Tải bản đầy đủ (.pdf) (242 trang)

(Luận án tiến sĩ) Chính sách phát triển nông nghiệp Trung Quốc sau khi gia nhập WTO Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng với Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.06 MB, 242 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGUYỄN THỊ VI

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
TRUNG QUỐC SAU KHI GIA NHẬP WTO:
BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KHẢ NĂNG
VẬN DỤNG VỚI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ HỌC

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGUYỄN THỊ VI

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
TRUNG QUỐC SAU KHI GIA NHẬP WTO:
BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KHẢ NĂNG
VẬN DỤNG VỚI VIỆT NAM
Chuyên ngành: LỊCH SỬ KINH TẾ
Mã số: 9310101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ


Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. BÙI VĂN HƯNG
2. TS. NGÔ TUẤN ANH

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng, luận án này là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng
tơi. Các số liệu thu thập được hồn tồn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi tự chịu
trách nhiệm về những vấn đề đã được nêu ra trong nội dung luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Vi

năm 2020


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự trợ giúp của rất nhiều
thầy cô, anh chị em, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới

PGS.TS. Bùi Văn Hưng - người trực tiếp hướng dẫn khoa học cho tôi.
Tôi chân thành cảm ơn TS. Phạm Huy Vinh, TS. Ngô Tuấn Anh, TS. Trần
Khánh Hưng, bộ môn LSKT cùng Khoa Kinh tế học đã có những góp ý thiết thực cho
tơi trong q trình hồn thành luận án.
Tơi bày tỏ lịng cảm ơn chân thành đến các thầy cơ của Viện đào tạo Sau đại
học - Trường Đại học Kinh tế quốc dân, đặc biệt là các thầy cô trực tiếp giúp tơi các
thủ tục hành chính trong q trình học tập và nghiên cứu.
Để hoàn thành luận án này, tơi biết ơn người thân và gia đình đã động viên trong
suốt q trình nghiên cứu. Và tơi dành một tình yêu đặc biệt cho 2 con gái nhỏ - đó là
động lực lớn nhất giúp tơi vượt qua những khó khăn trong giai đoạn này.
Một lần nữa, tơi chân thành cảm ơn tất cả.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Vi

năm 2020


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii

DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN ............................................................................................................. 11
1.1. Khái lược chính sách phát triển nông nghiệp Trung Quốc trước khi gia
nhập WTO ................................................................................................................ 11
1.2. Tổng quan các chính sách phát triển nơng nghiệp Trung Quốc sau khi gia
nhập WTO ................................................................................................................ 14
1.2.1. Chính sách thương mại nơng nghiệp ............................................................14
1.2.2. Chính sách trợ cấp xuất khẩu........................................................................17
1.2.3. Chính sách hỗ trợ trong nước .......................................................................17
1.2.4. Về hàng rào kỹ thuật thương mại nông nghiệp (TBT) .................................22
1.3. Tổng quan những nghiên cứu chủ yếu về chính sách phát triển nông nghiệp
Việt Nam sau khi gia nhập WTO ........................................................................... 23
1.4. Một số nhận xét rút ra từ tổng quan các cơng trình nghiên cứu .................. 24
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 28
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN NƠNG NGHIỆP Ở CÁC NƯỚC SAU KHI GIA NHẬP WTO ................ 29
2.1. Cơ sở lý luận của chính sách phát triển nơng nghiệp ở các nước sau khi gia
nhập WTO ................................................................................................................ 29
2.1.1. Khái quát về chính sách phát triển nông nghiệp ...........................................29
2.1.2. Cơ sở lý thuyết của chính sách phát triển nơng nghiệp ở các nước sau khi
gia nhập WTO.........................................................................................................34
2.2. Cơ sở thực tiễn của chính sách phát triển nông nghiệp ở các nước sau khi
gia nhập WTO .......................................................................................................... 43


iv
2.2.1. Quy định của WTO đối với nông nghiệp .....................................................43
2.2.2. Tình hình phát triển nơng nghiệp của từng quốc gia, xu hướng và triển vọng

của thị trường nông sản thế giới trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ............49
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 56
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TRUNG QUỐC SAU KHI GIA NHẬP WTO .......................................................... 57
3.1. Khái qt tình hình phát triển nơng nghiệp và một số vấn đề đặt ra khi
Trung Quốc gia nhập WTO .................................................................................... 57
3.1.1. Một số chính sách phát triển nông nghiệp chủ yếu của Trung Quốc trước khi
gia nhập WTO.........................................................................................................57
3.1.2. Khái qt tình hình sản xuất nơng nghiệp của Trung Quốc trước khi gia
nhập WTO...............................................................................................................60
3.1.3. Một số vấn đề đặt ra đối với khu vực nông nghiệp Trung Quốc khi gia
nhập WTO...............................................................................................................66
3.2. Thực trạng chính sách phát triển nông nghiệp Trung Quốc sau khi gia
nhập WTO ................................................................................................................ 70
3.2.1. Khái qt tình hình phát triển nơng nghiệp Trung Quốc sau khi gia nhập WTO....71
3.2.2. Chính sách phát triển nơng nghiệp Trung Quốc sau khi gia nhập WTO .........74
3.3. Đánh giá chính sách phát triển nơng nghiệp Trung Quốc sau khi gia nhập
WTO và ảnh hưởng của nó đối với nơng nghiệp ................................................ 111
3.3.1. Đánh giá việc thực thi chính sách phát triển nông nghiệp Trung Quốc sau
khi gia nhập WTO ................................................................................................111
3.3.2. Ảnh hưởng của chính sách phát triển nơng nghiệp sau khi gia nhập WTO
đối với nông nghiệp Trung Quốc ..........................................................................115
3.4. Bài học kinh nghiệm từ chính sách phát triển nông nghiệp Trung Quốc sau
khi gia nhập WTO.................................................................................................. 129
3.4.1. Chính sách phát triển nơng nghiệp cần sự linh hoạt và thích ứng với những
cam kết WTO ........................................................................................................129
3.4.2. Chính sách phát triển nông nghiệp phải hướng tới mục tiêu phát triển bền
vững và không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập ...................132
3.4.3. Chính sách phát triển nơng nghiệp phải góp phần thúc đẩy tự do hố thị
trường nông sản và phát huy lợi thế so sánh trong hội nhập kinh tế quốc tế .......134



v
3.4.4. Chính sách phát triển nơng nghiệp cần chú trọng giảm thiểu hạn chế, tiêu
cực phát sinh trong hội nhập WTO.......................................................................135
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 137
CHƯƠNG 4 KHẢ NĂNG VẬN DỤNG NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
TRONG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC SAU
KHI GIA NHẬP WTO VỚI VIỆT NAM ................................................................ 138
4.1. Một số chính sách phát triển nơng nghiệp Việt Nam sau khi gia nhập WTO ..... 138
4.1.1. Bối cảnh nền nông nghiệp Việt Nam khi gia nhập WTO...........................138
4.1.2. Khái lược một số chính sách phát triển nơng nghiệp Việt Nam sau khi gia
nhập WTO.............................................................................................................141
4.2. Đánh giá chính sách phát triển nông nghiệp Việt Nam sau khi gia nhập
WTO và ảnh hưởng của nó đối với nơng nghiệp ................................................ 148
4.2.1. Đánh giá việc thực thi chính sách phát triển nông nghiệp Việt Nam sau khi
gia nhập WTO.......................................................................................................148
4.2.2. Ảnh hưởng của chính sách phát triển nơng nghiệp Việt Nam sau khi gia
nhập WTO đối với nông nghiệp ...........................................................................153
4.3. Khả năng vận dụng những bài học kinh nghiệm trong chính sách phát triển
nông nghiệp Trung Quốc sau khi gia nhập WTO với Việt Nam ....................... 161
4.3.1. Một số điểm tương đồng và khác biệt giữa Trung Quốc và Việt Nam khi gia
nhập WTO.............................................................................................................161
4.3.2. Khả năng vận dụng những bài học kinh nghiệm trong chính sách phát triển
nơng nghiệp Trung Quốc sau khi gia nhập WTO với Việt Nam ..........................164
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 181
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................... 184
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 185
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 198



vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Nghĩa tếng Anh

Giải nghĩa tiếng Việt

1

AMS

Aggregate Measurement of Support Tổng lượng hỗ trợ tính gộp

2

APEC

Asia-Pacific Economic
Cooperation

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu
Á - Thái Bình Dương

3


ASEAN

Association of South East Asian
Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

4

DNNN

-

5

EU

6

HS

7

KHCN

8

MFN


Most favored nation

Tối huệ quốc

9

MOFCOM

Ministry of Commerce (China)

Bộ Thương mại Trung Quốc

10

MPS

11

NBSC

National Bureau of Statistics of China Cục thống kê quốc gia Trung Quốc

14

NDRC

National Defense Resource
Council of China


15

NDT

-

Nhân dân tệ

13

NN-PTNT

-

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12

NTB

16

OECD

17

PTBV

-


Phát triển bền vững

18

QCQG

-

Quy chuẩn quốc gia

19

SPS

20

STE

Doanh nghiệp nhà nước

European Union

Liên minh Châu Âu

Harmonized Commodity

Hệ thống mã hóa và mơ tả

Description and Coding System


hàng hóa

-

Khoa học cơng nghệ

Hỗ trợ giá thị trường

Hội đồng quốc phòng tài
nguyên quốc gia Trung Quốc

Non-tariff barriers to trade

Hàng rào phi thuế quan

Organization for Economic

Tổ chức hợp tác và phát triển

Cooperation and Development

kinh tế

Sanitary and Phytosanitary
Standards

Tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm
dịch động, thực vật

State Trading Enterprises


Doanh nghiệp thương mại nhà
nước


vii
TT

Từ viết tắt

Nghĩa tếng Anh

21

TBT

22

TMQT

23

TRQ

Tarrif rate qouta

Hạn ngạch thuế quan

24


USD

United States dollar

Đô la Mỹ

25

VASEP

Vietnam Association of Seafood

Hiệp hội chế biến và xuất khẩu

Exporters and Producers

thủy sản Việt Nam

26

VND

27

WEF

World Economic Forum

Diễn đàn kinh tế thế giới


28

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

Technical barriers to trade
-

-

Giải nghĩa tiếng Việt
Hàng rào kỹ thuật thương mại
Thương mại quốc tế

Đồng Việt Nam


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Lợi thế tuyệt đối - số lượng đơn vị lao động sử dụng ...................................37
Bảng 2.2. Lợi thế so sánh - số lượng đơn vị lao động sử dụng .....................................37
Bảng 2.3. Lợi thế so sánh: sản lượng và tiêu dùng trong điều kiện tự cung tự cấp và
khi có thương mại ..........................................................................................................39
Bảng 2.4. Các dạng hỗ trợ trong nước theo Hiệp định Nông nghiệp của WTO ...........44
Bảng 2.5. Thị phần xuất nhập khẩu nông sản của các nước OECD..............................54
Bảng 3.1. Sản lượng và Năng suất nông nghiệp của Trung Quốc so với thế giới trước

khi gia nhập WTO .........................................................................................................61
Bảng 3.2. Tình hình xuất nhập khẩu các sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc trước
khi gia nhập WTO .........................................................................................................63
Bảng 3.3. Tốc độ tăng trưởng hằng năm của nền kinh tế Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2000 ..64
Bảng 3.4. Cơ cấu kinh tế Trung Quốc trước khi gia nhập WTO ..................................65
Bảng 3.5. Cam kết cắt giảm thuế quan của Trung Quốc ...............................................75
Bảng 3.6. Thay đổi thuế suất MFN đối với một số mặt hàng nông nghiệp quan trọng
của Trung Quốc 1992-2002 ...........................................................................................78
Bảng 3.7. Thuế MFN trung bình giản đơn của một số sản phẩm nông nghiệp Trung
Quốc, 2001 - 2017 .........................................................................................................79
Bảng 3.8. Cơ cấu thuế quan của Trung Quốc giai đoạn 2011-2015 .............................80
Bảng 3.9. Hạn ngạch thuế quan và tỷ lệ lấp đầy hạn ngạch của Trung Quốc 2002-2003..82
Bảng 3.10. Hạn ngạch thuế quan và thuế suất một số sản phẩm nông nghiệp quan trọng
của Trung Quốc giai đoạn 2013-2015. ..........................................................................83
Bảng 3.11. Hạn ngạch thuế (TRQ) đối với nhập khẩu ngũ cốc năm 2018 của Trung Quốc ....84
Bảng 3.12. Các sản phẩm nông nghiệp thuộc diện chịu hạn ngạch xuất khẩu và cần có
giấy phép của Trung Quốc năm 2016............................................................................84
Bảng 3.13. Chi tiêu chính phủ cho các chương trình hỗ trợ nơng nghiệp của Trung
Quốc giai đoạn 2011-2015 ............................................................................................86
Bảng 3.14. Chi tiêu chính phủ cho nơng nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 2000 - 2014 ..87
Bảng 3.15. Trợ cấp hộp xanh lá cây của Trung Quốc ...................................................91


ix
Bảng 3.16. Tài trợ cho “Bốn chương trình trợ cấp” nông nghiệp của Trung Quốc giai
đoạn 2004-2012 .............................................................................................................92
Bảng 3.17. Thanh toán trợ cấp giống theo loại cây trồng qua các tỉnh ở Trung Quốc 2012 ...94
Bảng 3.18. Giá tối thiểu của một số sản phẩm nơng nghiệp chính 2004 - 2013 ...........96
Bảng 3.19a. Trợ cấp hộp hổ phách của Trung Quốc .....................................................99
Bảng 3.19b. Trợ cấp hộp hổ phách của Trung Quốc...................................................100

Bảng 3.20. Tỷ trọng hỗ trợ trong nước tính theo tổng sản lượng nông nghiệp của một
số thành viên lớn của WTO .........................................................................................101
Bảng 3.21. Một số kết quả của chính sách phát triển nông nghiệp .............................118
Bảng 3.22. Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của nơng nghiệp và dân số 119ở
Trung Quốc, 1952 – 2016 ............................................................................................119
Bảng 3.23. Cơ cấu kinh tế Trung Quốc sau khi gia nhập WTO..................................120
Bảng 4.1. Thuế quan nhập khẩu nông sản của Việt Nam ...........................................142
Bảng 4.2. Trợ cấp hộp xanh lá cây của Việt Nam .......................................................146
Bảng 4.3. Trợ cấp hộp Hổ phách của Việt Nam .........................................................147
Bảng 4.4. Các biện pháp miễn cam kết cắt giảm - chương trình phát triển ................148
Bảng 4.5. Tổng sản lượng và lượng tiêu thụ nội địa một số mặt hàng nông sản của Việt Nam 156
trước và sau khi gia nhập WTO (2002 - 2015)............................................................156
Bảng 4.6. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ yếu của
Việt Nam giai đoạn 2004 - 2018. ................................................................................158


x

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Mối quan hệ giữa chính sách, lý thuyết và thực tiễn ..........................................6
Hình 2. Khung nghiên cứu của luận án ...........................................................................6
Hình 2.1: Tương tác giữa ba hệ thống tự nhiên - kinh tế - xã hội và phát triển bền vững ....41
Hình 2.2. Mơ hình “quả trứng” phản ánh tính bền vững ...............................................43
Hình 2.3. Mơ hình trình tự đánh giá tiến bộ về bền vững .............................................43
Hình 2.4. Xuất khẩu một số nông sản giai đoạn 2010-2012 và 2022 ...........................55
Hình 2.5. Xuất khẩu sản phẩm từ gia súc và hải sản giai đoạn 2010-2012 và 2022 .....56
Hình 3.1. Diện tích đất bình qn đầu người của một số quốc gia lớn (ha/người) .......73
Hình 3.2. Nguồn đất sẵn có của các hộ gia đình nơng thơn ở các tỉnh sản xuất ngũ cốc
lớn của Trung Quốc (2009) ...........................................................................................73
Hình 3.3. Thuế suất tối huệ quốc (MFN) trung bình của Trung Quốc giai đoạn 1992-2005 ...77

Hình 3.4. Phân bố thuế suất áp dụng MFN của Trung Quốc giai đoạn 2011-2015 ......81
Hình 3.5. Trợ cấp hộp xanh lá cây của Trung Quốc (1999 - 2016) ..............................90
Hình 3.6. Khung khổ chính sách nơng nghiệp của Trung Quốc .................................109
Hình 3.7: Ảnh hưởng tích cực của chính sách phát triển nơng nghiệp Trung Quốc ...127
Hình 4.1. Cơ cấu trợ cấp hộp xanh lá cây của Việt Nam năm 2013 ...........................144
Hình 4.2. Vốn đầu tư phát triên nơng, lâm nghiệp, thủy sản giai đoạn 2003-2013 .........150
Hình 4.3. So sánh mức hỗ trợ nông dân của Việt Nam và các nước...........................151
Hình 4.4. Tăng trưởng nơng nghiệp của Việt Nam và một số nước trong khu vực ....154
Hình 4.5. Cán cân thương mại chung và cán cân thương mại nông nghiệp...............155


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nơng nghiệp là khu vực kinh tế có vai trị đặc biệt quan trọng trong sự phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nó khơng chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm
cho nhu cầu đời sống con người, mà còn cung cấp nguồn nguyên liệu và nguồn nhân
lực cho hoạt động phi nông nghiệp. Sự phát triển của khu vực nông nghiệp sẽ tạo ra thị
trường rộng lớn cho cơng nghiệp và dịch vụ; đồng thời nó cịn đóng vai trị tích cực
làm tăng nguồn thu ngoại tệ trong xuất khẩu và nền nông nghiệp phát triển bền vững
sẽ góp phần bảo vệ mơi trường sinh thái.
Ở các nước phát triển như Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản, mặc dù nơng nghiệp chỉ cịn
chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong GDP (1-5%), nhưng các nước này vẫn rất chú trọng
đến sự phát triển của nông nghiệp và thực hiện phát triển theo hướng đa dạng, hiện đại,
bền vững. Điều này không chỉ liên quan đến an ninh kinh tế quốc gia trong xu thế kinh
tế thế giới có nhiều biến động, mà cịn gắn với mơi trường sinh thái và những vấn đề
chung của các quốc gia trong thế giới đương đại hiện nay. Đối với các nước đang phát
triển, vị trí và vai trị của nơng nghiệp lại càng được chú ý hơn vì ở các nước này phần
lớn cư dân và lao động chủ yếu sống ở khu vực nông thôn. Nông nghiệp cho đến nay

vẫn là nòng cốt, là trụ cột của nền kinh tế. Thực tế cho thấy, sự phát triển của nông
nghiệp sẽ tạo hậu thuẫn vững chắc cho tiến trình cơng nghiệp hóa đang diễn ra tại các
nước này.
Mấy thập kỷ gần đây, tồn cầu hóa đã và đang diễn ra mạnh mẽ. Nó vừa là cơ
hội vừa là thách thức với tất cả các nước trong phát triển. Hội nhập kinh tế quốc tế
đang lan tỏa sâu rộng đến nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội ở mỗi quốc
gia. Trong xu thế hội nhập và mở rộng trao đổi thương mại quốc tế, sản xuất nông
nghiệp cũng chịu ảnh hưởng từ các hiệp định nông nghiệp mà WTO quy định như
các vấn đề về xuất nhập khẩu nông sản, hàng rào kỹ thuật thương mại, an toàn thực
phẩm... Do vậy, việc đáp ứng những quy định ngày càng “khắt khe” của các nước
phát triển không phải là điều dễ dàng, đặc biệt với các nước chậm phát triển khi gia
nhập WTO. Thực tế, các tranh chấp thương mại trên thị trường nông sản đã diễn ra ở
nhiều nước. Vì vậy, các quốc gia, trong đó có Việt Nam, cần có những thay đổi phù
hợp trong bối cảnh hội nhập, khi là thành viên của WTO.
Trung Quốc sau bốn thập kỷ cải cách và mở cửa (kể từ 1978 đến nay), cùng với
đà tăng trưởng chung của nền kinh tế, nông nghiệp đạt được những thành tựu quan
trọng. Nông nghiệp Trung Quốc từ trạng thái tự cấp tự túc đã chuyển sang sản xuất


2
hàng hóa và phát triển hướng ra thị trường thế giới và trở thành một trong những nước
sản xuất lương thực lớn nhất thế giới. Mặc dù chỉ chiếm hơn 7% diện tích canh tác thế
giới, nhưng Trung Quốc có thể cân đối lương thực cho hơn 1/5 (tức 22%) dân số thế
giới (Trình Quốc Cường, 2008)1.
Theo "Nhân dân Nhật báo" Trung Quốc, thống kê về sản lượng lương thực
trong cả nước do Cục Thống kê Nhà nước Trung Quốc công bố, sản lượng lương
thực cả nước năm 2018 đạt hơn 657,9 triệu tấn (tăng gấp 4,8 lần so với năm 1949
và đạt mức tăng trưởng trung bình hàng năm đạt 2,6%). Như vậy, sản lượng lương
thực Trung Quốc liên tục đạt mức "tăng 15 năm liên tiếp"2. Đặc biệt, Trung Quốc
có nhiều mặt hàng nơng sản đứng đầu thế giới về sản lượng như: thịt lợn (46% sản

lượng thế giới), bông sợi (24%), trà (23%), lê (70%), táo (48%), đào (32%) (Ngơ
Thị Tuyết Mai, 2011). Điều đó cho thấy, năng lực sản xuất tổng hợp lương thực của
Trung Quốc đã có bước đột phá về lượng và chất, đồng thời có sự đóng góp vào tăng
trưởng chung của nền kinh tế.
Trung Quốc khơng những có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu lương thực,
thực phẩm trong nước, mà cịn đạt được những kết quả tích cực trong hoạt động xuất
khẩu nông sản3. Điều quan trọng hơn, sau khi Trung Quốc gia nhập WTO, nước này
đã đưa nền nông nghiệp từ kém cạnh tranh dần trở thành “nông trại của thế giới”. Hiện
Trung Quốc đứng thứ 8 trên thế giới và đứng đầu châu Á về xuất khẩu nông sản. Đạt
được kết quả này, một mặt Trung Quốc đã thực hiện những thay đổi, điều chỉnh một
số chính sách phát triển nông nghiệp để phù hợp quy định của WTO, đồng thời thực
hiện chiến lược phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững.
Ở Việt Nam, nông nghiệp ln giữ vai trị quan trọng trong đời sống xã hội.
Với sự phát triển nhanh của khoa học và công nghệ, tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế, tư duy về phát triển nơng nghiệp đã có những thay đổi. Ngày nay, phát triển
nông nghiệp theo hướng bền vững trong hội nhập WTO là yêu cầu cần thiết và là
nhiệm vụ không dễ đối với Việt Nam. Một mặt, phải đối diện với áp lực cạnh tranh
1

Các chuyên gia cho biết Trung Quốc có thể ni sống hơn 20% dân số thế giới, trong khi chỉ sở hữu 9% quỹ đất màu
mỡ và 6,6% trữ lượng nước ngọt thế giới. Điều này trở nên khả thi do năng suất của nhiều loại cây trồng tăng lên, ví
dụ như năng suất lúa ở Trung Quốc cao hơn 50% so với mức trung bình tồn cầu và năng suất lúa mì là 55%.
2
Năm 2012, sản lượng lương thực Trung Quốc đạt xấp xỉ 580 triệu tấn, tăng 18,3 triệu tấn so với năm 2011, liên
tiếp 5 năm (2008-2012) Trung Quốc duy trì sản lượng lương thực ổn định ở mức trên 520 triệu tấn.
3
Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Trung Quốc, năm 2010 tổng giá trị xuất khẩu nông sản đạt 35,6 tỷ USD
(gấp 3 lần 2001), năm 2011 đạt 60,75 tỷ USD, năm 2012 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nông sản của Trung
Quốc đạt 175,77 tỷ USD (tăng 12,9% so với 2011), trong đó xuất khẩu đạt 63,29 tỷ USD (tăng 4,2% so với
2011).



3
của thị trường thế giới; đồng thời phải tuân thủ những quy định từ sản xuất đến xuất
khẩu theo quy định của WTO và yêu cầu của thị trường toàn cầu.
Với nước ta, đây vẫn là những vấn đề mới mẻ và chưa có tiền lệ. Điều này
đã có những ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động xuất khẩu nói riêng và nền nơng
nghiệp hàng hóa nói chung. Năm 2018, kim ngạch xuất khẩu nông sản Việt Nam
đạt hơn 40 tỷ USD. Tuy nhiên, thuỷ sản Việt Nam nhiều lần bị EU từ chối nhập
khẩu do không bảo đảm yêu cầu chất lượng4.
Gia nhập WTO mang đến cho ngành nông nghiệp Việt Nam triển vọng về
một “sân chơi” lớn, đồng thời cũng phải đối diện với những “luật chơi” hết sức chặt
chẽ, đó là các quy định về an tồn thực phẩm, chất lượng, giá cả. Thực tế này đòi
hỏi chính sách phát triển nơng nghiệp Việt Nam cần có sự thay đổi cho phù hợp với
khuôn khổ pháp lý của WTO đồng thời hướng nền nông nghiệp phát triển bền
vững.
Trong suốt thế kỷ 20, nông nghiệp thế giới đã có những bước tiến vượt bậc,
phát triển từ sản xuất truyền thống sang giai đoạn hiện đại hóa. Đặc biệt, trong những
năm đầu của thế kỷ 21, với sự phát triển nhanh chóng của cách mạng KHCN, tồn cầu
hóa và hội nhập, kinh tế thị trường hiện đại, kinh tế tri thức; tư duy về phát triển nông
nghiệp ở các nước đã có sự thay đổi.
Việc ban hành chính sách nói chung và chính sách phát triển nơng nghiệp nói
riêng ở mỗi quốc gia, người ta thường dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn trong nước,
có tham khảo kinh nghiệm của các nước đi trước trên thế giới. Do đó, việc thiết kế và
điều chỉnh chính sách phát triển nông nghiệp Việt Nam sau khi gia nhập WTO, ngoài
căn cứ cơ sở lý luận chung và thực tiễn nước ta thì việc học tập, tham khảo kinh
nghiệm của nước ngoài là hết sức cần thiết và ý nghĩa. Việt Nam và Trung Quốc là hai
quốc gia nằm ở vùng châu Á, tuy quy mô và vị thế của hai nước trong nền kinh tế thế
giới có sự khác nhau, song hai nước có một số điểm tương đồng về con đường phát
triển, chính sách phát triển kinh tế nói chung, nơng nghiệp nói riêng khi gia nhập

WTO. Vì vậy, những kinh nghiệm của Trung Quốc trong cả quá trình chuẩn bị gia
nhập, đàm phán và đối sách sau khi gia nhập WTO sẽ là những bài học tham khảo
bổ ích đối với Việt Nam (Lê Hữu Tầng và Lưu Hàm Nhạc, 2002).

4

Theo vietnameconomy và VASEP












×