáng với cống sức mà họ bỏ ra thì lúc đó hiệu quả
công việc sẽ cao hơn. Nh vậy có thể nói tiền lơng đã góp phần quan trọng giúp nhà
quản lý điều phối công việc dễ dàng, thuận lợi hơn.
- Trong DN việc sử dụng công cụ tiền lơng, ngoài mục đích tạo vật chất
cho NLĐ, tiền lơng còn có ý nghĩa to lớn trong việc theo dõi, kiểm tra và giám sát
NLĐ. Tiền lơng đợc sử dụng nh thớc đo hiệu quả công việc bản thân và nó cũng là
một bộ phận cấu thành lên CPSX, vì vậy nó nằm trong yếu tố giá thành sản phẩm.
Do đó tiền lơng cũng ảnh hởng tới lợi nhuận của DN. Không những vậy tiền lơng
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
1
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
còn là một bộ phận cấu thành lên những quan hệ xã hội, quan hệ giữa ngời với ngời
trong quá trình SX. ý nghĩa của tiền lơng đối với ngời lao động, đối với DN sẽ vô
cùng to lớn nếu đảm bảo đầy đủ các chức năng sau:

- Chức năng thớc đo giá trị: là cơ sở để điều chỉnh giá cả cho phù hợp mỗi khi
giá cả (bao gồm cả sức lao động) biến động.
- Chức năng tái sản xuất SLĐ: nhằm duy trì năng lực làm việc lâu dài, có hiệu
quả trên cơ sở tiền lơng bảo đảm bù đắp đợc SLĐ đã hao phí cho NLĐ.
- Chức năng kích thích LĐ: Bảo đảm khi NLĐ làm việc hiệu quả thì sẽ đợc
nâng lơng và ngợc lại.
- Chức năng tích luỹ: đảm bảo có dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi NLĐ
hết khả năng lao động hoặc gặp bất chắc rủi ro.
Với những vai trò to lớn nh trên thì việc chọn hình thức trả lơng sao cho phù
hợp với điều kiện đặc thù sản xuất từng nghành, từng DN sẽ có tác dụng tích
cực thúc đẩy NLĐ quan tâm đến kết quả lao động và hiệu quả SXKD.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng có
những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác số lợng, chất lợng lao động
của CBCNV.
- Tính đúng và thanh toán kịp thời số tiền lơng và các khoản khác phảI trả cho
ngời lao động.
- Phân bổ chi phí tiền lơng, khoản trích BHXH,BHYT và KPCĐ vào các đối t-
ợng sử dụng lao động.
- Kiểm tra và phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, BHYT và
KPCĐ.
- Lập báo cáo kế toán và đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng
lao động trong DN.
1.2. Các hình thức tiền lơng trong doanh nghiệp
1.2.1. Hình thức trả lơng theo thời gian:
1.2.1.1 Khái niệm:
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129

2
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Tiền lơng tính theo thời gian là tiền lơng tính trả cho ngời lao động theo thời
gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lơng trả cho ngời lao động. Hình thức
này thờng áp dụng cho lao động là công tác văn phòng. Tiền lơng thời gian có thể
thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay theo thời gian có thởng.
1.2.1.2 Các hình thức trả lơng thời gian:
A. Chế độ trả lơng theo thời gian giản đơn
Tiền lơng theo thời gian giản đơn là số tiền trả cho ngời lao động chỉ căn cứ
vào bậc lơng và thời gian thực tế, là việc không xét đến tháI độ lao động và hiệu
quả công việc.
Tiền lơng thời gian giản đơn = số thời gian làm việc thực tế * đơn giá tiền l-
ơng ngày.
Lơng tháng là chế độ trả lơng cho ngời lao động đợc tính cố định hàng tháng
với từng bậc lơng trong DN.
Lơng tháng = mức lơng cơ bản * hệ số lơng + các khoản phụ cấp.
Ngoài ra còn các cách tính lơng theo thời gian giản đơn khác nh : lơng tuần, l-
ơng angry, lơng giờ.
Hình thức trả lơng theo thời gian có nhiều nhợc điểm vì nó cha gắn với thu nhập
của ngời lao động với kết quả lao động mà họ đã đạt đợc trong thời gian làm việc.
B. Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng.
Chế độ trả lơng này là sự kết hợp giữa chế độ trả lơng theo thời gian với tiền th-
ởng khi đạt đợc chỉ tiêu số lợng hoặc chất lợng quy định. áp dụng chủ yếu với
những công nhân làm công phục vụ nh công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị.
Ngoài ra còn áp dụng đối với những công nhân ở những khâu có trình độ cơ khí
hoá cao, tự động hoá hoặc những công nhân tuyệt đối phảI đảm bảo chất lợng.
Công thức tính:
Tiền lơng phải trả cho =
Ngời lao động

Tiền lơng trả theo thời
gian giản đơn
+ Tiền thởng
Chế độ trả lơng này không phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc
thực tế gắn chặt với thành tích công tác của từng ngời mà thông qua chỉ tiêu xét th-
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
3
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
ởng đã đạt đợc. Vì vậy nó khuyến khích ngời lao động quan tâm đến trách nhiệm
và công tác của mình.
1.2.3. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
1.2.3.1. Khái niệm
Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng cho ngời lao động đợc tính theo
số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành hoặc khối lợng công việc đã làm xong đợc
nghiệm thu. Đây là hình thức đợc áp dụng rộng rãI trong các DN nhất là DNSX chế
tạo sản phẩm.
1.2.3.1. Các hình thức trả lơng theo sản phẩm
A. Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo số lợng sản lợng
hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lơng sản phẩm. Đây là hình thức
đợc các DN sử dụng phổ biến để tính lơng phảI trả cho CNV trực tiếp SX hàng loạt
sản phẩm vì dễ tính, quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động. Tuy nhiên hình
thức này dễ nảy sinh khuynh hớng công nhân chỉ quan tấm đến lợi ích cá nhân mà
không quan tâm đến lợi ích chung của tập thể.
Công thức tính:
Tiền lơng sản =
trực tiếp

Khối lợng sản *
phẩm hoàn thành
đơn giá tiền lơng
sản phẩm
B. Tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp
Đây là tiền lơng trả cho CNV phục vụ cùng tham gia SX với công nhân viên
chính đã hởng lơng theo sản phẩm, đợc xác định cản cứ vào số lợng sản phẩm hoàn
thành của công nhân sản xuất chính và đơn giá lơng sản phẩm gián tiếp.
Công thức tính:
Tiền lơng của Số lợng SP đơn giá lơng
CNSXP = Hoàn thành của * Sản phẩm gián tiếp
CNSXC
C. Trả lơng theo sản phẩm có thởng :
Là tiền lơng trả theo sản phẩm gắn với chế độ tiền lơng trong sản xuất nh:
Thởng tiết kiệm vật t, thởng nâng cao chất lợng sản phẩm, thởng giảm tỷ lệ hàng
hỏng và có thể phạt trong tr ờng hợp NLĐ làm ra sản phẩm hỏng, hao phí vật t,
không đảm bảo ngày công quy định, không hoàn thành kế hoạch đợc giao.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
4
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Cách tính:
Tiền lơng = TL theo sp (trực tiếp) + tiền thởng
D. Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến.
Là hình thức tiền lơng theo sản phẩm nhng dùng nhiều đơn giá khác nhau để
trả cho công nhân tăng sản lợng ở mức độ khác nhau, theo nguyên tắc: Những sản
phẩm trong định mức thì trả theo đơn giá luỹ tiến theo tỷ lệ luỹ tiến (đơn giá này
lớn hơn đơn giá chung).

Tiền đơn giá SLSP đơn giá SLSP Tỷ lệ
lơng = Lơng * đã hoàn
+
Lơng * Vợt kế * TLTL
Luỹ tiến Sản phẩm Thành SP Hoạch
Chế độ lơng này có tác dụng kích thích mạnh mẽ, nhng nó vi phạm nguyên
tắc: sẽ làm cho tốc độ tăng tiền lơng nhanh hơn tốc độ tăng NSLĐ. Vì vậy hình
thức này chỉ đợc sử dụng trong một số trờng hợp cần thiết nh cần hoàn thành gấp
một đơn đặt hàng hoặc vào thời điểm nhu cầu của thị trờng cần một khối lợng mặt
hàng lớn.
D. Trả lơng tính theo sản phẩm tập thể
Là một hính thức tiền lơng áp dụng cho những công việc nặng nhọc có định
mực thời gian dài, cá nhân từng ngời không thể làm đợc hoặc làm đợc nhng không
đảm bảo tiến độ, đòi hỏi phải áp dụng lơng sản phẩm tập thể. Khi áp dụng hình
thức này phải đặc biệt chú ý đến cách chia lơng sao cho đảm bảo công bằng hợp lý,
phảI chú ý đến tình hình thực tế từng công nhân về sức khoẻ, về sự cố gắng trong
lao động.
1.2.4. Hình thức trả lơng khoán
1.2.4.1 Khái niệm.
Tiền lơng khoán là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng công
việc mà họ hoàn thành. Hình thức này áp dụng cho những công việc nếu giao cho
từng chi tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi phải bàn giao toàn bộ khối lợng công
việc cho cả nhóm hoàn thành trong thời gian nhất định.
1.2.4.2 Các hình thức khoán
A. Hình thức khoán khối lợng hoặc khoán từng công việc:
Hình thức này áp dụng cho những công việc đơn giản, có tính chất đột xuất
nh bốc dỡ NVL, thành phẩm, sửa chữa nhà cửa Trong tr ờng hợp này, DN xác
định mức tiền lơng theo từng công việc mà NLĐ phảI hoàn thành.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11


MSV: 03D03129
5
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Tiền lơng = Mức lơng quy định * Khối lợng công
Khoán công việc Cho từng công việc Việc đã hoàn thành
B. Hình thức khoán quỹ lơng:
Đây là dạng đặc biệt của tiền lơng trả theo sản phẩm đợc sử dụng để trả cho
ngời làm việc tại các phòng, ban của DN. Theo hình thức này căn cứ vào khối lợng
từng công việc của từng phòng, ban tiến hành khoán quỹ lơng. Quỹ lơng thực tế
phụ thuộc vào mực độ hoàn thành công việc đợc giao cho phòng, ban. Tiền lơng
thực tế của từng nhân viên ngoài việc phụ thuộc vào quỹ lơng thực tế của phòng,
ban mình còn phụ thuộc vào số lợng nhân viên của phòng đó.
C. Hình thức khoán thu nhập:
Tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh ngời ta hình thành quỹ lơng để
phân chia cho ngời lao động. Khi tiền lơng không thể hoạch toán riêng cho từng
ngời lao động thì phải trả cho tập thể lao động đó, sau đó mới chia cho từng ngời.
Tiền công chia dựa vào các yếu tố cấp bậc kỹ thuật, cấp bậc công việc, số điểm để
tính mức lơng từng điểm.
1.3. Quỹ tiền lơng- nội dung quỹ tiền lơng
1.3.1. Quỹ tiền lơng
1.3.1.1. Khái niệm:
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng trả cho CNV của DN
do DN quản lý, sử dụng và chi trả lơng.
1.3.1.2. Nội dung quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của DN bao gồm:
- Tiền lơng trả cho NLĐ trong thời gian làm việc thực tế (tiền lơng thời gian và
tiền lơng sản phẩm).
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên (các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng)
nh: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp

trách nhiệm, phụ cấp khu vực
- Tiền lơng trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên
nhân khách quan, thơI gian hội họp, nghỉ phép,
- Tiền lơng trả cho công nhân viên làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế
độ quy định.
Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia thành
hai loại:
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
6
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
+ Tiền lơng chính: là tiền lơng trả cho NLĐ trong thời gian họ thực hiện
nhiệm vụ chính gồm: tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp thờng xuyên và tiền th-
ởng khi vợt kế hoạch
+ Tiền lơng phụ: là tiền lơng trả cho NLĐ khi họ không làm nhiệm vụ chính
nhng vẫn đợc hởng lơng theo chế độ quy định nh: nghỉ lễ, nghỉ phép, hội họp, thời
gian tập quân sự, làm nghĩa vụ xã hội, ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan.
Việc phân chia tiền lơng chính, tiền lơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với
công tác kế toán và phân tích tiền lơng trong giá thành sản phẩm. Trong công tác
hạch toán kế toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất đợc hạch toán trực tiếp
vào CPSX từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ của công nhân sản xuất đợc hạch toán
và phân bổ gián tiếp vào CPSX các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân
bổ thích hợp.
1.3.1.3 Các khoản trích theo lơng
Theo quy định hiện hành (luật BHXH, luật Công đoàn, luật BHYT), bên
cạnh chế độ tiền lơng, tiền thởng đợc hởng trong quá trình SXKD, NLĐ còn đợc h-
ởng các khoản thuộc quỹ: BHXH, BHYT KPCĐ.
A. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)

Quỹ bảo hiểm xã hội là khoản tiền đóng góp của ngời sử dụng lao động và
ngời lao động cho tổ chức xã hội, dùng trợ cấp cho họ trong trờng hợp mất khả
năng lao động, ốm đau, thai sản, hu trí
Nguồn hình thành quỹ: Quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ
quy định trên tổng số quỹ tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (phụ cấp khu
vực, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp thâm niên) của công nhân viên thực tế phát sinh. Theo
quy định tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao
động nộp, đợc tính vào chí phí kinh doanh, 5% còn lại do ngời lao động đóng góp
và đợc trừ vào lơng tháng. Nguồn quỹ này do cơ quan BHXH quản lý.
Mục đích sử dụng quỹ: Là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham
gia đóng quỹ.
Hay theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) BHXH đợc hiểu là bảo
vệ của xã hội với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
7
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế xã hội do bị mất hoặc giảm thu
nhập, gây ra ốm đau mất khả năng lao động.
B. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ bảo hiểm y tế là khoản đóng góp của ngời lao động và ngời sử dụng lao
động cho cơ quan bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định. Quỹ BHYT đợc sử dụng để trợ
cấp cho những ngời có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động nh: khám, chữa,
bệnh, viện phí, thuốc thang cho ng ời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
Quỹ này đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền l-
ơng của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT theo
quy định hiện hành là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% đợc trừ
vào thu nhập của ngời lao động.

Mục đích sử dụng quỹ: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ
cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế, những ngời có tham gia nộp BHYT
khi ốm đau bệnh tật đi khám chữa bệnh họ sẽ đợc thanh toán thông qua chế độ
BHYT mà họ đã nộp.
C. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
KPCĐ là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Theo chế độ hiện hành
kinh phí công đoàn đợc tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lơng phải trả cho ngời lao
động và ngời sử dụng lao động phải chịu (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh).
Thông thờng khi xác định đợc mức tính chi phí công đoàn trong kỳ thì một nửa DN
phải nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa đợc sử dụng để chi tiêu cho hoạt động
công đoàn tại các đơn vị.
1.4. Hạch toán lao động-tính lơng và trợ cấp BHXH phải trả cho ngời lao động
1.4.1. Hạch toán lao động
1.4.1.1. Hạch toán số lợng lao động:
Chỉ tiêu số lợng lao động của công ty đợc phòng tổ chức hành chính theo
dõi, ghi chép trên các sổ danh sách lao động. Căn cứ vào số lao động hiện có của
công ty bao gồm cả số lao động dài hạn và tạm thời, cả lực lợng lao động trực tiếp
và gián tiếp, cả lao động ở bộ phận quản lý và lao động ở bộ phận SXKD, phòng tổ
chức hành chính lập các sổ sách lao động cho từng phòng ban, từng phân xởng.
Cơ sở để ghi sổ danh sách lao động là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng,
thuyên chuyển công tác, nâng bậc và thôi việc
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
8
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Mọi biến động về lao động đều đợc ghi chép vào sổ danh sách lao động để
làm căn cứ cho việc tính lơng và các chế độ khác cho ngời lao động.
1.4.1.2 Hạch toán thời gian lao động:

Thực chất là hạch toán việc sử dụng thời gian lao động đối với từng công
nhân viên ở từng bộ phận trong DN. Chứng từ sử dụng để hạch toán thời gian lao
động là bảng chấm công. Bảng chấm công đợc lập riêng cho từng bộ phận, tổ
đội, lao động sản xuất, trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ của mỗi NLĐ. Bảng
chấm công do tổ trởng, hoặc trởng các phòng ban trực tiếp ghi và để nơi công khai
để NLĐ có thể giám thời gian lao động của mình.
Hạch toán làm thêm giờ.
Đợc phản ánh trên phiếu báo làm thêm giờ, phiếu này là chứng từ xác
nhận giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm của từng giờ công cụ thể đợc hởng và là
cơ sở để trả cho ngời lao động. Phiếu này do ngời làm thêm giờ lập nên và chuyển
cho ngời có trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt.
Hạch toán thời gian nghỉ việc ốm đau, thai sản
Khi nghỉ ốm đau, thai sản phải có chứng từ Phiếu nghỉ hởng BHXH.
Phiếu này là chứng từ xác nhận số ngày nghỉ hởng bảo hiểm, làm căn cứ tính trợ
cấp bảo hiểm xã hội trả thay lơng theo chế độ quy định.
1.4.1.3. Hạch toán kết quả lao động:
Mục đích của hạch toán này là theo dõi ghi chép kết quả lao động của CNV
biểu hiện bằng số lợng (khối lợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành) của từng ng-
ời hay từng tổ, nhóm lao động. Tuỳ thuộc vào loại hình và đặc điểm sản xuất của
từng DN mà sử dụng các chứng ban đầu khác nhau để hạch toán kết quả lao động.
Phiếu xác nhận kết quả hoàn thành, hợp động giao khoán đợc dùng
trong trờng hợp DN áp dụng theo hình thức lơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc l-
ơng khoán theo khối lợng công việc.
Tóm lại hạch toán lao động vừa là để quản lý việc huy độn sử dụng lao động
vừa là cơ sở tính toán tiền lơng phải trả cho NLĐ. Vì vậy hạch toán lao động có
rõ ràng, chính xác, kịp thời thì mới có thể tính đúng, tính đủ lơng cho CNV
trong DN.
1.4.2. Tính lơng và trợ cấp BHXH phải trả cho ngời lao động.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11


MSV: 03D03129
9
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Nguyên tắc tính lơng: phải tính lơng cho từng ngời lao động. Việc tính lơng
trợ cấp BHXH và các khoản khác phải trả cho NLĐ đợc thực hiện tại phòng kế toán
của DN.
Căn cứ vào các chứng từ nh: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền l-
ơng, Bảng trợ cấp BHXH. Trong các trờng hợp cán bộ CNV ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động đã tham gia đóng BHXH thì đ ợc hởng trợ cấp BHXH.
Số tiền Số ngày Lơng cấp Tỷ lệ %
BHXH = nghỉ tính * Bậc * tính
PhảI trả BHXH Bình quân/ngày BHXH
Trờng hợp ốm đau, tỷ lệ trích là 75% tiền lơng tham gia đóng BHXH.
Trờng hợp thai sản, tai nạn lao động tỷ lệ trích là 100% tiền lơng tham gia
đóng BHXH.
Căn cứ vào các chứng từ Phiếu nghỉ hởng BHXH, biên bản điều tra tai nạn
lao động, kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả CNV và phản ánh vào Bảng
thanh toán BHXH.
Đối với các khoản tiền thởng của CNV kế toán cần tính toán và lập bảng
Thanh toán tiền thởng để theo dõi và chi trả theo quy định. Căn cứ vào Bảng
thanh toán tiền lơng của từng bộ phận để chi trả thanh toán lơng cho CNV đồng
thời tổng hợp tiền lơng phảI trả trong kỳ theo từng đối tợng sử dụng lao động, tính
BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ tìa chính quy định. Kết quả tổng hợp tính toán
đợc phản ánh trong Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Nếu DN trả lơng cho CNV thành 2 kỳ thì số tiền lơng trả kỳ I (thờng khoảng
giữa tháng) gọi là số tiền lơng tạm ứng. Số tiền cần thiết để trả lơng kỳ II đợc tính
theo công thức sau:
Số tiền Tổng số Số tiền Các khoản
Phải trả = Thu nhập - Tạm ứng - Khấu trừ vào

Cho CNV Của CNV Lơng kỳ I Thu nhập của
CNV
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng, bảng tổng hợp
thanh toán tiền lơng và các chứng gốc liên quan để tổng hợp, xác định số phân bổ
chi phí nhân công, chi phí sản xuất kinh doanh của đối tợng sử dụng lao động liên
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
10
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
quan. Việc tính toán phân bổ chi phí nhân công cho các đối tợng sử dụng có thể đ-
ợc thực hiện bằng phơng pháp trực tiếp hay bằng phơng pháp phân bổ gián tiếp. Kết
quả tính toán phân bổ đợc phản ánh trong Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản
trích theo lơng.
1.5. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.5.1. Chứng từ kế toán:
Công việc tính lơng, thởng và các khoản khác phải trả cho NLĐ đợc thực
hiện tập chung tại phòng kế toán. Để tiến hành hạch toán, kế toán trong các DN
phải sử dụng đầy đủ các chứng từ kế toán quy định bao gồm:
Mẫu số 01 LĐTL: Bảng chấm công
Mẫu số 02 LĐTL: Bảng thanh toán tiền lơng
Mẫu số 03 LĐTL: Phiếu nghỉ hởng BHXH
Mẫu số 04 LĐTL: Bảng thanh toán BHXH
Mẫu số 05 LĐTL: Bảng thanh toán tiền thởng
Mẫu số 06 LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Mẫu số 07 LĐTL: Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08 LĐTL: Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09 LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn lao động
Sau khi đã kiểm tra các chứng từ kế toán tiến hành tính lơng, tính thởng, trợ

cấp phảI trả cho NLĐ theo từng hình thức trả lơng, trả thởng đang áp dụng tại DN,
và tiến hành lập bảng thanh toán tiền lơng, tiền thởng. Thông thờng tại các DN,
việc thanh toán tiền lơng và các khoản khác cho NLĐ đợc chia làm hai kỳ: kỳ I
lĩnh lơng tạm ứng, kỳ II sẽ nhận nốt số tiền còn lại sau khi đã trừ đi các khoản phải
khấu trừ vào thu nhập. Các khoản thanh toán lơng, thanh toán BHXH, bảng kê danh
sách những ngời cha lĩnh lơng cùng với các chứng từ và báo cáo thu chi tiền mặt
phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán kiểm tra.
1.5.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.5.2.1. Tài khoản sử dụng
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
11
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
TK 334- Phải trả công nhân viên dùng để theo dõi các khoản phải trả
CNV của DN về TL, phụ cấp, BHXH, tiền thởng và các khoản phải trả khác thuộc
về thu nhập của NLĐ.
TK 334 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 334.1: Phải trả CNV
- TK 334.8: phải trả NLĐ khác
Nội dung và kết cấu
Bên nợ: - các khoản tiền lơng, tiền thởng, BHXH đã trả hoặc đã ứng trớc cho
CNV
- các khoản khấu trừ vào tiền lơng của NLĐ
Bên có: - các khoản tiền lơng phải trả cho CNV
- các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng phải trả CNV
- BHXH phải trả cho NLĐ
Số d bên có: phản ánh các khoản tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản
khác còn phải trả CNV.

Số d bên nợ: (trờng hợp đặc biệt): số lơng trả thừa cho CNV (số đã trả lớn
hơn số phải trả).
TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
Tài khoản 338 đợc chi tiết thành 6 tiểu khoản.
- 338.1 : Tài sản thừa chờ giải quyết.
- 338.2: Kinh phí công đoàn.
- 338.3: Bảo hiểm xã hội.
- 338.4: Bảo hiểm y tế.
- 338.7: Doanh thu nhận trớc.
- 338.8: Phải nộp khác.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác
có liên quan.
Nội dung phản ánh trên các tài khoản này có thể tóm tắt nh sau:
Bên nợ: Phản ánh tình hình chi tiêu, sử dụng KPCĐ, trả trợ cấp BHXH cho
CNV và nộp BHXH, BHYT,KPCĐ cho cơ quan quản lý chuyên môn.
Bên có: Trích BHXH, BHYT,KPCĐ tính vào chi phí sxkd và BHYT trừ vào
thu nhập của CNV.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
12
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Số d bên có : số còn phải trả, phải nộp về BHXH, BHYT,KPCĐ. trờng hợp đặc
biệt TK 338 có số d bên nợ là phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn so với số phải
trả, phải nộp khác.
1.5.2.2. Trình tự và phơng pháp hạch toán.
Sơ đồ hạch toán tiền lơng (Phụ lục 01).
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng (Phụ lục 02)
Chơng 2

Thực trạng về kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty TNHH Thơng Mại và
Phát Triển Công Nghệ Khai Quốc.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
13
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ
Khai Quốc.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thơng mại và phát
triển công nghệ Khai Quốc
Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Khai Quốc đợc thành lập
ngày 1/6/1999 theo quyết định số 0102000598 của phòng đăng ký kinh doanh Sở
kế hoạch và đầu t Hà nội cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Khai Quốc.
Tên giao dịch: Khai Quoc Trading and development Technology, Ltd.
Địa chỉ trụ sở chính: số 12 lô 12B Trung Yên 3, Khu đô thị mới Trung yên,
Trung hoà, Cầu giấy, Hà nội.
Điện thoại: 04.37336620.
Ngời đại diện: Ông Trần Quang Nghiêm Giám đốc Công ty.
Là một đơn vị kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu,
có chức năng hành nghề, chịu trách nhiệm trực tiếp trớc pháp luật trong phạm vi
quyền hạn của mình.
Từ khi mới thành lập, là một doanh nghiệp còn non trẻ nên công ty đã gặp
không ít những khó khăn về nhiều mặt trong quá trình SXKD. Tuy nhien sau hơn
10 năm hoạt động với những nhận thức đúng đắn của ban lãnh đạo cũng nh sự cố
gắng của cả tập thể công ty cho đến nay công ty đã có đợc những thành công nhất
định trong việc tạo ra đợc những sản phẩm có uy tín và chất lợng và dần khẳng

định đợc vị thế của mình trên thị trờng.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
A. Chức năng:
- Sản xuất biển quảng cáo trên mọi chất liệu
- Buôn bán máy móc, thiết bị trình chiếu, hội thảo hội nghị
- T vấn, cung cấp, lắp đặt thiết bị trình chiếu, thiết bị giảng dậy, đào tạo, hội
thảo và tích hợp các hệ thống nghe nhìn
- Thiết kế và t vấn thiết kế quảng cáo.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
14
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
- In ấn bao bì, nhãn mác, tờ rơi,
B. Nhiệm vụ:
- Sản xuất sản phẩm mẫu mã phải đẹp, chất lợng cao nhằm đáp ứng ngời tiêu
dùng
- Sản phẩm phải phong phú, chiếm lĩnh đợc nhiều thị trờng trong nớc cũng
nh quốc tế
- Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ cao nhất, tạo đợc uy tín trên
thị trờng.
- Góp phần nâng cao đời sống
- Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nớc ngày càng giầu đẹp
và vững mạnh.
- Cung cấp cho khách hàng những thiết bị có chất lợng tốt, nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, giá thành hợp lý và đợc thử nghiệm thực tế trong môI trờng việt nam.
2.1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý cua công ty.
a. sơ đồ tổ chức quản lý (Phụ lục 03)
Là doanh nghiệp TNHH nên để phù hợp với yêu cầu kinh doanh Công ty đã

tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc.
Đứng đầu ban lãnh đạo Công ty là Giám đốc, là ngời chịu trách nhiệm toàn
bộ về mọi hoạt động của Công ty, là ngời trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh
của Công ty theo đúng chính sách, chế độ pháp luật hiện hành của nhà nớc.
Ngoài ra để giúp cho Giám đốc trong công tác quản lý điều hành còn có 2
phó giám đốc, kế toán trởng và các phòng ban khác.
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Phòng kinh Doanh và Marketting: có nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích đánh
giá thị phần cũng nh năng lực cạnh tranh đồng thời đa ra các ý tởng kinh doanh có
hiệu quả cho công ty.
- Phòng phân phối: có nhiệm vụ phân phối, điều chuyển hàng hoá, vật t thiết
bị cho khách theo đơn đặt hàng cũng nh hợp đồng công trình.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
15
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
- Phòng kỹ thuật: Đợc lặp ra với mục đích lắp đặt hệ thống, linh kiện cho
khách hàng bên cạnh đó phòng chịu trách nhiệm kiểm tra chất lợng cũng nh bảo
hành sản phẩm cho khách.
- Phòng hành chính: có nhiệm vụ soạn thảo, quản lý, lu trữ công văn, giấy
tờ, hợp đồng, thực hiện công tác quản trị văn phòng.
- Phòng kế toán: Tạo nguồn vốn và đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, thực hiện các nhiệm vụ thanh quyết toán, quản lý tài chính, ngân
sách của công ty.
- Phòng sản xuất: Chuyên sản xuất các loại sản phẩm của công ty nh các loại
giấy gói quà, bao bì, nhãn mác và những NVL làm biển quảng cáo trên mọi chất
liệu.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.

2.1.4.1. Chính sách kế toán
Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Việc phản ánh các nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các chứng từ liên
quan theo đúng quy định của BTC.
Niên độ kế toán bắt đầu từ angry 010/01/N đến 31/12/N.
Đơn vị tiền tệ : VNĐ.
Phơng pháp hạch toán HTK: Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Kế toán giá trị hàng xuất kho: Phơng pháp bình quân gia quyền.
Phơng pháp kế toán TSCĐ:
- Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá TSCĐ.
- Phơng pháp tính khấu hao: Phơng pháp tuyến tính.
2.1.4.2 Hình thức kế toán và hình thức tổ chức công tác kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, đặc điểm chủ yếu của hình
thức kế toán chứng từ gốc đều đợc Vụ Tài Chính phát sinh phản ánh chứng từ gốc
đều đợc phân loại theo chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để lập chứng
từ ghi sổ trớc khi vào sổ kế toán tổng hợp của công ty.
(Phụ lục 04)
2.1.4.3 Tổ chức bộ máy kế toán.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
16
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Xuất phát từ đặc điểm vể tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý, để phù hợp
với trình độ quản lý và điều hành của công ty thì bộ máy kế toán đợc tổ chức nh
sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán: (Phụ lục 05)
2.1.4.4 Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán.

+ Kế toán trởng:
Tham mu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính của công
ty
Trực tiếp phụ trách công tác kế toán đầu t, có nhiệm vụ điều hành toàn bộ
công tác kế toán, tham mu cho giám đốc về các hoạt động tổ chức kinh doanh, tổ
chức kiểm tra, đôn đốc các phần kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm pháp lý cao
nhất về số liệu kế toán trớc cơ quan thuế và cơ quan chủ quản khác, chịu trách nhiệm
tổ chức quản lý tiền, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi và trực tiếp ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tình hình thu
tiền ứng trớc, tiền cũng nh các khoản nợ của khách hàng, có trách nhiệm đôn đốc
khách hàng trả nợ đúng hạn đồng thời có vai trò của thủ quỹ, căn cứ vào phiếu thu,
chi để thực hiện công việc hạch toán thu chi hàng ngày, phải thờng xuyên theo dõi
đối chiếu số liệu kế toán với số tiền có trong quỹ để tránh tình trạng thất thoát.
+ Kế toán ngân hàng:
Hàng ngày kế toán dựa vào phiếu thu hoá đơn bán hàng, phiếu báo nợ của
ngân hàng và mở số tài khoản 112 để phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kế toán
phát sinh, các số liệu đợc tập hợp lại và đợc đệ trình khi kế toán tổng hợp có yêu
cầu hàng tháng.
+ Kế toán tổng hợp:
Theo dõi tổng quát tình hình hoạt động của tất cả công ty, tổ chức ghi chép phản
ánh tổng hợp số liệu về tình hình tài chính, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và trích
lập quỹ cho công ty, bảo quản lu trữ các tài liệu số liệu kế toán, ngoài ra còn có vai trò
theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
17
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN

+ Kế toán công trình:
Phụ trách việc ghi chép hoạt động chủ yếu của công ty, hàng ngày ghi
chép và phản ánh tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm sau đó xác định kết quả kinh doanh khi đến
cuối kỳ hay khi có yêu cầu.
2.1.5 Tổ chức sản xuất.
- Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty TNHH thơng mại và phát triển
công nghệ Khai Quốc là t vấn, cung cấp và lắp đặt các thiết bị trình chiếu, thiết bị
phục vụ giảng dậy, quảng cáo, in biển phẳng, biển hộp đèn
- Quy trình sản xuất ra sản phẩm chủ yếu
+ Sản xuất gia công tất cả biển hiệu quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến
quảng cáo
+ Quy trình công nghệ sản xuất: chủ yếu là thủ công theo dây chuyền công
nghệ mới.
2.1.6 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu mà công ty TNHH Thơng mại và Phát
triển Công nghệ Khai Quốc đã đạt đợc trong những năm gần đây.
Bảng kể quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Phụ lục 06).
Qua số liệu phản ánh trong bảng ta có thể nhận thấy những nhận xét sau:
So với năm 2007, tổng số lợi nhuận trớc thuế của DN trong năm 2008 giảm
678.785đ tơng đơng với tỷ lệ giảm là 1,2% lợi nhuận sau thuế giảm 1,2%,
So với năm 2008 tổng số lợi nhuận trớc thuế của DN trong năm 2009 tăng
67.302.610đ tơng đơng với tỷ lệ tăng là112,4% lợi nhuận sau thuế tăng tơng đơng
122,4%.
Việc tăng đợc lợi nhuận đã tạo điều kiện thuận lợi để Công ty thực hiện các
mục tiêu kinh tế xã hội khác nh: thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc, trích lập các quỹ,
bổ xung thêm vốn để đầu t mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và bên cạnh đó
cũng nâng cao, cải thiện đời sống vật chất cũng nh tinh thần cho CBCNV trong
Công ty.
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11


MSV: 03D03129
18
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Trong hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
So với năm 2007 tỷ lệ tăng tơng ứng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2009 là 67,4% qua đó thấy đợc việc quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đang trên đà đi lên và công ty nên phát huy để có đợc doanh thu lớn
hơn cho giai đoạn tiếp theo.
Trong hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2009 tăng 1.928.656đ so với năm 2007 t-
ơng đơng với tỷ lệ tăng là 60,3%. Chi phí tài chính tăng 222.225.359đ tơng đơng
với tỷ lệ tăng 413% nh vậy công ty cũng nên xem xét lại các hoạt động tài chính
của DN để có thể đa ra một chính sách cụ thể để có thể tiết kiệm hay giảm bớt
những chi phí này.
2.2 Thực tế kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công Ty TNHH
Thơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc.
2.2.1 Công tác tổ chức, quản lý lao động ở công ty.
2.2.1.1 Tình hình lao động của công ty.
Lao động là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh và đó là yếu tố trực tiếp ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh của
DN. Vì vậy công ty rất chú trọng đến việc tuyển dụng lao động và bố trí nguồn
nhân lực một cách hợp lý để mang lại hiệu quả cao nhất cho DN. Điều này đợc
thể hiện rõ qua bảng cơ cấu lao động của công ty. Là DN đã có hơn 10 năm hoạt
động nên công ty cũng đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động,
trình độ chuyên môn cao với 120 CNV chính thức đ ợc biên chế và 110 lao động
hợp đồng ngắn hạn. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đợc phân bổ cho
các bộ phận, các tổ, các phòng ban. ở mỗi đơn vị sản xuất số lao động đợc phân
bổ phụ thuộc vào từng nhiệm vụ sản xuất.

2.2.1.2 Phân loại lao động tại Công ty
Bảng cơ cấu lao động của Công Ty TNHH Thơng Mại và Phát triển Công
Nghệ Khai Quốc (Phụ lục 07).
2.2.2 Nội dung quỹ tiền lơng tại Công ty TNHH Thơng mại và Phát triển Công
nghệ Khai Quốc.
Nguồn hình thành lên quỹ tiền lơng:
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
19
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty xác
định quỹ tiền lơng tơng ứng để trả cho ngời lao động bao gồm:
- Quỹ tiền lơng từ sản phẩm SXKD và dịch vụ hoàn thành.
- Quỹ tiền lơng dự phòng của năm trớc chuyển sang.
- Quỹ tiền lơng đoàn thể và các tổ chức khác chuyển đến.
Sử dụng quỹ tiền lơng.
Để đảm bảo quỹ tiền lơng không vợt chi so với quỹ tiền lơng đợc hởng, dồn
chi quỹ lơng vào các tháng cuối năm hoặc để dự phòng quỹ tiền lơng quá lớn cho
năm sau, có thể quy định phân chia tổng quỹ lơng cho các quỹ sau:
- Quỹ trả trực tiếp cho ngời lao động theo lơng khoán sản phẩm, lơng thời
gian.
- Quỹ khuyến khích ngời lao động có trình độ chuyên môn cao, tay nghề
giỏi.
- Quỹ dự phòng cho năm sau.
2.2.3 Hình thức tiền lơng công ty áp dụng.
Do đặc thù của loại hình sản xuất nên công ty áp dụng hai hình thức trả lơng
cho nhân viên nhằm phù hợp với đặc điểm của DN.
2.2.3.1 Hình thức lơng khoán theo sản phẩm.

Lơng khoán theo sản phẩm đợc thanh toán trên cơ sở các văn bản định mức
tiền lơng đã duyệt theo các đối tợng sản phẩm cụ thể. Điều kiện để thanh toán là
sản phẩm đã đợc bộ phận nghiệm thu và có phiếu nhập kho thành phẩm, đồng thờ
kèm theo các giấy tờ hợp lệ nh: Lệnh sản xuất, phiếu giao nhiệm vụ có nghĩa là l-
ơng đợc trả theo số lợng sản phẩm hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo
quy định và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm.
Sản lợng ở đây do tự đặt ra theo đơn đặt hàng và điều kiện thực tế. Các công
nhân săn xuất trực tiếp ở các tổ đợc xây dựng mức lơng theo công thức:
Tiền lơng = đơn giá tiền lơng sản phẩm * sản lợng SP hoàn thành
Hình thức lơng sản phẩm của công ty là khoán sản phẩm tập thể cho các tổ
trong các phân xởng. Cuối ngày làm việc tổ trởng chấp công năng suất chất lợng
cho các tổ viên. Tiền lơng sản phẩm chi trả cho công nhân chính là số tiền năng
suất chất lợng.
2.2.3.2 Hình thức trả lơng theo thời gian
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
20
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Hình thức tiền lơng theo thời gian đợc áp dụng chủ yếu để tính lơng cho
CBCNV khối văn phòng, CN phụ việc, sửa chữa. Tiền lơng thời gian ở đây đợc
tính theo tháng. Công ty áp dụng chế độ làm việc tuần 48giờ (ngày làm việc 8
tiếng) nên số ngày làm việc trong tháng là 26 ngày.
Công thức tính:
Lơng Lơng tối thiểu (730.000)*hệ số lơng * số ngày làm việc thực tế
Thờigian = 26
Phụ cấp trách nhiệm: đợc tính trên mặt bằng lơng tối thiểu của công ty,
CBCNV hởng trợ cấp trách nhiệm theo hệ số trách nhiệm và ngày công trực tiếp
công tác.

2.2.4 Hạch toán lao dộng và tính lơng tại Công ty TNHH Thơng mại và Phát
triển Công nghệ Khai Quốc.
2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán tiền lơng.
Chứng từ kế toán
Mẫu 01 LĐTL: Bảng chấm công (phụ lục 08).
Mẫu 02 LĐTL: Bảng thanh toán tiền lơng (phụ lục 09).
Mẫu 03 LĐTL: Phiếu nghỉ hởng BHXH.
Mẫu 05 LĐTL: Bảng thanh toán tiền thởng.
Mẫu 07 LĐTL: Phiếu báo làm thêm giờ.
2.2.4.2 Trình tự tính lơng
A. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
Phơng pháp tính: áp dụng cho công nhân ở các bộ phận trực tiếp sản
xuất. Lơng đợc trả theo số lợng sản phẩm hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
theo quy định và đơn giá tiền lơng tính theo một đơn vị sản phẩm.
Theo hình thức kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm, công việc ở
từng tổ, bộ phận do trởng nhóm đã ký xác nhận và gửi lên cùng đơn giá mà công
ty đã xây dựng cho từng loại sản phẩm, công việc để tính lơng trả cho từng tổ, bộ
phận đó.
Ví dụ: căn cứ vào phiếu xác nhận khối lợng sản phẩm hoàn thành trong
tháng 12/2009 của công nhân trong tổ in trong phòng sản xuất ta có:
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11

MSV: 03D03129
21
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh
doanh và Công nghệ HN
Sản lợng định mức giao cho cả tổ là 60.000giấy gói quà với đơn giá là
150đ/1sp; 40.000 bao bì với đơn giá là 600đ/1sp;50.000 túi giấy cao cấp với đơn
giá là 300đ/1sp.Nên tổng số tiền đợc khoán là 48.000.000đ. Cả tổ có 16 ngời với
tổng số công làm việc thực tế là 394 công.

Ngoài tiền lơng khoán sản phẩm mỗi công nhân còn đợc hởng các khoản có
tính lơng khác nh phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại của mỗi ngời do yêu cầu
nhiệm vụ, ngời lao động làm thêm giờ.
Ví dụ: Anh Trần XuânTrờng là tổ trởng tổ in đi làm trong tháng 12/2009
với số công là 24 công đợc tính nh sau:
Tiền lơng SP anh Trờng nhận = 48.000.000 : 394 x 24 = 2.923.857đ
Các khoản phụ cấp là:
- Phụ cấp trách nhiệm = 730.000 x 20% = 146.000đ
- Phụ cấp độc hại = 730.000 x 30% = 219.000đ
Tổng số tiền anh Trờng nhận đợc trong tháng 12 là: 3.288.857đ
B. Hình thức trả lơng theo thời gian
Phơng pháp tính: Hình thức này đợc công ty áp dụng căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế của cán bộ, CNV để tính tiền lơng phải trả theo đúng thang,
bậc lơng của họ.
Tiền lơng = lơng thời gian + lơng phép + lơng ngày lễ + các khoản phụ cấp
các khoản giảm trừ (BHXH,BHYT).
Trong đó:
Lơng thời gian = lơng tối thiểu (730.000) *hệ số lơng * số ngày làm việc thực tế
26
Lơng phép: là số tiền trả cho ngời lao động trong thời gian họ nghỉ phép
nhng vẫn đợc hởng theo chế độ quy định.
Lơng phép = lơng tối thiểu * hệ số lơng * số ngày nghỉ phép
26
Lơng phụ cấp: bao gồm phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp khu vực.
- Phụ cấp trách nhiệm = lơng tối thiểu * hệ số trách nhiệm
- Phụ cấp khu vực = lơng tối thiểu * hệ số khu vực
VD: căn cứ vào bảng chấm công phòng kinh doanh (phụ lục 10) tính tiền l-
ơng phải trả trong tháng 12/2009 cho PP Nguyễn Trung Kiên:
730.000 x 24 x 5,42 = 3.652.243đ
Tạ Văn Quỳnh Lớp KT 11.11


MSV: 03D03129
22

×