Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

2a66555a742f9a36cf9a17c7c06daa15d44f65b9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.85 KB, 8 trang )

Facebook: @Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

21 câu hỏi ôn tâp môn lịch sử kinh tế
Có Trả lời

1. Cách mạng CN Anh
2. KT TBCN giai đoạn từ 1951-1973
3. KT TBCN thời kì từ 1982 đến nay (điều chỉnh KT các nước TBCN từ 1982- nay)
4. Thời kì bùng nổ KT Mỹ(1865-1913).
5. Điều chỉnh KT Mỹ(1983-nay)
6. Cách mạng CN Nhật Bản
7. KT Nhật Bản 1952-1973
8. KT Liên Xơ giai đoạn 1921-1925
9. CN hóa XHCN ở Liên Xô năm 1926-1937
10. Cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978 đến nay:
11. Chiến lược CN hóa ở các nước ASEAN (1967-1995):
12. Đánh giá tổng quát KT Việt Nam sau 80 năm Pháp đô hộ (1858-1945)
14. KT kháng chiến giai đoạn 1951-1954
13. KT kháng chiến giai đoạn 1945-1946
15. KT miền Bắc giai đoạn 1955 - 1975
16. Cải tạo XHCN ở miền Bắc giai đoạn 1958 – 1960
17. hoá ở miền Bắc giai đoạn 1961-1965
18. Đánh giá chuy n biến nền kinh tế miền Bắc 1955 - 1975
19. KT Việt Nam thời kỳ 1976-1985.
20. Hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm từ giai đoạn 1976-1985.
21. Nội dung chủ yếu và kết quả của công cuộc đổi mới KT VN 1986-nay.
Câu 1: Cách mạng CN Anh
1.Tiền đề:
-Ngoại thương rất phát tri n tích luỹ gắn liền với tích luỹ nguyên thuỷ. buôn bán


len dạ với giá độc quyền,không ngừng cướp bóc và mở rộng thuộc địa. Hệ thống
thuộc địa rộng lớn trở thành thị trường và nơi cung cấp nguyên liệu.
-Buôn bán nô lệ
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

1


Facebook: @Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

-Nền NN tư bản tạo thuận lợi cho sự phát tri n CN.
- Nhà nước quân chủ chuyên chế ủng hộ giai cấp tư sản. Các đạo luật về ruộng
đất , luật bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản , luật cấm xuất kh u các công c máy
móc và bản v kỹ thuật , luật cấm lao động kỹ ra nước ngoài.

- Phát mih: con thoi(1733), kéo sợi (1768), dệt (1785), máy hơi nước(1784)
2. Diễn biến:
- con thoi(1733), kéo sợi (1768), dệt (1785), máy hơi nước(1784)
-kĩ thuật luyện kim ( pp chế than cốc ) 1735, pp luyện gang thành sắt(1784) =>
tìm ra nguyên vật liệu mới thay thế gỗ!
-1784: m y hơi nước bi u tượng của thời kỳ phát tri n của CNTB.
- m y phay, bào, tiện (1789) => ngành cơ khí chế tạo ra đời
-pt’ CN => pt’ giao thông vận tải (đường sắt, thủy).
- 1825 đoạn đường sắt đầu tiên đánh dấu cách mạng CN Anh cơ bản hoàn thành.
Nhận xét:
-Tiến trình CMCN gắn liền với sự ra đời của các phát minh sáng chế về kĩ thuật
-Nhu cầu thực tiễn liên t c đặt ra yêu cầu phải cải tiến công cụ LĐ.
-Cạnh tranh là động lực, lợi nhuận là động cơ thúc đ y các nhà sx thực hiện thay
thế các LĐ thủ cơng bằng LĐ cơ khí
3. Đặc điểm:
-Bắt đầu từ CN nhẹ( dệt, kéo sợi) sau đó lan sang CN nặng ( luyện kim cơ khí).
-Diễn ra tuần tự từ thấp đến cao( từ thủ công đến nửa cơ khí đến cơ khí hồn tồn)
-Từ sx máy công c đến sx máy truyền lực và đỉnh cao là máy hơi nước.
4. T c động
-Sx bằng máy => năng suất LĐ tăng, chi phí cho sx giảm=> sức mạnh của ngành
đại CN cơ khí đc th hiện
- CN thúc đ y mở rộng, phát tri n thương mại và tín dụng
- CN ngày càng chiếm ưu thế, dệt và kéo sợi ln đóng vai trị trung tâm.
-Thúc phân bố lại lực lượng sx và phân công lại LĐ xã hội:
+Hình thành các trung tâm CN .
+đơ thị hóa nhanh nhìu tp mới Liverpool, Birmingham…
+ nơng thơn giảm nhanh chóng (1811 là 35% đến 1871 cịn 14,2%)
-giai cấp Vơ sản ra đời.
-thay đổi vị thế của nước Anh trong nền KT thế giới.
+là “công xưởng của thế giới” 1848 45% giá trị sản lượng CN thế giới

+ trung tâm
thương mại và tín d ng quốc tế 1870, 38% tổng mức hàng hóa lưu
chuy n trên thế giới

www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

2


Facebook: @Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

Câu 2: KT TBCN giai đoạn từ 1951-1973
1.Thực trạng
- 1951-1973 KT tăng trưởng khá nhanh và tương đối ổn định.

+Tốc độ tăng trưởng KT chung 1953-1962 là 4,8%, giai đoạn 1963-1972 là 5,0%
+Các cuộc khủng hoảng chu kì vẫn xảy ra, nhưng thời gian ko kéo dài, ko diễn ra
cùng lúc ở nhiều nước và mức độ khủng hoảng ko lớn
+Tỷ lệ tăng giá tiêu dùng bình quân của các nước những năm 1950-1970 duy trì ở
mức 3%
+Các nước cịn đạt đc m c tiêu việc làm đầy đủ
-Cơng nghiệp : Phát tri n nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 5,5% .
Các ngành công nghiệp then chốt như cơ khí , điện , hóa chất có tốc độ tăng trưởng
7-8% một năm . Các ngành công nghiệp khác như luyện kim , dệt tăng 3-5% một
năm
-Nông nghiệp : sau chiến tranh, nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh trong nơng nghiệp
đã được hiện đại hóa, nhờ đó giá trị sản lượng trong nơng nghiệp tăng lên nhanh
chóng, nhiều nước có thặng dư về sản ph m nông nghiệp, xuất kh u được lương
thực
-Cơ cấu nền KT thay đổi nhanh chóng giai đoạn 1950-1973
+Tỷ trọng khu vực I (nông, lâm,ngư ngiệp) giảm nhanh: Pháp từ 33% xuống 12%,
CHLB Đức từ 25% xuống 7% , Ý từ 41% xuống 17% …
+Tỷ trọng khu vực II ( CN và xây dựng) tăng lên chậm ( tốc độ tăng tưởng bình
quân của CN là 5,5 %
+Tỷ trọng khu vực III ( dịch v ) mở rộng rất lớn: các ngành thương mại, vận tải ,
bưu điện, tài chính tiền tệ, bảo hi m, giáo d c, du lịch…. Phát tri n nhanh
-Thế giới tư bản hình thành 3 trung tâm: Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản
+ Nhật tăng trưởng “thần kì”,các nước Tây Âu liên kết hình thành EEC, tốc độ tăng
trưởng của Mĩ chậm dần
+ Mĩ mất đi địa vị thống trị tuyệt đối trong thế giới tư bản
+ Sự cạnh tranh giữa các trung tâm này càng ngày càng gay gắt
2.Nguyên nhân:
a.Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật
-Sau chiến tranh thế giới 2 cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra mạnh m như
vũ bão với đặc đi m:

+ Khoa học đã trở thành lực lượng sx trực tiếp
+ Thời gian ngiên cứu, phát minh đến ứng d ng ngày càng đc rút ngắn
-Các nước đ y mạnh nghiên cứu và ứng d ng những thành tựu khoa học kĩ thuật
vào sx và phát tri n các ngành công nghệ cao
-Tác động của ứng d ng thành tựu khoa học kĩ thuật
+ Đổi mới tài sản cố định, thúc đ y tăng năng xuất LĐ
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

3


Facebook: @Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

+ Làm thay đổi cơ cấu các nghành KT

+ Thúc đ y qúa trình phân cơng chun mơn hóa và hợp tác quốc tế
+ Làm thay đổi hình thức và phương pháp tổ chức quản lí KT
b.Nhà nước tư bản độc quyền can thiệp sâu vào đời sông KT xã hội
-Cơ sở lí thuyết cho sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động KT là học thuyết
“bàn tay hữu hình” của nhà KT học J.M.Keynes
+Nhà nước cần gia tăng chi tiêu đ gia tăng tổng cầu
+Nhà nước cần gia tăng lượng cung tiền đ giảm lãi suất và kich thích đầu tư
-Thực tiễn
+CNTB độc quyền đã chuy n biến thành CNTB độc quyền ki u nhà nước
+nhà nước sử d ng ngân sách và ngân hàng trung ương là công c quan trọng nhất
đ can thiệp vào nền KT( chi tiêu chính phủ và lãi suất)
+Mở rộng khu vực KT nhà nước( xây dựng kêt cấu hạ tầng, cung cấp các dịch v
công và đảm bảo cung ứng các nguồn nguyên liệu chủ yếu)
+Tăng chi tiêu cho phúc lợi xã hội nhằm xoa dịu mâu thuẫn giai cấp
c.Đẩy mạnh liên kết KT
-Liên kết KT đã trở thành xu hướng phổ biến
-Các liên kết tiêu bi u
+Liên kết về tài chính- tiền tệ: IBRD, IMF và hiệp ước Bretton Woods về chế độ tỉ
giá hối đoái cố định
+Hiệp định chung về thương mại thuế quan( GATT- 1947)
+Cộng đồng KT châu Âu EEC – 1957
- Tác d ng: phát huy lợi thế so sánh của từng nước trong phân công LĐ quốc tế
d. Đẩy mạnh quan hệ KT vs các nước đang phát triển
-Các công c chủ yếu: viện trợ , cho vay ưu đãi, đầu tư( nhất là đầu tư trực tiếp)
-Lợi ích
+ Có nguồn cung ngun liệu giá rẻ
+ Mở rộng thị trường
+ Chuy n giao công nghệ lạc hậu ra nước ngoài
Câu 3: KT TBCN thời kì từ 1982 đến nay (điều chỉnh KT các nước TBCN từ 1982nay)
1. Nguyên nhân:

-Tình trạng trì trệ khủng hoảng kéo dài
-Xuất hiện những lí thuyết mới ( ti u bi u là lí thuyết về mơ hình KT hỗn hợp)
2. Nội dung điều chỉnh:
Điều chỉnh sự can thiệp của Chính phủ theo hướng làm tăng hiệu quả của cơ chế
thị trường
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

4


Facebook: @Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

-Giảm chi tiêu của Nhà nước , thâm h t ngân sách của Chính phủ, hạn chế cung
tiền nhằm giảm lạm phát. Lí thuyết trọng tiền là cơ sở lí luận đ điều chỉnh

VD:Mỹ đã giảm chi phí quốc phòng từ 35%-38% xuống 30%, áp d ng các biện
pháp mới về điều tiết thanh tốn tự do góp phần làm giảm tốc độ tăng cung ứng tiền
tệ nhờ đó tỉ số giá cả đã giảm từ 12,4% năm 1980 xuống 8,9% năm 1981 và 3,9%
năm 1982.
Kích thích phát triển khu vực KT tư nhân
-Chính phủ các nước tư bản chủ trương huy động mọi khả năng của nền KT đ kích
thích mở rộng đầu tư tư nhân qua đó tác động về phía tổng cung của nền KT thay
cho các chính sách trọng cầu trước đây
-Các chính sách :
+ Nhà nước giảm thuế thu nhập cá nhân
+ Ngoài ra Anh và các nước Tây Âu giảm thuế trực thu đi đơi với tăng thuế VAT
+ Chính phủ giảm trợ cấp, bù lỗ cho doang nghiệp Nhà nước = cách tư nhân hóa ,
cổ phần hóa
+ Chính phủ nới lỏng ki m sốt hành chính => tự do hóa lại,giảm được chi phí
quản lí nhà nước.
Điều chỉnh cơ cấu KT
-Thực trạng trước cuộc khủng hoảng dầu lửa:
+Phát tri n CN tiêu tốn nhiều nguyên liệu => ph thuộc nhiều vào nguồn năng
lượng
+Do phát tri n KT nhanh nên tiền lương ở các nước tư bản tăng nhanh => các
ngành sử d ng nhiều LĐ bị giảm tính cạnh tranh so với các nước đang phát tri n
-Điều chỉnh
+Giảm các ngành dùng nhiều LĐ và năng lượng , cải tiến kĩ thuật, giảm tiêu hao
nguyên liệu
+Đ y mạnh nghiên cứu ứng d ng các tiến bộ KH-KT mới có hàm lượng KH-KT
cao , dùng ít năng lượng và nhân cơng nhưng có giá trị sản lượng cao
+Giảm sx vật chất và tăng các ngành dịch v
Điều chỉnh quan hệ KT quốc tế
-Các cuộc chiến tranh thương mại – mâu thuẫn giữa các nước tư bản , được giải
quyết bằng các cuộc gặp gỡ cấp cao nhằm làm dịu đi những mâu thuẫn, đưa nền KT

ra khỏi bế tắc.
-Trong quan hệ thương mại quốc tế, nhiều tổ chức đã ra đời như WTO, EU, APEC..
nhằm xây dựng các khu vực mậu dịch tự do, tăng cường khả năng cạnh tranh giữa
các khu vực.
-Tăng đầu tư nước ngồi ,điều chỉnh dịng chảy và phương thức đầu tư quốc tế, mở
cửa nền KT nhằm tăng sự an toàn ,sự chia sẻ rủi ro giữa các nước có quan hệ KT
với nhau.
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

5


Facebook: @Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang


Kết quả
-Giúp các nước TB phần nào thoát ra khỏi khủng hoảng , lạm phát , đình trệ cuối
những năm 70
Mĩ tăng trưởng 3% năm 1980-1990 tuy có suy thoái vào năm 1991 nhưng vẫn tăng
trưởng 3,4% trong những năm 19990-1999 và tăng cao nhất năm 2000 là 5,4%.Từ
năm 1983-1990 KT các nước TB ph c hồi với nhịp độ tăng trưởng bình quân đạt
3,2%/năm cao hơn trước 2,4% của giai đoạn 1973-1982.
-Cơ cấu KT thay đổi sâu sắc :
+ KT phát tri n theo hướng phát tri n ngành KHCN cao
+ Tỷ trọng khu vực I và II có xu hướng giảm xuống, khu vực III tỷ trọng phát tri n
nhanh.
+ Tính quốc tế hố của nền KT được nâng cao nhờ hoạt động của các công ty
xuyên quốc gia.
+ Cơ cấu , trình độ nghiệp v và các yếu tố cấu thành giá trị hàng hóa LĐ biến đổi,
tỷ trọng LĐ trong các ngành sử d ng KHCN cao tăng
Câu 4: Thời kì bùng nổ KT Mỹ(1865-1913).
Sau cuộc nội chiến (1861-1865) từ một nước ph thuộc vào châu Âu, nước Mỹ
nhanh chóng trở thành quốc gia CN đứng đầu thế giới.
4.1 Thực trạng phát tri n KT.
CN:
+Sx CN của Mỹ tăng rất nhanh.,tăng 13 lần trong giai đoạn từ năm 1865 đến năm
1913.Năm 1860 là 1.907 triệu$ thì đến năm 1894 con số này là 9.498 triệu$ tăng
4,98 lần trong vòng 34 năm.
+Năm 1913 sản lượng thép của Mỹ vượt Đức 2 lần, vượt Anh 4 lần đạt gần 31,3
triệu tấn.
+Ngành khai thác than sản lượng gấp 2 lần Anh và Đức gộp lại
+Năm 1882 mới sx nhà máy điện đầu tiên thì đến năm 1913 sản lượng điện đạt 57
tỉ kwh.
+Các ngành sx tiêu dùng như:may mặc , giầy da, chế biến thực ph m..cũng phát
tri n mạnh.

Nơng nghiệp.
+Nhà nước có những chính sách khuyến khích KT trang trại như:không đánh thuế
vào hàng nông sản.
NNnước Mỹ cũng đạt được những thành tựu lớn:
+Giá trị sản lượng NNnăm 1913 tăng gần 4 lần so với năm 1870 từ 2,5 tỷ lên 10 tỷ
$.
+Từ năm 1870 đến 1913 diện tích đất gieo trồng lúa tăng 4 lần.
+NNphát tri n theo hướng chuyên canh, thâm canh, sử d ng máy móc và kĩ thuật.
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

6


Facebook: @Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang


+ Nước Mỹ cung cấp 9/10 bơng, ¼ lúa mạch trên thị trường thế giới vào cuối thế kỉ
19 đầu thế kỉ 20.
Giao thông vận tải
GTVT được mở rộng phát tri n: đường thủy đường bộ đặc biệt là đường sắt.
+Giai đoạn 1865-1875: riêng ngành đường sắt Mỹ đã thu hút khoảng 2 tỷ $ tiền đầu
tư nước ngoài.
+Nước Mỹ đã xây dựng được các tuyến đường sắt nổi tiếng nối liền Đông -Tây
Nam Bắc tạo điều kiện giao lưu KT giữa các vùng trong cả nước.
+Năm 1870 chiều dài đường sắt của Mỹ là 85.000 km thì đến năm 1913 là 411.000
km.
Ngoại thương
Nước Mỹ trở thành nước có ngoại thương phát tri n và xuất kh u tư bản.
+Năm 1899 đầu tư ra nước ngoài của Mỹ đạt 500 triệu$,năm 1913 đạt 2.625
triệu$,tăng gấp 5 lần.
+Năm 1870 kim ngạch xuất kh u đạt 377 triệu$ năm 1914 đạt 5,5 tỷ$
+Thị trường đầu tư và buôn bán chủ yếu của Mỹ là Canada, các nước thuộc vùng
bi n Caribbean, Trung Mỹ,các nước châu Á và Nhật Bản.
→ Sự phát tri n CN làm thay đổi cơ cấu KT của nước Mỹ.Cuối thế kỉ 19 NNchiếm
50% thì đến năm 1913 chỉ còn lại 30% tổng sản ph m xã hội
4.2 Nguyên nhân sự bùng nổ KT Mỹ.(Có 5 nguyên nhân)
1.Do kết quả của cuộc nội chiến (1861-1865)
Đã xóa bỏ chế độ đồn điền ở phía Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát
tri n trên toàn lãnh thổ nước Mỹ.
Chế độ bảo hộ mậu dịch đã giúp CN Mỹ tránh khỏi sự cạnh tranh của hàng nước
ngoài.Sự phát tri n của NNtrang trại làm nền tảng cho sự phát tri n của CN.
2.Nguồn lực bên ngoài
Nước Mỹ thu hút vốn, LĐ,kỹ thuật từ các nước châu Âu.
Ngành đường sắt thu hút được 2 tỷ đô la tù vốn nước ngoài trong 10 năm 18651875.Dân số nước Mỹ cũng tăng lên nhanh chóng lên 92,4 triệu người năm
1910,cùng với sự di dân sang Mỹ họ đem theo cả vốn và kỹ thuật góp phần phát

tri n nền Kt Mỹ.
3.Sự phát tri n của khoa học kĩ thuật
Nước Mỹ đ y mạnh nghiên cứu đã có nhiều phát minh sáng chế tạo điều kiện cho
sự phát tri n của các ngành CN: chế tạo ơ tơ, luyện kim, hóa chất..tạo ưu thế vượt
trội so với các nước tư bản châu Âu.
4.Vai trò của các tổ chức độc quyền
KT Mỹ phát tri n thúc đ y q trình tích lũy tư bản, tập trung sx hình thành các tổ
chức độc quyền quy mơ lớn thâu tóm hầu hết các ngành KT:CN, nông nghiệp,
thương mại….
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

7


Facebook: @Dethivaonganhang


www.facebook.com/dethivaonganhang

Hai tập đoàn tư bản lớn nhất lúc bấy giờ là:Morgan và Rockerfeller
Đã tập trung22 tỷ đô la chiếm 56% vốn đầu tư của các công ty cổ phần Mỹ.Tư bản
tài chính thâm nhập vào cả NNđ y chủ trang trại bị phá sản phải đi làm thuê.
Các tổ chức độc quyền vươn ra cả thị trường thế giới,độc chiếm nguồn nguyên liệu
mở rộng thị trường đầu tư ở các nước Cuba,Puerto Rico…
5.Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên phong phú,vị trí địa lí chính trị xã hội thuận
lợi….
Câu 5:Điều chỉnh KT Mỹ(1983-nay)
A: Đ thốt ra khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài từ năm 70 trở đi đặc biệt là
khủng hoảng KT 1973-1975,1979-1982 nước Mỹ đã thực hiện một số chính sách và
biện pháp điều chỉnh KT Mỹ bao gồm 5 biện pháp điều chỉnh
1.Tăng cường nghiên cứu và ứng d ng thành tựu của cuộc mạng KHKT và CN.
-Mỹ tăng khoản chi tiêu của ngân sách cho nghiên cứu và tri n khai công nghệ mới
trong những năm 80 gấp 3 lần năm 1970 (từ 60 lên 195 tỷ $)
-Tăng cường nhập kh u các sản ph m có hàm lượng kỹ thuật cao
- nghệ kĩ thuật cao:ơ tơ, sx máy tính,cơng nghệ vũ trũ..Chú trọng vào các ngành
công
→ Mỹ nâng cao được năng suất và hiệu quả KT xã hội,khắc ph c được khủng
hoảng góp phần cạnh tranh trên thị trường thế giới
2.Đổi mới tổ chức và quản lí trong CN
-Đào tạo cho các nhà quản lí Mỹ về tư duy quản lí mới và trình độ tổ chức cao đ
phù hợp với trang thiết bị công nghệ tự động hóa.
-Chú trọng nâng cao trình độ chun môn tay nghề cho người LĐ, tạo điều kiện cho
người LĐ tham gia quản lí sx,tạo điều kiện cho các nhà khoa học nghiên cứu ứng
d ng thành tựu vào sx,quản lí
-Đội ngũ quản lí phải có năng lực và trung thành với công ty.ih
3.Tăng cường đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài.
Mỹ vừa là nước đầu tư ra nước ngoài vừa là nước thu hút được vốn đầu tư nước

ngoài nhiều nhất trên thế giới
-Năm 1950: đầu tư vào các nước phát triến chiếm 48,3% tổng số vốn đầu tư ra nước
ngoài.Năm 1980 con số này là 73,5%,năm 1990 là 74,1%
-Về thu hút vốn đầu tư nước ngoài.Năm 1989 tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài là
1380 tỷ và thu hút được là 2288 tỷ USD.
-Năm 1990 trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Mỹ thì 90% là vốn đầu
tư của các nước phát tri n phần nhiều là của Tây Âu và Nhật Bản.
4.Phát tri n mạnh các công ty xuyên quốc gia.
- Công ty xuyên quốc gia phát tri n từ những công ty lớn trong nước trở thành lực
lượng thao túng chủ yếu của sx,lưu thơng hàng hóa, tài chính tiền tệ,nghiên cứu và
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

8




×