Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

giải pháp áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng iso 9001-2000 tại công ty cpđtxdvà ptđt lilama

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.14 KB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI M U
Vit nam ra nhp WTO ó m ra cho doanh nghip Vit Nam nhiu c hi
phỏt trin bờn cnh ú cng cú nhiu nhng khú khn thỏch thc t ra.Vn
t ra i vi cỏc doanh nghip l khi hi nhp hng ro thu quan c g b
cỏc doanh nghip nc ngoi nhy vo th trng Vit Nam vy cỏc doanh
nghip ó t ra cho mỡnh nhng gỡ cú th tn ti v phỏt trin.
gii quyt vn ny chỳng ta phi t ra cho mỡnh nhng cõu hi
khỏch hng cn gỡ doanh nghip.Đú chớnh l cht lng, õy chớnh l vn
ct lừi ca mi sn phm, dch v.Vỡ vy, c cht lng tt cn phi
qun lý cht lng mt cỏch ng b v h thng. Mt gii phỏp tt l ỏp dng
mt h thng qun lý cht lng nh ISO9001-2000, TQM, HACCP, SA8000
tựy vo hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Nm bt c xu hng phỏt trin ú hn th li kinh doanh trong lnh vc
xõy dng cụng ty CPTXDv PT Lilama rt quan tõm n cụng tỏc qun lý
cht lng và, khẳng định cụng trỡnh luụn úng vai trũ quan trng quyt nh uy
tớn ca doanh nghip v quyt nh s m bo an ton i vi ngi s dng.
Cụng tỏc qun lý cht lng luụn c s quan tõm ca ca lónh o cụng ty v
c thc hin mt cỏch rt nghiờm tỳc. õy chớnh l lý do em chn ti:
Giải pháp áp dụng thành công h thng qun lý cht lng ISO9001-2000
ti cụng ty CPTXDv PTT LILAMA.
Ni dung chuyờn gm3 chng:
CHNG I: Tng quan v tỡnh hỡnh SXKD ti Cụng ty CPTXD &
PTT Lilama
CHNG II: ỏnh giỏ v phõn tớch tớnh thớch hp ca h thng cht
lng ISO 9001 2000 ti Cụng ty CPTXD & PTT Lilama.
CHNG III: Cỏc gii phỏp nhm nhm ỏp dng thnh cụng h thng
QLCL ISO 9001-2000 ti cụng ty CPTXD & PTT Lilama.

Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


CHNGI
TNG QUAN V TèNH HèNH SXKD TI CễNG TY
CPTXD V PTT LILAMA
1. Gii thiu tng quan v cụng ty.
a n ngi c nhng thụng tin chung nht v cụng ty, sau õy l mt s
thụng tin tng quan:
Tờn cụng ty: Cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin ụ thi Lilama
Tờn giao dch: Urban development and construction investment joint stock
company.
Tờn vit tt: lilama UDC, JSC.
Tr s chớnh: 124 Minh Khai- Hai B Trng H Ni.
in thoi:04.218447 fax:04.6243332
Email:
Website: Lilama-udc.com
Ngõn hng giao dch: Ngõn hng thng mi c phn chi nhỏnh in Biờn
Ph -H Ni.
Ti khon: 311-100-039619-630-0
Mó s thu:0101367050
Công ty CPĐT và PTĐT Lilama, thuộc Tổng công ty lắp máy Việt Nam
(LILAMA) là công ty cổ phần đợc hình thành với số vốn điều lệ là
50.000.000.000 VNĐ theo quyết định của sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội
số 0103002144 ngày 23 tháng04 năm2003 do ba cổ đông chính góp vốn là:
Tng cụng ty lilama :75% c phn
Cụng ty lp mỏy v xõy dng s 10 :15% c phn
Cỏc th nhõn :10% c phn
2. Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty.
Cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin ụ th Lilama l cụng ty
thnh viờn, vi c ụng ln nht l tng cụng ty lp mỏy Vit Nam.
Nhằm thực hiện mục tiêu chiến lợc của Tổng công ty là phát triển trở thành
một tập đoàn công nghiệp và xây dựng. Cùng với sự phát triển sôi động của thi tr-

ờng kinh doanh bất động sản trong những năm gần đây
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mặt khác tận dung khả năng cung ứng về máy móc kỹ thuật phục vụ cho
xây dựng, nhm cung ứng một sản phẩm trọn gói cho khách hàng
Công ty cổ phần ĐTXD và PTĐT Lilama đã ra đời theo quyết định của sở kế
hoạch và đầu t thành phố Hà Nội số 0103002144 ngày 23 tháng 04 năm 2003.
Ngnh ngh kinh doanh chớnh
* Đầu t xây dựng các khu đô thị bao gồm các công trinh ngầm
*Đầu t xây dựng và kinh doanh các khu đô thị và công nghiệp
* Kinh doanh nhà ở ,văn phũng .
* Tổng thầu từ khâu thiết kế, cung cấp chế tạo thiết bị vật t và xây lắp các
công trình hạ tầng nhà ở dân dụng, công nghiệp,giao thông, thuỷ lợi.
* Khai thác và sản xuất các vật liệu xây dựng và cấu kiện.
* T vấn dự án và công trình bao gồm :khảo sát, lập dự án, thiết kế t vấn đấu
thầu, giám sát và đào tạo vân hành các loại công trình dân dụng công nghiệp.
* T vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, cấp thoát nớc, xử
lý và bảo vệ môi trờng.
* Kinh doanh các thiết bị máy móc, vật t nghành xây dựng
* Thiết kế quy hoạh tổng mặt bằng, thiết kế kiến trúc, nội ngoại thất, đối với
công trình dân dụng công nghiệp.
c điểm sản xuất kinh doanh.
Công ty CPĐT& PTĐT Lilama là một đơn vị SXKD với lĩnh vực chính là
đầu t kinh doanh bt ng sn. Hoạt động xây dựng nói chung( hay còn gọi là
hoạt động đầu t và xây dng công trình ) là một lĩnh vực cơ bản của nền kinh tế.
Nó là một trong những nghành sản xuất vật chất lớn nhất cả nớc, sản phẩm là các
công trình xây dựng nhm thoả mãn nhu cầu khác nhau của nền kinh tế quốc
dân. Sản xuất xây dựng cũng là một dạng đặc thù của sản xuất công nghiệp (công
nghiệp chế tạo). Bởi vậy, nó cng có đặc điểm chung của sản xuất công nghiệp:
quá trình biến đổi, kết hợp các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm với giá trị và

giá trị sử dụng mới
2. c im kinh t k thut ca cụng ty cổ phần ĐTXDvà PTĐT
Lilama.
2.1. Sn phm, th trng v khỏch hng.
2.1.1. Sn phm.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị lilama thuộc tổng
công ty lắp máy Việt Nam, kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Sản phẩm là các
công trình, liên hiệp công trình, hạng mục công trình, được tổ hợp từ rất nhiều
ngành sản xuất tạo ra.
Sản phẩm công ty phân theo lĩnh vực hoạt động gồm: công trình kinh tế,
công trình văn hóa, xã hội, công trình an ninh quốc phòng. Mỗi loại công trình lại
có một đặc điểm riêng. So với các sản phẩm khác sản phẩn xây dựng có các đặc
điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu là :
- Sản phẩm xây dựng thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất
theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.Như vây với mỗi công trình lại có sự phức tạp
khác nhau đòi hỏi đội ngũ kỹ sư trong công ty phải không ngừng tìm hiểu học
hỏi những cái mới. Sản phẩn xây dựng rất đa dạng và có kết cấu phức tạp vì bên
cạnh việc xây dựng nên nó còn đòi hỏi tính thẩm mỹ, tính nghệ thuật rất cao, khó
chế tạo, khó sửa chữa, sự khắc phục những lỗi sai là rất khó vì vậy cần thiết phải
làm đúng ngay từ đầu , phải có kế hoạch thực hiện một cách có hệ thống và luôn
có sự đo lường kiểm định để làm tốt ngay từ đầu.
- Sản phẩm của công ty thêng có kích thước và quy mô lớn, thời gian tạo ra
sản phẩm dài và thời gian khai thác cũng kéo dài .Xây dựng các công trình với
quy mô lớn, tính nguy hiểmvà phức tạp cũng lớn, cho nên vấn đề an toàn đối với
người lao động là rất quan trọng. Tai nạn trong lao động thường là rất nguy hiểm
ảnh hưởng đến uy tín và gây thiệt hại rất nghiêm trọng cho các công ty. Vì vây
những quy định về an toàm phải được thực thi và giám sát một cách chặt chẽ.
- Sản phẩm là công trình xây dựng cố định tai nơi xây dựng, phụ thuộc

nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ở ngoài trời. Vì
vậy công tác bảo quản lưu trữ phải có kế hoạch và khoa học nhằm giảm chi phí
một cách tối đa.
Trong những năm qua với sự nỗ lực rất lớn của toàn thể các bộ công nhân
viên trong công ty. Những cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩn đáp ứng nhu
cầu khàch hàng công ty đã ký kết được một số hợp đồng lớn xây dựng những
công trình lớn trọng điểm quốc gia như:
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bng1 : Cỏc cụng trỡnh cụng ty ó v ang thc hin
stt Tên dự án đầu t xây dựng Địa điểm xây dựng
Tổng mức đầu
t
1
Dự án xâydựng khu đô thi
Trầm Sào-Phú Thọ
TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ 42881000000
2 XD đô thị Nam Đồng Mạ TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ 188670000000
3 TTTm Tài Chình-VP TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ 300000000000
4 XD khu đô thị mới Sơn Đồng Huyện hoài đức,Hà Tây 4792900000
5 Nhà máy nhiệt điện Uông Bí Uông Bí -Quảng Ninh 9854200000
(Ngun : phũng k toỏn)
Để đảm đơng nhiệm vụ của một nhà thầu EPC, những năm gần đây lilama
đã tạo ra một bớc đột phá trong lĩnh vực t vấn thiết kế bng việc thành lập một cơ
quan t vấn tập trung nhiều cán bộ kỹ thuật và quản lý giỏi, có kinh nghiệm trong
nhiều lĩnh vực .
Việc kết hợp t vấn nớc ngoài với t vấn của lilama đợc thành lập dới một tổ
chức thiết kế và quả lý dự án chung đợc đặt dới sự điều hành của lilama cho các
dự án mà lilama làm tổng thầu EPC. Với hình thức tổ chức này trong những năm
ngần đây, t vấn lilama đã có những bớc trởng thành vợt bậc và vững chắc theo

tiểu chuẩn chung của quốc tế . Việc áp dụng công nghệ tiên tiến trong thit kế và
quản lý đấu thấù mua sắm (phần E và phần P trong hợp đồng EPC) đã mang lại
một tiíen bộ mới, phong cách mới ,một hiệu qủa mới trong toàn bộ các khâu của
công tác t vấn mà lilama đảm nhận.
2.1.2. Th trng v khỏch hng
Tổng công ty lắp máy Việt Nam với sự lớn mnh của mình không chỉ kinh
doanh trong nớc mà cũn có mang lới ở rất nhiều nớc. Lilama đã tổ chức các công
ty lắp máy ở Nga, Bungari, Irăc, Angiêri, đã thành lập hai công ty liên doanh:
OtisLilama với hãng Otis Elevattor của Mỹ để bán, lắp, bảo trì các sản phẩm cầu
thang máy , thang cuốn và công ty PosLilama là liên doanh sản xuất kết cấu thép
công suất 15.000 tấn /năm ở Long Thành (Đồng Nai) với công ty: osec &
Postrade, hai thành viên của tập đoàn thép lớn Posco-Hàn Quốc.
Lilama đang có quan hệ với hàng trăm công ty nớc ngoài của Nhật, Hàn
Quốc, Singapore, ài Loan, Mỹ, Pháp, Anh để hợp tác kinh doanh theo các
hình thức: liên doanh, liên doanh đấu thầu, nhận thầu công trình hoặc thuê công
nhân.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chính vì thế là một thành viên của tổng công ty công ty ĐTXD và PTĐT
lilama cung đợc tng công ty giao cho thực hiện những công trình không chỉ
trong nớc mà con cả nớc ngoài.
Khách hàng của công ty rt phong phú, có thể là nhà nớc khi xây dựng các
công trình công cộng, là các cơ quan hnh chính s nghiệp, cũng có thể là nhng
ngời dân khi xây dựng các công trình dân dụng v cả những đối thủ cnh tranh
khi kinh doanh máy móc, vật t nghành kỹ thuật hay t vấn thiết kế Mi đối tợng
đều có những đặc thự riờng. Vi phng chõm khỏch hng là thợng đế" đã
không ngừng đổi mới để thoả mãn khách hàng một cách tốt nht. Sản phẩm của
công ty là sản phẩm chọn gói đảm bảo an toàn, tiến độ, thẩm mỹ, kinh tế công
tác chăm sóc và thoả mãn khách hàng, duy trì khách hàng và quản lý quan hệ
khách hàng đợc công ty duy trì rất tốt

Tuy vy khng nh c mỡnh trờn th trng trong nc v th gii
cụng ty khụng ngng, i mi, i mi liờn tc, nhng mt iu quan trng l
chung ta cn bit chỳng ta ang õu v cn i n õu. Chỳng ta cú gỡ tt v cú
gỡ cha tt so vi i thu cnh tranh. T ú phỏt huy c nhng im mnh,
im yu ca mỡnh. Nhng vn l chỳng ta cú th phỏt hin ra nú c khụng
v lm cỏch no thc hin c nú. Trong qun lý cht lng cú mt phng
phỏp Benchmarking. õy l mt quy trỡnh liờn tc v cú h thng so sỏnh cỏc
sn phm dch v v cỏc hot ng ca doanh nghip mỡnh vi cỏc i tỏc bờn
ngoi ci tin s thc hin.
2.2. Cụng ngh, trang thit b sn xut
2.2.1. Cụng ngh
Thng thu l mt l vn quan trng u tiờn ca cỏc cụng ty xõy
dng.Trong ỏnh giỏ v xt thu xõy lp cỏc ch u t thng quan tõm n 4
loi tiờu chun c bn: tiờu chun v k thut, cht lng; tiờu chun v kinh
nghim; tiờu chun v ti chớnh, giỏ c; tiu chun v tin thi cụng. Bi vy
nh thu no cú kh nng bo m ton din cỏc tiờu chun trờn kh nng chỳng
thu ca nh thu ú cao hn cỏc nh thu khỏc. Do ú, v nguyờn tc nõng
cao kh nng trỳng thu cỏc nh thu phi khụng ngng hon thin v i mi
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ton din cỏc hot ng c s vt cht k thut ca mỡnh. Nm bt c nhng
yờu cu ú cụng ty ó a ra gii phỏp cụng ngh thụng tin qun lý cỏc d ỏn:
S 1:
Giải pháp công nghệ thông tin quản lý
các dự án EPC của công ty
(It solution for EPC work)
Lilama cú ụi ng th xõy cỏch nhit, bo n thit b giu kinh nghim.
Ton b thỏp trao i nhit, lũ nung trong cỏc nh mỏy xi mng ln, lo nung hi
cỏc nh mỏy nhit in c th xõy dng lilama thc hin rt hon ho. Sỏng
kin ộp cc múng ca lilama c ton ngnh xõy dng ỏp dng cho cỏc cụng

trỡnh chốn trong thnh ph.
2.2.2. Mỏy múc thit b
Giỏ thnh sn xut l mt trong nhng chin lc cnh tranh ca nhiu
cụng ty hin nay. Mt trong nhng khú khn l giỏ thnh thp nhng vn m
bo cht lng.Vỡ th nõng cao nng sut bng cỏch ỏp dng nhng mỏy múc
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Xây lắp(c)
Cung câp vt(p)
Thiết kế(e)
Marian(for procurement)
Phần mềm Q/lý xây lắp
Directa(for
document control)
Phần mềm Q/lý hồ
s
2D PDS (for design)
Phần mềm thiết kế2D
2D PDS (for design)
Phần mềm thiết
kế3D
Primavera(for scheduling)
Phần mềm quản lý tiến độ
Marian(for procurement)
Phần mềm Q/lý mua sắm
VT
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
năng suất cao là một trong những chiến lược của công ty.
Hiện nay, công nghệ thi công xây dựng ngày một tiến bộ đòi hỏi phải đầu
tư máy móc thiết bị đầy đủ, hiện đại đắt tiền. Công ty đã nhanh chóng nắm bắt cơ
hội để đầu tư đúng hướng phù hợp với chiến lược tăng trưởng đa dạng, vừa đảm

bảo phục vụ kịp thời cho thi công, vừa tạo sức mạnh cạnh tranh trong công tác
đấu thầu. Hàng loạt máy móc thiết bị được trang bị một cách đầy đủ, điển hình
như một số máy mới đã được nhập về trong năm vừa qua: Máy bơm dầu công
suất 7.5 kw nhập từ Nhật bản, thiết bị kéo căng cốt thép dự ứng lực cho nhà dân
dụng công suất 20 tấn nhập từ Đức, máy ủi Komatsu PC 200 - 6Z, máy lu đầm
nhập của Mỹ, máy khoan cọc nhồi nhập của Nhật Bản, giá nâng đầm, ô tô tự đổ
nhập từ Nga… và các thiết bị thi công khác.
Việc không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng các máy móc trang thiết bị
vào sản xuất là khá lớn. Với công nghệ thi công tiên tiến hiện nay, để đảm bảo
thi công đạt chất lượng, tăng năng suất lao động, đảm bảo tiến độ thi công và
thực hiện đầu tư có hiệu quả với chất lượng tăng trưởng. Công ty đã đầu tư nhiều
máy móc thiết bị hiện đại vừa để thực hiện kế hoạch thi công hiện tại vừa phải
đón đầu các dự án xây dựng trong tương lai.
2.3. Nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu xây dựng chiếm khoảng 60%đến 70% tổng chi phí
của công trình xây lắp, khối lượng vật tư cần chuyển lớn, cung ứng không kịp
thời, đồng bộ, không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ xây
dựng và chất lượng công trình.
Vì vậy hoạt động mua và quản trị mua nguyên vật liệu có tầm quan trọng
đặc biệt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty. Một nhà quản
lý giàu kinh nghiệm đã tổng kết rằng” để bán tốt cần bắt đầu bằng mua tốt”.
Hoạt động mua nguyên vật liệu cần đảm bảo các vấn đề:
Mua đúng về số lượng mong muốn nếu lượng mua về quá ít so với lượng
cần có doanh nghiệp sẽ lâm vào tình trạng nguyên vật liệu không đủ dùng. Công
trình sẽ bị trì chệ làm giảm tiến độ thi công tăng độ rủi ro, ngược lại nếu mua
nhiều so với nhu cấu sử dụng lượng dự trữ quá lớn sẽ gây tình trạng căng thẳng
về vốn và làm chi phí doanh nghiệp tăng lên do bỏ thêm chi phí bảo quản nguyên
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vt liu, chi phớ kho bói.

Cụng tỏc phõn loai v tớnh giỏ tri phớ nguyờn vt liờu cng rt quan trng
õy l c s cho cỏc quỏ trỡnh ra quyt nh.
Phõn loi nguyờn vt liu.
St thộp: Bao gm thộp cun, thộp trũn, dõy thộp cỏc loi, chỳ ý nhiu
n kh nng chu lc tt ca thộp.
Gch xõy: tin hnh thi cụng cn cú nhiu loi gch khỏc nhau trong
ú gm cú gch c, gch ba l, sỏu l
Gch lỏt nn, bờ tụng thng phm v sn xõy dng
Xi mng: tựy tng cụng trỡnh xõy dng v a im xõy dng m la
chn loi xi mng cng nh nh cung ng thớch hp.
Cỏt xõy dng: gm cú cỏt en, cỏt vng
ỏ xõy dng: gm nhiu loi ỏ khỏc nhau nh ỏ l, ỏ trng, ỏ
vuụng
2.4. C cu t chc
C cu t chc ca Cụng ty l tng hp cỏc b phn khỏc nhau cú mi liờn
h mt thit nhng c chuyờn mụn húa v cú trỏch nhim quyn hn nht nh,
c b trớ theo tng cp nhng m bo thc hin cỏc chc nng qun lý v
mc tiờu chung ó xỏc nh. C cu t chc c hỡnh thnh bi hai phõn h:
B phn qun lý phn nh s phõn chia chc nng theo chiu ngang, th
hin chuyờn mụn húa trong phõn cp qun lý.
Cp qun lý l chia chc nng qun lý theo chiu dc, th hin trỡnh tp
trung húa trong qun lý. C cu t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty theo dng
trc tuyn chc nng.
Sơ đồ 2: C cu tổ chức của công ty.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Tổng Giám
đốc
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng tài

chính kế toán
Phòng hành
chính tổng
hợp
Phòng kinh
tế kỹ thuật
Phòng kinh
doanh
Các đội thi
công t 1-6
Hi ng
qun tr
Phó giám đốc
kinh tế
Phòng phát
triển dự án
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
( Nguồn : Phòng hành chính tổng hợp)
Việc tổ chức cơ cấu bộ mỏy quản lý của công ty luôn gắn với việc đảm bo
hoàn thành nhiệm vụ của công ty :tạo ra sảm phẩm thoả mãn nhu cầu khách
hàng, xây dựng thơng hiệu ,mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, chi phí. Nâng cao đời
sống cán bộ công nhân viên trong công ty. Đảm bo yờu cầu vừa tinh giản vừa
gọn nhẹ trong bộ máy quản lý, các cán bộ công nhân viên có trình dộ chuyên
môn cao ,hoạt động nhip nhang ăn khớp. Với tổng số lao động gần 200 ngời
trong đó nhân viên quản lý 21 ngời, bộ máy tổ chức quản lý của công ty bao
gồm :
Hội đồng quả trị gồm 5 thành viên là cơ quan quản lý công ty:
Có quyền nhân danh công ty để quyết định,thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
công ty không thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông .
Có trách nhiệm giám sát tổng giám đốc và những ngời quản lý khác trong

hoạt động hàng ngày của công ty.
Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm.
Quyết định cơ cấu tổ chức ,quy chế quản lý nội bộ của công ty; quyêt định
thanh lập các công ty con, chi nhánh văn phong đại diện và việc góp vốn mua cổ
phần của doanh nghiệp khác.
Bổ nhiệm và miễn nhiệm ,cách chức tổng giám đốc; bổ nhiện và miễn
nhiệm cách chức Phó tổng giám đốc, kế toán trởng theo đề nghị của tổng giám
đốc; quyết định các mức lơng của đối tợng này.Thông qua đú tổng giám đốc bổ
nhiệm các trởng phòng và tơng đơng.
Đề xuất các loại cổ phiếu ,tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại ;quyết
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
định giá bán cổ phiếu ,trái phiếu và các giá bán chứng khoán khác.
Thực hiện việc phát hành cổ phiếu ,trái phiếu ,trái phiếu chuyển đổi .
Đề xuất mức cổ tức hàng năm trình đại hội cổ đông phê duyệt, quyết định
mức cổ tức tạm thời
Quyết định đầu t hoặc bán tài sản có giá trị dới 50% tổng giả trị tài sản của
công ty ghi trong báo cáo tài chính gần nhất đã đợc kiểm toán
Ban giám đốc gồm có 3 ngời: Tổng giám đốc ,phó giám đốc kinh tế và
phó giám đốc kỹ thuật.
Tổng giám đốc là ngời điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công
ty
Các phó giám đốc giup tổng giám đốc điều hành công việc đợc tổng giám
đốc phân công.
Phòng hành chính tổng hợp gòm 3 ngời là bộ phận chuyên môn giúp ban
giám đốc về lập quy hoạch, kế hoạch về tổ chức đào tạo cán bộ. Thực hiện các chế
độ chính sách lao động ,bảo hiểm ,công tác quản trị hành chính, an ninh trật tự và
đảm bảo các điều kiện cho bộ máy công ty hoạt động có hiẹu quả và tiết kiệm.
Phòng Tài chính - Kế toán gồm 7 ngời có chức năng tham mu cho Hội
đông quản trị và ban giám đốc về chiến lợc, kế hoạch tài chính, tín dụng. Tổ chức

công tác hạch toán kế toán, thống kê toàn bộ hoạt đng sản xuất kinh doanh của
công ty.
Phòng phát triển dự án gồm có 3 ngời có chức năng tham mu về chiến l-
ợc phát triển công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh .Phát triển và quản lý dự án
đầu t phát triển nhà, hạ tầng
Phòng kinh doanh gồm có 3 ngời có chức năng giúp HĐQTvà BGĐ
trong công tác quả lý và thực hiện đầu t, khai thác các dự án do công ty đã nhận
thầu
Phòng kinh tế kỹ thuật gồm có 2 ngời có chức năng quản lý và điều hành
các cụng trình mà công ty đã nhận thầu thi công .
Các đội thi công là đơn vị sản xuất có chức năng thực hiện các công trình
mà công ty nhận thầu.
2.5 Vốn sản xuất kinh doanh
Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập công ty là 50.000.000.000VNĐ (năm
mơi tỉ đồng) tổng số vốn của công ty đợc chia thành 500.000 cổ phần, mệnh giá
mỗi cổ phần là 100.000 đồng.
Bng 2: C cu ngun vn ca cụng ty
TT Cổ đông Phần vốn góp Tỉ lệ Cổ phần Hình
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(VNĐ) (%)
phổ
thông
thức góp
vốn
Tên cổ
đông
T cách cổ
đông
1 Tổng

công ty
lắp máy
Việt Nam
(lilama)
Cổ đông
sáng lập
37.500.000.000 75 375.000 Tiền
hoặc
hiện vật
2 Công ty
cổ phần
lilama 10
Cổ đông 7.500.000.000 15 75.000 Tiền
hoặc
hiện vật
3 Nguyễn
tấn thành
Đại diện
uỷ quyền
của các cổ
đông khác
5.000.000.000 10 50.000 tiền
Tổng
cộng
50.000.000.000 100 500.000 tiền
(Ngun: cụng ty CPTXD v PTT Llilama)
2.6. Nhõn s.
Cụng ty c phn u t xõy dng v phỏt trin ụ th lilama l cụng ty cú s
lng cỏn b cụng nhõn viờn ụng o v cú trỡnh hc vn, tay ngh cao. c
im ngnh xõy dng l theo mựa v v tựy theo tng cụng trỡnh c thi cụng

m b sung hay lc b bt s lng lao ng d tha cho phự hp vi quy mụ,
chi phớ v a im xõy dng, lc lng lao ng ca Cụng ty bao gm:
* Nhng ngi thuc biờn ch: bao gm 500 ngi nm trong i ng cỏn
b lónh o doanh nghip, nhõn viờn lm vic ti vn phũng, k s, kin trỳc s,
cụng nhõn lnh ngh, lao ng theo hp ng khụng xỏc nh thi hn do Cụng
ty trc tip qun lý.
* Nhng ngi lao ng thi v, cụng vic theo hp ng di mt nm
gm cú 400 ngi ( theo s liu thc hin nm 2006, v cng l ch tiờu nm
2007).
Biểu1:C cu lao ng theo gii tớnh:
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

(Nguồn:phòng hành chính tổng hợp)
c thự ngnh xõy dng l cụng vic nng nhc, lm vic trờn cao v i li
nhiuũi hi ngi lao ng phi cú sc khe tt, thng thớch hp vi nam
gii. Do ú, n gii ch chim 5.8% tng s lao ng Cụng ty, cũn nam gii
chim ti 94.2%. N gii ch yu thc hin cụng vic giỏn tip nh cụng tỏc
qun lý, vn th, lng thng v khụng trc tip tham gia thi cụng cụng
trỡnh.

Bng 3: C cu lao ng ca Cụng ty trong nm va qua:
(ngun: phũng hnh chớnh tng hp)
T
T
Cỏc ch tiờu ch yu VT
KH
2006
c
TH

2006
% TH
so vi
KH
KH
2007
%
tng
trng

- Lao ng hp ng thi v
ngi 400 400 100 400 0

- Lao ng nc ngoi
nt
3
Nhu cu b sung biờn ch
L nt

- i hc, trờn i hc
nt 35 27 77 25 -7

- Cụng nhõn cỏc ngh
nt 234 225 96 220 -2
4
Tin lng


a, n giỏ tin lng
1000 195 195 100 195 0


b, Qu lng theo n giỏ
Tr.
ng 42,028 42,028 100 50,700 21

c, Qu lng ngoi n
giỏ( thờm gi, b sung)
nt 927 927 100 4,830 421

d, Tng qu lng chung
nt 42,955 42,955 100 55,530 29
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

e, Thu nhp ngoi qu lng(
BHXH tr thay lng, thu
nhp khỏc)
nt 5,182 27 1 28 4
5
Thu nhp bỡnh quõn ngi/
thỏng nt 1,850 1,862 101 2,070 11

- L trong nc
nt 1,850 1,862 101 2,070 11

- L ngoi nc
nt
II.
Ch tiờu o to lao ng


1
Nhu cu o to
ngi 319 70 22 220 214

- o to mi
nt 269 - 0 150

- o to li
nt 50 70 140 70
2
Bi dng, nõng cao trỡnh
nt 122 128 105 130 2

- Trỡnh nghip v
nt 42 30 71 50

- Tay ngh cụng nhõn
nt 80 98 123 80
3
Kinh phớ o to
Tr.
ng 363 62 17 367 488
Hợp tác với các trờng đại học, chuyn giao trong và ngoài nớc, Lilama tổ
chức thờng xuyờn các khoá chuyển giao công nghệ tiên tiến, các giả pháp IT cho
thiết kế ,quản lý các dụ án EPC, hiện nay đã trở thành một trung tâm đao tạo của
tổng công ty, và sớm trở thành trung tâm đào tạo cho nghành. Tổng công ty có 2
trờng đào tạo công nhân kỹ thuật lắp máy ở Ninh Bình và Long Thành (Đồng
Nai). Hàng năm cho ra trờng t 1.500-2.000 thợ thuc nhiều ngành nghề: lắp đặt
thiết bị cơ khí, lắp điện, lắp ống chế tạo thiết bị và kết cu thép, hàn điện vận
hành sửa chữa máy nổ và cẩu chuyền thiết bị

Nội dung và phơng pháp đào tạo luôn đợc bổ xung, cải tiến để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao về nhu cầu chất lợng các công trình. Ngoài việc đào tạo công
nhân mới tại hai trờng, lilama còn đầu t hàng chục tỉ đồng để đào tạo thợ hàn cho
các công trình đặc biệt nh: nhiệt điện Phản Lại, Phú Mỹ Để đợc cấp chúng chỉ
quốc tế .
Lc lng lao ng l cỏn b trong Cụng ty khỏ tr, chim khong hn
70% i ng lao ng. H l nhng ngi ó c o to bi bn, ham mờ hc
hi v nhit tỡnh trong cụng vic.Trỡnh , kinh nghim, kin thc tay ngh ca
ngi lao ng trong Cụng ty l khỏ cao.
2.7. Kt qu thc hin k hoch SXKD
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tng giỏ tr sn lng ton Cụng ty t 309.971 triu ng, bng 101% k
hoch, tng trng 13,6% so vi 2005. Trong ú: Riờng xõy lp t 282.065 triu
ng, bng 151% k hoch, tng trng 23% so vi 2005.
- Doanh thu c nm t 215.027 triu ng, bng 100% k hoch nm, tng
trng 17%. Riờng xõy lp t 203.896 triu ng, bng 194% k hoch nm,
tng trng 22,5% so vi 2005.
- Tin thc thu t doanh thu l 220.500 triu ng, t 105% k hoch, tng
trng 18%. T trng tin v so vi doanh thu l 102%. Trong tng tin v, tin
thc thu t doanh thu ghi nhn trong nm 2006 l 186.316 triu ng, cho thy t
trng thu hi vn t doanh thu nm nay khỏ cao, t 84%.
- V ch tiờu li nhun trc thu nm 2006 ca Cụng ty t 3.876 triu
ng, bng 52% k hoch nm, m bo mc tng trng 17% so vi nm ngoỏi.
T sut li nhun trờn doanh thu t 1,8%, t sut li nhun trờn vn ch s hu
t 18,5% ( nguyờn nhõn do ch tiờu doanh thu v vn u t kinh doanh h tng
ụ th khụng t).
- V np Ngõn sỏch, nm 2006 Cụng ty ó np y ngha v thu vi
Nh nc vi tng s ó np l 7.045 triu ng, bng 197% k hoch nm, tng
trng 234% so vi nm 2005.

- T sut c tc nm 2006 l 14% t 100% so vi k hoch ó ra, tng
7,7% so vi nm ngoỏi.
- Thu nhp bỡnh quõn u ngi cng c nõng cao so vi nm 2005, t
2.500.000 ng/ ngi/ thỏng.
2.8. Chin lc sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Gia nhập WTO, m của nền kinh tế đợc hởng quy ch tối huệ quốc không
bị đối sử phân biệt trong thơng mại quốc tế nhng ngợc li những thách thức trong
cạnh tranh th giới sẽ quyết liệt hơn. Trong bối cảnh đó công ty CPĐT và phát
triển đô thi lilama đã xác định những cơ hội và thách thức
Về sản phẩm công ty đã và đang luôn luôn đổi mới thoả mãm tốt nhất nhu
cầu khách hàng.
Việc mở ca có thể làm cho viêc nhập khẩu những linh kin máy móc thiết
bi đợc dễ dàng và thuận lợi cho việc đổi mới.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bên cnh đó ra đời từ một công ty lớn mnh, nâu năm và có uy tín với
nhiều thành tựu về lắp máy.Công ty ó có một s hu thuẫn đáng tin cây
Với những thế mạnh đó trong những năm tới Theo l trỡnh d kin, Cụng ty
s lờn sn giao dch chng khoỏn vo nm 2007. lm c iu ny cn phi
cú rt nhiu n lc c gng t phớa tng cỏ nhõn CBCNV trong Cụng ty, cng
nh t trong tng lnh vc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty. Bi vy
hn lỳc no ht, tp th CBCNV Cụng ty cn phi cp nht v trang b y
kin thc v chuyờn mụn, ngoi ng, th trng chng khoỏn hiu thu v
nm bt kp thi nhng thay i bờn ngoi, gúp phn vo s phỏt trin chung ca
ton Cụng ty.
Trong năm tới công ty cần :
* Kin ton b mỏy t chc ca Cụng ty, t chc sn xut hp lý trờn tng
cụng trỡnh, chỳ ý n tớnh cht cm cụng trỡnh iu ng cỏn b, lao ng cho
hp lý.
* Kt hp tuyn dng, o to, o to li cỏc cỏn b cú nng lc chuyờn

mụn cao v cỏc lao ng k thut lnh ngh chun b a vo thi cụng.
* Tng cng cụng tỏc giỏm sỏt, qun lý cht ch tỡnh hỡnh thi cụng, tin
cung cp vt t ti cỏc cụng trỡnh trng im.
* Tớch cc tỡm tũi, ci tin cụng ngh, ng dng cụng ngh mi vo thi
cụng, c bit trong lnh vc thi cụng chuyờn ngnh.
* Hon thin cỏc th tc u t cỏc d ỏn theo ni dung lut kinh doanh bt
ng sn.
* Kim soỏt cht ch ton b hot ng ca xe mỏy thit b thi cụng trờn
ton Cụng ty, lp k hoch bo dng sa cha kp thi, xỏc nh nhu cu.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG II
PHN TCH V NH GI TNH THCH HP CA
H THNG CHT LNG ISO9001-2000 TI CễNG TY
CPTXD V PTT LILAMA
1. Nhng bc phỏt trin ca cụng ty trong nhng nm qua.
Hot ng xõy dng ca cụng ty trong nhng nm qua ó cú nhiu nhng
úng gúp v thnh qu ỏng ghi nhn:
Nng lc sn xut tng nhanh thu hỳt nhiu nhng lao ng thuc cỏc thnh
phn khỏc nhau, khng nh c mỡnh v l cụng ty thnh viờn duy nht ca
tng cụng ty lp mỏy Vit Nam kinh doanh trong lnh vc xõy dng.
Hot ng sn xut xõy dng ca cụng ty ó khụng ngng vn lờn ỏp
ng nhu cu ca nn kinh t v dõn c, ỏng chỳ ý l cỏc cụng trỡnh giao thụng
(cu, ng, bn cng), ia c, cụng trỡnh thy in, cỏc doanh nghip cụng
nghip quy mụ ln v hin i.
Bc u tham gia u thu v thng thu quc t, thc hin xut nhp
trong lnh vc xõy dng.
Thỳc y ng dng cỏc cụng ngh xõy dng tiờn tin nhanh chúng hũa
nhp vi xu hng cụng nghip húa, hin i húa xõy dng trong khu vc v
quc t.

2. Cụng tỏc qun lý cht lng ti cụng ty.
Tổng công ty lắp máy Việt Nam là đơn vị chuyên môn nhận thầu, cung cấp
thiết bị, và xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng trong nớc và nớc ngòai.
Đối tợng khách hàng của công ty rất đa dạng yêu cầu về chất lợng sản phẩm
(chất lợng công trình) ngày càng cao.
Đón đầu những biến động của thị trờng tong nớc và quốc tế tong nững năm gần
đây công ty đã không ngừng phấn đấu nâng cao chất lợng sản phẩm, chất lợng
công trình ngày càng đợc nâng lên đáng kể và thoả mãn khách hàng một cách tốt
hơn, tao dựng đợc uy tín và thơng hiệu của minh.
Cụ thể là các công trình thi công hầu hết đợc hoàn thành đúng tiến độ. Điều này
phần lớn phải kể đến những nỗ lực hết mình của cán bộ công nhân viên trong
công ty đặc biệt là cá công nhân đang trực tiếp thi công ngoài công trờng.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các thông số kỹ thuật nh độ bền, độ chịu nhiệt đợc đo lờng hiệu chuẩn phù hợp
với tiêu chuẩn của bộ xây dựng. Công tác thẩm định không chỉ đợc thực hiện ở
chính các cán bộ kỹ thuật của công ty mà công ty còn thuê cả các công ty thẩm
định đu t xây dựng có uy tín về để thực thi. Vì thế các sai soát ngày càng đợc
giảm thiểu, sản phẩm ngày càng đợc hoàn thiện. Bên cạnh phần cứng của sản
phẩm đợc đảm bảo thì phần mềm những cái vô hình cũng đợc coi trọng đặc
biệt, nó đã mang lại những nét độc đáo riêng của công ty.Các công tỏc :
Quản lý chất lợng và đảm bảo chất lợng để tho mãn khách hàng là vấn
đề quan trọng số một .
Đảm bảo cung cấp cho khách hàng những vật t, thiết bị thoả mãn theo
yêu cầu chính đáng của họ.
Đảm bảo cung cấp cho khách hàng những công trình xây dựng có
chất lợng cao với thời gian nhanh nhất .
Toàn th cán bộ công nhân viên của tổng công ty mọi nơi, mọi cấp
đều có trách nhiệm suy nghĩ về phơng pháp duy trì hệ thống chất lợng .Không
ngừng cả tiến ,đổi mới công nghệ để thoả mãn yêu cầu của khách hàng .

Công ty khẳng định chỉ những phơng châm trên công ty mới cạnh
tranh, sinh lời một cách thiết thực .
Nói chung tình hình áp dung h thống chất lợng của công ty bớc
đầu đã mang lại hiệu quả đáng khích lệ .Giảm đợc những sai sút trong các khâu
thi công, giảm chi phí sai hỏng
Tuy vy cụng ty thnh viờn ca lilama l cụng ty c phn TXD v PTT
LILAMA vn cha cú mt h thng qun lý cht lng mt cỏch hon chnh vỡ
vy vn cũn nhiu nhng sai sút khụng ỏng cú:
Cụng tỏc lm h s thu vn cũn lung tỳng, th hin ch: H s phỏp lý
cha chớnh xỏc, bn v thit k thi cụng cũn nhiu sai sút, cụng tỏc lp giỏ thu
cũn vng mc, c bit l vic xõy dng n giỏ thi cụng cp pha trt. nguyờn
nhõn ch yu l cỏc cỏn b trc tip lm thu mc dự cú chuyờn mụn nhng cha
c tip xỳc thc t cụng trng nhiu nờn cha cú kinh nghim búc tỏch
khi lng v xõy dng n giỏ.
Cụng tỏc lp phng ỏn kinh t cũn thiu chớnh xỏc do cha lng trc
c nhng bin ng v giỏ c vt t, thit b, nhng khú khn trong quỏ trỡnh
thi cụng ca cỏc d ỏn.
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vic giao khoỏn ni b vn cũn nhiu tn ti v khon mc giao khoỏn,
n giỏ trỡnh t th tc thanh toỏn.Cũn sai phm quy ch u thu v bỏn thu
vỡ vy ũi hi phi co mt quy trỡnh thc hin mt cỏch khoa hc
Cụng tỏc qun lý d ỏn vn cha c tt, cha theo dừi c sỏt sao cht
lng vt t cp cho cụng trng nờn dn n cp tha, thiu vt t so vi tin
thi cụng.
H thng thit b, xe mỏy ca Cụng ty cha m bo v cht lng, cụng
tỏc bo dng sa cha nhiu khi vn cũn buụng lng khụng c giỏm sỏt cht
ch t phũng ban chuyờn mụn. Vic khai thỏc thit b nhn ri cha c chỳ
trng dn n hiu qu s dng xe mỏy thit b cha cao.
Thc t trong nm 2006 cho thy trờn cỏc cụng trng vn cũn thiu lao

ng k thut lnh ngh v cỏn b cú kinh nghim. Do vy, cụng tỏc o to cn
phi c duy trỡ v chỳ ý n nhiu hn trong nm 2007
Vi nhng khú khn hin tai cựng vi ũi hi ca nhu cu th trng trong
nc v quc t trong tin trỡnh hi nhp hin nay thỡ vic trin khai ỏp dng mt
h thng cht lng s gii quyt nhng khú khn hin ti v mang n nhiu c
hi thnh cụng trong tng lai.
cú th hiu c cụng tỏc cht lng ca cụng ty ó t c n mc
no, cú cỏc bin phỏp nhm nõng cao cht lng mt cỏch thit thc cn
thit phi thu thp nhng ý kin ca ton th cỏc nhõn viờn trong cụng trỡnh
3. Phng phỏp iu tra.
S dng phng phỏp iu tra t thc hin.Gi cỏc phiu iu tra n cỏc
cỏn b lónh o v cỏc cụng nhõn viờn trong cụng ty CPTXD v PTT
Lilama.Vi phng phỏp ny cú u im linh hot v mt a lý, thớch hp vi
vic iu tra thu thp thụng tin i vi cỏc i tng xa.Vỡ cỏc cụng trng xõy
dng thng thc hin xa tr s chớnh, nhu tnh thnh trờn c nc.Chi phớ
cho cỏch iu tra ny l thp phự hp vi nhng nghiờn cu m chi phớ ti chinh l
cú hn. Trong nghiờn cu cú c iu tra i tng l cỏc cỏn b lónh o trong
cụng ty, h cú rt ớt thi gian v nh vy nu dựng phng phỏp iu tra ny cỏc
phiu hi s c chuyn n h v h cú th thc hin bt c ni õu v bt c
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
khi nào rảnh, rất linh hoạt về thời gian.
4. Thiết kế chọn mẫu.
4.1. Chon mẫu.
Chọn mẫu là việc lựa chọn một vài yếu tố cơ bản trong một tổng thể, không
qua nghiên cứu tổng thể này có thể rút ra được các kết luận về tổng thể.Mục đích
của cuộc nghiên cứu là đánh giá chất lượng dựa trên các chỉ tiêu của ISO 9000
Vì vậy nghiên cứu được thực hiện ở cả ba cấp, tham khảo ý kiến của cán bộ cấp
cao nhằm xem xét việc ra quyết định và công tác chỉ đạo việc thực hiện, tham
khảo các ý kiến của cán bộ công nhân viên đánh giá công tác triển khai và thực

hiện đên đâu và nhân xết thế nào về tính thích hợp của các quyết định của lãnh
đạo.Vì giới hạn bởi yếu tố thời gian và chi phí nên mẫu được chọn chỉ gồm 30
người trong công ty, trong đó có 10 cán bộ lãnh đạo và 20 công nhân viên.
4.2. Thiết kê mẫu.
Lãnh đạo là người ra quyết định và các công nhân viên là người thực hiện
bởi vậy mẫu cho các lãnh đạo sẽ khác với công nhân viên.Mẫu cho lãnh đạo gồm
25 câu hỏi, và mẫu cho các cán bộ công nhân viên gồm14 câu hỏi
Sử dụng thang đo likert cho điểm các câu hỏi. Mức độ tăng dần từ 1-5 với :
Mức điểm 1 : Đối tựợng đánh giá rằng vấn đề được hỏi không được quan
tâm trong công ty và không có văn bản nào đề cập đến hay không có bằng chứng
về việc tiếp cận có hệ thống.
Mức điểm 2 : Đối tượng đánh giá rằng các vấn đề này không được hoạch
định trước mà chỉ khi thực hiện vấn đề đó xẩy ra thì đối tượng đó mới chú ý
đến.Cách tiếp cận hoàn toàn bị động.
Mức điểm3 : Đối tượng đánh giá vấn đề được hỏi đã được đề cấp đến có kế
hoạch cho việc thực hiện trong công ty.Bước đầu tiếp cận vấn đề có hệ thống, họ
nhận biết được xu hướng cải tiến.
Mức điểm 4 : Đối tượng đánh giá vấn đề được hỏi được thực hiện trong
công ty một cách hệ thống và có kỷ cương, mọi người đều biết và có trách nhiệm
thực hiện, quá trình được duy trì và có kết quả tốt.
Mức độ 5 : Đối tượng đánh giá vấn đề được hỏi rất được quan tâm trong
công ty, kế hoạch thực hiên và vệc điều hành thực hiện rất hoàn hảo so với đối
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
thủ cạnh tranh và cho kết quả rất tốt.
Các mức độ được tóm tắt ở bảng sau :
(Bảng4: Thang điểm đánh giá)
A-thang điểm tự đánh giá
Tính thích hợp
của QMS

Mức độ thực hiện Hướng dẫn
1
Không có cách tiếp cận
hệ thống một cách chính
thức
Không có bằng chứng của việc tiếp cận có hệ
thống kết quả nghèo nàn hoặc không thể dự
đoàn
2
Tiếp cận hệ thống một
cách bị động
Cách tiếp cận hệ thống được thực hiện khi có
các vấn đề xẩy ra
3
Cách tiếp cận hệ thống
tương đối ổn định
Tiếp cận hệ thống dựa trên quá trình, ở giai
đoạn đầu của cải tiến có hệ thống, có các dữ
liệu về sự phù hợp đối với các mục tiêu và
nhận biết được các xu hướng cải tiến
4
Cải tiến liên tục được
quan tâm đầy đủ
Quả trình cải tiến được áp dụng, kết quả
tốt,duy trì được xu thế và các hoạt động cải tiến
5
Hiệu lực hiệu quả của
QMS rất cao
Quá trính cải tiến phát triển mạnh mẽ, so sánh
đối chứng (Benchmarking) đối với những đối

thủ cạnh tranh và các mô hìnhquản lý tuyệt hỏa
khác cho kết quả tốt.
4.3. Nội dung bảng hỏi.
Mẫu bảng hỏi gồm 2 phần :
Phần 1 là bảng hỏi dùng cho các càn bộ lãnh đạo trong công ty nhằm xem
xét xem hệ thông quản lý chất lượng mà các cán bộ lãnh đạo ban hành đã được
thực hiện đến đâu tư đó đánh gia và đưa ra các nguyên nhân có thể làm giảm tính
hiệu lực và hiệu quả của hệ thống.Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục.Bảng
câu hỏi gồm 25 câu là các tiêu chuẩn cơ bản của bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000.
Đây là một trong những chuẩn mức để so sánh đanh giá chất lượng của một hệ
thống quản lý chất lượng.
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
(Bảng5 :Mẫu điều tra cho các các bộ lãnh đạo)
B-Bảng câu hỏi tự đánh giá

Điểm tự đánh giá
1 2 3 4 5
1
Lãnh áp dụng quản lý theo quá trình, kiểm
soát được các quá trình có hiệu lực và hịêu
quả như thế nào
2
Lãnh đạo chứng tỏ vai trò lãnh đạo, cam kết
vào sự tham gia của mình vào QMS như thế
nào.
3
Lãnh đạo đảm bảo các nguồn lực sẵn có để
đáp ứng các mục tiêu như thế nào.
4

Lãnh đạo đảm bảo sự sẵn có của các nguồn
lực cấn thiết như thế nào
5
Lãnh đạo cao nhất đảm bảo như thế nào để
tránh nhiệm và quyền hạn được được thiết
lập và truyền đạt đến mọi người trong tổ
chức
6
Lãnh đạo cao nhất lập kế hoạch cho việc sẵn
sàng và kịp thời cho các nguồn lực như thế
nào
7
Lãnh đạo huy động nhà cung ứng tham gia
vào việc xác định nhu cầu mua hàng và phát
triển chiến lược chung như thế nào
8
Lãnh đạo lập kế hoạch, cung cấp, kiểm soát
và theo dõi các nguồn lực tài chính cần thiết
cho việc duy trì một QMS có hiệu lực và
hiệu quả và để đảm bảo đạt được các mục
tiêu của tổ chức nhu thế nào
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
9
Lãnh đạo cao nhất áp dụng phương pháp quá
trình để đảm bảo sự vận hành có hiệu lực và
hiệu quả ,các quá trình thực hiện tạo/ ra sản
phẩm, các quá trính hỗ trợ và các quá trình
liên quan khác
10

Lãnh đạo áp dụng các hành động phòng
ngừa để ngăn ngừa các nguyên nhân tiềm ẩn
gây tổn hại như thế nào

11
Tài liệu hồ sơ được sử dụng ra sao để hỗ trợ
sự vận hành có hiệu lực và hiệu quả các quá
trình trong QMS
12
Tổ chức thường xuyên xác định nhu cầu và
mong đợi của khách hàng như thế nào
13
Tổ chức thương xuyên xác định nhu cầu của
mọi người(khách hàng nội bộ ) về sự thừa
nhận và thỏa mãn trong công việc, phát triển
năng lực và cá nhân như thế nào
14
Chính sách chất lượng đảm bảo như thế nào
để hiểu rõ nhu cầu và mong đợi của khách
hàng và bên quan tâm
15
Các mục tiêu được triển khai ở các cấp các
bộ phận để đảm bảo mỗi cá nhân được góp
phần vào kết quả chung như thế nào
16
Tiến hành trao đổi thông tin về các yêu cầu
chất lượng, các mục tiêu và sự thực hiện
đóng góp cho việc cải tiến hoạt động của tổ
chức như thế nào
17

Lãnh đạo khuyến khích sự tham gi và hỗ trợ
mọi người trong việc cải tiến hiệu lực và
hiệu quả của tổ chức như thế nào
18
Lãnh đạo đảm bảo như thế nào để khả năng
của nhân viên thích ứng với nhu cầu hiện tại
và tương lai
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
19
Lãnh đạo quan tâm như thế nào đén các vấn
đề môi trường liên quan đếnccơ sở hạ tầng
như bảo toàn, ô nhiễm, chất thải và tái chế
20
Lãnh đạo đảm bảo như thế nào để môi
trường làn việc gia tăng sự thỏa mãn, sự phát
triển và hoạt động của mọi người
21
Tổ chức đảm bảo như thế nào để các nguôn
lực tự nhiên cần thiết cho quá trình tạo sản
phẩm luôn được sẵn sàng
22
Quá trình thiết kế và phát triển được quản lý
trong thực tế như thế nào, bao gồm cả việc
xác định các nhu cầu thiết kế và phát triển,
và đạt được các đầu ra như dự kiến
23
Các hoạt động như xem xét thiết kế, kiểm tra
xác nhận, xác nhận giá trị sử dụng và quản lý
cấu hình được chi ra trong quá trình thiết kế

và phát triển như thế nào
24
Tổ chức thu hút người cung ứng như thế nào
để họ cùng cải tiến hiệu lực và hiệu quả của
quá trình mua hàng
25
Quá trình thực hiện tạo ra sản phẩm được
quản lý từ đầu vào đến đầu ra như thế nào
Phần 2 là mẫu điều tra cho các cán bộ công nhân viên trong công ty.Mục đích
các câu hỏi trong mẫu nhằm tìm hiểu quá trình tiếp nhận thông tin chất lượng và
quá trình thực hiện.Nội dung các câu hỏi trong mẫu là một số các tiêu chuẩn của
ISO9000
TrÇn ThÞ HuyÒn Líp: QTCL 45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
13 T chc m bo nh th no cỏc nguụn lc t
nhiờn cn thit cho quỏ trỡnh to sn phm luụn c
sn sng
14 T chc thu hỳt ngi cung ng nh th no h
cựng ci tin hiu lc v hiu qu ca quỏ trỡnh mua
hng
Bng 6 :mu iu tra cỏc cụng nhõn viờn
B-Bng cõu hi t ỏnh giỏ
stt im t ỏnh giỏ
1 2 3 4 5
1 Cỏc hot ng cht lng ca cỏc phũng ban phi hp
vi nhau mc no
2 Phng phỏp qun lý cht lng m bo s vn
hnh cú hiu lc v hiu qu cỏc quỏ trỡnh thc hin
/to ra sn phm,cỏc quỏ trỡnh h tr cỏc quỏ trỡnh liờn
quan khỏc nh th no

3 Chớnh sỏch khuyn khớch s tham gia v h tr moi
ngi trong cụng vic ci tin hiu lc v hiu qu t
mc no
4 Lónh o cao nht chng t vai trũ lónh o, cam kt
vo s tham gia ca mỡnh vo QMS mc no
5 Cụng tỏc kim soỏt cú kim soỏt c cỏc quỏ trỡnh
mt cỏch cú hiu lc v hiu qu, a li vic ci tin
cỏc hot ng mc no
6 C s h tng ó thớch hp vi vic t mc tiờu ca
cụng ty cha
7 Cỏc vn mụi trng liờn quan n c s h tng
nh bo ton, ụ nhim, cht thi v tỏi ch c cụng
ty x lý nh th no
8 Mụi trng lm vic gia tng s tha món, s phỏt
trin v hot ng ca mi ngi nh th no
9 Cỏc quyt nh v hnh ng v cỏc hot ng cht
lng ca cụng ty cú sỏt vi thc t khụng
10 Quỏ trỡnh thit k v phỏt trin c qun lý trong
thc t nh th no, bao gm c vic xỏc nh cỏc yờu
cu thit k v phỏt trin, v t c cỏc u ra ó d
kin
11 T chc kim soỏt s khụng phự hp ca qu trỡnh v
sn phm nh th no
12 Cc hot ng kim tra xỏc nhn, xỏc nhn giỏ tr s
dng c ch ra trong quỏ trỡnh thc hin nh th
no
Trần Thị Huyền Lớp: QTCL 45

×