Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tài liệu đề tài báo cáo Chuỗi cửa hàng thực phẩm chay và rau sạch tiện ích doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.25 KB, 14 trang )

[Type the document title]


 
!"#$%&'(
[Type the document title]
MỤC LỤC
MỤC LỤC…………………………………………………………………Page1
I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG………………………………………….Page2
II. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH………………………………………… Page2
III. VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NGUYÊN
LIỆU……………………………………………………………………….Page3
IV. KẾ HOẠCH KINH DOANH……………………………………… Page4
VI.1. Mục tiêu…………………………………………………… Page4
VI.2. Kế hoạch kinh doanh…………………………………… Page4
VI.3. Kế hoạch nhân sự………………………………………… Page5
VI.4. Kế hoạch bán hàng…………………………………………Page5
VI.5. Kế hoạch Marketing…………………………………… Page6
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH………………………………………… Page6
!"#$%&')
[Type the document title]
*&$+!,$$-./0!12
Kinh tế phát triển, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, người
tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe, thực tế cho thấy xu hướng lựa chọn
thực phẩm người tiêu dùng đã thay đổi, tiêu chí giá rẻ không được nhiều người đặt
lên hàng đầu nữa mà thay vào đó họ quan tâm nhiều hơn đến thực phẩm an toàn
và tốt cho sức khỏe và họ cũng sẵn sàng chi tiền để có nó. Thế nhưng nhiều doanh
nghiệp kinh doanh thực phẩm chưa quan tâm đúng mức đến điều này. Do đó nhiều
doanh nghiệp không quan tâm đến việc kiểm soát vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm, hoặc nếu có thì cũng không triệt để, hoặc theo kiểu “treo đầu dê, bán thịt
chó” làm mất lòng tin của người têu dùng. Do đó cái khó của người kinh doanh ở


mảng này là phải có được lòng tin của khách hàng về sản phẩm.Vì vậy, nếu ta
giải quyết được cái khó này thì chúng ta sẽ có một thị trường rộng lớn.
Ngày nay, ăn chay không còn được giới hạn trong những bức tường của những
ngôi chùa nữa mà nó đã trở thành thương phẩm, bởi những lợi ích mà thực phẩm
chay mang lại là rất lớn. Thị trường tiềm năng lớn nhưng ít sự cạnh tranh. Cung
ứng ít, sản phẩm lại tương đối giống nhau, chủ yếu những khách hàng truyền
thống nên dịch vụ gia tăng cũng chỉ bó hẹp trong phạm vi mang đến sự tĩnh tâm
thư thái, hướng về phật…`
Diện tích trồng và sản lượng rau an toàn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
không ngừng được gia tăng. Có đến 90% người tiêu dùng đều biết rằng rau an
toàn có ảnh hưởng tốt tới sức khỏe, và đa số họ cũng sẵn sàng chi thêm tiền để
mua sản phẩm rau an toàn.Thị trường có hệ thống các chuỗi siêu thị cung cấp rau
an toàn, nhưng do thói quen tiêu dùng mà người dân vẫn chủ yếu đến các chợ để
mua hàng chợ và vì vậy chỉ khoản 1/3 số rau an toàn được sản xuất ra đến được
với siêu thị. Số rau còn lại người dân phải bán ở chợ với giá thấp do rau an toàn
không có hình thức bắt mắt và người dân thì không thể nhận biết được rau an
toàn. Vì vậy dự án mong muốn cung cấp cho khách hàng một địa chỉ mua rau an
toàn thuận tiện.
*-3456!$73!$*
Địa điểm kinh doanh là yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của doanh
nghiệp. Chi phí thuê địa điểm thường lớn và dài hạn nên việc chọn địa điểm kinh
doanh phải nghiên cứu kỹ dựa trên chiến lược và mục tiêu kinh doanh, khả năng
!"#$%&'8
[Type the document title]
tài chính và quan trọng hơn cả là đặc điểm thói quen tiêu dùng của khách hàng
mục tiêu.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất trong cả nước và dân số
thành thị chiếm khoản 85% dân số của thành phố, đây là những nhân tố quan
trọng khác làm cho mức cầu về rau an toàn ở thành phố Hồ Chí Minh rất cao.
Dân cư thành thị với mức sống và trình độ dân trí cao, có nhận thức cao hơn về

các lợi ích của rau an toàn sẽ sẵn sàng chi trả cao hơn cho sản phẩm rau đạt chất
lượng tốt. Nên dự án sẽ chọn Thành phố Hồ Chí Minh làm nơi triển khai.
Khách hàng mà dự án hướng đến là nhân viên văn phòng và những người ăn
kiêng nên địa điểm đó phải thuận tiện trong việc đi lại, ta ưu tiên chọn gần những
nơi tập trung nhiều công ty, các khu chung cư, các trung tâm thể dục thẩm mỹ.
Tiếp theo đó, nó có thể gần vùng nguyên liệu để tiết kiệm chi phí.
*!19:!!19;<!=>9??@!A9B! ?C!1!19;<!=>9.
Nguyên liệu của dự án chủ yếu là rau sạch. Nguyên liệu có có vai trò chủ yếu
quyết định đến sự thành bại của của dự án; vì vậy việc xây dựng được vùng
nguyên liệu chất lượng và ổn định cần được coi trọng. Các biện pháp quản trị
nguồn nguyên liệu phải được thực hiện ngay từ đầu và liên tục trong toàn bộ quá
trình hoạt động kinh doanh. Có nhiều rủi ro đến từ vùng nguyên liệu như thời tiết
không thuận lợi, dịch bệnh, mất mùa, tăng giá bất hợp lí,….Để giảm thiểu những
rủi ro này thì cần:
Hợp đồng được ký kết phải đảm bảo lợi ích và quy định trách nhiệm cụ thể với
các bên, những điều khoản ràng buộc về pháp lí cần được nghiên cứu cụ thể và
cẩn trọng nhằm đảm bảo hợp đồng được thực hiện một cách triệt để.
Chú trọng xây dưng mối liên kết chặt chẽ với nhà cung cấp. Là mối quan hệ tự
nhiên nên dễ liên kết, nhưng để duy trì mối liên kết bền vững thì đòi hỏi phải có
một chiến lược cụ thể và rõ ràng. Chúng ta phải xác định rõ rằng nguồn nguyên
liệu là rất quan trọng, chúng ta không thể phát triển trong khi nguồn nguyên liệu
không tốt và không ổn định. Vì vậy phải thường xuyên giám sát, kiểm tra, thông tin
liên tục về nguồn nguyên liệu để có được những dự báo kịp thời từ đó có phương
án dự phòng xử lí hiệu quả, tránh bị động. Ngoài ra cũng cần có những biện pháp
hỗ trợ nhà cung cấp khi cần thiết đảm bảo “đôi bên cùng có lợi”.Trong mối quan
!"#$%&'D
[Type the document title]
hệ với nhà cung cấp, muốn duy trì và phát triển được thì nguyên tắc “đôi bên cùng
có lợi” phải được đặt lên hàng đầu.
?*6E$F$6!$73!$*

D*(*5GH
5GHI2
• Đem lại cho khách hàng những bữa ăn ngon, tốt cho sức khỏe, an toàn và
tiện ích.
• Là nơi để mọi người cùng kết nối và chia sẻ.
• Mang lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư.
5GHJ2
• Nơi hội tụ và sẻ chia văn hóa Việt.
D*)*6%KLJK*
 Sản phẩm cung cấp:
• Đồ ăn chay.
• Rau an toàn và các thực phẩm chay.
Kết hợp kinh doanh thực phẩm chay và rau sạch sẽ giúp giải quyết bài toàn
ứ đọng vốn của cửa hàng thức ăn vì chi phí ban đầu cao, thời gian hoàn vốn
dài nên việc kinh doanh rau an toàn sẽ giúp chúng ta có nguồn vốn kinh doanh
bởi chi phí ít, quay vòng vốn nhanh. Ngoài ra việc kết hợp này cũng hỗ trợ lẫn
nhau trong việc marketing cho sản phẩm.
 7 LM2 khoảng 150m
2
bao gồm tầng. Trong đó, khu dành
cho khách chiếm 50 đến 60% diện tích, 10% dành cho khu chế biến và nấu,
còn lại dành cho khu dự trữ và khu văn phòng và sinh hoạt chung.
• Tầng trệt: Bán rau an toàn.
• Tầng 1: Phục vụ các món ăn chay. Dự kiến tối đa phục vụ tại một thời điểm
là 60 chỗ, thống kê cho thấy 40 đến 50% khách hàng đi theo đôi, 30% đi
một mình, 20% đi theo nhóm 4 người trở lên. Để đáp ứng từng nhóm khách
hàng khác nhau, dự án chủ yếu dùng bàn cho 2 người và dùng loại có thể di
chuyển và lắp ghép thành bàn rộng hơn nhằm giúp linh hoạt trong cách
phục vụ.
!"#$%&'N

[Type the document title]
 Phương án triển khai:
Với mục đích phân tán rủi ro và khảo sát sở thích sử dụng rau của khách hàng.
Dự án sẽ triển khai trong 2 giai đoạn:
• Giai đoạn 1: Kinh doanh cửa hàng rau sạch.
• Giai đoạn 2: Kinh doanh của hàng đồ ăn chay.
D*)*(*6%KO2
Con người là yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công của mọi loại hình kinh
doanh, đặc biệt là lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Ngoài thức ăn ngon, chất lượng
tốt thì cung cách, thái độ phục vụ của nhân viên cũng quyết định rất nhiều đến sự
lựa chọn của khách hàng. Luôn chú trọng xây dựng một lực lương lao động trung
thành, năng động và có trình độ, nhận thức cao. Để làm được điều này thì phải
có biện pháp khuyến khích lao động hăng say, đổi mới tư duy nhận thức, nâng cao
tinh thần trách nhiệm và khả năng phục vụ; phân định nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng;
có chế độ thưởng phạt phân minh…để đảm bảo mang đến cho khách hàng một
dịch vụ tốt nhất. Ngoài ra việc xây dựng văn hóa cửa hàng nhằm tạo mối liên kết,
tin tưởng giữa các nhân viên cũng tạo nên sự thành công của cửa hàng.
Tạo điều kiện cho nhân viên trong cửa hàng nâng cao trình độ chuyên môn để
từ đó phục vụ công tác bán hàng được tốt hơn bằng cách tổ chức cho nhân viên
tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ, khả năng giao tiếp,
khả năng ngoại ngữ,…
Dự kiến khoảng 10 nhân viên chính thức : 1 quản lí,1 đầu bếp chính, 1 đầu
bếp phụ, 1 nhân viên phục , 1 nhân viên phục vụ tầng 1, 3 nhân viên giao
hàng,1nhân viên tạp vụ,1 bảo vệ; và 1 nhân viên phục vụ làm theo ca.
Bảng mô tả công việc sẽ giúp kiểm tra đánh giá nhân sự một cách khách quan để
có những khên thưởng, đề bạt, kỹ luật phù hợp.
D*)*)*6%KPM2
Mọi công việc của chúng ta đều nhằm một mục đích là tăng doanh số và lợi
nhuận, vì vậy cần thực hiện và kiểm soát công tác bán hàng thực chặt chẽ. Cụ thể:
!"#$%&'Q

[Type the document title]
• Thường xuyên theo dõi giá cả các mặt hàng trên thị trường để có những
điều chỉnh cho phù hợp tránh thất thoát không cần thiết.
• Tạo cho khách hàng thỏa mái trong việc lựa chọn sản phẩm bằng cách giới
thiệu về nguồn gốc xuất xứ, lợi ích, giá cả…
• Lập hồ sơ, nhật ký bán hàng để cập nhật tình hình, ghi lại thông tin về
những điều mà khách hài lòng để tiếp tục phát huy và những điều khách
hàng chưa hài lòng để kịp thời sửa chữa.
• Xây dựng và phát triển dịch vụ đặt chỗ qua điện thoại và qua website của
nhà hàng.
• Cập nhật ngày sinh của các khách hàng tiềm năng nhằm có những chính
sách chăm sóc và phục vụ tận tình, chu đáo.
D*)*8*6%KL'
Kinh doanh đồ ăn chay hay rau sạch không mới, vậy thì điều khác biệt mà
khách hàng sẽ tìm thấy ở chuỗi cửa hàng này là sự cam kết đảm bảo về an toàn
thực phẩm, sự tiện ích, linh hoạt trong cách phục vụ. Sự khác biệt này được tạo
nên từ việc xác định khách hàng mục tiêu là những người có mong muốn sử dụng
thực phẩm an toàn tốt cho sức khỏe và họ tìm đến đồ ăn chay và rau sạch. Vậy vấn
đề đặt ra là chúng ta phải xây dựng được thương hiệu có uy tín về chất lượng.
Khách hàng sẵn có của cửa hàng ăn chay là những người ăn chay và những
người ăn kiêng. Chính sách giúp ta có được nhóm khách hàng này như:
• Thông qua internet, báo chí để tuyên truyền về những lợi ích mà thực phẩm
chay mang lại cho người ăn kiêng.
• Liên kết với các trung tâm thể dục thẩm mỹ, phòng tập yoga, câu lạc bộ thể
hình để tổ chức hội thảo về thực phẩm chay.
• Gửi thư giới thiệu sản phẩm và dich vụ giao cơm văn phòng đến một số
công ty mục tiêu.
• Liên hệ với nhà ăn của một số công ty và trường học để cung cấp rau an
toàn.
 Xây dựng thương hiệu: “ An toàn và tiện ích”.

• Công khai thông tin: thực tế có nhiều người bán vẫn nói rằng thực phẩm
của họ bán là tốt nhất, là an toàn nhất nhưng sự thực thế nào thì người tiêu
dùng không thể biết được. Vì thế họ không muốn hoặc tỏ ra e dè trong việc
chi tiền. Vậy nên chúng ta sẽ công khai thông tin bằng cách:
• Tổ chức các chuyến đi thực tế tại các khu nguyên liệu.
!"#$%&'R
[Type the document title]
• Công khai về quy trình trồng rau và chế biến của cửa hàng .
• Tổ chức kinh doanh đồng bộ chuyên nghiệp để tạo cảm giác tin tưởng ở
khách hàng.
Xây dựng website cung cấp các thông tin về sản phẩm dịch vụ, thông tin về chăm
sóc sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp…Đây là nơi cửa hàng cung cấp thông tin về sản
phẩm dịch vụ của cửa hàng, cầu nối với khách hàng…và cũng là nơi tiếp nhận
thông tin từ khách hàng.
Thông qua diễn đàn thành lập các các Câu lạc bộ, tổ chức các hội thảo,tổ chức
nhũng chuyến đi cho trẻ em về các vùng trồng rau nhằm gắn kết với nhà cung cấp
và quảng bá thương hiệu.
?*&$+!,$$,!$*
N*)*Doanh thu từ khu bán đồ ăn :
Số lượng khách dự kiến trung bình mỗi ngày khoảng 120 khách và đơn giá trên
mỗi vị khách đến đây tạm tính là 50 ngàn đồng trên 1 phần và doanh thu được tính
như sau:
Doanh thu = Số lượng khách *Đơn giá/ khẩu phần .
Doanh thu từ khu vực này hàng tháng khoảng 180 triệu đồng chiếm 66% doanh
thu của cửa hàng.
Doanh thu từ khu cung cấp sản phẩm rau và thực phẩm chay:
Doanh số bán ra hàng ngày ở khu vực này dự kiến khoảng 100 phần và đơn giá
trên mỗi phần là 30 ngàn đồng, doanh thu của hằng tháng của khu vực này
khoảng 90 triệu đồng, góp phần vào tổng doanh thu 34%.
Bảng 2: Bảng tính doanh thu của nhà hàng hằng tháng Đvt: 1.000đ

Hạng Mục
Lượng khách
Đơn giá
/khẩu phần
Thành Tiền Thành Tiền
(Ngày) /Ngày (Tháng)
!"#$%&'S
[Type the document title]
Khu phục vụ đồ ăn 120 30 3,600 108,000
Khu cung cấp sản rau 150 20 3,000 90,000
Tổng doanh thu tháng 198,000
Doanh thu năm 2,376,000
Dự kiến doanh thu từ năm thứ 2 trở đi tăng trung bình 3% so với năm đầu.
N*)* TJM2
  UVLWLJKXHYMZ[2
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao
gồm các món ăn dành cho nhóm khách hàng trẻ tuổi, trung tuổi và cao tuổi. Trong
đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách
hàng. Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích
giải trí của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn
và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên. Tổng chi phí ước tính: 15.000.0000
VND
  UX\]XUK2
Toàn bộ chi phí này ước tính vào khoảng 5.000.000đ/tháng, tương đương
60.000.000đ/năm.
  H2
Chi phí này ước tính khoảng 20.000.000đ/tháng, tương đương 240.000.000đ/năm.
  %#^[MK2
Chi phí này chiếm 1% tổng doanh thu hàng năm, vào khoảng 23.760.000đ/năm.

 %P#_%L%X `a2
BẢNG 1: BẢNG THÔNG SỐ b2(*cccUd
Hạng mục khai thác

01/ Quầy ăn chung 60 chỗ

02/ Quầy cung cấp rau sạch.

!"#$%&'e
[Type the document title]
Tổng 222,050

Số lượng Đơn giá
Thành tiền
(cái) (tạm tính)
Chi phí thiết kế trang trí nội thất 79,070
Bàn ghế 30 chổ 1,500 15,000
Máy vi tính(Bộ)
2 5,000 10,000
Máy điện thoại
2 300 9,000
Loa Sony(Bộ)
2 400 800
Quạt
6 2,820 16,920
Máy điều hòa
3 5,150 15,450
Máy phát điện
1 7,900 7,900
Bàn ghế văn phòng 4,000

Chi phí thiết kế (m²) 100 200 20,000
Chi phí đầu tư trang máy móc thiết bị 112,990
6a  NcXQec
Bếp hầm đơn 3,500 7,000
Bếp xào 03 bếp 1 9,800 9,800
Nồi nấu cơm 2 3,000 6,000
Bếp nấu 04 bếp 1 9,600 9,600
Bộ dụng cụ nhà bếp 1 6,000 6,000
Bát đĩa, thìa dĩa, cốc các loại 10,000
Máy xay sinh tố đa năng 1 1,700 2,290
6f%  (eX(cc
Bàn inox có lổ xả rác 1 2,800 2,800
Bàn inox có giá phẳng dưới bàn 1 3,300 3,300
Tủ mát cánh kính 7,200 7,200
Chậu rửa đôi 1 4,500 4,500
Giá treo sát tường 2 650 1,300
6PM  D8X)cc
Tủ mát 6 7,200 43,200
 Chi phí lương nhân viên:
Số lượng công nhân viên tham gia vào quá trình vận hành và hoạt động của
nhà hàng dự kiến là 10 người. Cụ thể số lượng công nhân viên của cửa hàng dự
kiến như sau:
!"#$%&'(c
[Type the document title]
Bảng chi phí lương nhân viên Đvt: 1.000 VNĐ
Chi phí nhân sự nhà hàng Số lượng
Mức
lương/thán
g
Thành Tiền

Quản lý 1 6,000 6,000
Nhân viên bán hàng 2 3,000 3,000
Nhân viên phục vụ 2 2,100 4,200
Nhân viên giao hàng 2 2,000 4,000
Bếp Chính 1 5,000 5,000
Bếp Phụ 1 2,500 2,500
Bảo vệ 1 1,800 1,800
Tổng chi phí lương/tháng 26,500
Tổng chi phí lương/năm 318,000

 Chi phí khấu hao.
Hạng Mục
Thời gian khấu hao
Chi phí thiết kế
02 năm
Chi phí trang trí nội thất
07 năm
Chi phí máy móc thiết bị
05 năm
Bảng trích khấu hao Đvt: 1.000 VNĐ
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Giá trị tài sản đầu kỳ
222,050 176,156 130,263 94,369 58,475
Chi phí thiết kế
20,000
Chi phí trang trí nội thất
79,070
Chi phí máy móc thiết bị
122,990
Giá trị khấu hao trong

kỳ
45,894 45,894 35,894 35,894 35,894
!"#$%&'((
[Type the document title]
Chi phí thiết kế
10,000 10,000
Chi phí trang trí nội thất
11,296 11,296 11,296 11,296 11,296
Chi phí máy móc thiết bị
24,598 24,598 24,598 24,598 24,598
Tài sản cuối kỳ
176,156 130,263 94,369 58,475 22,581
Bảng tính chi phi phí sản xuất kinh doanh Đvt: 1.000 VNĐ
STT
Năm
1 2 3 4
Chỉ tiêu
1 Biến phí 1,328,000 1,356,912 1,356,912 1,356,912
2 Chi phí thuê mặt bằng 240,000 240,000 240,000 240,000
3 Chi phí marketing 23,760 23,760 23,760 23,760
4 Chi phí khấu hao 45,894 45,894 35,894 35,894
5 Chi phí dự phòng 47,520 47,520 47,520 47,520
Tổng 1,685,174 1,714,086 1,704,086 1,704,086
STT
Năm
5 6 7 8Chỉ tiêu
1 Biến phí 1,356,912 1,356,912 1,356,912 1,356,912
2 Chi phí thuê mặt bằng 240,000 240,000 240,000 240,000
3 Chi phí marketing 23,760 23,760 23,760 23,760
4 Chi phí khấu hao

35,894 22,581 11,296
0,0
5 Chi phí dự phòng 47,520 47,520 47,520 47,520
Tổng 1,704,086 1,690,773 1,679,488 1,668,192
[ P% 22(*ccc?!
STT
Năm
1 2 3 4Chỉ tiêu
!"#$%&'()
[Type the document title]
1
Tiền điện, nước, điện
thoại , internet 60,000 60,000 60,000 60,000
2 Lương 318,000 318,000 318,000 318,000
3 Nguyên vật liệu 950,000 978,912 978,912 978,912
Tổng 1,328,000 1,356,912 1,356,912 1,356,912
STT
Năm
5 6 7 8Chỉ tiêu
1
Tiền điện, nước, điện
thoại , internet 60,000 60,000 60,000 60,000
2 Lương 318,000 318,000 318,000 318,000
3 Nguyên vật liệu 978,912 978,912 978,912 978,912
Tổng 1,356,912 1,356,912 1,356,912 1,356,912
  Jg.
Chi phí dự phòng chiếm 1% doanh thu. Vào khoảng 47.520.000đ/năm
[ Uh\PUh Đvt: 1.000 VNĐ
ST
T Loại chi phí Chi

1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản
phẩm,đăng ký kinh doanh
15,000
2 Trang bi, thiết kế, trang trí nội thất 222,000
4 Marketing ban đầu 10,000
5 Vốn lưu động 1,328,000
Vốn đầu tư ban đầu 1,575,000
!"#$%&'(8
[Type the document title]
[ ijkgTJMĐvt: 1.000 VNĐ
STT
Năm
1 2 3 4
Chỉ tiêu
1 Doanh thu 2,376,000 2,447,280 2,447,280 2,447,280
2 Tổng chi phí
1,685,174 1,714,086 1,704,086 1,704,086
3 Lợi nhuận trước thuế 690,826 733,194 743,194 743,194
4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%) 172,707 183,299 185,799 185,799
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm) 518,120 549,896 557,396 557,396
STT
Năm
5 6 7 8
Chỉ tiêu
1 Doanh thu 2447280 2447280 2447280 2447280
2 Tổng chi phí 1,704,086 1,690,773 1,679,488 1,668,192

3 Lợi nhuận trước thuế 743,194 756,507 767,792 779,088
4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%) 185,799 189,127 191,948 194,772
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm) 557,396 567,380 575,844 584,316
Kính mong Hội Đồng xem xét và phê duyệt
!"#$%&'(D

×