Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

tổng hợp bài tập kế toán tài chính chương 2 chương 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.38 KB, 39 trang )

CHƯƠNG 2:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Bài tập:
Bài 1:
Nghiệp vụ nào phản ánh doanh thu thực hiện của công ty cổ phần ABC (kinh doanh bánh kẹo, văn
phòng cho thuê) và ghi nhận doanh thu là bao nhiêu trong tháng 2/2016: a. Công ty phát hành
1.000.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000đ, giá phát hành 11.000đ/cổ phiếu, đã nhận đủ bằng tiền gửi
ngân hàng. K, TĂNG TIỀN TĂNG VỐN, THẶNG DƯ VỐN CỔ PHẦN
PHỤ TRỘI
NỢ 112: 1.000.000 *11.000= 11 TỶ
CÓ TK 4111: 10 TỶ
CÓ TK 4112: 1 TỶ (thặng dư vốn cổ phần)
THẶNG DƯ: NDT CHẤP NHẬN TRẢ CAO HƠN/THẤP HƠN, K PHẢI TRẢ CỔ TỨC
b. Nhận được giấy báo có của NH Vietcombank về việc khách hàng Minh Anh chuyển khoản 10
triệu ứng trước cho lô hàng sẽ giao vào đầu tháng 5/2016.
K, ỨNG TRC TIỀN HÀNG
NỢ 112: 10TR
CĨ TK 131: 10TR
c. Khách hàng Thành Cơng trả 50 triệu bằng tiền mặt cho hợp đồng thuê văn phịng từ tháng 2tháng 5/2016.
NHẬN TIỀN VÀ CĨ NGHĨA VỤ CC DVU THUÊ NHÀ
=> DT CHƯA THỰC HIỆN 50TR, CUỐI THÁNG PHÂN BỔ VÀO DT 12.5TR
TẠI NGÀY NHẬN TIỀN:
NỢ 111: 50
CÓ 3387:50
28/2 phân bổ doah thu chưa thực hiện vào dt trong kì
NỢ 3387: 12.5
CĨ 5113:12.5
d. Vay ngân hàng 90 triệu đồng để trả trước cho nhà cung cấp.
K
1



NỢ 331
CÓ 341
BẢNN CHẤT: NỢ 112/CÓ 341
NỢ 331/CÓ 112: 90TR
e. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng của tháng
2/2016 là 1.500.000 đồng.
K, DT TÀI CHÍNH
NỢ 112: CĨ 515: 1.5TR
f. Khách hàng Châu Anh trả 15 triệu bằng tiền mặt cho hợp đồng mua bán hàng hóa đã thực hiện từ
tháng 12/2015
K, THU HỔI CƠNG NỢ
NỢ 111/CĨ 131
g. Khách hàng Kim Anh chuyển khoản trả đủ 10 triệu cho lô hàng đã giao từ năm 2014, biết cơng
ty đã trích lập dự phịng phải thu khó địi 5 triệu cho khoản phải thu này.
LH TRẢ NỢ, K TẠO DT
HOÀN NHẬP DỰ PHỊNG
NỢ 112: 10
CĨ 2293:5
CĨ 131: 5
h. Thanh lý một tài sản cố định nguyên giá 60 triệu, đã khấu hao 40 triệu, thu được 15 triệu, chưa
bao gồm thuế GTGT 10%, nhận bằng tiền mặt.
K. TẠO RA THU NHẬP #
1. GIÁ THANH LÝ
NỢ 111: 16.5
CSO 711: 15
CÓ 3331 : 1.5
2. GTRI CỊN LẠI
NỢ 811 : 20
NỢ214:

CĨ 211:

40
60

i. Xuất kho 1 lô bánh kẹo trị giá 8 triệu đưa đến các cửa hàng, siêu thị để cho khách hàng dùng thử.
KHUYẾN MẠI K KÈM ĐIỀU KIỆN MUA HÀNG => CHI PHÍ BÁN HÀNG
2


NỢ 641: 8TR
CĨ 156:8
j. Xuất kho 1 lơ bánh kẹo trị giá 10 triệu làm quà tặng cho cán bộ cơng nhân viên.
NỢ 353/CĨ334:14.3
NỢ 632/CĨ 156:10
NỢ 334:14.3
CĨ 511: 13
/CĨ 3331: 1.3
k. Xuất kho 1 lô bánh kẹo trị giá 12 triệu để ủng hộ trẻ em nghèo trên địa bàn.
NỢ 811/CĨ 156: 12
l. Nhận được lơ hàng trả lại của khách hàng trị giá 2 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10% do hàng
không đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp đã nhập kho.
GIẢM TRỪ DT, NGỒI HĨA ĐƠN
1. DT GIẢM TRỪ
NỢ 521: 2
NỢ 3331: 0.2
CÓ 131:2.2
2. GIÁ VỐN
m. Xuất hàng trị giá 30 triệu cho đại lý bán hộ.
HÀNG GỬI BÁN

NỢ 156/CĨ 156
n. Xuất kho lơ hàng trị giá 100 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10% GIÁ BÁN 120TR, tiền hàng
đã nhận đủ, hàng đang đi trên đường, biết hợp đồng mua bán hàng hóa quy định địa điểm giao
nhận hàng hóa tại đơn vị người mua.
Chưa giao hàng, DN cịn tồn bộ trách nhiệm đảm bảo, gánh chịu tồn bộ rủi ro
HÀNG GỬI BÁN
Nợ 157/có 156: 100

3


o. Khách hàng Anh Thư đặt mua hàng trên Internet, chị đã chuyển khoản đủ 3 triệu vào TK ngân
hàng của công ty. Nhân viên bán hàng công ty đã gọi điện xác nhận đơn hàng và cử người đi giao
hàng.
NỢ 112/CÓ 131 AT
p. Để chuẩn bị cho ngày quốc tế phụ nữ, công ty đã phát hành 200 voucher mua hàng trị giá
500.000đ, đã nhận đủ bằng tiền mặt.
ĐẶT TRC TIỀN HÀNG
NỢ 112: 3tr
CÓ 131 VC: 3tr
q. Bán 50.000 cổ phiếu công ty STB với giá 19.000đ/cổ phiếu đã nhận được báo Có, biết mệnh giá
10.000đ, giá mua ngày 12/8/2015 là 21.000đ.
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TC – bán giá thấp hơn giá gốc
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
NỢ 112: 950 = 50.000 x 19.000
NỢ 635:100
CÓ 121:1050
Doanh thu bán hàng và CCDV:
1 doanh thu bán hàng và CCDV: 12.5+13 = 25.5 tr
2. giảm trừ doanh thu : 2tr

3. Doanh thu thuần: 23.5tr
4. Doanh thu tài chính: 1.5tr
5. Thu nhập khác: 15tr
Tổng doanh thu/thu nhập: 40tr

Bài 2:
Tìm hiểu điều kiện ghi nhận doanh thu đối với một số mặt hàng sau:
- Kinh doanh phòng tập gym: Câu lạc bộ phát hành thẻ tập hàng tháng/hàng q?
- Cơng trình xây dựng: Thời gian xây dựng kéo dài qua nhiều kỳ kế toán?
- Dịch vụ tư vấn kế toán kiểm toán: Ký hợp đồng sau đó mới thực hiện dịch vụ? THEO SỰ VIỆC
- Đại lý nhận bán hộ? : hoa hồng đại lý
- Kinh doanh vận chuyển hàng không? Khi đã bay
4


- Kinh doanh dịch vụ lưu trú? KHI ĐẾN HẠN, KH SD
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống? KH SD
Bài 3:
Tìm đọc báo cáo tài chính hợp nhất năm 2013, 2014 của công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền
phong và điền vào bảng sau (đơn vị 1.000.000đ)
Năm tài chính kết thúc

31/12/2014

31/12/2013

31/12/2012

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận sau thuế
Phải thu của khách hàng
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ trọng lãi gộp/doanh thu của năm 2014 và 2013. Nhận xét.
2. Xác định số vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu tiền bình quân của hai năm 2014,
2013. Nhận xét.
1 NĂM THU DC BN LẦN, SỐ VQ CÀG NHIỀU TIME TU TIEN BINH QUAN CANG NGẮN,
THỜI HẠN CHO KH NỢ NGẮN,
1X NGÀY
Bình quân = (đầu kì + cuối kì) /2

Bài 4: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
DOANH NGHIỆP BÁN

DOANH NGHIỆP MUA

NV1: Bán 1 lơ hàng hóa, giá bán 200 triệu Mua một lơ hàng hóa, giá 200 triệu, thuế
GTGT 10%. Do mua hàng với số lượng
đồng, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Do
lớn nên người bán cho hưởng chiết khấu
người mua hàng với số lượng lớn, doanh
thương mại 1%, trừ vào số tiền phải trả,
hàng đã nhập kho đủ
nghiệp cho hưởng chiết khấu thương mại
1% trừ vào số tiền phải thu

5


NV2: Bán 1 chiếc ti vi giá 30 triệu, thuế

GTGT 10%, chưa thu tiền. Khi giao hàng
người mua phàn nàn về chất lượng sản

Mua một chiếc ti vi giá 30 triệu, thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền. Do chất lượng
hàng kém nên doanh nghiệp yêu cầu giảm
giá 2 triệu

phẩm, yêu cầu giảm giá 2 triệu (cả thuế
GTGT là 2,2 triệu)
NV3: Bán 1 lô quần áo, giá bán 90 triệu

Mua một lô hàng, giá mua 90 triệu, thuế

đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền, giá GTGT 10%, chưa trả tiền. Khi nhận hàng
vốn là 60 triệu. Khi giao hàng, người mua phát hiện một số lỗi, trả lại người bán số
phát hiện một số lỗi đã trả lại số hàng hàng tương ứng với số tiền 18 triệu đồng
tương ứng với giá bán là 18 triệu đồng
NV4: Bán 1 lô hàng, giá bán 400 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
Người mua thanh toán sớm trọng thời hạn
được hưởng chiết khấu thanh tốn 1%

Mua một lơ hàng, giá mua 400 triệu đồng,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền.
Doanh nghiệp trả sớm tiền hàng bằng
chuyển khoản trong thời hạn được hưởng
chiết khấu thanh toán 1%

Bài 5: Doanh nghiệp Minh Anh có số dư đầu tháng 1 như sau:

TK 131A (dư nợ): 60 triệu PHẢI THU
TK 131B (dư có): 10 triệu ỨNG TRC
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Khách hàng A trả lại hàng một số sản phẩm do không đạt yêu cầu. Hàng bị trả lại có giá xuất kho
là 5 triệu đồng, giá bán chưa thuế 10% là 8 triệu đồng.
Doanh nghiệp nhận lại hàng và trừ vào số tiền còn phải thu.
Giảm trừ DT
Dt giảm trừ
N 521: 8
N 3331: 0.8
C131A: 8.8
Giá vốn hàng bán giảm
N156: 5
6


C632: 5

2. Khách hàng A thanh toán nợ 40 triệu đồng bằng chuyển khoản.
NỢ 112: 40
CÓ 131a: 40
3. Xuất kho bán hàng cho khách B với giá xuất kho là 30 triệu đồng, giá bán chưa thuế là 45 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, số tiền còn lại khách hàng B chưa thanh toán.
Doanh thu
N131B: 49.5
C511: 45
C3331: 4.5
Giá vốn hàng bán
N632/C156: 3.5


4. Khách hàng B chuyển khoản thanh toán hết nợ sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hương 2%
trên giá bán có thuế TỔNG CƠNG NỢ 49.5
Nợ 112: 38.51 )39.5-0.99)
N635 0.99 = 2%x49.5
C131B: 39.5

5. Nhận được 12 triệu khách hàng C ứng trước tiền hàng.
Nợ 112: 12
C131C UT 12

131A
SDDK : 60

8.8
40
48.8 TPS

SDCK: 11.2
131c
12
7

131B
10
39.5
TPS 49.5
SDCK: 0
131
SDDK: 60


10 – SDDK
39.5
39.5


SDCK: 12

10
39.5

8.8
40
39.5

Yêu cầu: Định khoản và ghi sổ chi tiết TK 131 và sổ cái tổng hợp TK 131.
Bài 6: Khi thực hiện đánh giá nợ phải thu khách hàng định kỳ trong năm, công ty
Châu Anh đã thực hiện xóa sổ nợ phải thu khách hàng Đình Anh (đã lập dự phòng 20
triệu) số tiền 32 triệu đồng. Trước khi xóa sổ phải thu khách hàng thì tài khoản Dự phịng phải thu
khó địi có số dư Có là 164 triệu đồng.
Yêu cầu: Cho biết ảnh hưởng của nghiệp vụ xóa sổ nợ phải thu khách hàng đến Bảng cân đối kế
tốn.
KHI THIẾT LẬP DỰ PHỊNG
N642: 2
N2293: 2
XĨA SỔ NỢ PHẢI THU
N2293: 2
N642:30
C131da 32
LNDN GIẢM 30TR , NGUỒN VỐN GIẢM 30TR
TS: PHẢI THU KHÁCH HÀNG GIẢM 32

HOÀN NHẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÁCH HÀNG: 2
TỔNG TÀI SẢN GIẢM: 30

Bài 7: Trong tháng 8/2016, Báo cáo kinh doanh của khách sạn Kim Giang như sau:
a. Báo cáo của bộ phận phịng buồng:
Loại
phịng
8

Số
phịng

lượng

Đơn giá

Số
ngày

Hình thức thanh tốn


Deluxe

10

2,5tr/ngày

30


Thẻ visa

Superior

20

1,8tr/ngày

30

Thẻ visa

Standard

25

1tr/ngày

30

Tiền mặt

Phịng
th dài
hạn

15

25tr/tháng


½ thanh tốn chuyển khoản, cịn
lại thu vào đầu tháng sau.

b. Báo cáo của bộ phận nhà hàng và quầy bar:


Doanh thu bán đồ mua sẵn là 250tr, trong đó doanh thu của rượu vang (dưới 20 độ) là 50tr, rượu
khác (trên 20 độ) là 60tr, bia là 30tr, thuốc lá là 6,6tr. Doanh thu bán thực phẩm chế biến là 500tr.
Phí phục vụ tiệc cưới, hội nghị… là 25tr. Tiền mặt thu được nộp quỹ là 300tr, khách hàng thanh
toán qua ngân hàng là 300tr, cịn lại chưa thanh tốn.



Nhận ứng trước từ khách hàng 50tr cho tiệc cưới tổ chức trong tháng sau bằng chuyển khoản.

c. Báo cáo từ bộ phận kinh doanh khác (đã nhận đủ bằng tiền mặt):


Dịch vụ giặt là: 50tr



Bán đồ lưu niệm: 50tr



Spa and beauty salon: 60tr




Karaoke và vũ trường: 70tr



Trị chơi có thưởng: 300tr, trong tháng trả thưởng cho khách hàng là 100tr.
d. Thơng tin thêm từ phịng kế tốn:



Lãi tiền gửi ngân hàng trong tháng là 20tr, ngân hàng chuyển vào tài khoản thanh tốn của cơng
ty.



Nhận được 20tr tiền thưởng do lọt vào Top 10 các khách sạn có dịch vụ tốt nhất do Tổng cục du
lịch Việt Nam tổ chức.

Yêu cầu:
1. Ghi nhận doanh thu, thu nhập của khách sạn Kim Giang trong kỳ (chưa cần ghi nhận chi phí giá
vốn hàng bán).
2. Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ.
Biết rằng: Tất cả giá trên đều chưa bao gồm thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và
dịch vụ của công ty là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu vang là 25%, rượu khác là
50%, bia: 25%, thuốc lá: 65%, karaoke và vũ trường: 40%, trò chơi có thưởng: 30%.
9


Deluxe: 10x2.5x30 = 750 TGNH
Super: 20x1.8x30 = 1080 TGNH
Stand: 25x1x30 = 750 TM

Thuê dài hạn: 15x25 =375
Tổng DT 2.955 tr
Dt cung cấp dịch vụ
N111: 750X110%
N112: 750+1080 + 187.5 = 2017.5 , 2017.5 X110%
N131: 187.5X110%
C5113: 2955
C3331: 295.5
N111: 300
N112: 300
N131: (852.5-600) 252.5
C5111: 750
C5113: 25
C3331: 77.5
THUẾ TTDB: 50X25% + 60X50% + 30X25% + 6.6X65% = 54.29
N511:54.29
C3332:54.29
NHẬN ỨNG TRƯỚC 50TR
N112: 50
C131 ut 50
A, báo cáo từ bộ phận kinh doanh khác (đã nhận đủ = tiền mặt)
Dịch vụ giặt 50tr
Bán đồ lưu niệm 50tr
Spa: 60tr
Vũ trường 70
Trờ chơi : 300. Thưởng 100
10


N111: 583

C5113: 530
C3331: 53
THUẾ TTDB CHO TRÒ CHƠI 30% = 90 + 70X40%
N511: 118
C333: 118
B, LÃI TIỀN GỬI
N112:20
C515:20
NHẬN 20TR
N112: 20
C711: 20
Trả thưởng => kích ứng
YẾU CẦU:
1. doanh thu: 750
Doanh thu ccdv: 2955+25+530= 3510
Dianht hu bán hàng cc dv 4260
Giảm trừ doanh thu
Thuế ttdb : 54.29+118 = 172.29
Doanh thu thuần 4087.71
Doanh thu tài chính 20
Thu nhập khác 20
Tổng doanh thu thu nhập 4127.71
2. xác định thuế ttdb phải nộp trong kì 172.29tr

Bài 8:
11


Công ty Thế giới di động chuyên kinh doanh điện thoại Smartphone có các nghiệp vụ
phát sinh trong quý III/N như sau:

Đầu kỳ: Số dư TK 331 (nhà cung cấp HQ): Dư nợ 100.000.000VNĐ
Ngày 1/7/N: Mua hàng từ nhà cung cấp HQ 60 chiếc điện thoại mã SS5 với giá gốc
7.000.000VNĐ/chiếc, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, tiền hàng trừ vào số tiền đã ứng trước, còn lại
nợ.
N156: 420
N133: 42
C331: 462
Ngày 15/7/N: Chuyển khoản thanh tốn nốt số tiền cịn nợ nhà cung cấp HQ trong thời
gian được hưởng chiết khấu thanh tốn 2% (tính trên tồn bộ số tiền phải trả).
N331: 362
C515: 9.24
C112: 352.76
Ngày 19/9/N: Bán được 15 điện thoại SS5 với giá 10.000.000đ/chiếc, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Do mua hàng với số lượng nhiều, công ty đồng ý cho người mua được hưởng chiết
khấu thương mại 5%. Khách hàng đã thanh toán đủ bằng TGNH.
N112: 156.75
C5111: 15x9.5 = 142.5
C3331: 14.25
Giá vốn hàng bán
N632/c156: 105
Ngày 20/8/N: Bán được 10 điện thoại SS5 với giá 10.000.000đ/chiếc, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
đã nhận đủ bằng tiền gửi ngân hàng.
Ngày 1/9/N: Bán trả chậm 20 điện thoại SS5 với giá 12.000.000đ/chiếc, chưa bao
gồm thuế GTGT 10% tính trên giá bán trả tiền ngay. Tiền gốc và lãi trả đều trong 12 tháng. Công
ty nhận được tiền gốc và lãi tháng đầu tiên bằng tiền mặt.
Doanh thu
N131: 260
12



C511: 200
C3387: 40
Giá vốn
N632: 140
C156: 140
Nhận tiền kỳ đầu tiên: 260/12 = 21.67
N111: 21.67
C131: 21.67
Phân bổ doanh thu chưa thực hiện 40/12 = 3.33
N3387 3.33
C515: 3.33

Ngày 10/9/N: Khách hàng đến khiếu nại về chất lượng sản phẩm, công ty đồng ý giảm
giá cho tất cả điện thoại đã bán ngày 20/8/N, số tiền 1.000.000đ/chiếc.
N521: 10
N3331: 1
C131: 11
Ngày 30/9/N: Công ty xuất kho 5 chiếc điện thoại SS5 để thưởng cho nhân viên kinh
doanh có doanh số bán hàng cao nhất công ty.
Thưởng
N353: 55
N334: 55
Giá trị điện thoại:
N334: 55
c511:50
13


C3331: 5
Giá vốn

N632: 5
C156: 5

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các bút toán kết chuyển xác
định kết quả kinh doanh cho kỳ kế toán quý III/N.

DOANH THU LÀ GIÁ TRẢ NGAY
CHƯƠNG 3:
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Bài tập thực hành:
Bài 1:
Công ty Thương mại và Tiếp thị Bến Thành quyết định đưa mơ hình kinh doanh ngành
hàng điện tử theo chuỗi và mang cùng một thương hiệu Carings vào Việt Nam là một
phương thức rất mới. Trung tâm chuyên bày bán những mặt hàng điện tử, điện lạnh
lớn như: Tủ lạnh, điều hoà, máy giặt, ti vi, đầu đĩa VCD, DVD, kể cả các mặt hàng
nhỏ nhất như: lị vi sóng, máy sấy tóc…của các nhà sản xuất lớn trong ngành điện tử,
điện lạnh nổi tiếng thế giới như: JVC, Sony, Panasonic, Pioneer, Philips, Samsung,
LG…
Các số liệu liên quan đến sản phẩm máy sấy tóc Philips của tháng 1/09 như sau:
1/1
10/1
15/1

tồn kho đầu kỳ
100 chiếc
mua vào 50 chiếc @ $12
mua vào 30 chiếc @ $ 9

@ $10


Yêu cầu: 17/1 xuất bán 100 chiếc
20/1 mua vào
50 chiếc @ $10 31/1 tồn kho cuối kì 130 chiếc
1. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâm áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và phương
pháp xác định giá trị hàng tồn kho Nhập trước, Xuất trước (FIFO);
2. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâm áp
dụng phương pháp kiểm kê định kì để hạch tốn hàng tồn kho và phương pháp
14


xác định giá trị hàng tồn kho Nhập sau, Xuất trước (LIFO);
Ví dụ:
Đầu kì 100 aos, hồn thành 40%

Bình qn gia quyền

1 áo – 2m vải, giá vải 100k/m
Áo – 1h công – 100k/h
Sxc = 30k
Định mức
Trong kỳ: 120tr tiền vải, 40tr chi phí lương cho nhân cơng trực tiếp, CPSXC =35tr
Cuối kì 150 áo dở dang, mức độ hồn thành 60%, 1000 áo thành phẩm
- xác định giá thành của spdd và thành phẩm
Xác địh lợi, nếu cho giá bán
SPDD Đầu kì
Đơn giá
Tổng chi phí sxdd
đk
CPSX trong kỳ

Tổng CP
Slg
Thành phẩm
SPDD CK
Đơn giá
Giá thành thành
phẩm
Giá thành SPDD

NVL
100
200
20.000=100x200
120.000
140.000=20.000+120.000
1150=1000+150
1000
150
=tổng CP/klg
= 140.000/1150=121
=tổng đơn giá
=195
=150x121
+90x40+90x33)/150 = 165

NCTT
40 (do đầu kì hồn
thành 40%(
100
4.000=40x100


CFSXC
40 do đầu kì hồn
thành 40%(
30
1.200=40x30

40.000
44.000
1090
1000
150x60%=90
40

35.000
36200
1090
1000
90
33

Bài 2:
Có tài liệu về số lượng và đơn giá của hàng tồn kho tại thời điểm cuối kỳ kế toán như
sau:
Hàng tồn kho

A
15

Số lượng Giá

gốc Giá bán ước tính
(kg)
(1000đ/kg)
(1000đ/kg)

Chi phí bán hàng
(1000đ/kg)

giÁ trị thuần c
thể thựuc hiện

200

10

340=350-10

290

350


B

400

310

270


5

265

C

100

160

250

5

245

D

500

190

190

101

180

E


300

250

330

5

325

u cầu:
-

Tính giá trị thuần có thể thực hiện được cho từng sản phẩm
-

Định khoản trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Biết số dư đầu năm TK
2294 là 0

-

Trình bày các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế tốn.

-

Trích lập dự phịng = 400 *(310-265) +500 (190-180) = 23000

-

Nợ 632: 23000


-

Có 2294: 23000
Hàng tồn kho
Giá trị

Dự phòng giảm giá htk

16


Bài 3: (kiểm kê định kỳ) Công ty Hương vị Ngọt Ngào kinh doanh kẹo cân. Vào đầu
tháng 2, HVNN còn 500 kg kẹo tồn đã mua từ tháng trước với giá 100.000 đ/kg.
Trong tháng 2, HVNN đã mua thêm:
Ngày mua

Khối lượng (kg)

Đơn giá (/kg)

Tổng chi phí (đ)

5/2

1.000

110.000

110.000.000


9/2

1.200

115.000

138.000.000

23/2

1.200

120.000

144.000.000

28/2

1.500

125.000

187.500.000

Trong tháng 2, HVNN đã bán được 3.800 kg kẹo với giá
145.000 đ/kg. Yêu cầu:
1. Xác định số kẹo còn tồn vào cuối tháng 2 và
tổng giá vốn của số kẹo sẵn có để bán của
tháng 2.

=số kẹo đầu kỳ + nhập – xuất = 500 +1000+1200+1200+1500
-3800 = 1600
Tổng giá vốn số kẹo sẵn có để bán = 500x100k + 1000x110k
+1200x115k +1200x120k + 1500x125 = 584.500
2. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp giá bình
qn gia quyền. Hãy tính giá trị hàng tồn
kho cuối tháng 2, giá vốn hàng bán của
tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2.
Đơn giá bình quân = 584.500/5400 = 108 .24
(5400=500 +1000+1200+1200+1500)
Giá trị hàng tồn kho cuối kì = 1600x108.24 = 5
Giá vốn hàng bán = 108.24x3800 =
Lợi nhuận = 3800x(145-108.25)
3. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp FIFO.
Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối tháng 2,
giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận
gộp của tháng 2.
Tồn kho cuối kì = 1600sp = 1500x125 + 100x120 =
199500
Giá vốn hàng bán = 584500-199500 = 38500
Lợi nhuận = 3800x(145)-38500=
4. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp LIFO.
Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối tháng 2,
giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận
gộp của tháng 2.
17


5. Vào ngày 28/2, giá mua loại kẹo tương tự
trên thị trường giảm xuống cịn

90.000 đ/kg. Kế tốn của HVNN phải làm gì và báo cáo hàng
tồn kho cuối tháng 2 như thế nào trên Bảng cân đối kế
toán cuối tháng 2?
Lập dự phòng hàng tồn kho
Mức lập dự phòng = (FIFO) = 199500 – 1600x90 = 55500
Bảng CDKT:

14400

Hàng TK:
Giá trị

199500

Dự phịng (55500)
Bài 4:
Tại cơng ty sản xuất khăn mũ len Hồng Nam kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 7/N, có
các tài liệu và chứng từ sau (đơn vị: 1.000 đồng)
I.
Tình hình đầu kỳ : tồn kho 500 kg nguyên vật liệu A, đơn giá 25.
II.

Trong tháng 7/N, có các nghiệp vụ kinh tế sau :

1. Ngày 5/7, phiếu nhập kho số 1, nhập kho đủ số hàng mua của công ty B, tiền
hàng chưa thanh tốn: 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn: 90.000 (giá chưa có
thuế VAT 10%). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt 4.500.
2. Ngày 9/7, phiếu xuất kho số 5, xuất 2.200 kg NVL A cho phân xưởng số 1.
3. Ngày 13/7, phiếu xuất kho số 6, xuất 1.000 kg NVL A cho xưởng gia công An An

Ngày 21/7, phiếu nhập kho số 2, nhập đủ 800 kg NVL A, giá mua đơn vị chưa
có thuế là 28, VAT: 10%.
4. Ngày 28/7, phiếu xuất kho số 7, xuất 600 kg NVL A cho phân xưởng số 2
YÊU CẦU :
Ghi sổ chi tiết mặt hàng A (theo mẫu) với giá xuất lần lượt tính theo phương
pháp nhập trước xuất trước và bình quân gia quyền sau từng lần nhập (Bình qn
liên hồn).

18


SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tháng 7/N
Tên hàng: Len sợi A390

Quy cách: ……..

Mã hàng: A390
Chứng từ
Số

Diễn giải

Ngày

Đơn giá

Nhập
SL


(ngđ/kg)
Số dư đầu tháng
Nhập kho
CpvC

Đơn vị tính: kg

TT (ngđ)

27

3500

Xuất kho

27

21/7

Nhập kho

28

1000
800

600

Cộng PS trong tháng
Số dư cuối tháng


19

SL

TT (ngđ)

500

12500

500
3500

12500
94500

12500(500x12.5) 1800
45900(1700x27)
27000
800

48600

22.400

27

Tồn


TT (ngđ)

90.000
4500
2.200

13/7

Xuất kho

S
L

25

Xuất kho

28/7

Xuất

16200

21600

800

21600

800


22.400

200
800

5400
22.400


SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tháng 7/N
Tên hàng: Len sợi A390

Quy cách: ……..

Mã hàng: A390
Chứng từ
Số

Diễn giải

Ngày

Đơn giá
(ngđ/kg)

Số dư đầu tháng
Nhập kho
Xuất kho

Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
Cộng PS trong tháng
Số dư cuối tháng

Đơn vị tính: kg
Nhập
SL

TT (ngđ)

Xuất
SL

TT (ngđ)

Tồn
SL

TT (ngđ)


Bài 5: Kế tốn hàng tồn kho
1. Mua một lơ hàng tổng giá thanh toán cho cung cấp A là 44 triệu, đã bao gồm 10% thuế
GTGT, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đủ.
Nợ 156: 40
Nợ 133: 4
Có 112: 4
2. Chi phí vận chuyển lơ hàng trên thanh toán bằng tiền tạm ứng là 4,4 triệu, đã bao gồm

10% thuế GTGT
Nợ 156: 4
Nợ 133: 0.4
Có 112: 4.4
3. Xuất kho một lô hàng để chuyển xuống cảng Hải phòng xuất khẩu, giá xuất kho 32
triệu.
Nợ 157 : 32
Có 156: 32
4. Nhận được báo Có của ngân hàng về số tiền chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp A
1,1 triệu, đã bao gồm 10% thuế GTGT.
NỢ 112: 1.1
CÓ 156: 1
CÓ 133: 0.1
5. ứng trước cho người bán Y 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ 331Y: 50
Có 112: 50
6. Nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp Y cho đơn hàng vừa giao, giá mua 60 triệu,
chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty trả nốt số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Nợ tk 156: 60
Nợ 133: 6
Có 331Y: 50
Có 111: 16
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 6:
Tại doanh nghiệp thương mại X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong tháng 1 năm N có tài liệu
sau:
A. Số dư đầu kỳ của một số TK: (đơn vị tính: 1000đ)
TK 156:


2.640.000


TK 331:

160.000 (dư có)

TK 133:

28.800

B. Trong tháng một có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 2/1 mua một lơ hàng, hố đơn giá trị gia tăng số 1:
+ Giá mua chưa thuế:
+ Thuế giá trị gia tăng 10%:

260.000
26.000

+ Tổng giá thanh toán:
286.000
Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận
chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn:
+ Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.300
+ Thuế giá trị gia tăng 5%:
+ Tổng giá thanh toán:

115
2.415


2. Ngày 6/1 mua một lơ hàng theo hố đơn giá trị gia tăng số 2:
+ Giá mua chưa thuế:

180.000

+ Thuế giá trị gia tăng 10%:

18.000

+ Tổng giá thanh toán:

198.000

Tiền chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ (PNK số 3).
3. Ngày 7/1 (phiếu chi số 1) xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1.
4. Ngày 8/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 3 :
+ Giá mua chưa thuế:

280.000

+ Thuế giá trị gia tăng 10%:

28.000

+ Tổng giá thanh toán:

308.000

Tiền chưa thanh toán. Số hàng mua chuyển về nhập kho đủ.
5. Ngày 10/1 nhận được giấy báo nợ số 181 chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng

ngày 6/1.
6. Ngày 25/1 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua.
- Mua hàng hoá về nhập kho, hoá đơn giá trị gia tăng:
+ Giá bán chưa thuế:
+ Thuế giá trị gia tăng 10%:
+ Tổng giá thanh tốn:

120.000
12.000
132.000

(PNK số 6)
-

Chi phí vận chuyển theo hố đơn 3.000 (chưa có VAT) thuế giá trị gia tăng dịch vụ vận
chuyển 5%


Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 7:
Tại một doanh nghiệp thương mại có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp được kế toán tập hợp trong các tài liệu như sau:
Số dư đầu kỳ:
Sản phẩm A tồn kho là: 2.000 sản phẩm, đơn giá nhập kho là 15.000 đồng/sản phẩm.
Sản phẩm B tồn kho là: 500 sản phẩm, đơn giá là 10.000 đồng/sản phẩm
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 3.000 sản phẩm A giá mua 15.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, chưa
thanh tốn cho người bán, chi phí bốc dỡ vận chuyển về đến kho của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng, thuế GTGT là 5%, đã trả bằng tiền mặt.
Giá mua: 3000x15.000 = 45.000.000

Chi phí vận chuyển: 3.000.000
Tổng trị giá: 48.000.000
Đơn giá: 48.000.000/3000 = 16.000
Nợ 156A: 48 tr
Nợ 133: 4.5 + 0.15 = 4.65
Có 331: 49.5
Có 111: 3.15
2. Nhập kho 1.000 sản phẩm B giá mua 9.500 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, chi phí
bốc dỡ vận chuyển hàng về đến kho của doanh nghiệp 1.000.000 đồng, thuế GTGT 5%, tất
cả đã thanh toán bằng tiền mặt.
Giá mua: 1000x9.500 = 9.500.000
Chi phí Vc: 1.000.000
Tổng giá trị: 10.500.000
Đơn giá: 10.500.000/1000 = 10.500

Nợ 156B: 10.5
Nợ 133: 0.95 + 0.05 = 1
Có 111: 11.5
2. Xuất kho 3.000 sản phẩm A, 500 sản phẩm B gửi đi bán, giá bán lần lượt là 31.000
đồng/sản phẩm và 21.000 đồng/sản phẩm, chưa gồm thuế GTGT 10%.
FIFO
Nợ 157A: 2000 (ĐẦU KÌ) x15.000 + 1000x16.000 = 46tr
Có 156A: 46


Nợ 157B:

500x 10.000 = 5tr

Có 156B: 5tr


3. Xuất kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B đi tiêu thụ, giá bán 33.000 đồng/sản
phẩm A và 22.000 đồng/sản phẩm B, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, khách hàng nợ
tiền hàng.
Doanh thu A

Giá vốn

Nợ 131 :
33
Có 511: 30
Có 3331: 3

Nợ 632: 1000x16.000=16tr
Có 156: 16tr

Doanh thu B

Giá vốn

Nợ 131 : 11
Có 511: 10
Có 3331: 1

Nợ 632: 500x10.500= 5.25
Có 156: 5.25tr

:
4. Doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng chấp nhận
mua số hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 3.

DT A0
VỐN A
Nợ 112: 102.3
Nợ 632: 46
Có 511: 3000x31.000 =
Có 156: 46
93tr
Có 3331: 9.3
DT B
VỐN B
Nợ 112: 11..55
Nợ 632: 5
Có 511: 10.5
Có 156: 5
Có 3331: 1.05
u cầu: Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các phương pháp xuất
kho nhập trước xuất trước (FIFO).
Bài 8: 2/3
Tại doanh nghiệp ABC hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Xuyên Thanh 3.000 sản phẩm với giá bán là
140.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.
DT:


Nợ 112: 462
Có 511: 3000x0.14=420 tr
Có 3331: 42
Giá vốn:
Nợ 632: 3000x0.102 = 306

Có 156: 306
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 200 triệu.
Nợ 111: 200
Có 112: 200
3. Xuất bán trả chậm cho khách hàng Yaya 10.000 sản phẩm với giá bán trả ngay bao gồm
10% thuế GTGT là 154.000 đồng/sản phẩm và giá bán trả góp gồm thuế GTGT là
159.000 đồng/sản phẩm. Khách hàng sẽ thanh tóan cho doanh nghiệp trong vịng 15 kỳ.
Doanh thu gồm VAT = 10.000x0.154 = 1540
1540 tr gồm: 1400 tr: doanh thu bán hàng
140: thuế GTGT đáng ra phải nộp
50: chênh lệch giưuax giá bnas trả chậm và trả ngay = dt chưa thực hiện
Trả góp: 10.000x0.159 = 1590
Giá vốn:
Nợ 632: 10.000x0.102 =1020
Có 155: 1020
Doanh thu:
Nợ 131: 1590
Có 511: 1540/1.1 = 1400
Có 3331: 140
Có 3387: 50
Phân bổ dt chưa thực hiện
Nợ 3387: 50/15 = 3.33tr
Có 515: 3.33tr
4. Xuất 5.000 thành phẩm cho doanh nghiệp Zangzing với giá bán là 138.000 đồng/sản
phẩm, thuế GTGT 10%, để nhận về một tài sản cố định hữu hình có giá bán chưa có
thuế GTGT 5% là 900 triệu đồng.
Doanh thu

Giá vốn:



×